Professional Documents
Culture Documents
TƯỢNG KẾ TOÁN
17/01/2021
MỤC TIÊU
Sinh viên giải thích được khái niệm và ý nghĩa phương pháp tính
giá
Sinh viên vận dụng được các nguyên tắc trong tính giá và giải
thích được nhân tố chi phối đến việc tính giá
Sinh viên áp dụng được các phương pháp tính giá đối với TSCĐ
và NLVL
17/01/2021 2
NỘI DUNG
17/01/2021 3
1.KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA VIỆC TÍNH GIÁ
KHÁI NIỆM TÍNH GIÁ
–Tính giá là phương pháp kế toán biểu hiện các đối tượng kế toán bằng tiền
theo các nguyên tắc kế toán và quy định hiện hành.
–Giúp kế toán xác định các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, nhằm đảm bảo
tính so sánh được và tính tổng hợp được của thông tin kế toán
–Dùng thước đo giá trị để thực hiện chức năng phản ánh và giám đốc
các đối tượng kế toán, giúp các nhà quản lý kiểm tra, giám sát bằng
17/01/2021
đồng tiền đối với hoạt động của đơn vị. 4
2.CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC
TÍNH GIÁ
–Nguyên tắc giá phí ( giá gốc) –Nguyên tắc cơ sở dồn tích
–Nguyên tắc khách quan –Nguyên tắc nhất quán
–Nguyên tắc phù hợp –Giả định hoạt động liên tục
–...
17/01/2021 5
3.PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN
CHỦ YÊU
17/01/2021 14
TÍNH GIÁ TSCĐ
17/01/2021 15
TÍNH GIÁ TSCĐ
Nguyên Giá Các khoản Chi phí đưa Chiết khấu thương
giá TSCĐ = mua + thuế không + TSCĐ vào - mại, Giảm giá được
TSCĐ được hoàn lại sử dụng hưởng
17/01/2021 16
TÍNH GIÁ TSCĐ
Ví dụ 1:
Công ty X mua 1 ô tô với giá chưa thuế GTGT 500 triệu đồng, thuế GTGT
được khấu trừ 10%, chưa trả tiền.
Chi phí vận chuyển xe về công ty là 10 triệu đồng, trả bằng tiền mặt.
17/01/2021 17
TÍNH GIÁ TSCĐ
17/01/2021 18
TÍNH GIÁ TSCĐ
17/01/2021 19
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
17/01/2021 20
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
17/01/2021 21
TÍNH GIÁ NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU
17/01/2021 22
PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN
Trong kỳ kế toán
Theo dõi mỗi lần
nhập, xuất
vật liệu/hàng tồn kho
17/01/2021 23
• Ví dụ 3:
Công ty Tuấn & Tú chuyên may quần áo. Đầu tháng 1 còn tồn kho 500 mét
vải. Trong tháng 1/X mua 1.000 mét vải trắng để may áo sơ mi. Kế toán kho
theo dõi tình hình xuất vải ra trong tháng 1/X như sau:
(1) Ngày 5/1/X: xuất ra 400 mét.
(2) Ngày 20/1/X: xuất ra 800 mét.
Yêu cầu:
1. Công ty Tuấn & Tú kê khai hàng tồn Kê khai
kho theo phương pháp gì? thường xuyên
2. Tính số lượng vải tồn cuối tháng 1/X = 500 + 1.000 – 400 – 800
= 300 m
17/01/2021 24
PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ
Giá gốc Giá Các khoản Chi phí đưa Chiết khấu thương
nguyên = mua + thuế không + NVL về - mại, Giảm giá được
vật liệu được hoàn lại nhập kho hưởng
nhập kho
17/01/2021 27
TÍNH GIÁ VẬT LIỆU XUẤT KHO
NHẬP TRƯỚC
XUẤT TRƯỚC
(FIFO)
THỰC TẾ
ĐÍCH DANH
BÌNH QUÂN
GIA QUYỀN LIÊN HOÀN
CỐ ĐỊNH
17/01/2021 29
TÍNH GIÁ VẬT LIỆU XUẤT KHO
TRƯỜNG HỢP DN KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO PP KÊ KHAI THƯỜNG
XUYÊN
Ví dụ 5: Tính giá trị vật liệu xuất kho và giá trị vật liệu tồn cuối kỳ
Chứng từ Nhập Xuất Tồn
Nội dung Đơn giá
Số Ngày SL TT SL TT SL TT
Dư đầu tháng 2,000 20 40,000
3 Nhập lần 1 2,200 30 66,000
4 Xuất lần 1 ? 17 ?
5 Nhập lần 2 2,500 40 100,000
8 Nhập lần 3 2,700 50 135,000
20 Xuất lần 2 ? 20 ?
Cộng PS
17/01/2021
120 301,000 37 103 ? 30
PHƯƠNG PHÁP THỰC TẾ ĐÍCH DANH
Theo phương pháp này DN phải quản lý vật liệu theo từng lô hàng. Khi xuất lô
hàng nào thì tính giá trị hàng xuất kho theo đơn giá nhập của lô hàng đó.
–Ví dụ 5a: tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp giá thực tế đích danh
Xuất lần 1 là 17 chiếc: lấy 15 chiếc ở tồn kho đầu kỳ và 2 chiếc lấy ở lần nhập thứ nhất.
Giá trị vật liệu xuất kho là .....................................................................
Xuất lần 2 là 20 chiếc: lấy 10 chiếc ở lần nhập 1, 5 chiếc ở lần nhập 2, 5 chiếc ở lần
nhập 3. Giá trị vật liệu xuất kho là ...........................................................................
Giá trị vật liệu tồn cuối kỳ là: ..................................................................................
17/01/2021 31
PHƯƠNG PHÁP NHẬP TRƯỚC XUẤT TRƯỚC
Phương pháp này dựa trên giả định rằng, lô hàng nào nhập vào
trước thì được xuất ra trước,nghĩa là lấy đơn giá của lần nhập vào
trước để làm căn cứ tính giá cho hàng xuất trước
–Ví dụ 5b: tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước
Xuất lần 1 là 17 chiếc: Giá trị vật liệu xuất kho là ....................................................
Xuất lần 2 là 20 chiếc: Giá trị vật liệu xuất kho là ....................................................
Giá trị vật liệu tồn cuối kỳ là: ...................................................................................
17/01/2021 33
PHƯƠNG PHÁP BÌNH QUÂN GIA QUYỀN
Trị giá hàng xuất kho = Đơn giá bình quân x Số lượng xuất kho.
Trong đó đơn giá bình quân được tính theo công thức:
Đơn giá = Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập vào trong kỳ
bình
quân Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập vào trong kỳ
17/01/2021 35
PHƯƠNG PHÁP BÌNH QUÂN GIA QUYỀN
Bình quân sau mỗi lần nhập / liên hoàn/ chuyển động
Trị giá hàng xuất kho = Đơn giá bình quân x Số lượng xuất kho.
Trong đó đơn giá bình quân được tính theo công thức:
Đơn giá = Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập vào trong kỳ
bình
quân Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập vào trong kỳ
17/01/2021 37
PHƯƠNG PHÁP BÌNH QUÂN GIA QUYỀN
Bình quân chung/cuối kỳ/ cố định/ cả kỳ dự trữ
Ví dụ 5c
17/01/2021 38
PHƯƠNG PHÁP BÌNH QUÂN GIA QUYỀN
Bình quân sau mỗi lần nhập / liên hoàn/ chuyển động
Ví dụ 5d
17/01/2021 40
TÍNH GIÁ VẬT LIỆU XUẤT KHO
TRƯỜNG HỢP DN KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO PP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ
Ví dụ 6: Tính giá trị vật liệu xuất kho và giá trị vật liệu tồn cuối kỳ, cho biết:
Chứng từ Nhập Xuất tồn
Diễn giải Đơn giá
Số ngày SL TT SL TT SL TT
Dư đầu tháng 2000 20 40,000
3 Nhập lần 1 2200 30 66,000
4 Nhập lần 2 2500 40 100,000
8 Nhập lần 3 2700 50 135,000
Cộng phát sinh 120 301,000
Dư cuối tháng 103
Cuối tháng kiểm kê thấy còn tồn kho là 103 chiếc
17/01/2021 42
TÍNH GIÁ VẬT LIỆU XUẤT KHO
TRƯỜNG HỢP DN KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO PP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ
Phương pháp thực tế đích danh: đối với phương pháp này sẽ biết thực tế 103 chiếc thì
ở mỗi đơn giá có bao nhiêu chiếc.
Phương pháp nhập trước xuất trước: theo phương pháp này thì lô hàng nào nhập vào
trước thì sẽ được xuất trước. Trị giá hàng tồn kho được tính theo đơn giá của những lô
hàng nhập vào sau cùng.
–Trị giá xe đạp tồn cuối kỳ: ( 50 x 2.700 + 40 x 2.500 + 13 x 2.200) = 263.600
–Trị giá xe đạp xuất ra trong kỳ : 40.000 + 301.000 - 263.600 = 77.400
–Số lượng xuất kho trong kỳ : 20 + 120 - 103= 37 chiếc
17/01/2021 43
TÍNH GIÁ VẬT LIỆU XUẤT KHO
TRƯỜNG HỢP DN KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO PP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ
17/01/2021 44
17/01/2021 45