Professional Documents
Culture Documents
Chuyên đề 8
LOGO
NỘI DUNG
4
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG
Company Name
1.1. Bản chất, vai trò của KTTC
Nội dung
www.themegallery.com
1.1. Bản chất, vai trò của KTTC
Doanh
nghiệp
Chi phí
đầu vào
Hiệu quả
Quá
KẾT QUẢ trình
ĐẦU RA hoạt
Text
động
1.1. Bản chất, vai trò của KTTC
1.1.1. Khái niệm
Đặc trưng thông tin
KTTC
Chức năng:
Thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp
thông tin kinh tế, tài chính bằng báo cáo tài chính
cho đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin của đơn
vị kế toán.
www.themegallery.com
1.1. Bản chất, vai trò của KTTC
1.1.3. Mục đích và vai trò của KTTC
Mục đích:
Cung cấp thông tin kinh tế, tài chính cho đối tượng có
nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị kế toán đưa ra
quyết định thích hợp.
Vai trò:
Phục vụ cho các nhà quản lý kinh tế
Phục vụ các nhà đầu tư
Phục vụ Nhà nước
www.themegallery.com
1.2. Đối tượng, nhiệm vụ của KTTC
Nội dung
Vốn chủ sở hữu (gồm cả các khoản vốn góp, lợi nhuận
giữ lại…)
www.themegallery.com
1.2. Đối tượng, nhiệm vụ của KTTC
www.themegallery.com
1.2. Đối tượng, nhiệm vụ của KTTC
Yêu cầu:
Trung thực
Khách quan
Đầy đủ
Kịp thời
Dễ hiểu
Có thể so sánh
www.themegallery.com
1.3. Yêu cầu, nguyên tắc kế toán chi phối KTTC
Nguyên tắc:
Cơ sở dồn tích
Giá gốc
Phù hợp
Nhất quán
Thận trọng
Trọng yếu
www.themegallery.com
1.4. CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CƠ BẢN
1.4.2.
1.4.1. 1.4.3.
Hoạt động
Cơ sở Giá gốc
liên tục
dồn tích
1.4.4. 1.4.5.
Phù hợp Nhất quán
Thời điểm
phát sinh
1.4.1. CƠ SỞ DỒN TÍCH
Ví dụ minh hoạ:
Trong năm 2019, Công ty ABC đã bán 1 lô hàng trị
giá 150 triệu đồng cho khách hàng Z, nhưng đến
năm 2020 công ty mới thu được tiền gửi ngân hàng
do khách hàng Z trả.
GỢI Ý
Theo cơ sở dồn tích:
Doanh thu bán hàng 150 triệu đồng sẽ được ghi
nhận vào năm 2019 (thời điểm phát sinh doanh
thu)
Năm 2020, khi thu được tiền của khách hàng
Giảm nợ phải thu
Tăng tiền gửi ngân hàng
1.4.2. HOẠT ĐỘNG LIÊN TỤC
Ví dụ minh hoạ:
Năm 2019, Công ty ABC mua và sử dụng 1 thiết
bị Z có giá trị 780 triệu đồng.
Đến năm 2020, giá trị của thiết bị Z giảm xuống
còn 700 triệu đồng
GỢI Ý:
Theo nguyên tắc hoạt đông liên tục (Công ty ABC
đang và sẽ hoạt động liên tục trong tương lai gần)
TÀI SẢN
Ví dụ minh hoạ:
o Ngày 13/6/2020 công ty ABC mua 3 tấn nguyên vật
liệu E với giá mua 14 triệu đồng/tấn, phí vận chuyển
về công ty là 1 triệu đồng.
o Ngày 27/6/2020 công ty ABC mua 8 tấn nguyên vật
liệu E với giá mua đã bao gồm phí vận chuyển 15 triệu
đồng/tấn.
Tính giá trị nguyên vật liệu E mua trong tháng 6/2020?
1.4.3. GIÁ GỐC
GỢI Ý
Theo nguyên tắc giá gốc ta sẽ tính được giá trị nguyên vật
liệu E mua trong tháng 6/2020:
Ngày 13/6/2020:
(3 *14) +1 = 43 triệu đồng
Ngày 27/6/2020:
(8*15) = 120 triệu đồng
1.4.3. GIÁ GỐC
GỢI Ý
Hay:
[(3*14)+1]+(8*15) = 163 triệu đồng
1.4.4. PHÙ HỢP
Xác định doanh thu, chi phí, lợi nhuận năm 2019 từ việc
cho thuê văn phòng?
1.4.4. PHÙ HỢP
GỢI Ý
Doanh thu từ việc cho thuê văn phòng năm 2019:
9 tỷ đồng/3 = 3 tỷ đồng
Tính giá vốn hàng hoá A xuất kho lần 1 năm 2019?
Giả sử lần 2 xuất kho thêm 10 tấn hàng A nữa thì giá vốn
hàng bán của lần này là bao nhiêu?
1.4.5. NHẤT QUÁN
GỢI Ý
Giá vốn 10 tấn hàng hoá A :
{[(5*2)+(20*2.5)]/(5+20)]} * 10 = 24 triệu đồng (xuất kho
lần 1)
Ví dụ minh hoạ:
Ngày 31/12/2019, Công ty ABC tồn kho 15 tấn
hàng hoá A với
Giá nhập kho là 3 triệu đồng/tấn
Giá thị trường là 2.5 triệu đồng/tấn
Giá trị hàng tồn kho cần được ghi nhận như
thế nào vào ngày 31/12/2019?
1.4.6. THẬN TRỌNG
GỢI Ý
Theo nguyên tắc giá gốc thì ghi nhận giá trị
hàng hoá A vào ngày 31/12/2019 là:
15*3 = 45 triệu đồng
Ví dụ minh hoạ:
Trong kỳ Công ty ABC có mua 1 khu đất để xây nhà
xưởng trị giá 15 tỷ đồng
Trường hợp có phát sinh tranh chấp liên quan đến khu
đất: quy hoạch, pháp lý…dẫn đến không thể xây dựng
nhà xưởng trên khu đất đó.
Đến cuối niên độ, kế toán sẽ ghi nhận trên báo cáo tài
chính như thế nào?
1.4.7. TRỌNG YẾU
GỢI Ý:
Đến cuối niên độ, kế toán sẽ ghi nhận 15 tỷ vào
khoản mục Tài sản cố định trên báo cáo tài chính.
2.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành trong KTTC
2.6. Kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả
kinh doanh
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
2.1.2. Các nguyên tắc khi hạch toán loại tài sản ngắn hạn
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
2.1. Kế toán tài sản ngắn hạn
2.1.1. Tài sản ngắn hạn
Dự tính để bán hoặc sử dụng trong chu kỳ kinh doanh
bình thường của DN; hoặc
Nắm giữ vì mục đích thương mại hoặc cho mục đích
ngắn hạn và dự kiến thu hồi hoặc thanh toán trong vòng
12 tháng tới kể từ ngày kết thúc niên độ; hoặc
• Nợ phải thu
• Tài sản ngắn hạn khác (tiền tạm ứng, chi phí trả
trước, khoản cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn)
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
2.1. Kế toán tài sản ngắn hạn
2.1.2. Các nguyên tắc khi hạch toán loại tài sản ngắn hạn
Kế toán các loại tài sản ngắn hạn phải tuân thủ các chuẩn
mực KT về xác định, đánh giá giá trị và phương pháp kế
toán với từng loại tài sản.
Các tài sản ngắn hạn thuộc nhóm đầu tư ngắn hạn, các
khoản nợ phải thu, hàng tồn kho được đánh giá và phản
ánh giá trị theo nguyên tắc giá gốc.
Cuối năm tài chính, nếu giá trị thuần có thể thực hiện được
của các TS này < giá trị ghi sổ kế toán
Lập dự phòng giảm giá chứng khoản kinh doanh, tổn thất
đầu tư vào đơn vị khác, dự phòng nợ phải thu khó đòi và dự
phòng giảm giá hàng tồn kho.
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
2.1. Kế toán tài sản ngắn hạn
2.1.3. Kế toán tài sản ngắn hạn
2.1.3.1. Tài khoản sử dụng
Sử dụng tài khoản loại 1 – Tài sản ngắn hạn dùng để phản
ánh giá trị hiện có, tình hình biến động tăng, giảm TS
ngắn hạn của DN.
Nhóm TK11- Vốn bằng tiền, có 3 tài khoản
TK111 – Tiền mặt
TK112 - Tiền gửi NH
TK113 - Tiền đang chuyển
Nhóm TK12- Đầu tư tài chính ngắn hạn, có 2 tài khoản
TK121 – Chứng khoán kinh doanh
TK128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
2.1. Kế toán tài sản ngắn hạn
2.1.3. Kế toán tài sản ngắn hạn
2.1.3.1. Tài khoản sử dụng
Nhóm TK13- Các khoản phải thu, có 4 tài khoản
TK171 – Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
Sơ đồ tổng quát kế toán tài sản ngắn hạn
TK LOẠI 1
TS ngắn hạn
TK liên quan TK liên quan
133
www.themegallery.com
VÍ DỤ MINH HỌA
c. Xác định giá trị nhập kho của nước uống hiệu AQ mà công
ty X đã mua.
Giá gốc nước uống hiệu AQ = 85.000 x 100 = 8.500.000
d. Giả định chi phí vận chuyển 100 thùng nước hiệu AQ dung
tích 350ml về kho công ty là 200.000 đồng.
Giá gốc nước uống hiệu AQ = 85.000 x 100 + 200.000 =
8.700.000
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
Bao gồm:
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
2.2.2. Các nguyên tắc khi hạch toán loại tài sản dài hạn
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
2.2. Kế toán tài sản dài hạn
2.2.1. Tài sản dài hạn
Tài sản cố định
Định nghĩa: là những tài sản có hoặc không có hình
thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho
hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn
ghi nhận TSCĐ theo quy định hiện hành (theo VAS 03,
VAS 04)
Phân loại:
o Tài sản cố định hữu hình
o Tài sản cố định vô hình
Điều kiện ghi nhận TSCĐ
Thông tư 43/2013/TT-BTC
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
2.2. Kế toán tài sản dài hạn
2.2.1. Tài sản dài hạn
Bất động sản đầu tư
Định nghĩa: là bất động sản, gồm: quyền sử dụng đất,
nhà, hoặc một phần của nhà hoặc cả nhà và đất, cơ sở
hạ tầng do người CSH hoặc người đi thuê tài sản theo
hợp đồng thuê tài chính nắm giữ nhằm mục đích thu lợi
từ việc cho thuê hoặc chờ tăng giá mà không phải để:
a. Sử dụng trong sản xuất, cung cấp hàng hóa, dịch vụ
hoặc sử dụng cho các mục đích quản lý; hoặc
b. Bán trong kỳ hoạt động kinh doanh thông thường.
(theo VAS 05)
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
2.2. Kế toán tài sản dài hạn
2.2.1. Tài sản dài hạn
Tài sản dài hạn đầu tư tài chính
Định nghĩa: là tài sản của DN đầu tư ra bên ngoài DN với
mục đích tìm kiếm lợi nhuận; bao gồm: tài sản đầu tư
vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết và các
khoản đầu tư tài chính dài hạn khác.
Tài sản dài hạn khác
Định nghĩa: là những tài sản khác thực hiện các mục đích
đầu tư, hoặc sử dụng khác trong hoạt động SXKD của
doanh nghiệp như: xây dựng cơ bản dở dang để hình
thành TSCĐ của doanh nghiệp; ký quỹ, ký cược dài
hạn; chi phí trả trước…
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
2.2. Kế toán tài sản dài hạn
2.2.2. Các nguyên tắc khi hạch toán loại tài sản dài hạn
Đối với TSCĐ và BĐS đầu tư
Đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại
Kế toán TSCĐ và BĐS đầu tư phải phản ánh được 3 chỉ
tiêu tiêu: nguyên giá, số khấu hao luỹ kế và giá trị còn lại
trên sổ kế toán của TSCĐ, BĐS đầu tư.
o Bất động sản đầu tư được phân theo từng loại: nhà cửa,
quyền sử dụng đất….
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
2.2.2. Các nguyên tắc khi hạch toán loại tài sản dài hạn
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
2.2. Kế toán tài sản dài hạn
2.2.2. Các nguyên tắc khi hạch toán loại tài sản dài hạn
Đối với các khoản đầu tư dài hạn khác
Theo dõi chi tiết theo từng đối tượng và theo nguyên tắc giá
gốc
Khi hoàn thành đầu tư XDCB phải quyết toán và bàn giao tài
sản hình thành theo quy định, mục đích và đối tượng chi tiết.
Kế toán đầy đủ, kịp thời tài sản đưa đi ký cược, ký quỹ dài
hạn nhận lại.
Ghi nhận chi phí trả trước theo đúng quy định hiện hành và
phân bổ kịp thời, hợp lý chi phí này vào chi phí SXKD trong kỳ
hạch toán và đối tượng ghi nhận CP liên quan
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
2.2. Kế toán tài sản dài hạn
2.2.3. Kế toán tài sản dài hạn
2.2.3.2. Phương pháp hạch toán
b.Sơ đồ tổng quát kế toán dự phòng giảm giá tài sản dài
hạn
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
a. Sơ đồ tổng quát kế toán tài sản dài hạn
TK LOẠI 2
TS dài hạn
TK liên quan TK liên quan
133
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
b. Sơ đồ tổng quát kế toán dự phòng giảm giá tài sản dài hạn
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
c. Sơ đồ tổng quát kế toán khấu hao tài sản dài hạn
TK 214 TK623, TK627
TK641
TK642
www.themegallery.com
VÍ DỤ MINH HỌA
Công ty X là một công ty vận tải hành khách bằng xe ô tô
- Ngày 4/5/2020 công ty mua một xe ô tô 24 chỗ hiệu HY, giá trị:
1.100.000.000VNĐ; các khoản thuế và phí để đưa xe vào vận hành
250.000.000VNĐ, thuế GTGT 110.000.000VNĐ (10%); chi phí trang trí xe
theo nhận dạng thương hiệu công ty 20.000.000VNĐ.
- Ngày 5/5/2020 công ty mua 100 thùng nước hiệu AQ dung tích 350ml để
phục vụ cho hành khách đi trên xe. Giá mua 85.000 đồng/ thùng, thuế
GTGT 8.500đ (10%)
Câu hỏi:
a. Xe ô tô và nước đóng chai, mặt hàng nào là TSCĐ? Mặt hàng nào
là hàng tồn kho?
b. Tính nguyên giá TSCĐ mà công ty X mua về?
GỢI Ý ĐÁP ÁN
ĐỊNH NGHĨA TÀI SẢN CÓ HÌNH THÁI
TSCĐ HỮU HÌNH VẬT CHẤT (VAS 03)
SỬ DỤNG
CHO HOẠT
TÀI SẢN KHÔNG CÓ ĐỘNG SXKD
ĐỊNH NGHĨA
HÌNH THÁI VẬT CHẤT
TSCĐ VÔ HÌNH
(VAS 04)
45/2013/TT-BTC
Ba tiêu chuẩn của TSCĐ:
a) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai;
b) Có thời gian sử dụng trên 1 năm;
c) Nguyên giá phải được xác định một cách tin cậy và có
giá trị > 30.000.000 đồng.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
a/ Xe ô tô và nước uống đóng chai đều
- Có hình thái vật chất do công ty X nắm giữ
- Để sử dụng cho HĐSX kinh doanh của Công ty X
Xe ô tô:
Thỏa mãn ba tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ theo TT 45/2013/TT-BTC
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai (xe ô tô được dùng
để chở khách)
- Thời gian sử dụng xe ô tô ước tính trên 1 năm
- Nguyên giá xe ô tô được xác định đáng tin cậy (thanh toán cho bên
bán) và giá trị lớn hơn 30.000.000 đồng
Xe ô tô là TSCĐ
GỢI Ý ĐÁP ÁN
Nước uống đóng chai:
Không thỏa mãn đồng thời ba tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ theo TT
45/2013/TT-BTC
Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng
nước uống đóng chai để phục vụ cho hoạt động chở khách.
Thời gian sử dụng nước uống đóng chai không thể lớn hơn 1 năm
(không thỏa mãn)
Giá trị của nước uống đóng chai được xác định đáng tin cậy nhưng giá
trị nhỏ hơn 30 triệu đồng (tính theo 1 chai) – không thỏa mãn
KẾT LUẬN:
Những tài sản có hình thái vật chất nhưng không thỏa các
tiêu chuẩn của TSCĐ thì có thể được xem là hàng tồn kho.
VÍ DỤ MINH HỌA
Công ty X là một công ty vận tải hành khách bằng xe ô tô
- Ngày 4/5/2020 công ty mua một xe ô tô 24 chỗ hiệu HY, giá trị:
1.100.000.000VNĐ; các khoản thuế và phí để đưa xe vào vận hành
250.000.000VNĐ, thuế GTGT 110.000.000VNĐ (10%); chi phí trang trí xe
theo nhận dạng thương hiệu công ty 20.000.000VNĐ.
- Ngày 5/5/2020 công ty mua 100 thùng nước hiệu AQ dung tích 350ml để
phục vụ cho hành khách đi trên xe. Giá mua 85.000 đồng/ thùng, thuế
GTGT 8.500đ (10%)
Câu hỏi:
a. Xe ô tô và nước đóng chai, mặt hàng nào là TSCĐ? Mặt hàng nào
là hàng tồn kho?
b. Tính nguyên giá TSCĐ mà công ty X mua về?
GỢI Ý ĐÁP ÁN
NGUYÊN GIÁ XE Ô TÔ
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
Theo dõi tổng hợp và chi tiết số nợ phải trả theo từng
đối tượng; đảm bảo khớp giữa kế toán tổng hợp và kế
toán chi tiết ở mọi thời điểm.
Chi phí đi vay liên quan đến khoản vay theo quy định tại
chuẩn mực 16 “ Chi phí đi vay”
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
2.3. Kế toán nợ phải trả
2.3.2. Các nguyên tắc khi hạch toán nợ phải trả
Xác nhận nợ phải trả theo từng đối tượng (thường cuối
năm tài chính)
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
2.4. Kế toán vốn chủ sở hữu
2.4.1. Vốn chủ sở hữu
Định nghĩa: là giá trị vốn của doanh nghiệp, được tính
bằng số chênh lệch giữa giá trị Tài sản của doanh nghiệp
trừ (-) Nợ phải trả.
Thành phần:
• Vốn góp; vốn đầu tư của tổ chức hoặc cá nhân
• Các loại quỹ
• Lợi nhuận giữ lại
• Lợi nhuận chưa phân phối
• Chênh lệch đánh giá lại tài sản
• Chênh lệch tỷ giá hối đoái….
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
a. Sơ đồ tổng quát kế toán nguồn vốn chủ sở hữu
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
b. Sơ đồ tổng quát phân phối lợi nhuận
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
2.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành trong
KTTC
2.5.1. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
2.5.4. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm
2.5.5.Phương pháp, trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
2.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành trong
KTTC
2.5.1. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí lao
động sống và lao động vật hoá mà DN bỏ ra để tiến hành hoạt
động SXKD trong 1 thời ký nhất định
Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho sản phẩm,
dịch vụ do DN tiến hành sản xuất đã hoàn thành trong 1 kỳ
kế toán.
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
2.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành trong KTTC
2.5.1. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
So sánh chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Giống nhau: đều là chi phí phát sinh trong quá trình sản
xuất kinh doanh của DN.
Khác nhau:
Chi phí sản xuất Giá thành sản phẩm
Tính trong 1 kỳ Có thể liên quan đến nhiều kỳ (
không gồm chi phí kỳ này chuyển
kỳ sau)
Không quan tâm đến khối lượng , Quan tâm đến khối lượng , chủng
chủng loại sản phẩm hoàn thành loại sản phẩm hoàn thành
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
2.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành trong KTTC
2.5.2. Nhiệm vụ kế toán trưởng trong việc tổ chức kế toán tập
hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
Nhận thức rõ vị trí, vai trò của công tác kế toán tập hợp chi phí
và tính giá thành sản phẩm.
Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ, tổ
chức quản lý để xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí, đối
tượng tính giá thành và phương pháp tập hợp chi phí, pp tính
giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác ghi chép ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ kế
toán phù hợp với các nguyên tắc, chuẩn mực kế toán
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
2.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành trong KTTC
2.5.2. Nhiệm vụ kế toán trưởng trong việc tổ chức kế toán tập
hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức lập và phân tích các báo cáo về chi phí, giá thành sản
phẩm; cung cấp thông tin cần thiết cho việc hoạch định chính
sách quản lý và kinh doanh trong DN
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
2.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành trong
KTTC
2.5.3. Phân loại chi phí sản xuất và tính giá thành
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
2.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành trong KTTC
2.5.3. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành
Phân loại chi phí sản xuất
Theo quá trình kinh doanh và công dụng kinh tế
Chi phí hoạt động kinh doanh:
2.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
trong KTTC
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
2.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành trong
KTTC
2.5.4. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là: phạm vi, giới hạn để tập
hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Toàn doanh nghiệp hay toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất
Từng sản phẩm, chi tiết, nhóm sản phẩm, hay đơn đặt hàng
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
2.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành trong
KTTC
2.5.4. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm
Đối tượng tính giá thành là: từng loại sản phẩm, dịch vụ hoặc
từng sản phẩm, dịch vụ mà DN đã sản xuất và hoành thành đòi
hỏi phải tính tổng giá thành, giá thành đơn vị.
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
2.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành trong
KTTC
2.5.5.Phương pháp, trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm
Phương pháp
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
2.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành trong
KTTC
2.5.5.Phương pháp, trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm
Phương pháp
Phương pháp tập hợp chi phí SXKD
o Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp
Chi phí có liên quan trực tiếp đến đối tượng tập hợp chi phí
nào sẽ ghi nhận trực tiếp cho đối tượng đó
Đảm bảo độ chính xác cao
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
2.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành trong KTTC
2.5.5.Phương pháp, trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm
Phương pháp
o Phương pháp hệ số
o Phương pháp tỷ lệ
Giá thành đơn vị Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
Sơ đồ trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
2.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành trong KTTC
2.5.5. Phương pháp, trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm
Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
• 1a. Xuất nguyên liệu, vật liệu để sản xuất, thực hiện dịch vụ
• 1b. Xuất nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ dùng chung cho
các phân xưởng, bộ phận sản xuất
• 1c. Xuất nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, dụng cụ dùng
cho bộ phận bán hàng, quản lý doanh nghiệp.
• 2 (2a, 2b, 2c). Tiền lương phải trả, trích BHXH, BHYT, KPCĐ
tính vào CP nhân công trực tiếp, CP sản xuất chung, CP bán
hàng, CP quản lý doanh nghiệp.
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
2.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành trong KTTC
2.5.5. Phương pháp, trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm
Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
• 3 (3a,3b). Khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất sản
phẩm, thực hiện dịch vụ (TK 627), dùng cho bộ phận
bán hàng (TK 641), dùng cho bộ phận quản lý DN (TK
642).
• 6. (6a, 6b, 6c). Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp, chi
phí nhân công trực tiếp, CP sản xuất chung phần trên
mức bình thường vào giá vốn hàng bán.
• 7c. Giá thành sản phẩm sản xuất tiêu thụ ngay, giá
thành dịch vụ hoàn thành đã cung cấp trong kỳ.
www.themegallery.com
Phương pháp
tính giá xuất
kho
Phương pháp đích danh
10
8
1
0
danh
Ngày 03: nhập kho 4.000 kg, đơn giá nhập 30.500đ/ kg
Ngày 08: xuất sử dụng 5.000 kg
Ngày 15: nhập kho 4.000 kg, đơn giá nhập 30.800 đồng/kg
Ngày 20: nhập 2.000 kg, đơn giá nhập 31.000 đồng /kg
Ngày 21: xuất sử dụng 5.500 kg
Yêu cầu: Tính giá xuất kho vật tư theo các phương pháp.
1
1
1
Ví
dụ
• Số vật tư xuất ra trong ngày 08 gồm 3000 kg thuộc vật tư tồn đầu tháng, 2000 kg
thuộc số nhập ngày 03;
• Số vật tư xuất ra ngày 21 gồm và 2000 kg thuộc số nhập ngày 20; 3500 kg thuộc
số nhập ngày 15
• Yêu cầu xác định giá vật liệu xuất kho và tồn kho cuối kỳ theo phương pháp tính giá
đích danh.
Ví
dụ
Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn kho
Ngày Số Đơn giá Thành Số Đơn giá Thành Số Đơn giá Thành
lượng (ngàn đ) tiền lượng (ngàn đ) tiền lượng (ngàn đ) tiền
(kg) (ngàn (kg) (ngàn (kg) (ngàn
đ) đ) đ)
01/ 3 4.000 30,0 120.000
03/ 3
4.000 30,5 122.000
08/ 3 5.000
15/ 3
4.000 30,8 123.200
20/ 3
DN ước tính được ngay DT hiện tại không phù DN có giá cả hàng hóa
trị giá vốn hàng hóa xuất hợp với những khoản CP ổn định hoặc có xu
kho trong từng lần hiện tại. hướng giảm.
quyền
Phương pháp giá bình quân từng lần nhập xuất (Bình quân
liên hoàn)
1
1
9
Kế toán phải tính đơn giá bình quân của hàng tồn và nhập
trong kỳ để làm giá xuất kho tại thời điểm cuối kỳ.
Đơn
giá Trịgiáhàngtồnđầukỳ + Trị giá hàngnhậptrong kỳ
=
bình
quân SLhàngtồnđầukỳ + SL hàngnhậptrong kỳ
Trị giá = Số lượng hàng
hàng X Đơn
xuất giá xuất trong kỳ
trong kỳ bình quân
Ví
dụ
Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn kho
Ngày Số Đơn giá Thành Số Đơn giá Thành Số Đơn giá Thành
lượng (ngàn đ) tiền lượng (ngàn đ) tiền lượng (ngàn đ) tiền
(kg) (ngàn (kg) (ngàn (kg) (ngàn
đ) đ) đ)
01/ 3 4.000 30,0 120.000
03/ 3
4.000 30,5 122.000
08/ 3 5.000
15/ 3
4.000 30,8 123.200
20/ 3
320.400.000 đồng
▪ Kế toán phải tính đơn giá bình quân của vật liệu tồn hiện có đến thời điểm
xuất kho để làm giá xuất kho
▪ Sau mỗi lần xuất kho thì phải tính lại đơn giá bình quân
123
Ví
dụ
Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn kho
Ngày Số Đơn giá Thành Số Đơn giá Thành Số Đơn giá Thành
lượng (ngàn đ) tiền lượng (ngàn đ) tiền lượng (ngàn đ) tiền
(kg) (ngàn (kg) (ngàn (kg) (ngàn
đ) đ) đ)
01/ 3 4.000 30,0 120.000
03/ 3
4.000 30,5 122.000
08/ 3 5.000
15/ 3
4.000 30,8 123.200
20/ 3
▪ Theo phương pháp này chỉ tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ phần chi phí NVL trực tiếp,
hoặc NVL chính còn các chi phí khác tính cả cho thành phẩm.
▪ CPSPDD Cuối kỳ = CP NVL của SPDD Dk + CP NVL PS trong kỳ * KLSP DD Cuối kỳ
KL SP hoàn thành + KL SP dở dang cuối kỳ
127
Ví
PP ĐÁNH GIÁ THEO CP NLV TRỰC
dụ
TIẾPP
▪ Chi phí sản phẩm dở dang đầu tháng : 2.500.000 đ
▪ Chi phí SX trong tháng tập hợp được bao gồm:
▪ Kết quả sản xuất: Cuối tháng nhập kho thành phẩm 100
sp hoàn thành còn 20 sp dở dang
128
Phương pháp ước lượng sản phẩm đương
Theo phương pháp này SPDD cuối kỳ phải chịu toàn bộ chi phí sản xuất trong kỳ
theo mức độ hoàn thành
▪ Đối với những chi phí bỏ vào 1 lần ngay từ đầu quá trình sản xuất như CP NVL trực tiếp, NVL chính, toàn bộ CP NVL trực
tiếp đầu kỳ và PS trong kỳ được tính cho SP hoàn thành và dở dang. Theo đó,
CPNVL trong SPDDCK= (CP NVL của SPDD Dk + CP NVL PS trong kỳ) * Số lượng SP DDCK
Số sản phẩm hoàn thành trong kỳ + Số lượng SP DDCK
Đối với những chi phí bỏ dần trong quá trình sản xuất như chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung thì
tính cho SPDD cuối kỳ theo mức độ hoàn thành:
CPNCTT,SXC trong SPDDCK= (CP NCTT/SCX của SPDD Dk + CP NCTT/SXC PS trong kỳ) * Số lượng SP DDCK* Mức độ HT
Số sản phẩm hoàn thành trong kỳ + Số lượng SP DDCK *Mức độ HT
129
Ví
dụ
▪ CP SPDD đầu tháng gồm:
▫ CP NVL trực tiếp :1.600.000
▫ CP nhân công trực tiếp đ
▪ CP sản xuất trong tháng tập hợp được::534.000 đ
▫ CP sản xuất chung :226.000đ
▫ CP NVL trực tiếp :168.000.00
0đ
▫ CP nhân công trực tiếp :6.286.000 đ
▫ CP sản xuất chung :7.200.000 đ
▪ Cuối tháng hoàn thành nhập kho 180 thành phẩm , còn 50 sản phẩm dở dang mức độ
hoàn thành 50%
▪ Tính CP SPDD cuối kỳ
130
Hướng
dẫn giải
▪ Chi phí NVL trực tiếp của sản phẩm dở dang cuối kỳ:
= (1.600.000đ + 168.000.000 đ) * 50 = 36.869.565,2
(180+50)
Chi phí Nhân công trực tiếp của SPDD cuối kỳ:
= (534.000đ + 6.286.000đ)*50*50% = 831.707,3
(180+50*50%)
131
Phương pháp đánh giá theo chi phí định mức (kế hoạch)
Theo PP này kế toán căn cứ khối lượng sản phẩm dở dang và chi phí sản xuất định mức cho
1 đơn vị sản phẩm ở từng giai đoạn để tính ra chi phí của sản phẩm dở dang cuối kỳ.
132
Ví
dụ
▪ Có số liệu về sản phẩm A như sau:
▪ Chi phí sản xuất định mức cho 1 đơn vị sp như sau:
▫ CP nguyên vật liệu trực tiếp :12.000
▫ CP nhân công trực tiếp đ
: 2.500
▪ đ phẩm, còn lại 10 SPDD, mức độ hoàn
Kết quả sản xuất trong tháng: hoàn thành 60 thành
▫
thành 50%
CP sản xuất chung : 1.500
đ
133
Ví
dụ
▪ Có số liệu về sản phẩm A như sau:
▪ Chi phí sản xuất định mức cho 1 đơn vị sp như sau:
▫ CP nguyên vật liệu trực tiếp :12.000
▫ CP nhân công trực tiếp đ
: 2.500
▪ đ phẩm, còn lại 10 SPDD, mức độ hoàn
Kết quả sản xuất trong tháng: hoàn thành 60 thành
▫
thành 50%
CP sản xuất chung : 1.500
đ
Kế toán tính chi phí của sản phẩm dở dang cuối kỳ như sau:
▪ CP NVL trực tiếp trong sản phẩm dở dang : 12.000 * 10 = 120.000
▪ CP nhân công trực tiếp : 2.500*(10*50%)=12.500
▪ CP sản xuất chung : 1.500*(10*50%)=7.500
134
BÀI TẬP
Bài 6.1. Công ty ABC trong tháng 1/2020 phát sinh các
nghiệp vụ sau:
1/ Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt:
40.000.000đ
2/ Chi tiền mặt để trả tiền máy in ở văn phòng công ty
3.000.000đ
3/ Xuất một số phụ tùng để sửa chữa thường xuyên tài sản
cố định dùng trong sản xuất, trị giá 200.000đ
4/ Xuất vật liệu A trị giá 25.000.000đ dùng trực tiếp sản xuất
BÀI TẬP
5/ Cuối tháng tính lương phải trả cho: công nhân sản xuất
trực tiếp 15.000.000đ; nhân viên quản lý phân xưởng:
5.000.000đ; nhân viên quản lý doanh nghiệp 6.000.000đ
6/ Cuối tháng phải trả tiền điện thoại, điện, nước cho sản
xuất 2.000.00đ, thuế GTGT khấu trừ 200.000đ
7/ Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đầu kỳ 5.000.000đ;
chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ 4.000.000đ. Số
lượng thành phẩm nhập kho 1.000 cái. Cho biết công ty áp
dụng phương pháp kê khai thường xuyên.
BÀI TẬP
Yêu cầu:
a/ Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên?
2.6.2. Các nguyên tắc khi kế toán doanh thu, thu nhập khác,
chi phí và xác định KQKD
2.6.3. Kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định
KQKD
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
2.6. Kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định
KQKD
2.6.1. Khái niệm doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt
động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu (VAS 14)
Bao gồm:
2.6. Kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác
định KQKD
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
2.6. Kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định
KQKD
2.6.2. Các nguyên tắc khi kế toán doanh thu, thu nhập khác,
chi phí và xác định KQKD
Phân định được chi phí, thu nhập và kết quả cho
từng hoạt động SXKD
Xác định chính xác thời điểm ghi nhận doanh thu
Nắm vững nội dung và cách xác định các chỉ tiêu
liên quan đến doanh thu, thu nhập, chi phí và kết quả
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
2.6. Kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định
KQKD
2.6.3. Kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định
KQKD
TK711
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
2.6. Kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định
KQKD
2.6.3. Kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định
KQKD
2.6.3.1. Tài khoản sử dụng
Kế toán chi phí bán hàng trong kỳ:
TK 632, TK635
TK641, TK642
Kế toán chi phí khác
TK 811, TK821
Kế toán xác định KQKD
TK 911
Kế toán còn sử dụng 1 số tài khoản sau: TK111, TK112,
TK131, TK333, TK421….
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
2.6. Kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định
KQKD
2.6.3. Kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định
KQKD
2.6.3.2. Phương pháp hạch toán
a. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
a. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng hoá, cung cấp
dịch vụ
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
b. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
c. Sơ đồ hạch toán nhận lại sản phẩm, hàng hoá
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
d. Sơ đồ hạch toán liên quan đến chi phí phát sinh liên
quan đến hàng bán bị trả lại
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
e. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
2.7. Kế toán phân phối kết quả kinh doanh
2.7.1. Khái niệm phân phối kết quả kinh doanh
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
2.7. Kế toán phân phối kết quả kinh doanh
2.7.1. Khái niệm phân phối kết quả kinh doanh
Khái niệm : phân phối kết quả kinh doanh là việc phân chia lợi
nhuận của kỳ kinh doanh cho các đối tượng được hưởng hoặc
xử lý số lỗ, phân bổ cho các đối tượng phải chịu.
Xác định chính xác kết quả kinh doanh và thu nhập chịu thuế
Phản ánh kịp thời, chính xác tình hình phân phối kết quả kinh
doanh theo từng lĩnh vực
Điều chỉnh kịp thời số lợi nhuận đã tạm phân phối theo kế
hoạch trong niên độ khi quyết toán chính thức được duyệt
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
2.7. Kế toán phân phối kết quả kinh doanh
www.themegallery.com
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CƠ BẢN
www.themegallery.com
“ Add your company slogan ”
h
t
t
p
:
/
/
b
l
o
g
c
o
n
g
d
o
n
g
.
c
o
m
LOGO