Professional Documents
Culture Documents
Bài 1.1 Trả lời đúng (Đ), sai (S) cho mỗi câu sau đây và giải thích ngắn gọn
1. ........ Mục đích cuối cùng của kế toán là cung cấp các thông tin tài chính cho nhà
quản lý các cấp đơn vị.
2. ........ Kế toán chỉ cần thiết cho các đơn vị hoạt động vì mục đích lợi nhuận.
3. ........ Hai chức năng cơ bản của kế toán là thông tin và kiểm tra.
4. ........ Thu thập, xử lý và cung cấp thông tin là các giai đoạn trong quy trình kế toán
đơn vị.
5.......... Thước đo giá trị là thước đo bắt buộc được sử dụng trong kế toán
6.......... Những thông tin kế toán phải có tính thống nhất, chính xác, kịp thời, trung
thực, khách quan và phải đầy đủ và toàn diện.
7.......... Sự kịp thời của thông tin kế toán không cần đặt ra, miễn là thông tin đó phản
ánh đầy đủ, toàn diện, trung thực, khách quan hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị.
8.......... Thông tin kế toán là cần thiết chủ yếu cho nội bộ doanh nghiệp.
Bài 1.2 Vận dụng các nguyên tắc kế toán chung được thừa nhận để xử lý các tình
huống sau:
1. Chủ sở hữu công ty X cho ông A (nhân viên của công ty X) vay 5 triệu đồng bằng
tiền mặt. Khoản nợ của ông A có được ghi vào sổ kế toán của công ty X không?
2. Ngày 15/01/N, công ty X chi ra 60 triệu đồng thanh toán tiền thuê văn phòng cho cả
năm N. Hãy cho biết số tiền thuê văn phòng được ghi nhận vào chi phí của doanh
nghiệp tháng 01/N là bao nhiêu?
3. Ngày 01/6/N, công ty X xuất 100 sản phẩm A đem đi bán cho công ty Y. Ngày
01/7/N, công ty Y nhận được hàng và chấp nhận thanh toán. Số sản phẩm trên được
hạch toán tiêu thụ vào thời điểm nào?
4. Chủ sở hữu công ty X mua một ô tô con 4 chỗ để dùng riêng cho gia đình ông ta với
giá 500 triệu đồng. Ông ta đã thanh toán đủ bằng tiền gửi tại tài khoản cá nhân. Giá trị
trên có được ghi vào sổ kế toán của công ty X không?
5. Công ty X vi phạm nguyên tắc, giả định nào không và giải thích trong các trường
hợp dưới đây:
a. Công ty lập báo cáo tài chính năm cứ sau 18 tháng
b. Công ty luôn ghi nhận các khoản doanh thu trên cơ sở tiền về
c. Công ty ghi nhận vào sổ kể toán của công ty ngôi nhà do chủ sở hữu này
đang nắm và sử dụng
Bài 1.3: Các nhận định sau đây đúng hay sai? Hãy giải thích ngắn gọn
1. Tuân thủ nguyên tắc nhất quán nghĩa là áp dụng nguyên tắc giống nhau đối với các
nghiệp vụ tương tự tối thiểu trong thời gian 3 năm trước khi có bất kỳ sự thay đổi nào
2. Tất cả tài sản mua về phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh tại đơn vị phải
được phản ánh trên sổ kế toán theo giá gốc tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
Trang: 1
Nguyên lý kế toán 1
3. Nguyên tắc công khai cho rằng thông tin nên được cung cấp khi nó đủ quan trọng để
ảnh hưởng đến sự đánh giá và ra quyết định của các đối tượng sử dụng thông tin.
4. Khi góp vốn lập doanh nghiệp bằng tài sản cá nhân, chủ sở hữu phải làm thủ tục
chuyển quyền sở hữu đó cho doanh nghiệp.
Bài 1.4 Chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu phát biểu như sau:
1. Hạch toán kế toán sử dụng các loại thước đo:
a. Thước đo giá trị
b. Thước đo hiện vật
c. Thước đo lao động
d. Cả a, b và c
2. Một doanh nghiệp được thành lập ngày 10/1/N và có kỳ kế toán là quý. Vậy báo cáo
tài chính quý I/N của doanh nghiệp được lập vào thời điểm nào?
a. 30/3/N
b. 31/3/N
c. 30/6/N
d. 31/12/N
3. Doanh thu được ghi nhận khi:
a. Hàng chuẩn bị giao cho bên mua
b. Chi phí liên quan đến việc tiêu thụ đã được xác định
c. Hàng đã được giao nhận với người mua nhưng người mua chưa trả tiền
d. Cả a,b,c đều sai
4. Hãy cho biết việc sử dụng các tài khoản chi phí trả trước, chi phí phải trả, doanh thu
tính trước trong hạch toán là tuân thủ theo nguyên tắc kế toán nào?
a. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
b. Nguyên tắc khách quan
c. Nguyên tắc thận trọng
d. Nguyên tắc phù hợp
5. Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, lập dự phòng phải thu khó đòi, lập dự phòng
giảm giá đầu tư tài chính là tuân thủ theo nguyên tắc kế toán nào?
a. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
b. Nguyên tắc khách quan
c. Nguyên tắc thận trọng
d. Nguyên tắc giá phí
6. Nguyên tắc trọng yếu liên quan đến:
a. Những khoản mục có số tiền lớn
b. Việc cung cấp thông tin cho người sử dụng
c. Những nghiệp vụ phát sinh thường xuyên với nhiều quy mô lớn
d.Cung cấp thông tin mang tính quyết định đến bản chất và nội dung của BCTC
Trang: 2
Nguyên lý kế toán 1
Trang: 3
Nguyên lý kế toán 1
9. Phải trả người bán 700.000 21. Bản quyền về chế tạo sản phẩm 60.000
10. Nguyên vật liệu 850.000 22. Quỹ đầu tư phát triển 450.000
11. Tạm ứng 65.000 23. Quyền sử dụng đất 40.000
12. Phải trả người lao động 200.000
Yêu cầu:
1/ Hãy sắp xếp số liệu trên theo Tài sản, Nguồn vốn
2/ Lập phương trình kế toán cơ bản vào ngày 01/01/N
Bài 2.4: Vào ngày 01/01/N, ông Trần Văn Hay thành lập công ty A với tình hình tài
sản nguồn vốn như sau:
Tiền mặt 30.000
Tiền gửi ngân hàng 3.000.000
TSCĐ hữu hình 2.150.000
Nguyên vật liệu chính 350.000
Quyền sử dụng đất 90.000
Vay dài hạn 320.000
Nguồn vốn kinh doanh X
Nguồn vốn xây dựng cơ bản 295.000
Trong tháng 01/N, công ty A có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Mua nguyên vật liệu, trả bằng tiền mặt: 15.000
2. Mua 02 xe tải chở hàng trị giá 1.036.000, chưa trả tiền cho người bán
3. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán ở nghiệp vụ trên.
4. Mua công cụ dụng cụ chưa trả tiền cho người bán: 22.000
5. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ cho người bán công cụ dụng cụ trên.
Yêu cầu:
1/ Hãy tìm X, sau đó viết phương trình kế toán cơ bản
2/ Cho biết phương trình kế toán cơ bản sau mỗi nghiệp vụ kinh tế trong tháng 01/N.
Bài 2.5: Hãy ghép một khoản mục ở Cột A phù hợp với một khoản mục ở Cột B
Cột A Cột B
1. Tài sản ngắn hạn a. Tiềm năng làm tăng nguồn tiền và tương đương
tiền
2. Tài sản dài hạn b. Trị giá vốn của đơn vị, được tính bằng số tiền
chênh lệch giữa giá trị tài sản trừ nợ phải trả
3. Nợ phải trả c. Tài sản dự trữ cho quá trình hoạt động của đơn vị
4. Nguồn vốn chủ sở d. Những khoản nợ có thời hạn thanh toán trong
hữu vòng 01 năm
5. Lợi ích kinh tế e. Lượng tiền hoặc tương đương tiền mà doanh
nghiệp đã hoặc sẽ thu hồi trong tương lai
6. Tài sản cố định f. Những khoản chi tiêu đã phát sinh nhưng liên
quan đến lợi ích kinh tế của nhiều kỳ kế toán
7. Phương trình kế g. Khoảng thời gian trung bình từ lúc chi tiền mua
Trang: 4
Nguyên lý kế toán 1
toán vật tư, hàng hóa dự trữ cho sản xuất kinh doanh
đến khi bán hàng hóa, thành phẩm hay cung cấp
dịch vụ được thu tiền
8. Nguồn vốn kinh h. Nguồn vốn chủ sở hữu tài trợ cho bộ phận tài sản
doanh dùng vào mục đích kinh doanh
9. Các khoản phải thu i. Những khoản nợ có thời hạn thanh toán trên 01
năm
10. Hàng tồn kho j. Tài sản có thời gian luân chuyển trong một kỳ
kinh doanh bình thường
11. Nợ ngắn hạn k. Phản ánh mối quan hệ giữa tài sản và nguồn hình
thành tài sản
12. Nợ dài hạn l. Nghĩa vụ hiện tại phát sinh từ các giao dịch và sự
kiện đã qua mà đơn vị phải thanh toán từ nguồn
lực của mình
13. Chu kỳ kinh doanh m. Tài sản dài hạn do doanh nghiệp nắm giữ để sử
dụng cho hoạt động thông thường của đơn vị
14. Quyền kiểm soát n. Quyền của đơn vị để nhận tiền, hàng hóa hoặc
dịch vụ từ các tổ chức, cá nhân khác
15. Chi phí trả trước o. Tài sản có thời gian luân chuyển dài hơn một chu
kỳ kinh doanh bình thường
Bài 2.6: Tình hình tài sản của công ty X, công ty Y vào ngày 31/12/N như sau:
Khoản mục Công ty X Công ty Y
1. Tiền mặt 45.000 40.000
2. Máy móc, thiết bị 265.000 240.000
3. Tiền gửi ngân hàng 125.000 46.000
4. Quỹ đầu tư phát triển 30.000 10.000
5. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 50.000 25.000
6. Hàng hóa 15.000 20.000
7. Vay ngắn hạn 35.000 30.000
8. Vay dài hạn 22.000 0
9. Nguồn vốn kinh doanh ? ?
10. Phải trả cán bộ công nhân viên 10.000 7.000
11. Công cụ dụng cụ 20.000 18.000
12. Phải thu khách hàng 16.000 17.000
13. Quỹ khen thưởng phúc lợi 20.000 17.000
14. Phải trả cho người bán 12.000 15.000
15. Đầu tư chứng khoán kinh doanh 8.000 8.000
16. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 2.000 3.000
Yêu cầu: (ĐVT: 1.000đ)
Trang: 5
Nguyên lý kế toán 1
1/ Xác định nguồn vốn kinh doanh của công ty X và công ty Y. Hãy cho biết
tổng giá trị tài sản và từng loại tài sản (TSNH, TSDH), tổng số nguồn vốn và từng loại
nguồn vốn (Nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu) của mỗi công ty.
2/ Nhận xét về tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty.
Bài 2.7: Tình hình tài sản, nguồn vốn đầu tháng 01/N ở một công ty như sau:
Khoản mục Giá trị
1. Tiền mặt 57.000
2. Tiền gửi ngân hàng 212.000
3. Phải thu khách hàng 56.500
4. Nguyên vật liệu 48.000
5. TSCĐ hữu hình 420.000
6. Hao mòn TSCĐ hữu hình (97.000)
7. Phải trả cho người bán 31.500
8. Vay ngắn hạn 42.000
9. Phải trả cán bộ công nhân viên 25.000
10. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 10.500
11. Nguồn vốn kinh doanh 250.000
12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 171.500
13. Nợ dài hạn 12.000
14. Lợi nhuận chưa phân phối X?
Trong tháng 01/NN có các nghiệp vụ phát sinh như sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. Mua nguyên vật liệu về nhập kho. Trị giá 35.000 chưa trả tiền người bán
2. Khách hàng trả cho doanh nghiệp 10.000 bằng tiền gửi ngân hàng
3. Doanh nghiệp trả nợ lương cho cán bộ công nhân viên bằng tiền mặt 25.000
4. Chi tiền mặt trả nợ cho người bán: 31.500
5. Chủ sở hữu của doanh nghiệp bổ sung vốn kinh doanh bằng một thiết bị sản
xuất trị giá 100.000
6. Doanh nghiệp dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ vay ngắn hạn 42.000
7. Chi tiền mặt thanh toán các khoản còn phải nộp Nhà nước 10.500
8. Trích từ lợi nhuận chưa phân phối để bổ sung nguồn vốn kinh doanh 15.000
và lập quỹ đầu tư phát triển 10.000.
Yêu cầu:
1/ Xác định phương trình kế toán cơ bản của doanh nghiệp đầu tháng 01/N.
2/ Phân tích sự biến động của các đối tượng kế toán và xác định phương trình
kế toán cơ bản sau mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
3/ Nhận xét về sự thay đổi của tài sản và nguồn vốn sau mỗi nghiệp vụ kinh tế
phát sinh
Bài 2.8: Vào ngày 01/01/N, tại Công ty X có tình hình tài sản và nguồn vốn như sau:
Trang: 6
Nguyên lý kế toán 1
Trang: 7
Nguyên lý kế toán 1
Trang: 8
Nguyên lý kế toán 1
Bộ phận: ………………
PHIẾU THU
Ngày …… tháng …… năm
Họ và tên người nộp tiền: …………………………………………….
Lý do nộp tiền: ……………………………………………………….
Kèm theo: ……… chứng từ gốc
Ngày …… tháng …… năm ……
Người lập phiếu Người nộp tiền Người thu tiền
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Bài 3.4: Công ty TNHH Tân Tạo trong tháng 01/N có các nghiệp vụ thu – chi tiền mặt.
Hãy lập chứng từ thu – chi quỹ tiền mặt cho các nghiệp vụ sau:
1. Ngày 5/1/N thu tiền mặt nhập quỹ:
- Theo Hóa đơn GTGT số 01 ngày 01/01/N, giá bán chưa thuế là: 30.000.000 đồng,
thuế GTGT 10%.
- Lý do thu: thu từ bán một lô hàng điều hòa nhiệt độ Panasonic
- Khách hàng: Phạm Văn Hiếu – Công ty Phương Nam
2. Ngày 10/1/N chi tạm ứng cho ông Hoàng Tường – nhân viên phòng kinh doanh:
- Theo Giấy đề nghị tạm ứng số 01 do Giám đốc ký ngày 04/1/N
- Lý do chi: tạm ứng mua một lô hàng (âm ly, vi tính) tại Tp. HCM
- Số tiền: 70.000.000 đồng
- Thời hạn thanh toán: 07 ngày kể từ ngày được tạm ứng
3. Ngày 11/1/N, Công ty rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ để chi lương cho cán
bộ công nhân viên:
- Số sec 001 ngày 11/1/N và giấy báo Nợ số 15 ngày 11/1/N-Ngân hàng Quân Đội
- Số tiền: 150.000.000 đồng
4. Ngày 15/1/N, thu tiền khách hàng nợ:
- Theo Hợp đồng mua bán số 25 ngày 05/9/N-1, hóa đơn GTGT số 001506 ngày
15/11/N-1.
- Số tiền thu: 20.000.000 đồng
- Người nộp tiền: Nguyễn Đức – Công ty Phú Hưng
5. Ngày 20/1/N, thu hoàn ứng từ số tiền đã tạm ứng cho ông Hoàng Tường – nhân
viên phòng kinh doanh ngày 10/1/N
- Giấy thanh toán tiền tiền tạm ứng số 10 ngày 20/1/N
- Số tiền đã chi:
+ Hóa đơn GTGT số 53 ngày 12/1/N của Công ty Hoàng Long là 25.000.000 đồng.
+ Hóa đơn GTGT số 27 ngày 13/1/N của Công ty Hoàng Kiều là 30.000.000 đồng.
+ Công tác phí, phụ cấp, giấy đi đường và các khoản chi phí liên quan đến việc đi
công tác được Giám đốc ký duyệt. Số tiền thanh toán là: 5.000.000 đồng.
Trang: 9
Nguyên lý kế toán 1
6. Ngày 22/1/N, chi tiền mặt trả các khoản chi phí văn phòng theo bảng kê đề nghị
thanh toán chi phí số 12 ngày 17/1/N đã được lãnh đạo phê duyệt, với số tiền:
12.750.000 đồng.
7. Ngày 25/1/N, chi tiền mặt để mua lô hàng máy tính:
- Hóa đơn GTGT số 084 ngày 20/1/N của Công ty Vân Nga. Giá mua chưa thuế
GTGT 10% là 50.000.000 đồng
- Người nhận tiền: Nguyễn Hùng – nhân viên phòng kinh doanh của công ty.
8. Ngày 28/1/N, chi trả tiền nợ cho Công ty Đức Việt
- Hóa đơn số 235 ngày 5/9/N-1. Số tiền: 40.000.000 đồng.
- Người nhận tiền: Phạm Hảo – Công ty Đức Việt
Bài 3.5: Công ty Hoa Hồng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 5/N. Hãy
lập chứng từ cho các nghiệp vụ sau:
1. Bán hàng cho Công ty Nam Hải
- Họ tên người mua: Nguyễn Nam Khánh
- Các mặt hàng bao gồm:
Stt Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Hàng hóa M kg 500 50.000 25.000.000
2 Hàng hóa N tấn 15 1.200.000 18.000.000
3 Hàng hóa I m 3
80 40.000 3.200.000
Tổng cộng 46.200.000
- Phương thức thanh toán: Bằng Tiền mặt sau 30 ngày kể từ ngày nhận hàng và
hóa đơn.
2. Theo quyết định số 100 ngày 15/5/N của Giám đốc, Công ty đã mua mới 01 thiết bị
sản xuất:
- Ngày giao nhận TSCĐ này là 20/5
- Đại diện các bên giao – nhận gồm:
+ Ông Nguyễn Huy Long – Trưởng phòng kinh doanh (bên giao)
+ Ông Trần Văn Hòa – Trưởng phòng kỹ thuật (bên nhận)
- Nguyên giá TSCĐ là 1.200.000.000 đồng
- Nước sản xuất: Trung Quốc
- Thời hạn sử dụng: 15 năm
3. Theo quyết định số 101 ngày 22/5/N của Giám đốc, Công ty tiến hành thanh lý một
xe ôtô Toyota 16 chỗ (Nhật)
- Nguyên giá TSCĐ là 520.000.000 đồng. Hao mòn lũy kế: 400.000.000 đồng
- Bộ phận quản lý: Bộ phận bán hàng
- Số hiệu TSCĐ: 1202, số thẻ TSCĐ: BH22
- Chi phí thanh lý bằng tiền mặt: 2.570.000 đồng
- Giá trị thu được bằng tiền mặt sau khi thanh lý: 80.000.000 đồng
Trang: 10
Nguyên lý kế toán 1
CHƯƠNG 4
ĐO LƯỜNG CÁC ĐỐI TƯỢNG TÍNH GIÁ
Bài 4.1: Hãy đưa ra các nhận định Đúng hoặc Sai và giải thích tại sao?
1. Khi tổng giá thành sản xuất sản phẩm không đổi, giá thành đơn vị sản phẩm sẽ thay
đổi tỷ lệ thuận với số lượng sản phẩm sản xuất ra.
2. Hao hụt trong định mức trong quá trình thu mua vật liệu làm ảnh hưởng tới tổng giá
trị vật liệu nhập kho.
3. Tổng giá thành sản phẩm bằng Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
4. TK 154 là TK tính giá thành
5. Chi phí sản xuất sản phẩm ở doanh nghiệp thông thường có 4 khoản mục
6. Khi tính giá hàng xuất kho doanh nghiệp chỉ được sử dụng 1 phương pháp
7. Tổng giá thành sản phẩm tỷ lệ thuận với chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
8. Chi phí thu mua vật tư, hàng hóa, không ảnh hưởng đến giá nhập kho của vật tư,
hàng hóa đó.
9. Tất cả hao hụt phát sinh trong quá trình thu mua vật tư, hàng hóa đều tính vào giá trị
vật tư, hàng hóa nhập kho.
10. Nguyên giá TSCĐ không bao gồm các chi phí phát sinh trước khi đưa TSCĐ đó
vào sử dụng.
Bài 4.2: Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất cho mỗi tình huống sau:
1. Giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ được tính bằng công thức:
a. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ +
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ
b. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ -
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ
c. Chi phí mua hàng đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang cuối kỳ.
d. Đáp án khác
2. Cho biết chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ của một Công ty:
- Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ là: 50.000
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là: 250.000
- Chi phí nhân công trực tiếp là: 125.000
- Chi phí sản xuất chung là: 42.500
- Chi phí bán hàng là: 158.000
- Đầu kỳ không có sản phẩm dở dang.
Tổng giá thành của lô sản phẩm này là:
a. 525.500
b. 367.500
c. 417.500
d. Đáp án khác
Trang: 11
Nguyên lý kế toán 1
3. Công ty A mua 1.000 kg vật liệu theo giá hóa đơn là 121.000.000 đồng (đã bao gồm
thuế GTGT 10%). Chi phí vận chuyển bốc dỡ đã chi tiền mặt là 3.000.000 đồng
(không bao gồm thuế GTGT đầu vào 10% được khấu trừ). Số lượng vật liệu kiểm
nhận nhập kho là 997 kg. Biết rằng định mức hao hụt tự nhiên của vật liệu này là
0,05%. Công ty này tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Tổng giá trị vật liệu
nhập kho là:
a. 113.055.000 đồng
b. 124.055.000 đồng
c. 124.330.000 đồng
d. Đáp án khác
4. Trình tự tính giá bao gồm các bước:
a. Tập hợp và phân bổ chi phí
b. Tổng hợp và tính giá trị ghi sổ
c. Tập hợp chi phí
d. a và b
e. Đáp án khác
5. Các phương pháp tính giá hàng xuất kho:
a. Nhập trước xuất trước, thực tế đích danh, bình quân gia quyền
b.Nhập sau xuất trước, nhập trước xuất sau, bình quân gia quyền, thực tế đích danh
c. Nhập trước xuất sau, bình quân gia quyền, giá đích danh
d. Đáp án khác
6. Một công ty A có vật liệu tồn tháng 1: 1.000 kg, đơn giá 10
Ngày 05/01 nhập 300 kg, đơn giá 11
Ngày 20/01 xuất 500 kg.
Theo phương pháp FIFO thì giá trị vật liệu xuất kho ngày 20/1 sẽ là:
a. 5.300
b. 5.200
c. 5.000
d. Đáp án khác
7. Công ty M mua một TSCĐ hữu hình, giá mua chưa VAT 10% là 425 triệu đồng, lệ
phí trước bạ là 5 triệu đồng, chi phí chạy thử 2 triệu đồng (bao gồm VAT 10%). Chi
phí sản xuất kỳ đầu tiên là 100 triệu đồng. Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp
trực tiếp. Nguyên giá của TSCĐ này là:
a. 532 triệu đồng
b. 534,5 triệu đồng
c. 534 triệu đồng
d. Đáp án khác
8. Công thức tính giá vật tư hàng hóa mua ngoài:
a. Giá nhập kho = Giá mua trên hóa đơn + Các khoản thuế không được hoàn lại +
Chi phí thu mua – Các khoản giảm trừ hàng mua
Trang: 12
Nguyên lý kế toán 1
b. Giá nhập kho = Giá mua trên hóa đơn + Các khoản thuế không được hoàn lại +
Chi phí thu mua + Các khoản giảm trừ hàng mua
c. Giá nhập kho = Giá mua trên hóa đơn + Các khoản thuế không được hoàn lại +
Thuế GTGT đầu vào + Chi phí thu mua – Các khoản giảm trừ hàng mua
d. Không có phương án nào đúng
9. Công thức phân bổ chi phí liên quan đến nhiều đối tượng tính giá
a. Chi phí phân bổ cho đối tượng i = (Tổng chi phí cần phân bổ / Tổng tiêu thức
phân bổ của các đối tượng) x Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả đối tượng i
b. Chi phí phân bổ cho đối tượng i = (Tổng chi phí cần phân bổ / Tổng tiêu thức
phân bổ của các đối tượng) x Tổng tiêu thức phân bổ đối tượng
c. Chi phí phân bổ cho đối tượng i = (Tổng tiêu thức phân bổ của các đối tượng /
Tổng chi phí cần phân bổ) x Tổng tiêu thức phân bổ đối tượng
d. Tất cả đáp án trên đều đúng
10. Giá thành đơn vị được tính bằng
a. Tổng giá thành chia cho tổng số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho
b. Tổng chi phí sản xuất chia cho tổng số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho
c. Tổng giá thành chia cho tổng số lượng sản phẩm hoàn thành
d. Tất các các đáp án trên đều đúng
11. Chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp thường bao gồm các khoản mục:
a. Chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp
b. Chi phí NVL chính trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung
c. Chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung
d. Tất cả các đáp án trên đều sai
12. Các nguyên tắc tính giá là:
a. Xác định đối tượng tính giá phù hợp
b. Phân loại chi phí hợp lý
c. Lựa chọn các tiêu thức phân bổ thích hợp
d. Các đáp án trên đều đúng
13. Giá trị ghi sổ của TSCĐ được gọi là:
a. Nguyên giá
b. Giá trị còn lại
c. Hao mòn lũy kế
d. Bảng giá TSCĐ
14. Khi nhập khẩu vật tư, hàng hóa. Thuế nhập khẩu phải nộp sẽ được tính vào:
a. Chi phí sản xuất
b. Chi phí bán hàng
c. Chi phí quản lý doanh nghiệp
d. Giá nhập kho
15. Tại một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh loại hàng chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ. Khi nhập khẩu TSCĐ, thuế GTGT được khấu trừ sẽ:
Trang: 13
Nguyên lý kế toán 1
Trang: 14
Nguyên lý kế toán 1
Trang: 15
Nguyên lý kế toán 1
4. Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ tính vào chi phí theo quy định
5. Trích khấu hao máy móc thiết bị sản xuất 2.000, khấu hao nhà xưởng SX 1.000.
6. Các khoản chi phí khác bằng tiền mặt phát sinh ở phân xưởng 1.000
7. Trong kỳ hoàn thành nhập kho 100 sản phẩm theo giá thành thực tế. Biết rằng
giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ: 1.800. Trong đó:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 900
+ Chi phí nhân công trực tiếp 600
+ Chi phí sản xuất chung 300
Yêu cầu: Lập bảng tính giá thành theo khoản mục
Bài 4.6: Tại 1 DN có tình hình sản xuất sản phẩm như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Bảng chi phí sản xuất dở dang và chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ:
Khoản mục SPDD đầu kỳ CPSX PS trong SPDD cuối kỳ Định mức
chi phí SP X SP Y kỳ cho cả X lẫn Y SP X SP Y SP X SP Y
1. TK 621 500 150 122.400 200 150 140 200
2. TK 622 400 120 158.400 300 100 160 170
3. TK 627 100 370 27.200 300 130
Tổng cộng 1.000 640 308.000 800 380
2. Sản lượng nhập kho gồm có 100 sản phẩm X và 100 sản phẩm Y.
Yêu cầu: Lên bảng tổng hợp chi phí và tính tổng giá thành. Giá thành đơn vị
của 2 loại sản phẩm X và Y. Biết rằng chi phí sản xuất chung phân bổ cho 2 loại sản
phẩm theo số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho.
Bài 4.7: Một DN sản xuất 2 loại sản phẩm M và N, có tình hình sản xuất như sau:
1. Xuất kho nguyên vật liệu chính sử dụng trực tiếp cho sản xuất cả 2 loại sản phẩm,
trị giá 24 triệu đồng.
2. Xuất nguyên vật liệu phụ phục vụ trực tiếp cho sản xuất sản phẩm là 4 triệu, quản lý
phân xưởng là 2 triệu.
3. Tổng tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp tham gia sản xuất sản phẩm:
- Công nhân sản xuất sản phẩm M 4 triệu đồng
- Công nhân sản xuất sản phẩm N 6 triệu đồng
- Nhân viên quản lý phân xưởng 2 triệu đồng
4. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí
5. Các chi phí phục vụ cho phân xưởng:
- Khấu hao TSCĐ phục vụ cho sản xuất 2 triệu đồng
- Dịch vụ mua ngoài bằng tiền mặt 1 triệu đồng
6. Cuối kỳ hoàn thành nhập kho 200 sản phẩm M và 200 sản phẩm N.
Yêu cầu: 1. Hãy tính giá thành sản phẩm M và N. Biết rằng các chi phí phân bổ cho
sản phẩm M và N theo tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất. Sản phẩm dở dang
đầu kỳ và cuối kỳ của mỗi loại sản phẩm bằng 0
Bài 4.8: Tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp Kê khai
thường xuyên, tính giá xuất kho theo các phương pháp có số liệu kế toán như sau:
Trang: 16
Nguyên lý kế toán 1
- Tồn kho đầu kỳ: 300 kg; đơn giá: 50.000 đồng/kg
- Trong tháng 01/N có tình hình xuất nhập nguyên vật liệu:
+ Ngày 01/1 nhập kho 400 kg, đơn giá 52.000 đồng/kg
+ Ngày 05/1 xuất kho 500 kg
+ Ngày 10/1 nhập kho 700 kg, đơn giá 54.000 đồng/kg
+ Ngày 25/1 xuất kho 800 kg
Yêu cầu: Hãy tính giá trị nguyên vật liệu xuất kho và tồn kho theo các phương
pháp tính giá hàng xuất kho trong tháng 01/N
Bài 4.9 Tại một doanh nghiệp có tình hình chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và chi phí
phát sinh trong kỳ liên quan đến 2 loại sản phẩm A và B như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Giá trị sản phẩm dở dang (SPDD) đầu kỳ
Giá trị SPDD đầu kỳ
Khoản mục chi phí
Sản phẩm A Sản phẩm B
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 150.000 130.000
Chi phí nhân công trực tiếp 100.000 120.000
Chi phí sản xuất chung 30.000 40.000
Tổng cộng 280.000 290.000
2. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
CPSX phát sinh trong
Khoản mục chi phí
kỳ cho cả A &B
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 660.000
Chi phí nhân công trực tiếp 540.000
Chi phí sản xuất chung 120.000
Tổng cộng 1.320.000
3. Cuối kỳ, hoàn thành nhập kho 200 sản phẩm A và 100 sản phẩm B. Giá trị sản phẩm
dở dang cuối kỳ của 2 loại sản phẩm đều bằng 0.
Yêu cầu: Hãy tính giá thành và lập bảng tính giá thành sản phẩm A & B. Biết rằng
các chi phí phân bổ cho 2 loại sản phẩm theo số lượng sản phẩm hoàn thành.
Bài 4.10: Trong tháng 1/N tại 1 doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp Kê khai thường xuyên, tính giá xuất
kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO), có tài liệu (ĐVT: đồng)
I. Vật liệu tồn kho đầu tháng
- Vật liệu chính: 500kg, giá thực tế: 30.000 đ/kg
- Vật liệu phụ: 400kg, giá thực tế: 20.000 đ/kg
II. Tình hình phát sinh trong kỳ:
1. Mua nguyên vật liệu chính, số lượng 300 kg, đơn giá 28.000 đ/kg. Hàng đã về nhập
kho, chưa trả tiền cho người bán
2. Xuất kho nguyên vật liệu chính phục vụ cho sản xuất trực tiếp 200 kg.
3. Mua nguyên vật liệu phụ nhập kho 100 kg, đơn giá 18.000 đ/kg, đã thanh toán bằng
chuyển khoản.
Trang: 17
Nguyên lý kế toán 1
Trang: 18
Nguyên lý kế toán 1
1. Tính giá thực tế của hàng Y. Xác định số tiền hàng mà đơn vị vận tải phải bồi
thường (nếu có).
2. Tính giá thực tế của ôtô tải mà doanh nghiệp đã mua.
Bài 4.13: Tại một DN có tình hình nguyên vật liệu A, B, C trong tháng 03/N như sau:
1. Tồn đầu kỳ: - NVL A: 100 kg. Đơn giá 95.000 đồng/kg
- NVL B: 50 kg. Đơn giá 210.000 đồng/kg
2. Tình hình nhập xuất NVL trong tháng 03/N:
- Ngày 03/3/N; mua 120 kg NVL A nhập kho với tổng giá chưa bao gồm thuế GTGT
10% là 12.000.000 đồng. Chi phí vận chuyển hàng hóa về nhập kho là 240.000 đồng.
- Ngày 06/3/N; mua 250 kg NVL B nhập kho với tổng giá chưa bao gồm thuế
GTGT 10% là 50.000.000 đồng. Và nhận được chiết khấu thương mại là 50đ/kg,
- Ngày 09/3/N; xuất 150 kg NVL A
- Ngày 15/3/N; xuất 270 kg NVL B
- Ngày 20/3/N; mua 100 kg NVL C nhập kho với tổng giá đã bao gồm cả thuế
GTGT 10% là 33.000.000 đồng.
- Ngày 25/3/N; xuất 50 kg NVL C
Yêu cầu: Tính giá trị thực tế xuất kho và tồn kho của NVL A, B, C
Biết rằng:
- Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX;
- Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ;
- Tính giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước
Bài 4.14: Tại một doanh nghiệp có tình hình mua sản phẩm X,YZ như sau:
- Mua 120 sản phẩm X nhập kho với tổng giá chưa bao gồm thuế GTGT 10% là
12.000.000 đồng
- Mua 250 sản phẩm Y nhập kho với tổng giá đã bao gồm thuế GTGT 10% là
55.000.000 đồng
- Mua 130 sản phẩm Z nhập kho với tổng giá chưa bao gồm thuế GTGT 10% là
39.000.000 đồng
Chi phí cho nhân viên đi thu mua cả 03 sản phẩm này là 10.000.000 đồng (chưa
bao gồm thuế GTGT 10%)
Chi phí vận chuyển cả 03 sản phẩm này về đến kho là 22.000.000 đồng (đã bao
gồm thuế GTGT 10%)
Yêu cầu: Tính giá trị thực tế của sản phẩm X, Y, Z nhập kho.
Biết rằng : - Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Chi phí nhân viên thu mua và chi phí vận chuyển được phân bổ theo số
lượng từng loại sản phẩm nhập kho.
Bài 4.15: Một doanh nghiệp ABC trong kỳ có tài liệu như sau:
1. Doanh nghiệp tiến hành thu mua vật liệu M:
- Số tiền phải trả ghi trên hóa đơn của người bán: tổng giá thanh toán 110.000.000
đồng (đã bao gồm thuế GTGT 10%)
Trang: 19
Nguyên lý kế toán 1
- Chi phí vận chuyển, bốc xếp: hóa đơn của đơn vị vận chuyển với tổng giá thanh toán
4.400.000 đồng (đã bao gồm thuế GTGT 10%)
- Chi phí của bộ phận thu mua: 700.000 đồng
- Khối lượng vật liệu thu mua: 1.000 kg
2. Mua 01 ôtô vận tải N, giá mua chưa có thuế là 420.000.000 đồng, thuế GTGT 10%.
Lệ phí trước bạ 2% tính trên tổng giá thanh toán. Chi phí lắp đặt, chạy thử là 8.000.000
đồng.
3. Doanh nghiệp tiến hành mua quyền sử dụng đất K với giá thực tế: 1.650.000.000
đồng, chi phí san, lấp mặt bằng 10.000.000 đồng, đóng thuế trước bạ 12.000.000 đồng
làm thủ tục giấy tờ sang tên quyền sở hữu lô đất trên.
Yêu cầu: Tính giá thực tế của M, N, K theo tài liệu trên. Biết rằng doanh nghiệp nộp
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Trang: 20
Nguyên lý kế toán 1
CHƯƠNG 5
PHƯƠNG PHÁP TÀI KHOẢN VÀ GHI KÉP
Bài 5.1:Các nhận định sau đây Đúng hay Sai. Hãy giải thích ngắn gọn:
1. Nợ, có là thuật ngữ dùng trong kế toán để phân biệt hai bên của tài khoản chứ không
có ý nghĩa về mặt kinh tế.
2. Ghi kép vào tài khoản là ghi vào hai tài khoản liên quan với số tiền bằng nhau
3. Qua các loại quan hệ đối ứng kế toán có thể cho thấy rằng tính cân đối giữa tài sản
và nguồn vốn không bao giờ bị phá vỡ.
4. Có thể gộp nhiều định khoản đơn giản thành một định khoản phức tạp
5. Mọi tài khoản sử dụng trong kỳ đều được phản ánh lên Bảng cân đối tài khoản
6. Khi kiểm tra việc ghi chép trên Bảng cân đối tài khoản hoàn toàn đúng thì có thể kết
luận việc ghi chép của kế toán hoàn toàn chính xác.
7. Doanh nghiệp chuyển khoản ứng trước tiền hàng cho nhà cung cấp không ảnh
hưởng tới nợ phải trả của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp
8. Khoản khách hàng ứng trước là nguồn vốn của doanh nghiệp
9. Nguyên vật liệu tăng lên 01 lượng giá trị và khoản phải trả người bán tăng lên cùng
01 lượng giá trị tương ứng thuộc quan hệ đối ứng loại 1
10. Các tài khoản điều chỉnh tăng có kết cấu ngược chiều so với kết cấu của các tài
khoản mà nó điều chỉnh
Bài 5.2: Chọn câu trả lời đúng nhất
1. Quan hệ đối ứng kế toán (QHĐƯ) được hiểu là:
a. Quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn
b. Quan hệ với ít nhất 2 tài khoản
c. Quan hệ giữa tăng và giảm
d. Quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn, giữa tăng và giảm của các đối tượng kế toán
trong mỗi nghiệp vụ kinh tế.
2. Tăng tài sản này, giảm tài sản khác với cùng 1 lượng giá trị thuộc quan hệ ĐƯKT:
a. Loại 1
b. Loại 2
c. Loại 3
d. Loại 4
3. Tăng tài sản này, tăng nguồn vốn với cùng một lượng giá trị sẽ ảnh hưởng:
a. Tổng tài sản tăng lên, tổng nguồn vốn tăng lên
b. Cơ cấu tài sản, nguồn vốn thay đổi
c. Tổng tài sản và tổng nguồn vốn tăng lên cùng một lượng giá trị
d. Cả b và c
4. Ghi kép vào tài khoản được hiểu là:
a. Ghi vào 2 đối tượng kế toán
b. Ghi theo quan hệ đối ứng
c. Ghi đồng thời vào ít nhất 2 tài khoản theo đúng quan hệ đối ứng kế toán
Trang: 21
Nguyên lý kế toán 1
Trang: 22
Nguyên lý kế toán 1
Bài 5.4: Tại một doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp có tình
hình tài sản, nguồn vốn vào đầu tháng 1/N như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Tiền mặt 120.000
2. Tiền gửi ngân hàng 350.000
3. Nguyên vật liệu 106.000
4. Công cụ dụng cụ 78.000
5. Hàng hóa 165.000
6. Hàng gửi đi bán 75.000
7. Tài sản cố định hữu hình 450.000
8. Góp vốn liên doanh dài hạn 150.000
9. Vay ngắn hạn 40.000
10. Phải trả người bán 32.000
11. Phải trả cán bộ công nhân viên 64.000
12. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 42.000
13. Quỹ khen thưỡng phúc lợi 38.000
14. Nguồn vốn kinh doanh 1.278.000
Trong tháng 01/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Nhận lại vốn góp liên doanh bằng tiền mặt 150.000
2. Mua nguyên vật liệu dự trữ cho sản xuất tháng sau 22.000, chưa trả tiền cho người
bán. Giá mua đã bao gồm thuế GTGT 10%.
3. Hàng gửi đi bán tháng trước không bán được đem về nhập kho 75.000
4. Mua công cụ dụng cụ về nhập kho, giá mua bao gồm cả thuế GTGT 5% là 42.000,
doanh nghiệp đã thanh toán đủ bằng tiền gửi ngân hàng.
5. Nhà nước cấp vốn cho doanh nghiệp bằng 01 xe oto bán tải, trị giá 600.000
6. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn tháng trước còn lại.
7. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ thuế 21.000
8. Bổ sung nguồn vốn kinh doanh trích từ Quỹ khen thưỡng phúc lợi 10.000
9. Mua hàng hóa về nhập kho, giá mua bao gồm cả thuế GTGT 10% là 33.000. Doanh
nghiệp chuyển khoản thanh toán cho người bán 50%, còn 50% doanh nghiệp nợ.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trong tháng 01/N.
2. Mở các tài khoản liên quan, phản ánh số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ, số dư
cuối kỳ vào các tài khoản
3. Lập bảng cân đối tài khoản vào cuối tháng 01/N
Bài 5.5: Tình hình đầu tháng 5/N của một doanh nghiệp ABC thể hiện trên một số TK
như sau: (ĐVT: 1.000đ)
TK 111 – Tiền mặt 700.000
TK 112 – Tiền gửi ngân hàng 1.550.000
TK 152 – Nguyên vật liệu 780.000
Trong đó: - Sắt 295.000
Trang: 23
Nguyên lý kế toán 1
- Ximăng 217.000
- Gạch 166.500
- Sơn expo 101.500
TK 331 – Phải trả cho người bán 150.000
Trong đó: - Phải trả cho Công ty A 65.000
- Phải trả cho Công ty B 85.000
Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (giá mua ở các nghiệp vụ dưới đây
bao gồm cả thuế GTGT 10%).
1. Mua của Công ty A: 35.000 kg sắt với tổng giá thanh toán là 450.000 và 15.000 kg
xi măng với tổng giá thanh toán 275.000, chưa thanh toán cho người bán.
2. Mua của Công ty B: 20.000 kg sắt với tổng giá thanh toán là 355.000 và 15.000 viên
gạch với tổng giá thanh toán 33.000, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
3. Mua của Công ty C: 5.500. kg sắt với tổng giá thanh toán 17.500 và 30 thùng sơn
expo với giá trị là 55.000. Doanh nghiệp chưa trả tiền cho người bán.
4. Mua của Công ty B: 50 thùng sơn, giá thanh toán 132.000. Doanh nghiệp chưa trả
tiền cho người bán.
5. Chuyển Khoản trả nợ cho người bán A là 150.000, người bán B là 200.000.
6. Xuất kho nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất (Ghi Nợ TK 621 – Chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp)
- Sắt 50.000 kg thành tiền 926.000
- Ximăng 25.000 kg thành tiền 312.000
- Gạch 40.000 viên thành tiền 96.000
- Sơn 80 thùng sơn thành tiền 138.000
7. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả hết nợ cho người bán C
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh vào TK nguyên vật liệu, TK phải trả người bán
2. Lập bảng tổng hợp chi tiết vật liệu của Doanh nghiệp ABC, cho biết số lượng vật
liệu tồn đầu tháng 05/N là:
- Sắt: 40.000 kg
- Ximăng: 100.000 kg
- Gạch: 85.000 viên gạch
- Sơn: 13 thùng
3. Lập bảng tổng hợp chi tiết với người bán
4. Đối chiếu số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết với số liệu trên TK tổng hợp tương ứng
Bài 5.6: Tình hình thanh toán của một doanh nghiệp (nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp) với người bán và người mua vào ngày 31.01.N thể hiện qua các số dư
của các TK sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. TK Phải thu khách hàng (131) có số dư Nợ 80.000
Trong đó: + Phải thu khách hàng A: 55.000
Trang: 24
Nguyên lý kế toán 1
Trang: 25
Nguyên lý kế toán 1
Trang: 26
Nguyên lý kế toán 1
895.00
TK153 Công cụ dụng cụ 50.000 TK411 Nguồn vốn kinh doanh 0
120.00
TK156 Hàng hóa 0 TK414 Quỹ đầu tư phát triển 45.000
Trong tháng 06/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Chi tiền mặt trả hết nợ người bán kỳ trước.
2. Xuất hàng hóa gửi đi bán 100.000.
3. Mua một Lô đất để chuẩn bị xây văn phòng công ty, gía mua bao gồm cả VAT 10%
là 660.000 chưa trả tiền cho người bán.
4. Chi tiền mặt trả hết lương kỳ trước cho cán bộ công nhân viên.
5. Nhận góp vốn liên doanh bằng 1 TSCĐ hữu hình trị giá 230.000.
6. Chi 30.000 tiền mặt từ quỹ đầu tư phát triển cho cán bộ công nhân viên đi học
7. Mua công cụ dụng cụ về nhập kho, giá mua bao gồm cả VAT 10% là 22.000 chưa
trả tiền cho người bán.
8. Hàng gửi đi bán ở nghiệp vụ 2 không bán được đem về nhập kho 50.000.
9. Chuyển khoản ứng trước tiền cho người bán để mua hàng 50.000.
10. Trích 10.000 từ nguồn vốn kinh doanh bổ sung quỹ đầu tư phát triển.
Yêu cầu:
1. Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Phản ánh tình hình trên vào TK liên quan
3. Lập Bảng cân đối tài khoản tháng 06/N.
Bài 5.11: Có tài liệu kế toán tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp KKTX, nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Thu được các khoản phải thu khác bằng tiền mặt 8.000
2. Doanh nghiệp được người mua trả nợ bằng chuyển khoản 25.000
3. Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá mua đã bao gồm thuế GTGT 19.800; doanh
nghiệp chưa thanh toán cho người bán
4. Ứng trước tiền hàng cho người bán bằng chuyển khoản 20.000
5. Tạm ứng cho cán bộ phòng kinh doanh đi công tác bằng tiền mặt 10.000
6. Góp vốn liên doanh bằng chuyển khoản 500.000
7. Nhận vốn góp bằng một tài sản cố định hữu hình trị giá 200.000
8. Khách hàng ứng trước tiền mua hàng bằng chuyển khoản 30.000
9. Tạm ứng lương đợt 1 cho người lao động bằng tiền mặt 30.000
10. Chủ sở hữu rút bớt phần vốn khỏi doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng 70.000
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên
2. Cho biết các nghiệp vụ kinh tế trên thuộc quan hệ đối ứng kế toán nào.
Bài 5.12: Có tài liệu tại 01 doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
KKTX, nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
I. Số dư đầu kỳ (đầu quý 02/N)
Trang: 27
Nguyên lý kế toán 1
Trang: 28
Nguyên lý kế toán 1
1. Mua công ty A 520m vải loại 1 tổng giá thanh toán là 208.000 và 200m vải loại 2
tổng giá thanh toán là 80.000; chưa thanh toán tiền cho người bán.
2. Mua công ty B 350m vải loại 1 tổng giá thanh toán 140.000 và 400m vải loại 2 tổng
giá thanh toán là 120.000; doanh nghiệp thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
3. Mua công ty C 430m vải loại 1 tổng số tiền là 172.000 chưa trả tiền người bán
4. Mua công ty B 750m vải loại 3 tổng giá thanh toán:150.000 chưa trả tiền người bán
5. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ công ty A 200.000
6. Xuất kho nguyên vật liệu dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm (Ghi Nợ TK 621 – Chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp)
- Vải loại 1: 1000m thành tiền 400.000
- Vải loại 2: 340m thành tiền 102.000
- Vải loại 3: 270m thành tiền 54.000
7. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả hết nợ người bán C
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh tình hình trên vào các TK 112, 152, 331 (tài khoản chi tiết
và tài khoản tổng hợp).
2. Lập bảng tổng hợp chi tiết vật liệu của doanh nghiệp, biết rằng số lượng vật liệu tồn
đầu tháng 9/N là:
- Vải loại 1: 500m
- Vải loại 2: 600m
- Vải loại 3: 600m
3. Lập bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người bán.
Trang: 29
Nguyên lý kế toán 1
CHƯƠNG 6
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Chọn câu trả lời đúng nhất
1. Tài khoản kế toán thiết kế theo kiểu hai bên dựa trên cơ sở:
a. Tính đa dạng của đối tượng kế toán
b. Theo yêu cầu của quản lý
c. Đặc điểm vận động của đối tượng kế toán
d. Tính hai mặt và thường xuyên vận động
2. Tài khoản kế toán thiết kế theo nhiều cấp độ khác nhau dựa trên cơ sở:
a. Tính đa dạng của đối tượng kế toán
b. Theo yêu cầu của quản lý
c. Đối tượng kế toán vận động theo 2 mặt
d. Để đảm bảo nguyên tắc ghi kép
3. Tài khoản phản ánh tài sản có kết cấu ngược với TK phản ánh nguồn vốn dựa trên:
a. Tính đa dạng của đối tượng kế toán
b. Theo yêu cầu của quản lý
c. Đối tượng kế toán vận động theo 2 mặt
d. Để đảm bảo nguyên tắc ghi kép
4. Phát sinh tăng tài sản được phản ánh vào:
a. Bên Nợ TK phản ánh tài sản
b. Bên Có TK phản ánh tài sản
c. Bên Nợ TK phản ánh nguồn vốn
d. Bên Có TK phản ánh nguồn vốn
5. Phát sinh giảm tài sản được phản ánh vào:
a. Bên Nợ TK phản ánh tài sản
b. Bên Có TK phản ánh tài sản
c. Bên Nợ TK phản ánh nguồn vốn
d. Bên Có TK phản ánh nguồn vốn
6. Phát sinh tăng nguồn vốn được phản ánh vào:
a. Bên Nợ TK phản ánh tài sản
b. Bên Có TK phản ánh tài sản
c. Bên Nợ TK phản ánh nguồn vốn
d. Bên Có TK phản ánh nguồn vốn
7. Phát sinh giảm nguồn vốn được phản ánh vào:
Trang: 30
Nguyên lý kế toán 1
Trang: 31
Nguyên lý kế toán 1
CHƯƠNG 7
PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP – CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Bài 7.1: Hãy đưa ra các nhận định Đúng hoặc Sai và giải thích tại sao?
1. Tổng Tài sản của doanh nghiệp luôn bằng với tổng Nguồn vốn kinh doanh
2. Số dư TK 214 được sử dụng để lên phần Tài sản trên Báo cáo tình hình tài chính
nhưng ghi âm.
3. Bảng cân đối tài khoản là một tên gọi khác của Báo cáo tình hình tài chính
4. Bảng cân đối số phát sinh là một tên gọi khác của Bảng cân đối tài khoản
5. Báo cáo kế toán chỉ lập vào thời điểm cuối niên độ
6. Không được bù trừ số dư bên Nợ và bên Có của TK phải thu khách hàng khi lập báo
cáo tình hình tài chính
7. Không được bù trừ số dư bên Nợ và bên Có của TK phải trả người bán khi lập báo
cáo tình hình tài chính
8. Báo cáo kết quả hoạt động cho biết thông tin về tình hình Tài sản, Nguồn vốn của
một doanh nghiệp tại 1 thời điểm
Bài 7.2: Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng nhất cho mỗi tình huống sau:
1. Báo cáo tình hình tài chính là:
a. Báo cáo tổng hợp cân đối tình hình Tài sản và Nguồn vốn của đơn vị tại 1 thời điểm.
b. Một bảng cân đối dùng để kiểm tra việc ghi chép tổng hợp
c. Sổ kế toán tổng hợp
d. Tất cả các ý trên đều đúng
2. Hệ thống báo cáo kế toán tài chính bao gồm:
a. Báo cáo tình hình tài chính, Báo cáo kết quả hoạt động
b. Bảng cân đối tài khoản, Báo cáo kết quả hoạt động, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
c. Báo cáo tình hình tài chính, Báo cáo kết quả hoạt động, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
d. Báo cáo tình hình tài chính, Báo cáo kết quả hoạt động, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ,
Thuyết minh Báo cáo tài chính; báo cáo khác
3. Báo cáo tài chính có thể được lập vào:
a. Cuối niên độ kế toán
b. Giữa niên độ kế toán
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
4. Báo cáo tình hình tài chính được lập từ số liệu chủ yếu sau:
Trang: 32
Nguyên lý kế toán 1
a. Sổ cái các TK Tài sản, TK Nguồn vốn, TK Quá trình kinh doanh
b. Sổ cái các TK Tài sản, TK Nguồn vốn
c. Bảng tổng hợp chi tiết
d. Không có đáp án nào đúng
5. Trên Báo cáo tình hình tài chính, số dư trên TK hao mòn TSCĐ được:
a. Ghi số dương vào phần Nguồn vốn
b. Ghi số dương vào phần Tài sản
c. Ghi số âm vào phần Nguồn vốn
d. Ghi số âm vào phần Tài sản
6. Tổng số dư Nợ (Có) trên bảng cân đối tài khoản và tổng Tài sản (Nguồn vốn) trên
Báo cáo tình hình tài chính:
a. Luôn bằng nhau
b. Số liệu trên Bảng cân đối tài khoản có thể bằng hoặc lớn hơn số trên Báo cáo
tình hình tài chính
c. Không có đáp án nào đúng
d. a và b đều đúng
7. Số liệu trên Sổ cái của các TK quá trình kinh doanh (từ loại 5 đến loại 9) được sử
dụng để lập:
a. Báo cáo tình hình tài chính
b. Báo cáo kết quả hoạt động
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
d. Tất cả các câu trên đều sai
8. Thông tin về tình hình Tài sản, Nguồn vốn của đơn vị tại một thời điểm nhất định
được thể hiện trên:
a. Báo cáo tình hình tài chính
b. Bảng cân đối tài khoản
c. Báo cáo kết quả hoạt động
d. Tất cả các báo cáo trên
9. Thông tin về tình hình Tài sản, Nguồn vốn hiện có, biến động trong kỳ, thông tin về
quá trình kinh doanh trong một kỳ kế toán được thể hiện trên:
a. Báo cáo tình hình tài chính
b. Bảng cân đối tài khoản
c. Báo cáo kết quả hoạt động
d. Tất cả các báo cáo trên
10. Số tiền khách hàng ứng trước được trình bày trên BC tình hình tài chính ở phần:
a. Tài sản
b. Nguồn vốn
c. a và b đều sai
d. a và b đều đúng
11. Số tiền ứng trước cho người bán được trình bày trên BC tình hình tài chính ở phần:
Trang: 33
Nguyên lý kế toán 1
a. Tài sản
b. Nguồn vốn
c. a và b đều sai
d. a và b đều đúng
12. Số dư trên TK dự phòng tổn thất tài sản trong hệ thống TK kế toán doanh nghiệp
Việt Nam được:
a. Ghi dương ở phần Tài sản trên Báo cáo tình hình tài chính
b. Ghi âm ở phần Nguồn vốn trên Báo cáo tình hình tài chính
c. Ghi dương ở phần Nguồn vốn trên Báo cáo tình hình tài chính
d. Ghi âm ở phần Tài sản trên Báo cáo tình hình tài chính
13. Báo cáo tình hình tài chính phản ánh:
a. Số dư đầu kỳ, cuối kỳ ở 2 phần Tài sản và Nguồn vốn
b. Số cuối kỳ ở 2 phần Tài sản và Nguồn vốn
c. Số đầu kỳ ở 2 phần Tài sản và Nguồn vốn
d. Số đầu kỳ, cuối kỳ ở phần Tài sản
14. Số dư Có của TK phải thu khách hàng được ghi vào:
a. Phần Tài sản
b. Phần Nguồn vốn
c. Cả 2 đáp án trên đều đúng
d. Cả 2 đáp án trên đều sai
15. Chỉ tiêu doanh thu thuần trên Báo cáo kết quả hoạt động được tính:
a. Bằng doanh thu tiêu thụ trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu
b. Bằng doanh thu trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu
c. Bằng doanh thu tiêu thụ
d. Tất cả các ý trên đều đúng
16. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có thể được lập bằng:
a. Phương pháp trực tiếp
b. Phương pháp gián tiếp
c. Phương pháp hồi quy tương quan
d. Cả a và b đều đúng
17. Chỉ tiêu lợi nhuận gộp trên Báo cáo kểt quả hoạt động được tính:
a. Bằng Doanh thu thuần – Chi phí bán hàng
b. Bằng Doanh thu thuần – Chi phí quản lý doanh nghiệp
c. Bằng Doanh thu thuần – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp
d. Bằng Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
18. Chỉ tiêu lợi nhuận thuần hoạt động KD trên BC kết quả hoạt động được tính:
a. Lợi nhuận gộp – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp
b. Lợi nhuận gộp + Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí BH – Chi phí QLDN
c. Lợi nhuận gộp + Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí hoạt động tài chính –
Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Trang: 34
Nguyên lý kế toán 1
TK 112 Tiền gửi ngân hàng 1.080.000 TK 213 TSCĐ vô hình 830.000
TK138 Phải thu khác 14.000 TK 341 Vay và nợ thuê tài chính 1.050.000
TK156 Hàng hoá 225.000 TK331 Phải trả người bán 857.000
TK151 Hàng mua đang đi đường 65.000 TK336 Phải trả nội bộ 26.000
TK211 TSCĐ hữu hình 1.972.000 TK411 Nguồn vốn kinh doanh 2.124.000
TK353 Quỹ khen thưởng phúc lợi 129.000
Trong tháng 03/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Mua hàng hóa, giá mua bao gồm cả VAT 10% là 121.000 chưa trả tiền người bán,
hàng đã về nhập kho.
2. Số phải thu khác kỳ trước đã thu được 50% bằng chuyển khoản qua ngân hàng.
3. Nhà nước cấp vốn kinh doanh bằng một TSCĐ hữu hình trị giá 213.000
4. Hàng hóa mua đang đi đường kỳ trước đã về nhập kho đủ.
5. Chuyển khoản 50.000 từ Quỹ phúc lợi để ủng hộ“Tết cho người nghèo”
6. Chuyển khoản qua ngân hàng trả hết nợ người bán
7. Mua phần mềm kế toán, giá mua bao gồm cả VAT 10%: 33.000 trả bằng TGNH
8. Bổ sung quỹ khen thưởng, phúc lợi bằng Nguồn vốn kinh doanh 37.000
9. Chuyển khoản qua ngân hàng ứng trước tiền mua hàng cho người bán: 65.000
10. Trả nợ cấp trên bằng nợ vay: 23.000
Yêu cầu
1. Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Phản ánh tình hình trên vào TK liên quan
3. Lập Bảng cân đối tài khoản tháng 03/N.
4. Lập Báo cáo tình hình tài chính tháng 03/N
Bài 7.4 Tại một doanh nghiệp hạch toán Hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, nộp
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Đầu tháng 6/N Có số dư trên các TK:
Trang: 35
Nguyên lý kế toán 1
TK 280.00 470.00
111 Tiền mặt 0 TK213 TSCĐ vô hình 0
100.00
TK131 Phải thu khách hàng 40.000 TK331 Phải trả người bán 0
100.00 Phải trả Người lao
TK157 Hàng gửi đi bán 0 TK334 động 20.000
895.00
TK153 Công cụ dụng cụ 50.000 TK411 Nguồn vốn kinh doanh 0
120.00
TK156 Hàng hóa 0 TK414 Quỹ đầu tư phát triển 45.000
Trong tháng 06/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Chi tiền mặt trả hết nợ người bán kỳ trước.
2. Xuất hàng hóa gửi đi bán 100.000.
3. Mua một Lô đất để chuẩn bị xây văn phòng công ty, gía mua bao gồm cả VAT 10%
là 660.000 chưa trả tiền cho người bán.
4. Chi tiền mặt trả hết lương kỳ trước cho cán bộ công nhân viên.
5. Nhận góp vốn liên doanh bằng 1 TSCĐ hữu hình trị giá 230.000.
6. Chi 30.000 tiền mặt từ quỹ đầu tư phát triển cho cán bộ công nhân viên đi học
7. Mua công cụ dụng cụ về nhập kho, giá mua bao gồm cả VAT 10% là 22.000 chưa
trả tiền cho người bán.
8. Hàng gửi đi bán ở nghiệp vụ 2 không bán được đem về nhập kho 50.000.
9. Ứng trước tiền cho người bán để mua hàng 50.000.
10. Trích 10.000 từ nguồn vốn kinh doanh bổ sung quỹ đầu tư phát triển.
Yêu cầu
1. Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Phản ánh tình hình trên vào TK liên quan
3. Lập Bảng cân đối tài khoản tháng 06/N.
4. Lập Báo cáo tình hình tài chính 06/N
Bài 7.5 Có tài liệu như sau về một doanh nghiệp
I. Báo cáo tình hình tài chính tóm tắt vào ngày 31/12/N của Công ty ABC như sau:
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TÓM TẮT
Ngày 31/12/N (ĐVT: 1.000 đồng)
STT TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ TIỀN
1 Tiền mặt 48.000 Vay và nợ thuê tài chính 45.000
2 Tiền gửi ngân hàng 102.700 Phải trả cho người bán (*) 24.700
3 Phải thu khách hàng 15.300 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 10.400
4 Các khoản phải thu khác 6.500 Phải trả công nhân viên 65.000
5 Nguyên vật liệu 18.500 Nguồn vốn kinh doanh 225.900
6 TSCĐ hữu hình 205.000
7 Hao mòn TSCĐ hữu hình (25.000)
Trang: 36
Nguyên lý kế toán 1
Tổng cộng Tài sản 371.000 Tổng cộng Nguồn vốn 371.000
(*) Chi tiết: + Phải trả người bán N 24.700
+ Phải thu khách hàng X 15.300
II. Trong quý 1 năm N+1 có các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Mua nguyên vật liệu chính nhập kho theo giá mua chưa có thuế GTGT là 18.000,
thuế GTGT 10%. Công ty chưa trả tiền cho người bán M.
2. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán N 24.700
3. Công ty ứng trước tiền mua vật tư cho người bán M 21.000 bằng chuyển khoản
4. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 40.000
5. Chi tiền mặt thanh toán tiền lương cán bộ công nhân viên kỳ trước
6. Cấp trên cấp vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho công ty bằng TGNH 31.000
7. Mua thiết bị sản xuất trả bằng nợ vay, giá mua chưa có thuế GTGT 24.000, thuế
GTGT 10%.
8. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả hết nợ vay kỳ trước
9. Số phải thu khác kỳ trước Công ty đã thu bằng tiền mặt
10. Trả nợ cho người bán M bằng tiền mặt 15.000
Yêu cầu:
1.Phản ánh số dư đầu quý,số phát sinh trong quý, số dư cuối quý vào các TK liên quan
2. Lập bảng cân đối tài khoản quý I năm N+1 và BCTHTC vào ngày 31/3/N+1
3. Có nhận xét gì giữa Bảng cân đối tài khoản và Báo cáo tình hình tài chính
Biết rằng doanh nghiệp ABC nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Bài 7.6: Tại một doanh nghiệp có tài liệu kế toán như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
I. Bảng báo cáo tình hình tài chính tóm tắt ngày 31/12/N
BẢNG BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TÓM TẮT
Ngày 31/12/N (ĐVT: 1.000 đồng)
STT TÀI SẢN SỐ TIỀN STT NGUỒN VỐN SỐ TIỀN
1 Tiền mặt 27.000 1 Vay ngắn hạn 3.000
2 Tiền gửi ngân hàng 32.550 2 Phải trả người bán 4.500
3 Phải thu khách hàng 2.550 3 Phải trả CBCNV 5.400
4 Phải thu nội bộ 5.250 4 Vay dài hạn 1.800
5 Nguyên vật liệu 10.500 5 Nguồn vốn kinh doanh 90.000
6 Hàng hóa 2.250 6
7 TSCĐ hữu hình 51.600 7
8 Hao mòn TSCĐ hữu hình (27.000) 8
Tổng cộng Tài sản 104.700 Tổng cộng Nguồn vốn 104.700
(*) chi tiết phải thu khách hàng M: 2.550
(*) chi tiết phải trả người bán N: 4.500
II. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý 1/N+1 như sau:
1. Mua nguyên vật liệu chính nhập kho, giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 15.000,
chưa trả tiền cho người bán N.
Trang: 37
Nguyên lý kế toán 1
2. Chi tiền mặt thanh toán lương kỳ trước cho cán bộ công nhân viên
3. Chuyển tiền gửi ngân hàng thanh toán nợ cho người bán N 7.500
4. Khách hàng X ứng trước cho doanh nghiệp bằng tiền mặt 12.000
5. Cấp trên cấp thêm vốn kinh doanh cho doanh nghiệp 10.000 bằng chuyển khoản
6. Chuyển tiền gửi ngân hàng thanh toán hết nợ vay kỳ trước
7. Số phải thu nội bộ kỳ trước doanh nghiệp đã thu bằng chuyển khoản
8. Khách hàng M trả 50% nợ kỳ trước bằng tiền mặt
Yêu cầu:
1. Phản ánh số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ vào các TK liên quan
2. Lập báo cáo tình hình tài chính vào cuối quý 1/N+1
Biết rằng DN nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
Bài 7.7: Có tài liệu kế toán về tiêu thụ hàng hóa trong quý 1/N tại một DN như sau:
1. Khối lượng hàng hóa tiêu thụ trong kỳ là 3.000 sản phẩm. Đơn giá bán là 50.000
đồng/sản phẩm. Đơn giá vốn sản phẩm là 30.000 đồng/sản phẩm
2. Khối lượng hàng hóa được hưởng chiết khấu thương mại là 100 sản phẩm, mức
chiết khấu 5% trên giá bán.
3. Khối lượng hàng hóa bị trả lại trong kỳ là 20 sản phẩm, lý do là hàng bị lỗi.
4. Tổng chi phí tập hợp được trong kỳ như sau:
- Chi phí bán hàng: 3.000.000 đồng
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: 7.000.000 đồng
- Chi phí tài chính: 6.000.000 đồng
- Chi phí khác: 2.000.000 đồng
5. Tổng doanh thu hoạt động tài chính: 32.000.000 đồng
6. Tổng thu nhập khác: 1.000.000 đồng
Yêu cầu: Lập báo cáo kết quả hoạt động quý 1/N
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG QUÝ 1/N ĐVT: ………..
Stt Chỉ tiêu Năm nay
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2 Các khoản giảm trừ doanh thu
3 Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
4 Giá vốn hàng bán
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
6 Doanh thu hoạt động tài chính
7 Chi phí tài chính
8 Chi phí bán hàng
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
11 Thu nhập khác
12 Chi phí khác
13 Lợi nhuận khác
Trang: 38
Nguyên lý kế toán 1
Trang: 39
Nguyên lý kế toán 1
Trang: 40