You are on page 1of 40

Nguyên lý kế toán 1

BÀI TẬP CHƯƠNG 1


NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN

Bài 1.1 Trả lời đúng (Đ), sai (S) cho mỗi câu sau đây và giải thích ngắn gọn
1. ........ Mục đích cuối cùng của kế toán là cung cấp các thông tin tài chính cho nhà
quản lý các cấp đơn vị.
2. ........ Kế toán chỉ cần thiết cho các đơn vị hoạt động vì mục đích lợi nhuận.
3. ........ Hai chức năng cơ bản của kế toán là thông tin và kiểm tra.
4. ........ Thu thập, xử lý và cung cấp thông tin là các giai đoạn trong quy trình kế toán
đơn vị.
5.......... Thước đo giá trị là thước đo bắt buộc được sử dụng trong kế toán
6.......... Những thông tin kế toán phải có tính thống nhất, chính xác, kịp thời, trung
thực, khách quan và phải đầy đủ và toàn diện.
7.......... Sự kịp thời của thông tin kế toán không cần đặt ra, miễn là thông tin đó phản
ánh đầy đủ, toàn diện, trung thực, khách quan hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị.
8.......... Thông tin kế toán là cần thiết chủ yếu cho nội bộ doanh nghiệp.
Bài 1.2 Vận dụng các nguyên tắc kế toán chung được thừa nhận để xử lý các tình
huống sau:
1. Chủ sở hữu công ty X cho ông A (nhân viên của công ty X) vay 5 triệu đồng bằng
tiền mặt. Khoản nợ của ông A có được ghi vào sổ kế toán của công ty X không?
2. Ngày 15/01/N, công ty X chi ra 60 triệu đồng thanh toán tiền thuê văn phòng cho cả
năm N. Hãy cho biết số tiền thuê văn phòng được ghi nhận vào chi phí của doanh
nghiệp tháng 01/N là bao nhiêu?
3. Ngày 01/6/N, công ty X xuất 100 sản phẩm A đem đi bán cho công ty Y. Ngày
01/7/N, công ty Y nhận được hàng và chấp nhận thanh toán. Số sản phẩm trên được
hạch toán tiêu thụ vào thời điểm nào?
4. Chủ sở hữu công ty X mua một ô tô con 4 chỗ để dùng riêng cho gia đình ông ta với
giá 500 triệu đồng. Ông ta đã thanh toán đủ bằng tiền gửi tại tài khoản cá nhân. Giá trị
trên có được ghi vào sổ kế toán của công ty X không?
5. Công ty X vi phạm nguyên tắc, giả định nào không và giải thích trong các trường
hợp dưới đây:
a. Công ty lập báo cáo tài chính năm cứ sau 18 tháng
b. Công ty luôn ghi nhận các khoản doanh thu trên cơ sở tiền về
c. Công ty ghi nhận vào sổ kể toán của công ty ngôi nhà do chủ sở hữu này
đang nắm và sử dụng
Bài 1.3: Các nhận định sau đây đúng hay sai? Hãy giải thích ngắn gọn
1. Tuân thủ nguyên tắc nhất quán nghĩa là áp dụng nguyên tắc giống nhau đối với các
nghiệp vụ tương tự tối thiểu trong thời gian 3 năm trước khi có bất kỳ sự thay đổi nào
2. Tất cả tài sản mua về phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh tại đơn vị phải
được phản ánh trên sổ kế toán theo giá gốc tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.

Trang: 1
Nguyên lý kế toán 1

3. Nguyên tắc công khai cho rằng thông tin nên được cung cấp khi nó đủ quan trọng để
ảnh hưởng đến sự đánh giá và ra quyết định của các đối tượng sử dụng thông tin.
4. Khi góp vốn lập doanh nghiệp bằng tài sản cá nhân, chủ sở hữu phải làm thủ tục
chuyển quyền sở hữu đó cho doanh nghiệp.
Bài 1.4 Chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu phát biểu như sau:
1. Hạch toán kế toán sử dụng các loại thước đo:
a. Thước đo giá trị
b. Thước đo hiện vật
c. Thước đo lao động
d. Cả a, b và c
2. Một doanh nghiệp được thành lập ngày 10/1/N và có kỳ kế toán là quý. Vậy báo cáo
tài chính quý I/N của doanh nghiệp được lập vào thời điểm nào?
a. 30/3/N
b. 31/3/N
c. 30/6/N
d. 31/12/N
3. Doanh thu được ghi nhận khi:
a. Hàng chuẩn bị giao cho bên mua
b. Chi phí liên quan đến việc tiêu thụ đã được xác định
c. Hàng đã được giao nhận với người mua nhưng người mua chưa trả tiền
d. Cả a,b,c đều sai
4. Hãy cho biết việc sử dụng các tài khoản chi phí trả trước, chi phí phải trả, doanh thu
tính trước trong hạch toán là tuân thủ theo nguyên tắc kế toán nào?
a. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
b. Nguyên tắc khách quan
c. Nguyên tắc thận trọng
d. Nguyên tắc phù hợp
5. Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, lập dự phòng phải thu khó đòi, lập dự phòng
giảm giá đầu tư tài chính là tuân thủ theo nguyên tắc kế toán nào?
a. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
b. Nguyên tắc khách quan
c. Nguyên tắc thận trọng
d. Nguyên tắc giá phí
6. Nguyên tắc trọng yếu liên quan đến:
a. Những khoản mục có số tiền lớn
b. Việc cung cấp thông tin cho người sử dụng
c. Những nghiệp vụ phát sinh thường xuyên với nhiều quy mô lớn
d.Cung cấp thông tin mang tính quyết định đến bản chất và nội dung của BCTC

Trang: 2
Nguyên lý kế toán 1

BÀI TẬP CHƯƠNG 2


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
Bài 2.1 Trả lời đúng (Đ), sai (S) cho mỗi câu sau đây và giải thích ngắn gọn
1. ...... Khi đơn vị ký hợp đồng mua hàng hóa với một đơn vị khác thì đơn vị sẽ ghi
nhận hàng hóa đó là tài sản của đơn vị.
2. ...... Chi phí nghiên cứu không được xem là tài sản vô hình vì không chắc chắn chi
phí này có mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai hay không.
3. ...... Doanh nghiệp mua một bằng phát minh sáng chế với số tiền 2 tỷ đồng. Đồng
thời doanh nghiệp phải đào tạo nhân viên để sử dụng bằng phát minh này với số tiền là
200 triệu đồng. Kế toán ghi nhận giá trị tài sản doanh nghiệp là 2,2 tỷ đồng.
4. ...... Chi phí trả trước là một loại chi phí chứ không phải là tài sản của đơn vị.
5. ...... Chi phí phải trả được xem là nợ phải trả.
6. ........ Kế toán nghiên cứu tài sản của đơn vị không chỉ ở trạng thái tĩnh mà còn
nghiên cứu cả sự vận động của tài sản.
7. ...... Trách nhiệm pháp lý của đơn vị đối với nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả là
giống nhau.
8. ...... Một nguồn vốn chỉ có thể tham gia hình thành nên một tài sản.
9. ...... Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp lãi hay lỗ sẽ làm tăng hoặc giảm
nguồn vốn chủ sở hữu.
Bài 2.2: Các nhận định sau đây đúng hay sai? Hãy giải thích ngắn gọn
1. Đối tượng của hạch toán kế toán gồm có tài sản và nguồn vốn.
2. Để thực hiện chức năng của mình, kế toán có thể lựa chọn một trong bốn phương
pháp: phương pháp chứng từ, phương pháp tài khoản và ghi kép, phương pháp tính
giá, phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán.
3. Hàng mua nhưng cuối kỳ chưa về tới đơn vị thì ghi nhận là hàng mua đang đi
đường.
4. Phân loại theo đặc điểm luân chuyển giá trị của tài sản thì tài sản được chia thành 2
loại: tài sản hữu hình và tài sản vô hình
5. Để ghi nhận một tài sản là tài sản của đơn vị chỉ cần thỏa mãn cả 2 điều kiện:
+ Tài sản là nguồn lực kinh tế mang lại lợi ích trong tương lai cho đơn vị;
+ Tài sản phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền kiểm soát, sử dụng lâu dài của đơn vị.
Bài 2.3: Có tài liệu của công ty X vào ngày 01/01/N như sau: ĐVT : 1.000đ
1. Chứng khoán ngắn hạn 810.000 13. Công cụ dụng cụ 46.000
2. Chứng khoán dài hạn 75.000 14. Sản phẩm dở dang 62.500
3. Nhà cửa, vật kiến trúc 1.650.000 15. Thành phẩm 76.000
4. Máy móc, thiết bị 2.350.500 16. Tiền mặt 750.000
5. Vốn đầu tư chủ sở hữu 6.500.000 17. Tiền gửi ngân hàng 380.000
6. Góp vốn liên doanh dài hạn 450.000 18. Vay dài hạn 255.000
7. Vay ngắn hạn 70.000 19. Thiết bị văn phòng 50.000
8. Phải thu khách hàng 650.000 20. Lợi nhuận chưa phân phối 190.000

Trang: 3
Nguyên lý kế toán 1

9. Phải trả người bán 700.000 21. Bản quyền về chế tạo sản phẩm 60.000
10. Nguyên vật liệu 850.000 22. Quỹ đầu tư phát triển 450.000
11. Tạm ứng 65.000 23. Quyền sử dụng đất 40.000
12. Phải trả người lao động 200.000
Yêu cầu:
1/ Hãy sắp xếp số liệu trên theo Tài sản, Nguồn vốn
2/ Lập phương trình kế toán cơ bản vào ngày 01/01/N
Bài 2.4: Vào ngày 01/01/N, ông Trần Văn Hay thành lập công ty A với tình hình tài
sản nguồn vốn như sau:
Tiền mặt 30.000
Tiền gửi ngân hàng 3.000.000
TSCĐ hữu hình 2.150.000
Nguyên vật liệu chính 350.000
Quyền sử dụng đất 90.000
Vay dài hạn 320.000
Nguồn vốn kinh doanh X
Nguồn vốn xây dựng cơ bản 295.000
Trong tháng 01/N, công ty A có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Mua nguyên vật liệu, trả bằng tiền mặt: 15.000
2. Mua 02 xe tải chở hàng trị giá 1.036.000, chưa trả tiền cho người bán
3. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán ở nghiệp vụ trên.
4. Mua công cụ dụng cụ chưa trả tiền cho người bán: 22.000
5. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ cho người bán công cụ dụng cụ trên.
Yêu cầu:
1/ Hãy tìm X, sau đó viết phương trình kế toán cơ bản
2/ Cho biết phương trình kế toán cơ bản sau mỗi nghiệp vụ kinh tế trong tháng 01/N.
Bài 2.5: Hãy ghép một khoản mục ở Cột A phù hợp với một khoản mục ở Cột B
Cột A Cột B
1. Tài sản ngắn hạn a. Tiềm năng làm tăng nguồn tiền và tương đương
tiền
2. Tài sản dài hạn b. Trị giá vốn của đơn vị, được tính bằng số tiền
chênh lệch giữa giá trị tài sản trừ nợ phải trả
3. Nợ phải trả c. Tài sản dự trữ cho quá trình hoạt động của đơn vị
4. Nguồn vốn chủ sở d. Những khoản nợ có thời hạn thanh toán trong
hữu vòng 01 năm
5. Lợi ích kinh tế e. Lượng tiền hoặc tương đương tiền mà doanh
nghiệp đã hoặc sẽ thu hồi trong tương lai
6. Tài sản cố định f. Những khoản chi tiêu đã phát sinh nhưng liên
quan đến lợi ích kinh tế của nhiều kỳ kế toán
7. Phương trình kế g. Khoảng thời gian trung bình từ lúc chi tiền mua

Trang: 4
Nguyên lý kế toán 1

toán vật tư, hàng hóa dự trữ cho sản xuất kinh doanh
đến khi bán hàng hóa, thành phẩm hay cung cấp
dịch vụ được thu tiền
8. Nguồn vốn kinh h. Nguồn vốn chủ sở hữu tài trợ cho bộ phận tài sản
doanh dùng vào mục đích kinh doanh
9. Các khoản phải thu i. Những khoản nợ có thời hạn thanh toán trên 01
năm
10. Hàng tồn kho j. Tài sản có thời gian luân chuyển trong một kỳ
kinh doanh bình thường
11. Nợ ngắn hạn k. Phản ánh mối quan hệ giữa tài sản và nguồn hình
thành tài sản
12. Nợ dài hạn l. Nghĩa vụ hiện tại phát sinh từ các giao dịch và sự
kiện đã qua mà đơn vị phải thanh toán từ nguồn
lực của mình
13. Chu kỳ kinh doanh m. Tài sản dài hạn do doanh nghiệp nắm giữ để sử
dụng cho hoạt động thông thường của đơn vị
14. Quyền kiểm soát n. Quyền của đơn vị để nhận tiền, hàng hóa hoặc
dịch vụ từ các tổ chức, cá nhân khác
15. Chi phí trả trước o. Tài sản có thời gian luân chuyển dài hơn một chu
kỳ kinh doanh bình thường
Bài 2.6: Tình hình tài sản của công ty X, công ty Y vào ngày 31/12/N như sau:
Khoản mục Công ty X Công ty Y
1. Tiền mặt 45.000 40.000
2. Máy móc, thiết bị 265.000 240.000
3. Tiền gửi ngân hàng 125.000 46.000
4. Quỹ đầu tư phát triển 30.000 10.000
5. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 50.000 25.000
6. Hàng hóa 15.000 20.000
7. Vay ngắn hạn 35.000 30.000
8. Vay dài hạn 22.000 0
9. Nguồn vốn kinh doanh ? ?
10. Phải trả cán bộ công nhân viên 10.000 7.000
11. Công cụ dụng cụ 20.000 18.000
12. Phải thu khách hàng 16.000 17.000
13. Quỹ khen thưởng phúc lợi 20.000 17.000
14. Phải trả cho người bán 12.000 15.000
15. Đầu tư chứng khoán kinh doanh 8.000 8.000
16. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 2.000 3.000
Yêu cầu: (ĐVT: 1.000đ)

Trang: 5
Nguyên lý kế toán 1

1/ Xác định nguồn vốn kinh doanh của công ty X và công ty Y. Hãy cho biết
tổng giá trị tài sản và từng loại tài sản (TSNH, TSDH), tổng số nguồn vốn và từng loại
nguồn vốn (Nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu) của mỗi công ty.
2/ Nhận xét về tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty.
Bài 2.7: Tình hình tài sản, nguồn vốn đầu tháng 01/N ở một công ty như sau:
Khoản mục Giá trị
1. Tiền mặt 57.000
2. Tiền gửi ngân hàng 212.000
3. Phải thu khách hàng 56.500
4. Nguyên vật liệu 48.000
5. TSCĐ hữu hình 420.000
6. Hao mòn TSCĐ hữu hình (97.000)
7. Phải trả cho người bán 31.500
8. Vay ngắn hạn 42.000
9. Phải trả cán bộ công nhân viên 25.000
10. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 10.500
11. Nguồn vốn kinh doanh 250.000
12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 171.500
13. Nợ dài hạn 12.000
14. Lợi nhuận chưa phân phối X?
Trong tháng 01/NN có các nghiệp vụ phát sinh như sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. Mua nguyên vật liệu về nhập kho. Trị giá 35.000 chưa trả tiền người bán
2. Khách hàng trả cho doanh nghiệp 10.000 bằng tiền gửi ngân hàng
3. Doanh nghiệp trả nợ lương cho cán bộ công nhân viên bằng tiền mặt 25.000
4. Chi tiền mặt trả nợ cho người bán: 31.500
5. Chủ sở hữu của doanh nghiệp bổ sung vốn kinh doanh bằng một thiết bị sản
xuất trị giá 100.000
6. Doanh nghiệp dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ vay ngắn hạn 42.000
7. Chi tiền mặt thanh toán các khoản còn phải nộp Nhà nước 10.500
8. Trích từ lợi nhuận chưa phân phối để bổ sung nguồn vốn kinh doanh 15.000
và lập quỹ đầu tư phát triển 10.000.
Yêu cầu:
1/ Xác định phương trình kế toán cơ bản của doanh nghiệp đầu tháng 01/N.
2/ Phân tích sự biến động của các đối tượng kế toán và xác định phương trình
kế toán cơ bản sau mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
3/ Nhận xét về sự thay đổi của tài sản và nguồn vốn sau mỗi nghiệp vụ kinh tế
phát sinh

Bài 2.8: Vào ngày 01/01/N, tại Công ty X có tình hình tài sản và nguồn vốn như sau:

Trang: 6
Nguyên lý kế toán 1

(ĐVT: 1.000 đồng).


Khoản mục Giá trị Khoản mục Giá trị
1. Tiền mặt 80.000 6. Vay ngắn hạn 100.000
2. Phải thu khách hàng 75.000 7. Tiền gửi ngân hàng 180.000
3. Nguyên vật liệu 58.000 8. Phải trả người lao động 50.000
4. TSCĐ hữu hình 857.000 9. Thuế và các khoản nộp NN 20.000
5. Phải trả người bán 95.000 10. Nguồn vốn kinh doanh X
Trong tháng 01/N, tại công ty có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 40.000
2. Mua máy móc thiết bị trị giá 270.000 chưa thanh toán cho người bán
3. Chi tiền mặt trả hết lương cho người lao động kỳ trước
4. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ cho người bán nghiệp vụ 2
5. Chuyển khoản trả hết nợ nhà nước
6. Chủ sở hữu rút bớt vốn khỏi công ty bằng tiền mặt 50.000
Yêu cầu:
1. Tìm X, viết phương trình kế toán cơ bản của Công ty X đầu tháng 01/N
2. Viết phương trình kế toán cơ bản sau mỗi nghiệp vụ.

BÀI TẬP CHƯƠNG 3

Trang: 7
Nguyên lý kế toán 1

PHƯƠNG PHÁP CHỨNG TỪ


Bài 3.1: Các nhận định sau đây Đúng hay Sai. Giải thích ngắn gọn.
1. ........ Mọi chứng từ được sử dụng trong kế toán đều phải có đầy đủ các yếu tố của
một bản chứng từ.
2. ........ Tính pháp lý của chứng từ thể hiện ở các yếu tố cơ bản của chứng từ.
3. ........ Trong thực tế, mọi chứng từ sử dụng trong kế toán đều phải có các chữ ký của
các bên có liên quan.
4. ........ Chứng từ mệnh lệnh không đủ căn cứ pháp lý để ghi sổ.
5. ........ Chứng từ bên ngoài đơn vị là loại chứng từ không có đầy đủ cơ sở pháp lý để
thực hiện ghi vào sổ kế toán.
6. ........ Mọi nghiệp vụ ghi vào sổ kế toán đều phải có chứng từ.
Bài 3.2: Chọn câu trả lời đúng duy nhất và giải thích ngắn gọn
1. Chứng từ nào sau đây không phải là chứng từ gốc
a. Hóa đơn bán hàng
b. Phiếu xuất kho
c. Bảng kê chi tiền
d. Phiếu thu
2. Yếu tố nào sau đây không bắt buộc của một hóa đơn bán hàng
a. Ngày, tháng, năm
b. Phương thức bán hàng
c. Tên, địa chỉ người bán, người mua
d. Tên, số lượng, giá trị hàng
3. Yếu tố nào sau đây dẫn đến chứng từ không đảm bảo về hình thức kiểm tra
a. Tẩy xóa
b. Ghi bằng bút chì
c. Ghi xen kẽ
d. Cả a, b, c đều đúng
4. Khi kiểm tra chứng từ, yếu tố nào sau đây không thuộc phạm vi kiểm tra về nội
dung chứng từ
a. Việc tính toán số liệu trên chứng từ
b. Quy mô nghiệp vụ có đúng mức phê chuẩn không
c. Chữ ký của người chịu trách nhiệm có đúng chữ ký đã đăng ký không
d. Không có câu nào đúng
5. Trong hóa đơn giá trị gia tăng, yếu tố nào là bắt buộc
a. Số lượng, thành tiền hàng mua
b. Phương thức thanh toán
c. Ngày, tháng, năm
d. Cả a và c
Bài 3.3: Xác định các yếu tố cơ bản còn thiếu của chứng từ sau:
Đơn vị: ………………...

Trang: 8
Nguyên lý kế toán 1

Bộ phận: ………………
PHIẾU THU
Ngày …… tháng …… năm
Họ và tên người nộp tiền: …………………………………………….
Lý do nộp tiền: ……………………………………………………….
Kèm theo: ……… chứng từ gốc
Ngày …… tháng …… năm ……
Người lập phiếu Người nộp tiền Người thu tiền
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Bài 3.4: Công ty TNHH Tân Tạo trong tháng 01/N có các nghiệp vụ thu – chi tiền mặt.
Hãy lập chứng từ thu – chi quỹ tiền mặt cho các nghiệp vụ sau:
1. Ngày 5/1/N thu tiền mặt nhập quỹ:
- Theo Hóa đơn GTGT số 01 ngày 01/01/N, giá bán chưa thuế là: 30.000.000 đồng,
thuế GTGT 10%.
- Lý do thu: thu từ bán một lô hàng điều hòa nhiệt độ Panasonic
- Khách hàng: Phạm Văn Hiếu – Công ty Phương Nam
2. Ngày 10/1/N chi tạm ứng cho ông Hoàng Tường – nhân viên phòng kinh doanh:
- Theo Giấy đề nghị tạm ứng số 01 do Giám đốc ký ngày 04/1/N
- Lý do chi: tạm ứng mua một lô hàng (âm ly, vi tính) tại Tp. HCM
- Số tiền: 70.000.000 đồng
- Thời hạn thanh toán: 07 ngày kể từ ngày được tạm ứng
3. Ngày 11/1/N, Công ty rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ để chi lương cho cán
bộ công nhân viên:
- Số sec 001 ngày 11/1/N và giấy báo Nợ số 15 ngày 11/1/N-Ngân hàng Quân Đội
- Số tiền: 150.000.000 đồng
4. Ngày 15/1/N, thu tiền khách hàng nợ:
- Theo Hợp đồng mua bán số 25 ngày 05/9/N-1, hóa đơn GTGT số 001506 ngày
15/11/N-1.
- Số tiền thu: 20.000.000 đồng
- Người nộp tiền: Nguyễn Đức – Công ty Phú Hưng
5. Ngày 20/1/N, thu hoàn ứng từ số tiền đã tạm ứng cho ông Hoàng Tường – nhân
viên phòng kinh doanh ngày 10/1/N
- Giấy thanh toán tiền tiền tạm ứng số 10 ngày 20/1/N
- Số tiền đã chi:
+ Hóa đơn GTGT số 53 ngày 12/1/N của Công ty Hoàng Long là 25.000.000 đồng.
+ Hóa đơn GTGT số 27 ngày 13/1/N của Công ty Hoàng Kiều là 30.000.000 đồng.
+ Công tác phí, phụ cấp, giấy đi đường và các khoản chi phí liên quan đến việc đi
công tác được Giám đốc ký duyệt. Số tiền thanh toán là: 5.000.000 đồng.

Trang: 9
Nguyên lý kế toán 1

6. Ngày 22/1/N, chi tiền mặt trả các khoản chi phí văn phòng theo bảng kê đề nghị
thanh toán chi phí số 12 ngày 17/1/N đã được lãnh đạo phê duyệt, với số tiền:
12.750.000 đồng.
7. Ngày 25/1/N, chi tiền mặt để mua lô hàng máy tính:
- Hóa đơn GTGT số 084 ngày 20/1/N của Công ty Vân Nga. Giá mua chưa thuế
GTGT 10% là 50.000.000 đồng
- Người nhận tiền: Nguyễn Hùng – nhân viên phòng kinh doanh của công ty.
8. Ngày 28/1/N, chi trả tiền nợ cho Công ty Đức Việt
- Hóa đơn số 235 ngày 5/9/N-1. Số tiền: 40.000.000 đồng.
- Người nhận tiền: Phạm Hảo – Công ty Đức Việt
Bài 3.5: Công ty Hoa Hồng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 5/N. Hãy
lập chứng từ cho các nghiệp vụ sau:
1. Bán hàng cho Công ty Nam Hải
- Họ tên người mua: Nguyễn Nam Khánh
- Các mặt hàng bao gồm:
Stt Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Hàng hóa M kg 500 50.000 25.000.000
2 Hàng hóa N tấn 15 1.200.000 18.000.000
3 Hàng hóa I m 3
80 40.000 3.200.000
Tổng cộng 46.200.000
- Phương thức thanh toán: Bằng Tiền mặt sau 30 ngày kể từ ngày nhận hàng và
hóa đơn.
2. Theo quyết định số 100 ngày 15/5/N của Giám đốc, Công ty đã mua mới 01 thiết bị
sản xuất:
- Ngày giao nhận TSCĐ này là 20/5
- Đại diện các bên giao – nhận gồm:
+ Ông Nguyễn Huy Long – Trưởng phòng kinh doanh (bên giao)
+ Ông Trần Văn Hòa – Trưởng phòng kỹ thuật (bên nhận)
- Nguyên giá TSCĐ là 1.200.000.000 đồng
- Nước sản xuất: Trung Quốc
- Thời hạn sử dụng: 15 năm
3. Theo quyết định số 101 ngày 22/5/N của Giám đốc, Công ty tiến hành thanh lý một
xe ôtô Toyota 16 chỗ (Nhật)
- Nguyên giá TSCĐ là 520.000.000 đồng. Hao mòn lũy kế: 400.000.000 đồng
- Bộ phận quản lý: Bộ phận bán hàng
- Số hiệu TSCĐ: 1202, số thẻ TSCĐ: BH22
- Chi phí thanh lý bằng tiền mặt: 2.570.000 đồng
- Giá trị thu được bằng tiền mặt sau khi thanh lý: 80.000.000 đồng

Trang: 10
Nguyên lý kế toán 1

CHƯƠNG 4
ĐO LƯỜNG CÁC ĐỐI TƯỢNG TÍNH GIÁ
Bài 4.1: Hãy đưa ra các nhận định Đúng hoặc Sai và giải thích tại sao?
1. Khi tổng giá thành sản xuất sản phẩm không đổi, giá thành đơn vị sản phẩm sẽ thay
đổi tỷ lệ thuận với số lượng sản phẩm sản xuất ra.
2. Hao hụt trong định mức trong quá trình thu mua vật liệu làm ảnh hưởng tới tổng giá
trị vật liệu nhập kho.
3. Tổng giá thành sản phẩm bằng Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
4. TK 154 là TK tính giá thành
5. Chi phí sản xuất sản phẩm ở doanh nghiệp thông thường có 4 khoản mục
6. Khi tính giá hàng xuất kho doanh nghiệp chỉ được sử dụng 1 phương pháp
7. Tổng giá thành sản phẩm tỷ lệ thuận với chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
8. Chi phí thu mua vật tư, hàng hóa, không ảnh hưởng đến giá nhập kho của vật tư,
hàng hóa đó.
9. Tất cả hao hụt phát sinh trong quá trình thu mua vật tư, hàng hóa đều tính vào giá trị
vật tư, hàng hóa nhập kho.
10. Nguyên giá TSCĐ không bao gồm các chi phí phát sinh trước khi đưa TSCĐ đó
vào sử dụng.
Bài 4.2: Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất cho mỗi tình huống sau:
1. Giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ được tính bằng công thức:
a. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ +
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ
b. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ -
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ
c. Chi phí mua hàng đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang cuối kỳ.
d. Đáp án khác
2. Cho biết chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ của một Công ty:
- Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ là: 50.000
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là: 250.000
- Chi phí nhân công trực tiếp là: 125.000
- Chi phí sản xuất chung là: 42.500
- Chi phí bán hàng là: 158.000
- Đầu kỳ không có sản phẩm dở dang.
Tổng giá thành của lô sản phẩm này là:
a. 525.500
b. 367.500
c. 417.500
d. Đáp án khác

Trang: 11
Nguyên lý kế toán 1

3. Công ty A mua 1.000 kg vật liệu theo giá hóa đơn là 121.000.000 đồng (đã bao gồm
thuế GTGT 10%). Chi phí vận chuyển bốc dỡ đã chi tiền mặt là 3.000.000 đồng
(không bao gồm thuế GTGT đầu vào 10% được khấu trừ). Số lượng vật liệu kiểm
nhận nhập kho là 997 kg. Biết rằng định mức hao hụt tự nhiên của vật liệu này là
0,05%. Công ty này tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Tổng giá trị vật liệu
nhập kho là:
a. 113.055.000 đồng
b. 124.055.000 đồng
c. 124.330.000 đồng
d. Đáp án khác
4. Trình tự tính giá bao gồm các bước:
a. Tập hợp và phân bổ chi phí
b. Tổng hợp và tính giá trị ghi sổ
c. Tập hợp chi phí
d. a và b
e. Đáp án khác
5. Các phương pháp tính giá hàng xuất kho:
a. Nhập trước xuất trước, thực tế đích danh, bình quân gia quyền
b.Nhập sau xuất trước, nhập trước xuất sau, bình quân gia quyền, thực tế đích danh
c. Nhập trước xuất sau, bình quân gia quyền, giá đích danh
d. Đáp án khác
6. Một công ty A có vật liệu tồn tháng 1: 1.000 kg, đơn giá 10
Ngày 05/01 nhập 300 kg, đơn giá 11
Ngày 20/01 xuất 500 kg.
Theo phương pháp FIFO thì giá trị vật liệu xuất kho ngày 20/1 sẽ là:
a. 5.300
b. 5.200
c. 5.000
d. Đáp án khác
7. Công ty M mua một TSCĐ hữu hình, giá mua chưa VAT 10% là 425 triệu đồng, lệ
phí trước bạ là 5 triệu đồng, chi phí chạy thử 2 triệu đồng (bao gồm VAT 10%). Chi
phí sản xuất kỳ đầu tiên là 100 triệu đồng. Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp
trực tiếp. Nguyên giá của TSCĐ này là:
a. 532 triệu đồng
b. 534,5 triệu đồng
c. 534 triệu đồng
d. Đáp án khác
8. Công thức tính giá vật tư hàng hóa mua ngoài:
a. Giá nhập kho = Giá mua trên hóa đơn + Các khoản thuế không được hoàn lại +
Chi phí thu mua – Các khoản giảm trừ hàng mua

Trang: 12
Nguyên lý kế toán 1

b. Giá nhập kho = Giá mua trên hóa đơn + Các khoản thuế không được hoàn lại +
Chi phí thu mua + Các khoản giảm trừ hàng mua
c. Giá nhập kho = Giá mua trên hóa đơn + Các khoản thuế không được hoàn lại +
Thuế GTGT đầu vào + Chi phí thu mua – Các khoản giảm trừ hàng mua
d. Không có phương án nào đúng
9. Công thức phân bổ chi phí liên quan đến nhiều đối tượng tính giá
a. Chi phí phân bổ cho đối tượng i = (Tổng chi phí cần phân bổ / Tổng tiêu thức
phân bổ của các đối tượng) x Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả đối tượng i
b. Chi phí phân bổ cho đối tượng i = (Tổng chi phí cần phân bổ / Tổng tiêu thức
phân bổ của các đối tượng) x Tổng tiêu thức phân bổ đối tượng
c. Chi phí phân bổ cho đối tượng i = (Tổng tiêu thức phân bổ của các đối tượng /
Tổng chi phí cần phân bổ) x Tổng tiêu thức phân bổ đối tượng
d. Tất cả đáp án trên đều đúng
10. Giá thành đơn vị được tính bằng
a. Tổng giá thành chia cho tổng số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho
b. Tổng chi phí sản xuất chia cho tổng số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho
c. Tổng giá thành chia cho tổng số lượng sản phẩm hoàn thành
d. Tất các các đáp án trên đều đúng
11. Chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp thường bao gồm các khoản mục:
a. Chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp
b. Chi phí NVL chính trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung
c. Chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung
d. Tất cả các đáp án trên đều sai
12. Các nguyên tắc tính giá là:
a. Xác định đối tượng tính giá phù hợp
b. Phân loại chi phí hợp lý
c. Lựa chọn các tiêu thức phân bổ thích hợp
d. Các đáp án trên đều đúng
13. Giá trị ghi sổ của TSCĐ được gọi là:
a. Nguyên giá
b. Giá trị còn lại
c. Hao mòn lũy kế
d. Bảng giá TSCĐ
14. Khi nhập khẩu vật tư, hàng hóa. Thuế nhập khẩu phải nộp sẽ được tính vào:
a. Chi phí sản xuất
b. Chi phí bán hàng
c. Chi phí quản lý doanh nghiệp
d. Giá nhập kho
15. Tại một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh loại hàng chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ. Khi nhập khẩu TSCĐ, thuế GTGT được khấu trừ sẽ:

Trang: 13
Nguyên lý kế toán 1

a. Tính vào nguyên giá TSCĐ


b. Tính vào chi phí
c. Được khấu trừ vào số thuế GTGT phải nộp
d. Không phát sinh thuế GTGT đầu vào
16. Công ty ABC nhận góp vốn liên doanh 1 TSCĐ hữu hình có nguyên giá tại đơn vị
góp vốn là 320 triệu đồng. Giá do hội đồng liên doanh định giá là 300 triệu. Chi phí
vận chuyển, chạy thử trước khi đưa vào sử dụng:1,2 triệu. Giá trị ghi sổ của TSCĐ là:
a. 321,2 triệu đồng
b. 301,2 triệu đồng
c. 300 triệu đồng
d. 320 triệu đồng
17. Tiêu thức phân bổ chi phí hợp lý là tiêu thức phân bổ mà khi sử dụng nó chi phí
được phân bổ cho các đối tượng là:
a. Tiết kiệm nhất
b. Hiệu quả nhất
c. Gần đúng nhất với chi phí mà đối tượng đó phải chịu
d. Không có đáp án nào đúng.
18. Nếu giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ không đổi, chi phí sản xuất sản
phẩm tăng gấp đôi thì tổng giá thành sản phẩm hoàn thành sẽ
a. Giảm 1 nữa
b. Tăng gấp đôi
c. Không thay đổi
d. Thay đổi không theo tỷ lệ nào
19. Trong 1 doanh nghiệp sản xuất có tổng giá thành là 90 triệu đồng. Giá trị sản phẩm
dở dang đầu kỳ = ½ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. Giá trị sản phẩm dở dang cuối
kỳ = ¾ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ sẽ là:
a. 125 triệu
b. 120 triệu
c. 130 triệu
d. Không có đáp án nào đúng
20. Các khoản trích theo lương được tính vào chi phí sản xuất trong kỳ theo quy định
hiện nay gồm bao nhiêu khoản trích theo chế độ:
a. 5 khoản (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, thuế TNCN)
b. 4 khoản (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ)
c. 3 khoản (BHXH, BHYT, KPCĐ)
d. Các đáp án trên đều sai.
Bài 4.3: Tại một doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và hạch
toán hàng kho theo phương pháp kê khai thường xuyên có tình hình như sau:
I. Tình hình tồn kho đầu kỳ: - Vật liệu A: 300 kg, giá thực tế: 15.000 đ/kg
- Vật liệu B: 160 kg, giá thực tế: 5.000 đ/kg

Trang: 14
Nguyên lý kế toán 1

II. Tình hình nhập xuất trong kỳ


1. Mua 240 kg vật liệu A nhập kho, đơn giá chưa thuế 10% là 16.000 đ/kg. Đã thanh
toán bằng chuyển khoản
2. Xuất kho 200 kg vật liệu A cho sản xuất sản phẩm
3. Nhập 1 lô nguyên vật liệu B, số lượng 100 kg, đơn giá bao gồm của thuế GTGT
10% là 7.700 đ/kg, thanh toán bằng tiền mặt.
4. Xuất kho 40 kg vật liệu B, sử dụng cho quản lý doanh nghiệp.
5. Xuất kho vật liệu B sử dụng cho sản xuất trực tiếp 60kg, cho nhu cầu khác của phân
xưởng 50kg.
6. Mua 1 lô vật liệu nhập kho gồm:
- Vật liệu A: 200kg, giá thực tế: 14.000 đ/kg
- Vật liệu B: 80kg, giá thực tế: 6.000 đ/kg
7. Xuất kho 40 kg vật liệu B sử dụng cho bộ phận bán hàng
Yêu cầu: Xác định giá trị nguyên vật liệu xuất kho theo các phương pháp.
Bài 4.4: Có tình hình mua sắm hai loại hàng hóa X và Y tại một DN như sau:
- Hàng hóa X, số lượng mua và nhập kho: 10.000 kg, đơn giá mua chưa thuế
GTGT 10% là 24.000 đ/kg;
- Hàng hóa Y, số lượng mua và nhập kho: 4.000 kg, đơn giá mua chưa thuế
GTGT 10% là 17.000 đ/kg;
- Chi phí vận chuyển cả 2 loại hàng hóa về nhập kho là 14.553.000 đồng (bao
gồm cả thuế GTGT 5%)
Yêu cầu: Tính giá nhập kho của hàng hóa X và Y trong 2 trường hợp:
1. Hàng hóa mua để kinh doanh mặt hàng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
2. Hàng hóa mua để kinh doanh mặt hàng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Biết rằng: Chi phí vận chuyển phân bổ cho 2 loại hàng hóa theo giá mua chưa thuế
Bài 4.5:
I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản tại một doanh nghiệp sản xuất. (ĐVT: 1.000 đ)
- TK 152: 50.000
- TK 154: 5.500
Trong đó: + chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 2.500
+ chi phí nhân công trực tiếp: 1.500
+ chi phí sản xuất chung: 1.500
II. Trong kỳ, doanh nghiệp tiến hành sản xuất một loại sản phẩm. Chi phí sản xuất
trong kỳ như sau:
1. Xuất vật liệu chính dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm: 5.000
2. Xuất nguyên vật liệu phụ dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm: 2.500; dùng phục
vụ ở phân xưởng 400.
3. Tính tiền lương phải trả trong kỳ:
- Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: 15.000
- Tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng: 5.000

Trang: 15
Nguyên lý kế toán 1

4. Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ tính vào chi phí theo quy định
5. Trích khấu hao máy móc thiết bị sản xuất 2.000, khấu hao nhà xưởng SX 1.000.
6. Các khoản chi phí khác bằng tiền mặt phát sinh ở phân xưởng 1.000
7. Trong kỳ hoàn thành nhập kho 100 sản phẩm theo giá thành thực tế. Biết rằng
giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ: 1.800. Trong đó:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 900
+ Chi phí nhân công trực tiếp 600
+ Chi phí sản xuất chung 300
Yêu cầu: Lập bảng tính giá thành theo khoản mục
Bài 4.6: Tại 1 DN có tình hình sản xuất sản phẩm như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Bảng chi phí sản xuất dở dang và chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ:
Khoản mục SPDD đầu kỳ CPSX PS trong SPDD cuối kỳ Định mức
chi phí SP X SP Y kỳ cho cả X lẫn Y SP X SP Y SP X SP Y
1. TK 621 500 150 122.400 200 150 140 200
2. TK 622 400 120 158.400 300 100 160 170
3. TK 627 100 370 27.200 300 130
Tổng cộng 1.000 640 308.000 800 380
2. Sản lượng nhập kho gồm có 100 sản phẩm X và 100 sản phẩm Y.
Yêu cầu: Lên bảng tổng hợp chi phí và tính tổng giá thành. Giá thành đơn vị
của 2 loại sản phẩm X và Y. Biết rằng chi phí sản xuất chung phân bổ cho 2 loại sản
phẩm theo số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho.
Bài 4.7: Một DN sản xuất 2 loại sản phẩm M và N, có tình hình sản xuất như sau:
1. Xuất kho nguyên vật liệu chính sử dụng trực tiếp cho sản xuất cả 2 loại sản phẩm,
trị giá 24 triệu đồng.
2. Xuất nguyên vật liệu phụ phục vụ trực tiếp cho sản xuất sản phẩm là 4 triệu, quản lý
phân xưởng là 2 triệu.
3. Tổng tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp tham gia sản xuất sản phẩm:
- Công nhân sản xuất sản phẩm M 4 triệu đồng
- Công nhân sản xuất sản phẩm N 6 triệu đồng
- Nhân viên quản lý phân xưởng 2 triệu đồng
4. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí
5. Các chi phí phục vụ cho phân xưởng:
- Khấu hao TSCĐ phục vụ cho sản xuất 2 triệu đồng
- Dịch vụ mua ngoài bằng tiền mặt 1 triệu đồng
6. Cuối kỳ hoàn thành nhập kho 200 sản phẩm M và 200 sản phẩm N.
Yêu cầu: 1. Hãy tính giá thành sản phẩm M và N. Biết rằng các chi phí phân bổ cho
sản phẩm M và N theo tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất. Sản phẩm dở dang
đầu kỳ và cuối kỳ của mỗi loại sản phẩm bằng 0
Bài 4.8: Tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp Kê khai
thường xuyên, tính giá xuất kho theo các phương pháp có số liệu kế toán như sau:

Trang: 16
Nguyên lý kế toán 1

- Tồn kho đầu kỳ: 300 kg; đơn giá: 50.000 đồng/kg
- Trong tháng 01/N có tình hình xuất nhập nguyên vật liệu:
+ Ngày 01/1 nhập kho 400 kg, đơn giá 52.000 đồng/kg
+ Ngày 05/1 xuất kho 500 kg
+ Ngày 10/1 nhập kho 700 kg, đơn giá 54.000 đồng/kg
+ Ngày 25/1 xuất kho 800 kg
Yêu cầu: Hãy tính giá trị nguyên vật liệu xuất kho và tồn kho theo các phương
pháp tính giá hàng xuất kho trong tháng 01/N
Bài 4.9 Tại một doanh nghiệp có tình hình chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và chi phí
phát sinh trong kỳ liên quan đến 2 loại sản phẩm A và B như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Giá trị sản phẩm dở dang (SPDD) đầu kỳ
Giá trị SPDD đầu kỳ
Khoản mục chi phí
Sản phẩm A Sản phẩm B
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 150.000 130.000
Chi phí nhân công trực tiếp 100.000 120.000
Chi phí sản xuất chung 30.000 40.000
Tổng cộng 280.000 290.000
2. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
CPSX phát sinh trong
Khoản mục chi phí
kỳ cho cả A &B
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 660.000
Chi phí nhân công trực tiếp 540.000
Chi phí sản xuất chung 120.000
Tổng cộng 1.320.000
3. Cuối kỳ, hoàn thành nhập kho 200 sản phẩm A và 100 sản phẩm B. Giá trị sản phẩm
dở dang cuối kỳ của 2 loại sản phẩm đều bằng 0.
Yêu cầu: Hãy tính giá thành và lập bảng tính giá thành sản phẩm A & B. Biết rằng
các chi phí phân bổ cho 2 loại sản phẩm theo số lượng sản phẩm hoàn thành.
Bài 4.10: Trong tháng 1/N tại 1 doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp Kê khai thường xuyên, tính giá xuất
kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO), có tài liệu (ĐVT: đồng)
I. Vật liệu tồn kho đầu tháng
- Vật liệu chính: 500kg, giá thực tế: 30.000 đ/kg
- Vật liệu phụ: 400kg, giá thực tế: 20.000 đ/kg
II. Tình hình phát sinh trong kỳ:
1. Mua nguyên vật liệu chính, số lượng 300 kg, đơn giá 28.000 đ/kg. Hàng đã về nhập
kho, chưa trả tiền cho người bán
2. Xuất kho nguyên vật liệu chính phục vụ cho sản xuất trực tiếp 200 kg.
3. Mua nguyên vật liệu phụ nhập kho 100 kg, đơn giá 18.000 đ/kg, đã thanh toán bằng
chuyển khoản.

Trang: 17
Nguyên lý kế toán 1

4. Xuất kho vật liệu phụ sử dụng cho:


- Sản xuất trực tiếp: 200 kg
- Phục vụ phân xưởng: 100 kg
- Phục vụ quản lý: 50 kg
5. Mua NVL phụ nhập kho 200 kg, đơn giá 17.000 đ/kg, chưa trả tiền cho người bán.
6. Tổng số khấu hao trích trong tháng
- Khấu hao TSCĐ phục vụ sản xuất: 5.000.000
- Khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng: 2.000.000
- Khấu hao TSCĐ phục vụ quản lý: 2.500.000
7. Lương phải trả trong tháng:
- Lương nhân viên trực tiếp sản xuất: 5.000.000
- Lương nhân viên bộ phận bán hàng: 2.000.000
- Lương nhân viên bộ phận quản lý: 2.500.000
8. Trích các khoản trích theo lương tính vào chi phí theo quy định
Yêu cầu: Tính giá thành sản phẩm sản xuất trong kỳ, biết rằng số lượng sản xuất ra
gồm 100 sản phẩm, sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng 0
Bài 4.11: Công ty A tiến hành mua vật liệu X phục vụ cho sản xuất. Trong kỳ có các
tài liệu liên quan đến việc mua nguyên vật liệu X như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
- Giá thanh toán 148.500
+ Giá mua: 135.000
+ Thuế GTGT 10%: 13.500
- Cước vận chuyển (chưa thuế) 5.280
+ Thuế GTGT 5%: 264
- Chi phí cho bộ phận bán hàng 1.020
- Khối lượng vật liệu mua: 1.800 kg
- Định mức hao hụt tự nhiên: 0,72%
- Khối lượng thực tế nhập kho: 1.794 kg
Yêu cầu: Tính giá thực tế nhập kho vật liệu. Biết rằng doanh nghiệp nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Bài 4.12: Một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp Kê khai thường xuyên trong kỳ có các tài liệu sau:
(ĐVT: 1.000 đồng)
1. Mua 1 lô hàng Y, giá mua (chưa bao gồm thuế GTGT 10%) là: 829.000. Trọng
lượng hàng kiểm nhận bàn giao cho đơn vị vận tải là 60.000kg. Cước vận chuyển lô
hàng này về kho là 7.812 (trong đó thuế GTGT là 372). Tuy nhiên, số hàng mà đơn vị
vận tải bàn giao tại Kho của doanh nghiệp thực tế chỉ có 59.400 kg. Biết hao hụt định
mức của hàng Y là 0,48%.
2. Mua 1 ôtô tải, giá mua chưa có thuế GTGT là 580.000, thuế GTGT 10%, phí trước
bạ là 2% trên giá thanh toán. Chi phí lắp đặt, bốc dỡ và chạy thử là 12.000.
Yêu cầu:

Trang: 18
Nguyên lý kế toán 1

1. Tính giá thực tế của hàng Y. Xác định số tiền hàng mà đơn vị vận tải phải bồi
thường (nếu có).
2. Tính giá thực tế của ôtô tải mà doanh nghiệp đã mua.
Bài 4.13: Tại một DN có tình hình nguyên vật liệu A, B, C trong tháng 03/N như sau:
1. Tồn đầu kỳ: - NVL A: 100 kg. Đơn giá 95.000 đồng/kg
- NVL B: 50 kg. Đơn giá 210.000 đồng/kg
2. Tình hình nhập xuất NVL trong tháng 03/N:
- Ngày 03/3/N; mua 120 kg NVL A nhập kho với tổng giá chưa bao gồm thuế GTGT
10% là 12.000.000 đồng. Chi phí vận chuyển hàng hóa về nhập kho là 240.000 đồng.
- Ngày 06/3/N; mua 250 kg NVL B nhập kho với tổng giá chưa bao gồm thuế
GTGT 10% là 50.000.000 đồng. Và nhận được chiết khấu thương mại là 50đ/kg,
- Ngày 09/3/N; xuất 150 kg NVL A
- Ngày 15/3/N; xuất 270 kg NVL B
- Ngày 20/3/N; mua 100 kg NVL C nhập kho với tổng giá đã bao gồm cả thuế
GTGT 10% là 33.000.000 đồng.
- Ngày 25/3/N; xuất 50 kg NVL C
Yêu cầu: Tính giá trị thực tế xuất kho và tồn kho của NVL A, B, C
Biết rằng:
- Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX;
- Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ;
- Tính giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước
Bài 4.14: Tại một doanh nghiệp có tình hình mua sản phẩm X,YZ như sau:
- Mua 120 sản phẩm X nhập kho với tổng giá chưa bao gồm thuế GTGT 10% là
12.000.000 đồng
- Mua 250 sản phẩm Y nhập kho với tổng giá đã bao gồm thuế GTGT 10% là
55.000.000 đồng
- Mua 130 sản phẩm Z nhập kho với tổng giá chưa bao gồm thuế GTGT 10% là
39.000.000 đồng
Chi phí cho nhân viên đi thu mua cả 03 sản phẩm này là 10.000.000 đồng (chưa
bao gồm thuế GTGT 10%)
Chi phí vận chuyển cả 03 sản phẩm này về đến kho là 22.000.000 đồng (đã bao
gồm thuế GTGT 10%)
Yêu cầu: Tính giá trị thực tế của sản phẩm X, Y, Z nhập kho.
Biết rằng : - Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Chi phí nhân viên thu mua và chi phí vận chuyển được phân bổ theo số
lượng từng loại sản phẩm nhập kho.
Bài 4.15: Một doanh nghiệp ABC trong kỳ có tài liệu như sau:
1. Doanh nghiệp tiến hành thu mua vật liệu M:
- Số tiền phải trả ghi trên hóa đơn của người bán: tổng giá thanh toán 110.000.000
đồng (đã bao gồm thuế GTGT 10%)

Trang: 19
Nguyên lý kế toán 1

- Chi phí vận chuyển, bốc xếp: hóa đơn của đơn vị vận chuyển với tổng giá thanh toán
4.400.000 đồng (đã bao gồm thuế GTGT 10%)
- Chi phí của bộ phận thu mua: 700.000 đồng
- Khối lượng vật liệu thu mua: 1.000 kg
2. Mua 01 ôtô vận tải N, giá mua chưa có thuế là 420.000.000 đồng, thuế GTGT 10%.
Lệ phí trước bạ 2% tính trên tổng giá thanh toán. Chi phí lắp đặt, chạy thử là 8.000.000
đồng.
3. Doanh nghiệp tiến hành mua quyền sử dụng đất K với giá thực tế: 1.650.000.000
đồng, chi phí san, lấp mặt bằng 10.000.000 đồng, đóng thuế trước bạ 12.000.000 đồng
làm thủ tục giấy tờ sang tên quyền sở hữu lô đất trên.
Yêu cầu: Tính giá thực tế của M, N, K theo tài liệu trên. Biết rằng doanh nghiệp nộp
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

Trang: 20
Nguyên lý kế toán 1

CHƯƠNG 5
PHƯƠNG PHÁP TÀI KHOẢN VÀ GHI KÉP
Bài 5.1:Các nhận định sau đây Đúng hay Sai. Hãy giải thích ngắn gọn:
1. Nợ, có là thuật ngữ dùng trong kế toán để phân biệt hai bên của tài khoản chứ không
có ý nghĩa về mặt kinh tế.
2. Ghi kép vào tài khoản là ghi vào hai tài khoản liên quan với số tiền bằng nhau
3. Qua các loại quan hệ đối ứng kế toán có thể cho thấy rằng tính cân đối giữa tài sản
và nguồn vốn không bao giờ bị phá vỡ.
4. Có thể gộp nhiều định khoản đơn giản thành một định khoản phức tạp
5. Mọi tài khoản sử dụng trong kỳ đều được phản ánh lên Bảng cân đối tài khoản
6. Khi kiểm tra việc ghi chép trên Bảng cân đối tài khoản hoàn toàn đúng thì có thể kết
luận việc ghi chép của kế toán hoàn toàn chính xác.
7. Doanh nghiệp chuyển khoản ứng trước tiền hàng cho nhà cung cấp không ảnh
hưởng tới nợ phải trả của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp
8. Khoản khách hàng ứng trước là nguồn vốn của doanh nghiệp
9. Nguyên vật liệu tăng lên 01 lượng giá trị và khoản phải trả người bán tăng lên cùng
01 lượng giá trị tương ứng thuộc quan hệ đối ứng loại 1
10. Các tài khoản điều chỉnh tăng có kết cấu ngược chiều so với kết cấu của các tài
khoản mà nó điều chỉnh
Bài 5.2: Chọn câu trả lời đúng nhất
1. Quan hệ đối ứng kế toán (QHĐƯ) được hiểu là:
a. Quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn
b. Quan hệ với ít nhất 2 tài khoản
c. Quan hệ giữa tăng và giảm
d. Quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn, giữa tăng và giảm của các đối tượng kế toán
trong mỗi nghiệp vụ kinh tế.
2. Tăng tài sản này, giảm tài sản khác với cùng 1 lượng giá trị thuộc quan hệ ĐƯKT:
a. Loại 1
b. Loại 2
c. Loại 3
d. Loại 4
3. Tăng tài sản này, tăng nguồn vốn với cùng một lượng giá trị sẽ ảnh hưởng:
a. Tổng tài sản tăng lên, tổng nguồn vốn tăng lên
b. Cơ cấu tài sản, nguồn vốn thay đổi
c. Tổng tài sản và tổng nguồn vốn tăng lên cùng một lượng giá trị
d. Cả b và c
4. Ghi kép vào tài khoản được hiểu là:
a. Ghi vào 2 đối tượng kế toán
b. Ghi theo quan hệ đối ứng
c. Ghi đồng thời vào ít nhất 2 tài khoản theo đúng quan hệ đối ứng kế toán

Trang: 21
Nguyên lý kế toán 1

d. Tất cả đều sai


5. Công dụng của “Bảng tổng hợp chi tiết”
a. Kiểm tra việc ghi chép trên TK chi tiết
b. Kiểm tra việc ghi chép trên TK tổng hợp
c. Kiểm tra số liệu giữa kế toán tổng hợp với kế toán chi tiết
d. Không có câu nào đúng
6. Công dụng của “Bảng cân đối tài khoản”
a. Kiểm tra tính cân đối của tài sản và nguồn vốn
b. Kiểm tra việc ghi chép trên TK chi tiết
c. Kiểm tra việc ghi chép trên TK tổng hợp
d. Cả a, b và c.
Bài 5.3: Cho các cụm từ sau:
a. Tổng hợp f. Định khoản k. Tài sản p. Có
b. Chi tiết g. Số dư đầu kỳ l. Nguồn vốn q. Cân đối tài khoản
c. Ghi kép h. Số dư cuối kỳ m. Cùng bên r. Tổng hợp chi tiết
d. Ghi đơn i. Số phát sinh n. Ngược bên s. Đối chiếu bàn cờ
e. Quan hệ đối ứng j. Số phát sinh tăng o. Nợ t. Bút toán
Chọn các cụm từ có sẵn trên để điền vào chỗ trống trong các định nghĩa sau:
1. ………… là khái niệm biểu thị mối quan hệ giữa tính hai mặt giữa tài sản và nguồn
vốn, giữa tăng và giảm các đối tượng kế toán cụ thể trong mỗi nghiệp vụ kinh tế.
2. Việc sử dụng các tài khoản tổng hợp để phản ánh và theo dõi các đối tượng kế toán
có nội dung kinh tế dạng tổng quát gọi là hạch toán …………..
3. …………. là số hiện có của đối tượng kế toán phản ánh lên tài khoản lúc đầu kỳ.
4. Số biến động làm tăng đối tượng kế toán lúc đầu kỳ là …………….
5. Kết cấu của tài khoản ……………. luôn ngược với kết cấu của tài khoản …………
6. Tài khoản …………… dùng để phản ánh một cách chi tiết về đối tượng kế toán đã
phản ánh trong tài khoản ………….. tương ứng
7. Số dư cuối kỳ của tài khoản phản ánh tài sản được quy định nằm ở bên ……………
8. Số phát sinh tăng nằm …………. với số dư cuối kỳ, số phát sinh giảm nằm ……
với số dư cuối kỳ
9. Việc ghi chép phản ánh nghiệp vụ kinh tế vào ít nhất hai tài khoản có liên quan theo
đúng quan hệ đối ứng kế toán gọi là ……………..
10. Mỗi nghiệp vụ kinh tế sau khi ……………… để xác định ghi Nợ vào tài khoản
nào, ghi Có vào tài khoản nào với số tiền bao nhiêu, kế toán thực hiện bằng một lần
ghi vào tài khoản gọi là ……………………
11. Để kiểm tra số liệu ghi chép giữa các tài khoản tổng hợp có thể sử dụng bảng ……
hoặc bảng ……….., còn để kiểm tra việc ghi chép giữa tài khoản tổng hợp và tài
khoản chi tiết có thể lập bảng ……………
(Có thể được sử dụng nhiều hơn 1 lần cho các cụm từ trên, và có những cụm từ có
thể không được sử dụng)

Trang: 22
Nguyên lý kế toán 1

Bài 5.4: Tại một doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp có tình
hình tài sản, nguồn vốn vào đầu tháng 1/N như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Tiền mặt 120.000
2. Tiền gửi ngân hàng 350.000
3. Nguyên vật liệu 106.000
4. Công cụ dụng cụ 78.000
5. Hàng hóa 165.000
6. Hàng gửi đi bán 75.000
7. Tài sản cố định hữu hình 450.000
8. Góp vốn liên doanh dài hạn 150.000
9. Vay ngắn hạn 40.000
10. Phải trả người bán 32.000
11. Phải trả cán bộ công nhân viên 64.000
12. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 42.000
13. Quỹ khen thưỡng phúc lợi 38.000
14. Nguồn vốn kinh doanh 1.278.000
Trong tháng 01/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Nhận lại vốn góp liên doanh bằng tiền mặt 150.000
2. Mua nguyên vật liệu dự trữ cho sản xuất tháng sau 22.000, chưa trả tiền cho người
bán. Giá mua đã bao gồm thuế GTGT 10%.
3. Hàng gửi đi bán tháng trước không bán được đem về nhập kho 75.000
4. Mua công cụ dụng cụ về nhập kho, giá mua bao gồm cả thuế GTGT 5% là 42.000,
doanh nghiệp đã thanh toán đủ bằng tiền gửi ngân hàng.
5. Nhà nước cấp vốn cho doanh nghiệp bằng 01 xe oto bán tải, trị giá 600.000
6. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn tháng trước còn lại.
7. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ thuế 21.000
8. Bổ sung nguồn vốn kinh doanh trích từ Quỹ khen thưỡng phúc lợi 10.000
9. Mua hàng hóa về nhập kho, giá mua bao gồm cả thuế GTGT 10% là 33.000. Doanh
nghiệp chuyển khoản thanh toán cho người bán 50%, còn 50% doanh nghiệp nợ.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trong tháng 01/N.
2. Mở các tài khoản liên quan, phản ánh số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ, số dư
cuối kỳ vào các tài khoản
3. Lập bảng cân đối tài khoản vào cuối tháng 01/N
Bài 5.5: Tình hình đầu tháng 5/N của một doanh nghiệp ABC thể hiện trên một số TK
như sau: (ĐVT: 1.000đ)
TK 111 – Tiền mặt 700.000
TK 112 – Tiền gửi ngân hàng 1.550.000
TK 152 – Nguyên vật liệu 780.000
Trong đó: - Sắt 295.000

Trang: 23
Nguyên lý kế toán 1

- Ximăng 217.000
- Gạch 166.500
- Sơn expo 101.500
TK 331 – Phải trả cho người bán 150.000
Trong đó: - Phải trả cho Công ty A 65.000
- Phải trả cho Công ty B 85.000
Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (giá mua ở các nghiệp vụ dưới đây
bao gồm cả thuế GTGT 10%).
1. Mua của Công ty A: 35.000 kg sắt với tổng giá thanh toán là 450.000 và 15.000 kg
xi măng với tổng giá thanh toán 275.000, chưa thanh toán cho người bán.
2. Mua của Công ty B: 20.000 kg sắt với tổng giá thanh toán là 355.000 và 15.000 viên
gạch với tổng giá thanh toán 33.000, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
3. Mua của Công ty C: 5.500. kg sắt với tổng giá thanh toán 17.500 và 30 thùng sơn
expo với giá trị là 55.000. Doanh nghiệp chưa trả tiền cho người bán.
4. Mua của Công ty B: 50 thùng sơn, giá thanh toán 132.000. Doanh nghiệp chưa trả
tiền cho người bán.
5. Chuyển Khoản trả nợ cho người bán A là 150.000, người bán B là 200.000.
6. Xuất kho nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất (Ghi Nợ TK 621 – Chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp)
- Sắt 50.000 kg thành tiền 926.000
- Ximăng 25.000 kg thành tiền 312.000
- Gạch 40.000 viên thành tiền 96.000
- Sơn 80 thùng sơn thành tiền 138.000
7. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả hết nợ cho người bán C
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh vào TK nguyên vật liệu, TK phải trả người bán
2. Lập bảng tổng hợp chi tiết vật liệu của Doanh nghiệp ABC, cho biết số lượng vật
liệu tồn đầu tháng 05/N là:
- Sắt: 40.000 kg
- Ximăng: 100.000 kg
- Gạch: 85.000 viên gạch
- Sơn: 13 thùng
3. Lập bảng tổng hợp chi tiết với người bán
4. Đối chiếu số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết với số liệu trên TK tổng hợp tương ứng
Bài 5.6: Tình hình thanh toán của một doanh nghiệp (nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp) với người bán và người mua vào ngày 31.01.N thể hiện qua các số dư
của các TK sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. TK Phải thu khách hàng (131) có số dư Nợ 80.000
Trong đó: + Phải thu khách hàng A: 55.000

Trang: 24
Nguyên lý kế toán 1

+ Phải thu khách hàng B: 25.000


2. TK Phải trả người bán (331) có số dư Có 105.000
Trong đó: + Phải trả cho công ty X: 68.000
+ Phải trả cho công ty Y: 37.000
2. TK tiền mặt (111): 50.000
Trong tháng 2/N tại Công ty có các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Mua nguyên vật liệu tại Công ty Z nhập kho, giá mua là 44.000. Doanh nghiệp còn
nợ người bán.
2. Khách hàng A chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ doanh nghiệp 25.000
3. Doanh nghiệp vay ngắn hạn ngân hàng để trả cho Công ty X 45.000.
4. Ứng trước tiền mặt cho công ty X để mua nguyên vật liệu 45.000
5. Khách hàng B ứng trước tiền mua hàng 55.000 bằng chuyển khoản.
6. Nhập kho nguyên vật liệu công ty X chuyển đến, tiền hàng 33.000 được trừ vào số
tiền ứng ở nghiệp vụ 4.
Yêu cầu:
1. Phản ánh tình hình trên vào các TK có liên quan.
2. Tính SDĐK. SPS trong kỳ và SDCK của các TK 131, 331 và các TK chi tiết. Cho
biết ý nghĩa các con số này?
3. Lập bảng tổng hợp chi tiết TK 131, 331.
Bài 5.7: Tại 1 doanh nghiệp có tình hình mua hàng như sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. Mua nguyên vật liệu về nhập kho, giá mua là 66.000, chưa trả tiền cho người bán.
2. Mua TSCĐ hữu hình. Trị giá mua là 792.000 đã trả bằng tiền vay dài hạn. Doanh
nghiệp đã làm xong thủ tục bàn giao.
3. Mua nguyên vật liệu về nhập kho, giá mua 40.000 trừ vào số tiền ứng trước cho
người bán ở kỳ trước.
4. Mua TSCĐ hữu hình, trị giá 880.000 đã về đến doanh nghiệp. Doanh nghiệp đã
chuyển khoản.
5. Mua 01 công cụ dụng cụ thanh toán bằng tiền mặt, giá mua là 4.000 đã về nhập kho
của doanh nghiệp.
Yêu cầu: Hãy định khoản và phản ánh vào tài khoản chữ T tài khoản có liên quan.
Biết rằng : SDĐK Tài khoản tiền mặt :100.000 ; SDĐK Tài khoản TGNH : 900.000 ;
Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp.
Bài 5.8: Tại một doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp có tình
hình mua hàng như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Mua hàng hóa nhập kho, giá mua là 20.000, doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền
gửi ngân hàng.
2. Số công cụ dụng cụ đi đường tháng trước về đến doanh nghiệp đã kiểm nhận nhập
kho, trị giá là 15.000
3. Mua một lô nguyên vật liệu và hàng hóa nhập kho chưa trả tiền cho người bán, bao
gồm: + Trị giá mua nguyên vật liệu là 12.600 .

Trang: 25
Nguyên lý kế toán 1

+ Trị giá mua hàng hóa là 22.000


4. Mua nguyên vật liệu nhập kho thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, trị giá là 4.000.
Cuối tháng hàng vẫn chưa về đến doanh nghiệp.
Yêu cầu:
1. Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên
2. Phản ánh vào các tài khoản liên quan và tính số dư cuối kỳ các tài khoản đó. số dư
TK 112 là 55.000, các tài khoản khác giả định đều không có số dư
Bài 5.9: Tại một doanh nghiệp hạch toán Hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, nộp
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Đầu tháng 3/N Có số dư trên các TK:
TK 112 Tiền gửi ngân hàng 1.080.000 TK 213 TSCĐ vô hình 830.000
TK138 Phải thu khác 14.000 TK 341 Vay dài hạn 1.050.000
TK156 Hàng hoá 225.000 TK331 Phải trả người bán 857.000
TK151 Hàng mua đang đi đường 65.000 TK336 Phải trả nội bộ 26.000
TK211 TSCĐ hữu hình 1.972.000 TK411 Nguồn vốn kinh doanh 2.124.000
TK353 Quỹ khen thưởng phúc lợi 129.000
Trong tháng 03/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Mua hàng hóa, giá mua bao gồm cả VAT 10% là 121.000 chưa trả tiền người bán,
hàng đã về nhập kho.
2. Số phải thu khác kỳ trước đã thu được 50% bằng chuyển khoản qua ngân hàng.
3. Nhà nước cấp vốn kinh doanh bằng một TSCĐ hữu hình trị giá 213.000
4. Hàng hóa mua đang đi đường kỳ trước đã về nhập kho đủ.
5. Chuyển khoản 50.000 từ Quỹ phúc lợi để ủng hộ“Tết cho người nghèo”
6. Chuyển khoản qua ngân hàng trả hết nợ kỳ trước cho người bán
7. Mua phần mềm kế toán, giá mua bao gồm cả VAT 10%: 33.000 trả bằng chuyển
khoản
8. Bổ sung quỹ khen thưởng, phúc lợi bằng Nguồn vốn kinh doanh 37.000
9. Chuyển khoản qua ngân hàng ứng trước tiền mua hàng cho người bán: 65.000
10. Trả nợ cấp trên bằng nợ vay: 23.000
Yêu cầu:
1. Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Phản ánh tình hình trên vào TK liên quan
3. Lập Bảng cân đối tài khoản tháng 03/N.
Bài 5.10: Tại một doanh nghiệp hạch toán Hàng tồn kho theo phương pháp KKTX,
nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Đầu tháng 6/N Có số dư trên các TK:
TK 280.00 470.00
111 Tiền mặt 0 TK213 TSCĐ vô hình 0
100.00
TK131 Phải thu khách hàng 40.000 TK331 Phải trả người bán 0
100.00 Phải trả Người lao
TK157 Hàng gửi đi bán 0 TK334 động 20.000

Trang: 26
Nguyên lý kế toán 1

895.00
TK153 Công cụ dụng cụ 50.000 TK411 Nguồn vốn kinh doanh 0
120.00
TK156 Hàng hóa 0 TK414 Quỹ đầu tư phát triển 45.000
Trong tháng 06/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Chi tiền mặt trả hết nợ người bán kỳ trước.
2. Xuất hàng hóa gửi đi bán 100.000.
3. Mua một Lô đất để chuẩn bị xây văn phòng công ty, gía mua bao gồm cả VAT 10%
là 660.000 chưa trả tiền cho người bán.
4. Chi tiền mặt trả hết lương kỳ trước cho cán bộ công nhân viên.
5. Nhận góp vốn liên doanh bằng 1 TSCĐ hữu hình trị giá 230.000.
6. Chi 30.000 tiền mặt từ quỹ đầu tư phát triển cho cán bộ công nhân viên đi học
7. Mua công cụ dụng cụ về nhập kho, giá mua bao gồm cả VAT 10% là 22.000 chưa
trả tiền cho người bán.
8. Hàng gửi đi bán ở nghiệp vụ 2 không bán được đem về nhập kho 50.000.
9. Chuyển khoản ứng trước tiền cho người bán để mua hàng 50.000.
10. Trích 10.000 từ nguồn vốn kinh doanh bổ sung quỹ đầu tư phát triển.
Yêu cầu:
1. Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Phản ánh tình hình trên vào TK liên quan
3. Lập Bảng cân đối tài khoản tháng 06/N.
Bài 5.11: Có tài liệu kế toán tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp KKTX, nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Thu được các khoản phải thu khác bằng tiền mặt 8.000
2. Doanh nghiệp được người mua trả nợ bằng chuyển khoản 25.000
3. Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá mua đã bao gồm thuế GTGT 19.800; doanh
nghiệp chưa thanh toán cho người bán
4. Ứng trước tiền hàng cho người bán bằng chuyển khoản 20.000
5. Tạm ứng cho cán bộ phòng kinh doanh đi công tác bằng tiền mặt 10.000
6. Góp vốn liên doanh bằng chuyển khoản 500.000
7. Nhận vốn góp bằng một tài sản cố định hữu hình trị giá 200.000
8. Khách hàng ứng trước tiền mua hàng bằng chuyển khoản 30.000
9. Tạm ứng lương đợt 1 cho người lao động bằng tiền mặt 30.000
10. Chủ sở hữu rút bớt phần vốn khỏi doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng 70.000
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên
2. Cho biết các nghiệp vụ kinh tế trên thuộc quan hệ đối ứng kế toán nào.
Bài 5.12: Có tài liệu tại 01 doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
KKTX, nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
I. Số dư đầu kỳ (đầu quý 02/N)

Trang: 27
Nguyên lý kế toán 1

TK 111 Tiền mặt 300.000 TK 341 Vay và nợ thuê tài chính Y


TK 112 Tiền gửi ngân hàng 195.000 TK 333 Phải trả phải nộp NN 18.000
TK 152 Nguyên vật liệu 150.000 TK 331 Phải trả người bán 325.000
TK 136 Phải thu nội bộ X Trong đó: Phải trả Công ty A 325.000
TK 138 Phải thu khác 40.000 TK 334 Phải trả người lao động 75.000
TK 211 TSCĐ hữu hình 950.000 TK 353 Quỹ khen thưởng phúc lợi 42.000
TK 214 Hao mònTSCĐ hữu hình (30.000) TK 411 Nguồn vốn kinh doanh 1.100.000
II. Trong quý 2/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Thanh toán tiền lương còn nợ kỳ trước cho người lao động bằng tiền mặt
2. Ứng trước tiền mua hàng cho người bán B bằng tiền mặt, số tiền 30.000
3. Góp vốn liên doanh vào 1 đơn vị khác bằng chuyển khoản, số tiền 80.000
4. Mua 01 lô công cụ dụng cụ nhập kho, giá trị 30.000, doanh nghiệp chưa thanh toán
cho người bán C.
5. Nhân viên H ứng tiền mặt đi công tác tại Tp.Hồ Chí Minh, số tiền 10.000
6. Doanh nghiệp được người mua K trả nợ bằng chuyển khoản, số tiền 50.000
7. Chủ sở hữu rút bớt phần vốn khỏi doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng: 80.000
8. Mua 01 lô hàng hóa trị giá 66.000 (đã bao gồm thuế GTGT 10%) của người bán D.
Doanh nghiệp đã thanh toán 50% bằng chuyển khoản, số còn lại nợ. Cuối tháng hàng
chưa về nhập kho.
9. Khách hàng M ứng trước tiền mua hàng bằng chuyển khoản, số tiền 100.000
10. Trả nợ 50% giá trị vay ngắn hạn của kỳ trước bằng chuyển khoản
Yêu cầu:
1. Tìm X, Y và viết phương trình kế toán cơ bản tại thời điểm đầu quý 2/N.
Biết rằng Y = 2X.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý 2/N
3. Lập bảng cân đối tài khoản quý 2/N
Bài 5.13: Tình hình tồn đầu tháng 9/N của một DN như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
- TK 111: 500.000
- TK 112: 700.000
- TK 152: 500.000
Trong đó: + Vải loại 1 200.000
+ Vải loại 2 180.000
+ Vải loại 3 120.000
- TK 331: 100.000
Trong đó: + Công ty A 30.000
+ Công ty B 70.000
Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (giá mua trong các nghiệp
vụ dưới đây đã bao gồm thuế GTGT 10%):

Trang: 28
Nguyên lý kế toán 1

1. Mua công ty A 520m vải loại 1 tổng giá thanh toán là 208.000 và 200m vải loại 2
tổng giá thanh toán là 80.000; chưa thanh toán tiền cho người bán.
2. Mua công ty B 350m vải loại 1 tổng giá thanh toán 140.000 và 400m vải loại 2 tổng
giá thanh toán là 120.000; doanh nghiệp thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
3. Mua công ty C 430m vải loại 1 tổng số tiền là 172.000 chưa trả tiền người bán
4. Mua công ty B 750m vải loại 3 tổng giá thanh toán:150.000 chưa trả tiền người bán
5. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ công ty A 200.000
6. Xuất kho nguyên vật liệu dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm (Ghi Nợ TK 621 – Chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp)
- Vải loại 1: 1000m thành tiền 400.000
- Vải loại 2: 340m thành tiền 102.000
- Vải loại 3: 270m thành tiền 54.000
7. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả hết nợ người bán C
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh tình hình trên vào các TK 112, 152, 331 (tài khoản chi tiết
và tài khoản tổng hợp).
2. Lập bảng tổng hợp chi tiết vật liệu của doanh nghiệp, biết rằng số lượng vật liệu tồn
đầu tháng 9/N là:
- Vải loại 1: 500m
- Vải loại 2: 600m
- Vải loại 3: 600m
3. Lập bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người bán.

Trang: 29
Nguyên lý kế toán 1

CHƯƠNG 6
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Chọn câu trả lời đúng nhất
1. Tài khoản kế toán thiết kế theo kiểu hai bên dựa trên cơ sở:
a. Tính đa dạng của đối tượng kế toán
b. Theo yêu cầu của quản lý
c. Đặc điểm vận động của đối tượng kế toán
d. Tính hai mặt và thường xuyên vận động
2. Tài khoản kế toán thiết kế theo nhiều cấp độ khác nhau dựa trên cơ sở:
a. Tính đa dạng của đối tượng kế toán
b. Theo yêu cầu của quản lý
c. Đối tượng kế toán vận động theo 2 mặt
d. Để đảm bảo nguyên tắc ghi kép
3. Tài khoản phản ánh tài sản có kết cấu ngược với TK phản ánh nguồn vốn dựa trên:
a. Tính đa dạng của đối tượng kế toán
b. Theo yêu cầu của quản lý
c. Đối tượng kế toán vận động theo 2 mặt
d. Để đảm bảo nguyên tắc ghi kép
4. Phát sinh tăng tài sản được phản ánh vào:
a. Bên Nợ TK phản ánh tài sản
b. Bên Có TK phản ánh tài sản
c. Bên Nợ TK phản ánh nguồn vốn
d. Bên Có TK phản ánh nguồn vốn
5. Phát sinh giảm tài sản được phản ánh vào:
a. Bên Nợ TK phản ánh tài sản
b. Bên Có TK phản ánh tài sản
c. Bên Nợ TK phản ánh nguồn vốn
d. Bên Có TK phản ánh nguồn vốn
6. Phát sinh tăng nguồn vốn được phản ánh vào:
a. Bên Nợ TK phản ánh tài sản
b. Bên Có TK phản ánh tài sản
c. Bên Nợ TK phản ánh nguồn vốn
d. Bên Có TK phản ánh nguồn vốn
7. Phát sinh giảm nguồn vốn được phản ánh vào:

Trang: 30
Nguyên lý kế toán 1

a. Bên Nợ TK phản ánh tài sản


b. Bên Có TK phản ánh tài sản
c. Bên Nợ TK phản ánh nguồn vốn
d. Bên Có TK phản ánh nguồn vốn

8. Tài khoản tổng hợp biểu thị trong thực tế là:


a. Sổ chi tiết
b. Sổ cái
c. Thẻ chi tiết
d. Bảng tổng hợp chi tiết
9. Tài khoản chi tiết biểu thị trong thực tế là:
a. Sổ chi tiết
b. Sổ cái
c. Thẻ chi tiết
d. Bảng tổng hợp chi tiết
10. Hệ thống tài khoản kế toán gồm mấy loại tài khoản”
a. 7
b. 8
c. 9
d. 10.

Trang: 31
Nguyên lý kế toán 1

CHƯƠNG 7
PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP – CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Bài 7.1: Hãy đưa ra các nhận định Đúng hoặc Sai và giải thích tại sao?
1. Tổng Tài sản của doanh nghiệp luôn bằng với tổng Nguồn vốn kinh doanh
2. Số dư TK 214 được sử dụng để lên phần Tài sản trên Báo cáo tình hình tài chính
nhưng ghi âm.
3. Bảng cân đối tài khoản là một tên gọi khác của Báo cáo tình hình tài chính
4. Bảng cân đối số phát sinh là một tên gọi khác của Bảng cân đối tài khoản
5. Báo cáo kế toán chỉ lập vào thời điểm cuối niên độ
6. Không được bù trừ số dư bên Nợ và bên Có của TK phải thu khách hàng khi lập báo
cáo tình hình tài chính
7. Không được bù trừ số dư bên Nợ và bên Có của TK phải trả người bán khi lập báo
cáo tình hình tài chính
8. Báo cáo kết quả hoạt động cho biết thông tin về tình hình Tài sản, Nguồn vốn của
một doanh nghiệp tại 1 thời điểm
Bài 7.2: Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng nhất cho mỗi tình huống sau:
1. Báo cáo tình hình tài chính là:
a. Báo cáo tổng hợp cân đối tình hình Tài sản và Nguồn vốn của đơn vị tại 1 thời điểm.
b. Một bảng cân đối dùng để kiểm tra việc ghi chép tổng hợp
c. Sổ kế toán tổng hợp
d. Tất cả các ý trên đều đúng
2. Hệ thống báo cáo kế toán tài chính bao gồm:
a. Báo cáo tình hình tài chính, Báo cáo kết quả hoạt động
b. Bảng cân đối tài khoản, Báo cáo kết quả hoạt động, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
c. Báo cáo tình hình tài chính, Báo cáo kết quả hoạt động, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
d. Báo cáo tình hình tài chính, Báo cáo kết quả hoạt động, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ,
Thuyết minh Báo cáo tài chính; báo cáo khác
3. Báo cáo tài chính có thể được lập vào:
a. Cuối niên độ kế toán
b. Giữa niên độ kế toán
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
4. Báo cáo tình hình tài chính được lập từ số liệu chủ yếu sau:

Trang: 32
Nguyên lý kế toán 1

a. Sổ cái các TK Tài sản, TK Nguồn vốn, TK Quá trình kinh doanh
b. Sổ cái các TK Tài sản, TK Nguồn vốn
c. Bảng tổng hợp chi tiết
d. Không có đáp án nào đúng
5. Trên Báo cáo tình hình tài chính, số dư trên TK hao mòn TSCĐ được:
a. Ghi số dương vào phần Nguồn vốn
b. Ghi số dương vào phần Tài sản
c. Ghi số âm vào phần Nguồn vốn
d. Ghi số âm vào phần Tài sản
6. Tổng số dư Nợ (Có) trên bảng cân đối tài khoản và tổng Tài sản (Nguồn vốn) trên
Báo cáo tình hình tài chính:
a. Luôn bằng nhau
b. Số liệu trên Bảng cân đối tài khoản có thể bằng hoặc lớn hơn số trên Báo cáo
tình hình tài chính
c. Không có đáp án nào đúng
d. a và b đều đúng
7. Số liệu trên Sổ cái của các TK quá trình kinh doanh (từ loại 5 đến loại 9) được sử
dụng để lập:
a. Báo cáo tình hình tài chính
b. Báo cáo kết quả hoạt động
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
d. Tất cả các câu trên đều sai
8. Thông tin về tình hình Tài sản, Nguồn vốn của đơn vị tại một thời điểm nhất định
được thể hiện trên:
a. Báo cáo tình hình tài chính
b. Bảng cân đối tài khoản
c. Báo cáo kết quả hoạt động
d. Tất cả các báo cáo trên
9. Thông tin về tình hình Tài sản, Nguồn vốn hiện có, biến động trong kỳ, thông tin về
quá trình kinh doanh trong một kỳ kế toán được thể hiện trên:
a. Báo cáo tình hình tài chính
b. Bảng cân đối tài khoản
c. Báo cáo kết quả hoạt động
d. Tất cả các báo cáo trên
10. Số tiền khách hàng ứng trước được trình bày trên BC tình hình tài chính ở phần:
a. Tài sản
b. Nguồn vốn
c. a và b đều sai
d. a và b đều đúng
11. Số tiền ứng trước cho người bán được trình bày trên BC tình hình tài chính ở phần:

Trang: 33
Nguyên lý kế toán 1

a. Tài sản
b. Nguồn vốn
c. a và b đều sai
d. a và b đều đúng
12. Số dư trên TK dự phòng tổn thất tài sản trong hệ thống TK kế toán doanh nghiệp
Việt Nam được:
a. Ghi dương ở phần Tài sản trên Báo cáo tình hình tài chính
b. Ghi âm ở phần Nguồn vốn trên Báo cáo tình hình tài chính
c. Ghi dương ở phần Nguồn vốn trên Báo cáo tình hình tài chính
d. Ghi âm ở phần Tài sản trên Báo cáo tình hình tài chính
13. Báo cáo tình hình tài chính phản ánh:
a. Số dư đầu kỳ, cuối kỳ ở 2 phần Tài sản và Nguồn vốn
b. Số cuối kỳ ở 2 phần Tài sản và Nguồn vốn
c. Số đầu kỳ ở 2 phần Tài sản và Nguồn vốn
d. Số đầu kỳ, cuối kỳ ở phần Tài sản
14. Số dư Có của TK phải thu khách hàng được ghi vào:
a. Phần Tài sản
b. Phần Nguồn vốn
c. Cả 2 đáp án trên đều đúng
d. Cả 2 đáp án trên đều sai
15. Chỉ tiêu doanh thu thuần trên Báo cáo kết quả hoạt động được tính:
a. Bằng doanh thu tiêu thụ trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu
b. Bằng doanh thu trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu
c. Bằng doanh thu tiêu thụ
d. Tất cả các ý trên đều đúng
16. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có thể được lập bằng:
a. Phương pháp trực tiếp
b. Phương pháp gián tiếp
c. Phương pháp hồi quy tương quan
d. Cả a và b đều đúng
17. Chỉ tiêu lợi nhuận gộp trên Báo cáo kểt quả hoạt động được tính:
a. Bằng Doanh thu thuần – Chi phí bán hàng
b. Bằng Doanh thu thuần – Chi phí quản lý doanh nghiệp
c. Bằng Doanh thu thuần – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp
d. Bằng Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
18. Chỉ tiêu lợi nhuận thuần hoạt động KD trên BC kết quả hoạt động được tính:
a. Lợi nhuận gộp – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp
b. Lợi nhuận gộp + Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí BH – Chi phí QLDN
c. Lợi nhuận gộp + Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí hoạt động tài chính –
Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp

Trang: 34
Nguyên lý kế toán 1

d. Tất cả các câu trên đều sai.


19. Chỉ tiêu tổng lợi nhuận trên Báo cáo kết quả hoạt động được tính
a. Lợi nhuận hoạt động KD + Lợi nhuận hoạt động TC + Lợi nhuận hoạt động khác
b. Lợi nhuận thuần hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận hoạt động khác
c. Lợi nhuận hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận hoạt động khác
d. Tất cả các câu trên đều đúng
20. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được tính theo:
a. Tổng lợi nhuận
b. Lợi nhuận thuần hoạt động kinh doanh
c. Lợi nhuận hoạt động khác
d. a hoặc b và c đúng
Bài 7.3: Tại một doanh nghiệp hạch toán Hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, nộp
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Đầu tháng 3/N Có số dư trên các TK:

TK 112 Tiền gửi ngân hàng 1.080.000 TK 213 TSCĐ vô hình 830.000
TK138 Phải thu khác 14.000 TK 341 Vay và nợ thuê tài chính 1.050.000
TK156 Hàng hoá 225.000 TK331 Phải trả người bán 857.000
TK151 Hàng mua đang đi đường 65.000 TK336 Phải trả nội bộ 26.000
TK211 TSCĐ hữu hình 1.972.000 TK411 Nguồn vốn kinh doanh 2.124.000
TK353 Quỹ khen thưởng phúc lợi 129.000

Trong tháng 03/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Mua hàng hóa, giá mua bao gồm cả VAT 10% là 121.000 chưa trả tiền người bán,
hàng đã về nhập kho.
2. Số phải thu khác kỳ trước đã thu được 50% bằng chuyển khoản qua ngân hàng.
3. Nhà nước cấp vốn kinh doanh bằng một TSCĐ hữu hình trị giá 213.000
4. Hàng hóa mua đang đi đường kỳ trước đã về nhập kho đủ.
5. Chuyển khoản 50.000 từ Quỹ phúc lợi để ủng hộ“Tết cho người nghèo”
6. Chuyển khoản qua ngân hàng trả hết nợ người bán
7. Mua phần mềm kế toán, giá mua bao gồm cả VAT 10%: 33.000 trả bằng TGNH
8. Bổ sung quỹ khen thưởng, phúc lợi bằng Nguồn vốn kinh doanh 37.000
9. Chuyển khoản qua ngân hàng ứng trước tiền mua hàng cho người bán: 65.000
10. Trả nợ cấp trên bằng nợ vay: 23.000
Yêu cầu
1. Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Phản ánh tình hình trên vào TK liên quan
3. Lập Bảng cân đối tài khoản tháng 03/N.
4. Lập Báo cáo tình hình tài chính tháng 03/N
Bài 7.4 Tại một doanh nghiệp hạch toán Hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, nộp
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Đầu tháng 6/N Có số dư trên các TK:

Trang: 35
Nguyên lý kế toán 1

TK 280.00 470.00
111 Tiền mặt 0 TK213 TSCĐ vô hình 0
100.00
TK131 Phải thu khách hàng 40.000 TK331 Phải trả người bán 0
100.00 Phải trả Người lao
TK157 Hàng gửi đi bán 0 TK334 động 20.000
895.00
TK153 Công cụ dụng cụ 50.000 TK411 Nguồn vốn kinh doanh 0
120.00
TK156 Hàng hóa 0 TK414 Quỹ đầu tư phát triển 45.000
Trong tháng 06/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Chi tiền mặt trả hết nợ người bán kỳ trước.
2. Xuất hàng hóa gửi đi bán 100.000.
3. Mua một Lô đất để chuẩn bị xây văn phòng công ty, gía mua bao gồm cả VAT 10%
là 660.000 chưa trả tiền cho người bán.
4. Chi tiền mặt trả hết lương kỳ trước cho cán bộ công nhân viên.
5. Nhận góp vốn liên doanh bằng 1 TSCĐ hữu hình trị giá 230.000.
6. Chi 30.000 tiền mặt từ quỹ đầu tư phát triển cho cán bộ công nhân viên đi học
7. Mua công cụ dụng cụ về nhập kho, giá mua bao gồm cả VAT 10% là 22.000 chưa
trả tiền cho người bán.
8. Hàng gửi đi bán ở nghiệp vụ 2 không bán được đem về nhập kho 50.000.
9. Ứng trước tiền cho người bán để mua hàng 50.000.
10. Trích 10.000 từ nguồn vốn kinh doanh bổ sung quỹ đầu tư phát triển.
Yêu cầu
1. Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Phản ánh tình hình trên vào TK liên quan
3. Lập Bảng cân đối tài khoản tháng 06/N.
4. Lập Báo cáo tình hình tài chính 06/N
Bài 7.5 Có tài liệu như sau về một doanh nghiệp
I. Báo cáo tình hình tài chính tóm tắt vào ngày 31/12/N của Công ty ABC như sau:
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TÓM TẮT
Ngày 31/12/N (ĐVT: 1.000 đồng)
STT TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ TIỀN
1 Tiền mặt 48.000 Vay và nợ thuê tài chính 45.000
2 Tiền gửi ngân hàng 102.700 Phải trả cho người bán (*) 24.700
3 Phải thu khách hàng 15.300 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 10.400
4 Các khoản phải thu khác 6.500 Phải trả công nhân viên 65.000
5 Nguyên vật liệu 18.500 Nguồn vốn kinh doanh 225.900
6 TSCĐ hữu hình 205.000
7 Hao mòn TSCĐ hữu hình (25.000)

Trang: 36
Nguyên lý kế toán 1

Tổng cộng Tài sản 371.000 Tổng cộng Nguồn vốn 371.000
(*) Chi tiết: + Phải trả người bán N 24.700
+ Phải thu khách hàng X 15.300
II. Trong quý 1 năm N+1 có các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Mua nguyên vật liệu chính nhập kho theo giá mua chưa có thuế GTGT là 18.000,
thuế GTGT 10%. Công ty chưa trả tiền cho người bán M.
2. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán N 24.700
3. Công ty ứng trước tiền mua vật tư cho người bán M 21.000 bằng chuyển khoản
4. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 40.000
5. Chi tiền mặt thanh toán tiền lương cán bộ công nhân viên kỳ trước
6. Cấp trên cấp vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho công ty bằng TGNH 31.000
7. Mua thiết bị sản xuất trả bằng nợ vay, giá mua chưa có thuế GTGT 24.000, thuế
GTGT 10%.
8. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả hết nợ vay kỳ trước
9. Số phải thu khác kỳ trước Công ty đã thu bằng tiền mặt
10. Trả nợ cho người bán M bằng tiền mặt 15.000
Yêu cầu:
1.Phản ánh số dư đầu quý,số phát sinh trong quý, số dư cuối quý vào các TK liên quan
2. Lập bảng cân đối tài khoản quý I năm N+1 và BCTHTC vào ngày 31/3/N+1
3. Có nhận xét gì giữa Bảng cân đối tài khoản và Báo cáo tình hình tài chính
Biết rằng doanh nghiệp ABC nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Bài 7.6: Tại một doanh nghiệp có tài liệu kế toán như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
I. Bảng báo cáo tình hình tài chính tóm tắt ngày 31/12/N
BẢNG BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TÓM TẮT
Ngày 31/12/N (ĐVT: 1.000 đồng)
STT TÀI SẢN SỐ TIỀN STT NGUỒN VỐN SỐ TIỀN
1 Tiền mặt 27.000 1 Vay ngắn hạn 3.000
2 Tiền gửi ngân hàng 32.550 2 Phải trả người bán 4.500
3 Phải thu khách hàng 2.550 3 Phải trả CBCNV 5.400
4 Phải thu nội bộ 5.250 4 Vay dài hạn 1.800
5 Nguyên vật liệu 10.500 5 Nguồn vốn kinh doanh 90.000
6 Hàng hóa 2.250 6
7 TSCĐ hữu hình 51.600 7
8 Hao mòn TSCĐ hữu hình (27.000) 8
Tổng cộng Tài sản 104.700 Tổng cộng Nguồn vốn 104.700
(*) chi tiết phải thu khách hàng M: 2.550
(*) chi tiết phải trả người bán N: 4.500
II. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý 1/N+1 như sau:
1. Mua nguyên vật liệu chính nhập kho, giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 15.000,
chưa trả tiền cho người bán N.

Trang: 37
Nguyên lý kế toán 1

2. Chi tiền mặt thanh toán lương kỳ trước cho cán bộ công nhân viên
3. Chuyển tiền gửi ngân hàng thanh toán nợ cho người bán N 7.500
4. Khách hàng X ứng trước cho doanh nghiệp bằng tiền mặt 12.000
5. Cấp trên cấp thêm vốn kinh doanh cho doanh nghiệp 10.000 bằng chuyển khoản
6. Chuyển tiền gửi ngân hàng thanh toán hết nợ vay kỳ trước
7. Số phải thu nội bộ kỳ trước doanh nghiệp đã thu bằng chuyển khoản
8. Khách hàng M trả 50% nợ kỳ trước bằng tiền mặt
Yêu cầu:
1. Phản ánh số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ vào các TK liên quan
2. Lập báo cáo tình hình tài chính vào cuối quý 1/N+1
Biết rằng DN nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
Bài 7.7: Có tài liệu kế toán về tiêu thụ hàng hóa trong quý 1/N tại một DN như sau:
1. Khối lượng hàng hóa tiêu thụ trong kỳ là 3.000 sản phẩm. Đơn giá bán là 50.000
đồng/sản phẩm. Đơn giá vốn sản phẩm là 30.000 đồng/sản phẩm
2. Khối lượng hàng hóa được hưởng chiết khấu thương mại là 100 sản phẩm, mức
chiết khấu 5% trên giá bán.
3. Khối lượng hàng hóa bị trả lại trong kỳ là 20 sản phẩm, lý do là hàng bị lỗi.
4. Tổng chi phí tập hợp được trong kỳ như sau:
- Chi phí bán hàng: 3.000.000 đồng
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: 7.000.000 đồng
- Chi phí tài chính: 6.000.000 đồng
- Chi phí khác: 2.000.000 đồng
5. Tổng doanh thu hoạt động tài chính: 32.000.000 đồng
6. Tổng thu nhập khác: 1.000.000 đồng
Yêu cầu: Lập báo cáo kết quả hoạt động quý 1/N
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG QUÝ 1/N ĐVT: ………..
Stt Chỉ tiêu Năm nay
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2 Các khoản giảm trừ doanh thu
3 Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
4 Giá vốn hàng bán
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
6 Doanh thu hoạt động tài chính
7 Chi phí tài chính
8 Chi phí bán hàng
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
11 Thu nhập khác
12 Chi phí khác
13 Lợi nhuận khác

Trang: 38
Nguyên lý kế toán 1

14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế


Bài 7.8: Cho số dư một số tài khoản tổng hợp và chi tiết của công ty XYZ vào ngày 30/6/N
như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
Stt Khoản mục Số tiền Stt Khoản mục Số tiền
1 Tiền mặt 310.000 11 Vay dài hạn 560.000
2 Tiền gửi ngân hàng 1.550.000 12 Quỹ đầu tư phát triển 350.000
3 Phải trả người bán 13 Đầu tư ngắn hạn khác 70.000
Chi tiết: - PTNB A (dư nợ) 60.000 14 TSCĐ hữu hình 2.200.000
- PTNB B (dư có) 320.000 15 Hao mòn TSCĐ 190.000
4 Phải thu khách hàng 16 Lãi chưa phân phối 490.000
Chi tiết: - PTKH N (dư nợ) 450.000 17 Phải thu khác 10.000
5 Vay ngắn hạn 510.000 18 Thuế và khoản nộp NN 260.000
6 Dự phòng phải thu khó đòi 70.000 19 Phải trả khác 470.000
7 Phải trả người lao động 50.000 20 Ký quỹ, ký cược ngắn hạn 230.000
8 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 1.160.000 21 Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn 90.000
9 Đầu tư dài hạn khác 100.000 22 Quỹ khen thưởng phúc lợi X?
10 Chi phí SXKD dở dang 280.000
Yêu cầu:
1. Tìm X viết phương trình kế toán cơ bản tại thời điểm 30/6/N
2. Lập báo cáo tình hình tài chính tại ngày 30/6/N của công ty XYZ
Bài 7.9: Có tài liệu kế toán tại doanh nghiệp vào quý 3/N; hạch toán thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ như sau:
1. Số lượng sản phẩm tiêu thụ trong kỳ 2.000 sản phẩm, đơn giá bán chưa thuế GTGT
10% là 300.000/sp. Trong đó có 1.200 sản phẩm được hưởng chiết khấu thương mại
2% trên giá bán chưa thuế
2. Giá vốn hàng bán là 180.000 đ/sp
3. Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ là 77.000.000 đ
4. Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ là 45.000.000
5. Doanh thu tài chính : 2.500.000 đ
6. Chi phí tài chính 17.900.000 đ
7. Chi phí khác 4.000.000 đ
Yêu cầu: Lập báo cáo kết quả hoạt động quý 3/N. Giả định thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp là 0%
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH HOẠT ĐỘNG QUÝ 3/N ĐVT: ………..
Stt Chỉ tiêu Năm nay
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2 Các khoản giảm trừ doanh thu
3 Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
4 Giá vốn hàng bán

Trang: 39
Nguyên lý kế toán 1

5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ


6 Doanh thu hoạt động tài chính
7 Chi phí tài chính
8 Chi phí bán hàng
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
11 Thu nhập khác
12 Chi phí khác
13 Lợi nhuận khác
14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
Bài 7.10: Có tài liệu kế toán tại một doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
I. Tình hình thành phẩm tồn kho vào ngày 01/6/N như sau:
- Thành phẩm trong kho 600.000
- Thành phẩm đang gửi đi bán 200.000
II. Trong tháng 6/N có các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Xuất kho thành phẩm gửi đi bán, giá xuất kho 60.000, giá bán chưa có thuế 90.000,
thuế GTGT 10%.
2. Khách hàng thông báo đã nhận được số thành phẩm doanh nghiệp gửi đi bán tháng
trước và chấp nhận mua toàn bộ lô hàng này. Giá vốn số thành phẩm này là 120.000,
giá bán chưa có thuế 180.000, thuế GTGT 10%.
3. Xuất kho thành phẩm tiêu thụ trực tiếp, giá xuất kho 160.000, giá bán bao gồm cả
thuế GTGT 10% là 264.000
4. Chi tiền mặt trả tiền vận chuyển thành phẩm đi bán: 8.000
5. Khách hàng thông báo đã nhận được thành phẩm doanh nghiệp gửi đi bán ở nghiệp
vụ 1 và đã thanh toán toàn bộ bằng tiền gửi ngân hàng.
6. Tính tiền lương phải trả cho: Bộ phận tiêu thụ là 16.000; Bộ phận quản lý doanh
nghiệp20.000
7. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí
8. Trích khấu hao TSCĐ: Bộ phận bán hàng:16.000; Bộ phận quản lý doanh nghiệp:
24.000
9. Kết chuyển doanh thu, giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và
xác định kết quả tiêu thu
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh vào các tài khoản liên quan. Biết rằng, doanh
nghiệp X nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Trang: 40

You might also like