Professional Documents
Culture Documents
Câu 2. Loại hạch toán sử dụng các phương pháp như: điều tra, phân tổ, số tương đối, số
Câu 4. Nguyên tắc nào trong số các nguyên tắc sau quy định rằng nếu một khách hàng
của doanh nghiệp đang có nguy cơ phá sản, doanh nghiệp cần phải lập một khoản dự
Câu 5. Tiền lương của Ban giám đốc công ty được kế toán hạch toán vào chi phí sản xuất
A. Khách quan
B. Trọng yếu
C. Thận trọng
D. Phù hợp
1Câu 6. Nguyên tắc nào sau đây không phải là các nguyên tắc kế toán chung được thừa
nhận:
A. Nhất quán
B. Giá gốc
C. Trung thực
D. Trọng yếu
Câu 8. Công ty lập báo cáo tài chính năm cứ sau 18 tháng sẽ vi phạm nguyên tắc:
Câu 9. Công ty ghi nhận vào sổ kế toán của công ty ngôi nhà do chủ sở hữu đang đứng
Câu 10. Tất cả tài sản mua về phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh tại đơn vị phải
được phản ánh trên sổ kế toán tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ theo nguyên tắc:
Câu 1. Có tài liệu của công ty X vào ngày 01/01/N như sau (ĐVT : 1.000đ)
Tài sản ngắn hạn của công ty X vào ngày 01/01/N sẽ là:
A. 2.160.000
B. 2.002.000
C. 2.112.000
D. 3.762.000
Câu 2. Có tài liệu của công ty X vào ngày 01/01/N như sau (ĐVT : 1.000đ
1. Chứng khoán ngắn hạn 110.000 8. Công cụ dụng cụ 46.000
2. Nhà cửa, vật kiến trúc 1.650.000 9. Thành phẩm 76.000
3. Vốn đầu tư chủ sở hữu 2.677.000 10. Tiền gửi ngân hàng 380.000
4. Góp vốn liên doanh 450.000 11. Vay dài hạn 255.000
5. Phải thu khách hàng 650.000 12. Lợi nhuận chưa phân phối 190.000
6. Phải trả người bán 700.000 13. Bản quyền về sản phẩm 60.000
7. Nguyên vật liệu 850.000 14. Quỹ đầu tư phát triển 450.000
Tài sản dài hạn của công ty X vào ngày 01/01/N sẽ là:
TSNH 1,5,7.8,9,10
NPT:6,11
NVCSH: 3,12,14
TSDH:2,4,13
A. 2.160.000
B. 2.112.000
C. 2.100.000
D. 1.710.000
Câu 4. Công ty ABC đang sở hữu và sử dụng một ngôi nhà làm văn phòng. Ngôi nhà
được mua trong năm trước với giá 900 triệu đồng. Hiện tại, giá thị trường của ngôi nhà là
1.200 triệu đồng. Điều này sẽ làm cho:
A. Tổng giá trị tài sản của công ty ABC năm nay tăng so với năm trước 300 triệu đồng
B. Tổng giá trị tài sản của công ty ABC năm nay có tăng thêm nhưng mức tăng thấp hơn
Câu 5. Tổng tài sản của doanh nghiệp được xác định bằng:d
Câu 6. Nợ phải trả của doanh nghiệp được xác định bằng: b
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 8. Có tài liệu công ty ABC vào ngày 01/01/N như sau: (ĐVT: 1.000đ)
TSNH:1,3,6,11,15,12
TSDH:2
NPT:7,8,,10,14,16
NVCSH:4,5,9,13
A. 313.000
B. 413.000
C. 393.000
D. 405.000
Câu 9. Có tài liệu công ty ABC vào ngày 01/01/N như sau: (ĐVT: 1.000đ)
A. 81.000
B. 101.000
C. 109.000
Câu 10. Có tài liệu công ty ABC vào ngày 01/01/N như sau: (ĐVT: 1.000đ)
Câu 2. Phân loại chứng từ theo trình tự lập chứng từ, bao gồm:
C. Cả a và b
B. Có thể sử dụng nhiều lần để phản ánh một nghiệp vụ kinh tế phát sinh
C. Cả a và b đều đúng
Câu 5. Nội dung của phương pháp chứng từ được thể hiện thông qua
A. Yếu tố bổ sung
B. Yếu tố cơ bản
C. Cả a và b đều sai.
D. Cả a và b đều đúng
D. Là vòng quay của chứng từ để thực hiện chức năng truyền tin.
B. Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác thông tin cho quản lý.
C. Kiểm tra giám sát, được quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
Câu 10. Theo công dụng, chứng từ kế toán được phân thành:
A. Chứng từ mệnh lệnh, chứng từ thủ tục kế toán, chứng từ liên hợp.
C. Chứng từ mệnh lệnh, chứng từ thủ tục kế toán, chứng từ liên hợp, chứng từ thực hiện.
Câu 11. Theo mức độ khái quát của tài liệu trên chứng từ, chứng từ kế toán được phân
thành:
A.Chứng từ gốc.
Câu 12. Theo địa điểm lập chứng từ, chứng từ kế toán được phân thành:
C. Cả a và b đều đúng
D. Cả a và b đều sai.
B.Tên điạ chỉ, chữ ký và dấu ( nếu có) của cá nhân, đơn vị có liên quan.
Câu 1. Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ được tính bằng công thức:
A. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ + chi phí sản
B. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - chi phí sản xuất
C. Chi phí mua hàng đầu kỳ + chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - chi phí sản xuất dở
D. Đáp án khác
a. Nhập trước – xuất trước, nhập trước - xuất sau, bình quân gia quyền
b. Nhập sau – xuất trước, bình quân gia quyền, thực tế đích danh
c. Nhập trước – xuất trước, bình quân gia quyền, thực tế đích danh
d. Đáp án khác
Câu 3: Khoản tiền nào sau đây không được tính vào giá thành sản xuất của sản phẩm:
Câu 4: Những khoản chi phí nào chỉ liên quan đến một đối tượng thì ………. riêng cho
A. Tập hợp
B. Phân bổ
C. Theo dõi
D. Đáp án khác
Câu 5: Những chí phí nào liên quan đến nhiều đối tượng kế toán thì sẽ tập hợp chung
cho nhiều đối tượng sau đó sẽ …………. lại cho từng đối tượng kế toán này theo các tiêu
A. Tập hợp
B. Phân bổ
C. Theo dõi
D. Đáp án khácS
Câu 6: Công ty Thiên Long nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dữ liệu như sau: Nhập kho
1.000 kg nguyên vật liệu, đơn giá 11.000 đồng/kg (bao gồm 10% thuế GTGT) chưa trả tiền cho người
bán. Chi phí vận chuyển bốc dỡ thanh toán bằng tiền mặt 800.000 đồng, chưa thuế GTGT 10%. Theo
công ty Thiên Long. Đơn giá nhập kho trong trường hợp này là:
A) 11.800 đồng/kg
B) 10.800 đồng/kg
C) 11.000 đồng/kg
D) Đáp án khác
Câu 7: Công ty Minh Anh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp có dữ liệu như sau: Nhập kho
2.000 kg nguyên vật liệu, đơn giá 22.000 đồng/kg (bao gồm 10% thuế GTGT) đã thanh toán bằng
chuyển khoản. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ đã thanh toán bằng tiền mặt 1.000.000 đồng, (chưa thuế
GTGT 10%). Theo công ty Minh Anh. Đơn giá nhập kho trong trường hợp này là:
A) 22.50 0 đồng/kg
B) 20.500 đồng/kg
C) 22.550 đồng/kg
D) Đáp án khác
Câu 8: Công ty Phát Tài có thông tin về chi phí vận chuyển (chưa bao gồm thuế GTGT 10%) là 2
triệu cho chuyến hàng gồm tổng giá mua (chưa bao gồm thuế GTGT 10%) lần lượt của nguyên vật
liệu là 30 triệu đồng và công cụ dụng là 10 triệu đồng đã được thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản.
Nếu công ty nộp thuế trị gia tăng phương pháp khấu trừ và phân bổ chi phí thu mua theo giá trị của
hàng mua thì: Chi phí vận chuyển phân bổ cho nguyên vật liệu của công ty Phát Tài là:
A) 1.500.000 đ
B) 1.000.000 đ
C) 5.00.000 đ
D) Đáp án khác
Câu 9: Công ty Toàn Cầu có thông tin về chi phí vận chuyển (chưa bao gồm thuế GTGT 10%) là 5
triệu cho chuyến hàng gồm tổng giá mua (chưa bao gồm thuế GTGT 10%) lần lượt của nguyên vật
liệu là 40 triệu đồng và công cụ dụng là 10 triệu đồng đã được thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản.
Nếu công ty nộp thuế trị gia tăng phương pháp khấu trừ và phân bổ chi phí thu mua theo giá trị của
hàng mua thì: Chi phí vận chuyển phân bổ cho nguyên vật liệu của công ty Toàn Cầu là:
A) 4.000.000 đ
B) 1.000.000 đ
C) 2.500.000 đ
D) Đáp án khác
Câu10: Công ty Bình An tiến hành mua vật liệu X phục vụ cho sản xuất. Trong kỳ có các tài liệu liên
quan đến việc mua nguyên vật liệu X như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
- Tổng thanh toán: 154.000
Bao gồm: + Giá mua: 140.000
+ Thuế GTGT 10%: 14.000
- Cước vận chuyển bốc dỡ (chưa bao gồm thuế GTGT 5%): 5.000
- Chi phí cho bộ phận bán hàng của cty Bình An: 1.240
- Khối lượng vật liệu mua: 1.800
Nếu công ty Bình An nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì tổng giá trị thực tế nhập kho của
nguyên vật liệu là:
A) 160.240 ng.đ
B) 285.000 ng.đ
C)145.000 ng.đ
D)159.000 ng.đ
Câu 11: Công ty Bình An tiến hành mua vật liệu X phục vụ cho sản xuất. Trong kỳ có các tài liệu liên
quan đến việc mua nguyên vật liệu X như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
- Tổng thanh toán: 154.000
Bao gồm: + Giá mua: 140.000
+ Thuế GTGT 10%: 14.000
- Cước vận chuyển bốc dỡ (chưa bao gồm thuế GTGT 5%): 5.000
- Chi phí cho bộ phận bán hàng của cty Bình An : 1.240
- Khối lượng vật liệu mua: 1.800
Nếu công ty Bình An nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì tổng giá trị thực tế nhập kho của
nguyên vật liệu là:
A) 145.000 ng.đ
B) 159.250 ng.đ
C)159.000 ng.đ
D) 160.490 ng.đ
Câu 12: Công ty Bình An tiến hành mua vật liệu X phục vụ cho sản xuất. Trong kỳ có các tài liệu liên
quan đến việc mua nguyên vật liệu X như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
- Tổng thanh toán: 154.000
Bao gồm: + Giá mua: 140.000
+ Thuế GTGT 10%: 14.000
- Cước vận chuyển bốc dỡ (chưa bao gồm thuế GTGT 5%): 5.000
- Chi phí cho bộ phận bán hàng của cty Bình An : 1.240
- Khối lượng vật liệu mua: 1.800
Nếu công ty Bình An nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì đơn giá nhập kho của nguyên
vật liệu là:
A) 80.6 ngđ/kg
B) 88.5 ngđ/kg
C) 88.3 ngđ/kg
D) 89.2 ngđ/kg
Câu 13: Công ty Minh Long có tình hình về nguyên vật liệu như sau:
1. Tồn đầu tháng: 200 kg, đơn giá 10.000 đ/kg.
2. Tình hình nhập, xuất trong tháng:
- Ngày 02: Nhập 300 kg, đơn giá 11.000 đ/kg.
- Ngày 09: Nhập 400 kg, đơn giá 10.500 đ/kg.
Nếu công ty Minh Long tính giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân thời kỳ thì ngày 07 xuất
350 kg sẽ có giá trị xuất kho là bao nhiêu?
A) 3.710.000 đ
B) 3.512.235 đ
C) 3.820.000 đ
D) 3.694.444 đ
Câu 14: Công ty Minh Long có tình hình về nguyên vật liệu như sau:
1. Tồn đầu tháng: 200 kg, đơn giá 10.000 đ/kg.
2. Tình hình nhập, xuất trong tháng:
- Ngày 02: Nhập 300 kg, đơn giá 11.000 đ/kg.
- Ngày 09: Nhập 280 kg, đơn giá 10.500 đ/kg
Minh Long tính giá hàng xuất kho theo phương pháp Nhập sau xuất trước thì ngày 10 xuất 500 kg sẽ
có giá trị xuất kho là bao nhiêu?
A) 5.360.000 đ
B) 5.300.000 đ
C) 5.282.051 đ
D) 5.150.000 đ