You are on page 1of 12

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN

Câu 1. Hạch toán kế toán chủ yếu sử dụng thước đo:

A. Thước đo giá trị

B. Thước đo hiện vật

C. Thước đo lao động

D. Cả 3 đáp án trên đều đúng

Câu 2. Loại hạch toán sử dụng các phương pháp như: điều tra, phân tổ, số tương đối, số

tuyệt đối, số bình quân…. để thu thập và xử lý thông tin là:

A. Hạch toán kế toán

B. Hạch toán thống kê

C. Hạch toán nghiệp vụ - kỹ thuật

D. Cả 3 đáp án trên đều đúng

Câu 4. Nguyên tắc nào trong số các nguyên tắc sau quy định rằng nếu một khách hàng

của doanh nghiệp đang có nguy cơ phá sản, doanh nghiệp cần phải lập một khoản dự

phòng đối với khoản nợ phải thu từ khách hàng đó:

A. Nguyên tắc phù hợp

B. Nguyên tắc trọng yếu

C. Nguyên tắc thận trọng

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 5. Tiền lương của Ban giám đốc công ty được kế toán hạch toán vào chi phí sản xuất

trong kỳ, việc làm này đã vi phạm nguyên tắc:

A. Khách quan

B. Trọng yếu

C. Thận trọng

D. Phù hợp
1Câu 6. Nguyên tắc nào sau đây không phải là các nguyên tắc kế toán chung được thừa

nhận:

A. Nhất quán

B. Giá gốc

C. Trung thực

D. Trọng yếu

Câu 7. Hạch toán kế toán có các chức năng:

A. Thông tin và hoạch định

B. Thông tin và kiểm tra

C. Hoạch định và kiểm tra

D. Hoạch định và dự báo

Câu 8. Công ty lập báo cáo tài chính năm cứ sau 18 tháng sẽ vi phạm nguyên tắc:

A. Nguyên tắc kỳ kế toán

B. Nguyên tắc hoạt động liên tục

C. Nguyên tắc công khai

D. Nguyên tắc thực thể kinh doanh

Câu 9. Công ty ghi nhận vào sổ kế toán của công ty ngôi nhà do chủ sở hữu đang đứng

tên và sử dụng sẽ vi phạm nguyên tắc:

A. Nguyên tắc thận trọng

B. Nguyên tắc hoạt động liên tục

C. Nguyên tắc khách quan

D. Nguyên tắc thực thể kinh doanh

Câu 10. Tất cả tài sản mua về phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh tại đơn vị phải

được phản ánh trên sổ kế toán tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ theo nguyên tắc:

A. Nguyên tắc thận trọng

B. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu

C. Nguyên tắc khách quan

D. Nguyên tắc phù hợp


CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN

Câu 1. Có tài liệu của công ty X vào ngày 01/01/N như sau (ĐVT : 1.000đ)

1. Chứng khoán ngắn hạn 110.000 8. Công cụ dụng cụ 46.000


2. Nhà cửa, vật kiến trúc 1.650.000 9. Thành phẩm 76.000
3. Vốn đầu tư chủ sở hữu 2.677.000 10. Tiền gửi ngân hàng 380.000
4. Góp vốn liên doanh 450.000 11. Vay dài hạn 255.000
5. Phải thu khách hàng 650.000 12. Lợi nhuận chưa phân phối 190.000
6. Phải trả người bán 700.000 13. Bản quyền về sản phẩm 60.000
7. Nguyên vật liệu 850.000 14. Quỹ đầu tư phát triển 450.000

Tài sản ngắn hạn của công ty X vào ngày 01/01/N sẽ là:
A. 2.160.000

B. 2.002.000

C. 2.112.000

D. 3.762.000
Câu 2. Có tài liệu của công ty X vào ngày 01/01/N như sau (ĐVT : 1.000đ
1. Chứng khoán ngắn hạn 110.000 8. Công cụ dụng cụ 46.000
2. Nhà cửa, vật kiến trúc 1.650.000 9. Thành phẩm 76.000
3. Vốn đầu tư chủ sở hữu 2.677.000 10. Tiền gửi ngân hàng 380.000
4. Góp vốn liên doanh 450.000 11. Vay dài hạn 255.000
5. Phải thu khách hàng 650.000 12. Lợi nhuận chưa phân phối 190.000
6. Phải trả người bán 700.000 13. Bản quyền về sản phẩm 60.000
7. Nguyên vật liệu 850.000 14. Quỹ đầu tư phát triển 450.000
Tài sản dài hạn của công ty X vào ngày 01/01/N sẽ là:
TSNH 1,5,7.8,9,10
NPT:6,11
NVCSH: 3,12,14
TSDH:2,4,13
A. 2.160.000
B. 2.112.000
C. 2.100.000
D. 1.710.000
Câu 4. Công ty ABC đang sở hữu và sử dụng một ngôi nhà làm văn phòng. Ngôi nhà
được mua trong năm trước với giá 900 triệu đồng. Hiện tại, giá thị trường của ngôi nhà là
1.200 triệu đồng. Điều này sẽ làm cho:
A. Tổng giá trị tài sản của công ty ABC năm nay tăng so với năm trước 300 triệu đồng
B. Tổng giá trị tài sản của công ty ABC năm nay có tăng thêm nhưng mức tăng thấp hơn

300 triệu đồng so với năm trước

C. Tổng nguồn vốn của công ty ABC không thay đổi

D. Không có đáp án nào đúng

Câu 5. Tổng tài sản của doanh nghiệp được xác định bằng:d

A. Nguồn vốn chủ sở hữu - Nợ phải trả

B. Nguồn vốn kinh doanh – Tài sản dài hạn

C. Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn

D. Không có đáp án nào đúng

Câu 6. Nợ phải trả của doanh nghiệp được xác định bằng: b

A. Nợ ngắn hạn + Tài sản ngắn hạn

B. Tổng tài sản - Nguồn vốn chủ sở hữu

C. Tổng tài sản - Nguồn vốn kinh doanh

D. Nợ dài hạn + Tài sản dài hạn

Câu 7. Có bao nhiêu phương pháp hạch toán kế toán:4

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 8. Có tài liệu công ty ABC vào ngày 01/01/N như sau: (ĐVT: 1.000đ)

1. Tiền mặt 265.000 9. Nguồn vốn kinh doanh X


2. Máy móc, thiết bị 265.000 10. Phải trả người lao động 10.000
3. Tiền gửi ngân hàng 125.000 11. Công cụ dụng cụ 20.000
4. Quỹ đầu tư phát triển 30.000 12. Phải thu khách hàng 16.000
5. Nguồn vốn đầu tư xây dựng 50.000 13. Quỹ khen thưởng phúc lợi 20.000
6. Hàng hóa 15.000 14. Phải trả cho người bán 12.000
7. Vay ngắn hạn 35.000 15. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 8.000
8. Vay dài hạn 22.000 16.Thuế và các khoản phải nộp 2.000
NN
Nguồn vốn chủ sở hữu của công ty ABC vào ngày 01/01/N là:

TSNH:1,3,6,11,15,12
TSDH:2

NPT:7,8,,10,14,16

NVCSH:4,5,9,13

A. 313.000

B. 413.000

C. 393.000

D. 405.000

Câu 9. Có tài liệu công ty ABC vào ngày 01/01/N như sau: (ĐVT: 1.000đ)

1. Tiền mặt 265.000 9. Nguồn vốn kinh doanh X


2. Máy móc, thiết bị 265.000 10. Phải trả người lao động 10.000
3. Tiền gửi ngân hàng 125.000 11. Công cụ dụng cụ 20.000
4. Quỹ đầu tư phát triển 30.000 12. Phải thu khách hàng 16.000
5. Nguồn vốn đầu tư xây dựng 50.000 13. Quỹ khen thưởng phúc lợi 20.000
6. Hàng hóa 15.000 14. Phải trả cho người bán 12.000
7. Vay ngắn hạn 35.000 15. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 8.000
8. Vay dài hạn 22.000 16.Thuế và các khoản phải nộp 2.000
NN
Nợ phải trả của công ty ABC vào ngày 01/01/N là:

A. 81.000

B. 101.000

C. 109.000

D. Không có đáp án nào đúng

Câu 10. Có tài liệu công ty ABC vào ngày 01/01/N như sau: (ĐVT: 1.000đ)

1. Tiền mặt 265.000 9. Nguồn vốn kinh doanh X


2. Máy móc, thiết bị 265.000 10. Phải trả người lao động 10.000
3. Tiền gửi ngân hàng 125.000 11. Công cụ dụng cụ 20.000
4. Quỹ đầu tư phát triển 30.000 12. Phải thu khách hàng 16.000
5. Nguồn vốn đầu tư xây dựng 50.000 13. Quỹ khen thưởng phúc lợi 20.000
6. Hàng hóa 15.000 14. Phải trả cho người bán 12.000
7. Vay ngắn hạn 35.000 15. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 8.000
8. Vay dài hạn 22.000 16.Thuế và các khoản phải nộp 2.000
NN
Phương trình kế toán cơ bản vào ngày 01/01/N là: Tổng tài sản =Tổng nợ +Nguồn vốn chủ sở hữu
A. 735.000 = 1.055.000 – 320.000
B. 440.000 = 1.055.000 – 615.000
C. 795.000 = 1.115.000 – 320.000
D. 500.000 = 1.115.000 – 615.000
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP CHỨNG TỪ
Câu 1. Phân loại chứng từ kế toán theo công dụng, bao gồm:
A. Chứng từ bên trong

B. Chứng từ bên ngoài

C. Cả a & b đều đúng

D. Cả a & b đều sai

Câu 2. Phân loại chứng từ theo trình tự lập chứng từ, bao gồm:

A. Chứng từ ban đầu

B. Chứng từ tổng hợp

C. Cả a & b đều đúng

D. Cả a & b đều sai

Câu 3. Chứng từ thủ tục kế toán là những chứng từ được lập từ

A. Các chừng từ gốc cùng loại

B. Các chứng từ gốc có cùng nội dung kinh tế

C. Cả a và b

D. Tất cả đều sai

Câu 4. Chứng từ kế toán chỉ sử dụng

A. Một lần để phản ánh một nghiệp vụ kinh tế phát sinh

B. Có thể sử dụng nhiều lần để phản ánh một nghiệp vụ kinh tế phát sinh

C. Cả a và b đều đúng

D. Tất cả đều sai

Câu 5. Nội dung của phương pháp chứng từ được thể hiện thông qua

A. Các chứng từ ( vật mang tin…)

B. Các mẫu chứng từ.

C. Các ghi chép chứng từ.


D. Tất cả các nội dung nói trên.

Câu 6. Định khoản trên chứng từ kế toán là:

A. Yếu tố bổ sung

B. Yếu tố cơ bản

C. Cả a và b đều sai.

D. Cả a và b đều đúng

Câu 7. Việc luân chuyển chứng từ được quan niệm là:

A. Là đường đi của chứng từ để thực hiện chức năng truyền tin.

B. Là việc hoán đổi chứng từ để thực hiện việc truyền tin.

C. Là việc chuyển đổi hình thức chứng từ.

D. Là vòng quay của chứng từ để thực hiện chức năng truyền tin.

Câu 8. Thông qua phương pháp chứng từ, kế toán có thể:

A. Thu nhận, phân loại, xử lý các thông tin.

B. Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác thông tin cho quản lý.

C. Kiểm tra giám sát, được quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.

D. Tất cả các ý nghĩa nói trên.

Câu 9. Chứng từ kế toán được quan niệm là:

A. Là cơ sở pháp lý cho mọi số liệu, tài liệu của kế toán.

B. Là cơ sở pháp lý để giải quyết tranh chấp.

C. Là điểm khởi đầu của quá trình kế toán.

D. Tất cả các nội dung nói trên.

Câu 10. Theo công dụng, chứng từ kế toán được phân thành:

A. Chứng từ mệnh lệnh, chứng từ thủ tục kế toán, chứng từ liên hợp.

B. Chứng từ mệnh lệnh, chứng từ thủ tục kế toán.

C. Chứng từ mệnh lệnh, chứng từ thủ tục kế toán, chứng từ liên hợp, chứng từ thực hiện.

D. Chứng từ mệnh lệnh, chứng từ liên hợp.

Câu 11. Theo mức độ khái quát của tài liệu trên chứng từ, chứng từ kế toán được phân
thành:

A.Chứng từ gốc.

B.Chứng từ tổng hợp.

C.Cả a và b đều đúng.

D.Cả a và b đều sai.

Câu 12. Theo địa điểm lập chứng từ, chứng từ kế toán được phân thành:

A. Chứng từ bên trong.

B. Chứng từ bên ngoài.

C. Cả a và b đều đúng

D. Cả a và b đều sai.

Câu 13. Yếu tố cơ bản của chứng từ kế toán bao gồm:

A.Tên gọi, ngày lập và số liệu chứng từ.

B.Tên điạ chỉ, chữ ký và dấu ( nếu có) của cá nhân, đơn vị có liên quan.

C.Nội dung của nghiệp vụ kế toán

CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ

Câu 1. Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ được tính bằng công thức:

A. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ + chi phí sản

xuất dở dang cuối kỳ.

B. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - chi phí sản xuất

dở dang cuối kỳ.

C. Chi phí mua hàng đầu kỳ + chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - chi phí sản xuất dở

dang cuối kỳ.

D. Đáp án khác

Câu 2: Các phương pháp tính giá hàng xuất kho:

a. Nhập trước – xuất trước, nhập trước - xuất sau, bình quân gia quyền

b. Nhập sau – xuất trước, bình quân gia quyền, thực tế đích danh

c. Nhập trước – xuất trước, bình quân gia quyền, thực tế đích danh

d. Đáp án khác
Câu 3: Khoản tiền nào sau đây không được tính vào giá thành sản xuất của sản phẩm:

A. Tiền lương của quản đốc phân xưởng

B. Tiền lương của giám đốc doanh nghiệp

C. Tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất

D. Tiền lương của nhân viên kỹ thuật ở phân xưởng

Câu 4: Những khoản chi phí nào chỉ liên quan đến một đối tượng thì ………. riêng cho

những đối tượng đó.

A. Tập hợp

B. Phân bổ

C. Theo dõi

D. Đáp án khác

Câu 5: Những chí phí nào liên quan đến nhiều đối tượng kế toán thì sẽ tập hợp chung

cho nhiều đối tượng sau đó sẽ …………. lại cho từng đối tượng kế toán này theo các tiêu

thức phân bổ phù hợp.

A. Tập hợp

B. Phân bổ

C. Theo dõi

D. Đáp án khácS

Câu 6: Công ty Thiên Long nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dữ liệu như sau: Nhập kho
1.000 kg nguyên vật liệu, đơn giá 11.000 đồng/kg (bao gồm 10% thuế GTGT) chưa trả tiền cho người
bán. Chi phí vận chuyển bốc dỡ thanh toán bằng tiền mặt 800.000 đồng, chưa thuế GTGT 10%. Theo
công ty Thiên Long. Đơn giá nhập kho trong trường hợp này là:
A) 11.800 đồng/kg
B) 10.800 đồng/kg
C) 11.000 đồng/kg
D) Đáp án khác
Câu 7: Công ty Minh Anh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp có dữ liệu như sau: Nhập kho
2.000 kg nguyên vật liệu, đơn giá 22.000 đồng/kg (bao gồm 10% thuế GTGT) đã thanh toán bằng
chuyển khoản. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ đã thanh toán bằng tiền mặt 1.000.000 đồng, (chưa thuế
GTGT 10%). Theo công ty Minh Anh. Đơn giá nhập kho trong trường hợp này là:
A) 22.50 0 đồng/kg
B) 20.500 đồng/kg
C) 22.550 đồng/kg
D) Đáp án khác
Câu 8: Công ty Phát Tài có thông tin về chi phí vận chuyển (chưa bao gồm thuế GTGT 10%) là 2
triệu cho chuyến hàng gồm tổng giá mua (chưa bao gồm thuế GTGT 10%) lần lượt của nguyên vật
liệu là 30 triệu đồng và công cụ dụng là 10 triệu đồng đã được thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản.
Nếu công ty nộp thuế trị gia tăng phương pháp khấu trừ và phân bổ chi phí thu mua theo giá trị của
hàng mua thì: Chi phí vận chuyển phân bổ cho nguyên vật liệu của công ty Phát Tài là:
A) 1.500.000 đ
B) 1.000.000 đ
C) 5.00.000 đ
D) Đáp án khác
Câu 9: Công ty Toàn Cầu có thông tin về chi phí vận chuyển (chưa bao gồm thuế GTGT 10%) là 5
triệu cho chuyến hàng gồm tổng giá mua (chưa bao gồm thuế GTGT 10%) lần lượt của nguyên vật
liệu là 40 triệu đồng và công cụ dụng là 10 triệu đồng đã được thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản.
Nếu công ty nộp thuế trị gia tăng phương pháp khấu trừ và phân bổ chi phí thu mua theo giá trị của
hàng mua thì: Chi phí vận chuyển phân bổ cho nguyên vật liệu của công ty Toàn Cầu là:
A) 4.000.000 đ
B) 1.000.000 đ
C) 2.500.000 đ
D) Đáp án khác
Câu10: Công ty Bình An tiến hành mua vật liệu X phục vụ cho sản xuất. Trong kỳ có các tài liệu liên
quan đến việc mua nguyên vật liệu X như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
- Tổng thanh toán: 154.000
Bao gồm: + Giá mua: 140.000
+ Thuế GTGT 10%: 14.000
- Cước vận chuyển bốc dỡ (chưa bao gồm thuế GTGT 5%): 5.000
- Chi phí cho bộ phận bán hàng của cty Bình An: 1.240
- Khối lượng vật liệu mua: 1.800
Nếu công ty Bình An nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì tổng giá trị thực tế nhập kho của
nguyên vật liệu là:
A) 160.240 ng.đ
B) 285.000 ng.đ
C)145.000 ng.đ
D)159.000 ng.đ
Câu 11: Công ty Bình An tiến hành mua vật liệu X phục vụ cho sản xuất. Trong kỳ có các tài liệu liên
quan đến việc mua nguyên vật liệu X như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
- Tổng thanh toán: 154.000
Bao gồm: + Giá mua: 140.000
+ Thuế GTGT 10%: 14.000
- Cước vận chuyển bốc dỡ (chưa bao gồm thuế GTGT 5%): 5.000
- Chi phí cho bộ phận bán hàng của cty Bình An : 1.240
- Khối lượng vật liệu mua: 1.800
Nếu công ty Bình An nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì tổng giá trị thực tế nhập kho của
nguyên vật liệu là:
A) 145.000 ng.đ
B) 159.250 ng.đ
C)159.000 ng.đ
D) 160.490 ng.đ
Câu 12: Công ty Bình An tiến hành mua vật liệu X phục vụ cho sản xuất. Trong kỳ có các tài liệu liên
quan đến việc mua nguyên vật liệu X như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
- Tổng thanh toán: 154.000
Bao gồm: + Giá mua: 140.000
+ Thuế GTGT 10%: 14.000
- Cước vận chuyển bốc dỡ (chưa bao gồm thuế GTGT 5%): 5.000
- Chi phí cho bộ phận bán hàng của cty Bình An : 1.240
- Khối lượng vật liệu mua: 1.800
Nếu công ty Bình An nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì đơn giá nhập kho của nguyên
vật liệu là:
A) 80.6 ngđ/kg
B) 88.5 ngđ/kg
C) 88.3 ngđ/kg
D) 89.2 ngđ/kg
Câu 13: Công ty Minh Long có tình hình về nguyên vật liệu như sau:
1. Tồn đầu tháng: 200 kg, đơn giá 10.000 đ/kg.
2. Tình hình nhập, xuất trong tháng:
- Ngày 02: Nhập 300 kg, đơn giá 11.000 đ/kg.
- Ngày 09: Nhập 400 kg, đơn giá 10.500 đ/kg.
Nếu công ty Minh Long tính giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân thời kỳ thì ngày 07 xuất
350 kg sẽ có giá trị xuất kho là bao nhiêu?
A) 3.710.000 đ
B) 3.512.235 đ
C) 3.820.000 đ
D) 3.694.444 đ
Câu 14: Công ty Minh Long có tình hình về nguyên vật liệu như sau:
1. Tồn đầu tháng: 200 kg, đơn giá 10.000 đ/kg.
2. Tình hình nhập, xuất trong tháng:
- Ngày 02: Nhập 300 kg, đơn giá 11.000 đ/kg.
- Ngày 09: Nhập 280 kg, đơn giá 10.500 đ/kg
Minh Long tính giá hàng xuất kho theo phương pháp Nhập sau xuất trước thì ngày 10 xuất 500 kg sẽ
có giá trị xuất kho là bao nhiêu?
A) 5.360.000 đ
B) 5.300.000 đ
C) 5.282.051 đ
D) 5.150.000 đ

BÀI TẬP TỰ LUẬN:


Công ty may Hòa Minh sản xuất đồng phục học sinh có số liệu tồn kho đầu tháng 10 như sau:
- Vải trắng: 2.000 m Đơn giá: 20.000 đ
- Vải xanh: 1.500 m Đơn giá: 25.000 đ
Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên. Công ty có tình hình xuất nhập kho trong tháng như sau:
Ngày 2/10: Mua về nhập kho 3.000 m vải trắng và 4.000 m vải xanh với đơn giá chưa bao gồm thuế
GTGT 10% lần lượt là 21.000đ và 24.000 đ
Ngày 3/10: Xuất kho sang xưởng may để may áo 1.000 m vải trắng.
Ngày 10/10: Xuất kho sang xưởng may để may quần 800 m vải xanh
Ngày 15/10: Mua về nhập kho 1.000 m vải trắng với tổng giá thanh toán chưa bao gồm thuế GTGT
10% là 20.500.000 đ
Ngày 17/10: Tiếp tục xuất kho để may 3.200 m vải trắng và 3.400 m vải xanh.
Yêu cầu: Hãy tính giá trị xuất kho và giá trị tồn cuối kỳ cho vải trắng và vải xanh theo 2 phương
pháp: (1) nhập trước xuất trước và (2) nhập sau xuất trước

You might also like