You are on page 1of 57

Bộ Công thương

Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp


Khoa Kế toán Kiểm toán

HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP

LÝ THUYẾT HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

Hà Nội - 8/2023
CHƯƠNG 1
BẢN CHẤT VÀ ĐỐI TƯỢNG CỦA HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

I. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi tình huống dưới đây:
1. Hạch toán kế toán là gì?
A. Là môn khoa học thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin về tài sản và sự vận động
của Tài sản (hay toàn bộ thông tin về tài sản, các hoạt động kinh tế tài chính và kết quả
của các hoạt động đó) trong các đơn vị nhằm kiểm tra toàn bộ tài sản và các hoạt động
kinh tế tài chính của đơn vị đó
B. Là môn khoa học nghiên cứu mặt lượng trong mối quan hệ mật thiết với mặt chất
của các hiện tượng kinh tế xã hội số lớn trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể
nhằm rút ra bản chất và tính quy luật trong sự phát triển của các hiện tượng đó
C. Là sự quan sát, phản ánh và giám đốc trực tiếp từng nghiệp vụ kinh tế- kỹ thuật cụ
thể nhằm mục đích chỉ đạo kịp thời và thường xuyên các nghiệp vụ đó
D. Là môn khoa học thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin về Tài sản
2. Các phương pháp nghiên cứu của Hạch toán kế toán là?
A. Phương pháp chỉ số
B. Phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp tài khoản kế toán, phương pháp tính
giá, phương pháp tổng hợp cân đối kế toán
C. Phương pháp điều tra thống kê, phương pháp phân tổ
D. Phương tiện thu thập và truyền tin đơn giản: Điện thoại, điện tín, truyền miệng
3. Đối tượng nghiên cứu của hạch toán kế toán là:
A. Các hiện tượng kinh tế xã hội số lớn được nghiên cứu trong những điều kiện thời
gian và địa điểm cụ thể (dân số,…)
B. Các nghiệp vụ kinh tế kỹ thuật cụ thể (tiến độ thực hiện cung cấp, sản xuất, tiêu
thụ;…)
C. Tài sản và sự vận động của tài sản trong quá trình hoạt động kinh doanh của đơn vị
D. Là tài sản trong quá trình hoạt động kinh doanh của đơn vị
4. Các thước đo được sử dụng trong hoạch toán kế toán là?
A. Thước đo tiền tệ, hiện vật, lao động và chủ yếu là thước đo tiền tệ
B. Thước đo hiện vật
2
C. Thước đo lao động
D. Thước đo hiện vật và lao động
5. Nguyên tắc nào trong số các nguyên tắc sau quy định rằng nếu một khách hàng của
doanh nghiệp đang có nguy cơ phá sản, doanh nghiệp cần phải lập một khoản dự phòng
đối với khoản nợ phải thu từ khách hàng đó:
A. Nguyên tắc trọng yếu
B. Nguyên tắc thận trọng
C. Nguyên tắc phù hợp
D. Nguyên tắc giá phí
6. Doanh nghiệp nhận ký cược ký quỹ dài hạn thuộc:
A. Nợ phải trả
B. Tài sản dài hạn
C. Nguồn vốn chủ sở hữu
D. Tài sản ngắn hạn
7.Doanh nghiệp ký cược ký quỹ dài hạn thuộc:
A. Nợ phải trả
B. Tài sản dài hạn
C. Nguồn vốn chủ sở hữu
D. Tài sản ngắn hạn
8. Nguyên tắc nào sau đây là nguyên tắc cơ bản của kế toán?
A. Hoạt động liên tục
B. Trung thực
C. Đầy đủ
D. Khách quan
9. Hạch toán nghiệp vụ dùng những loại thước đo nào?
A. Tiền tệ
B. Hiện vật
C. Lao động
D. Tiền tệ, hiện vật và lao động
10. Nguyên vật liệu tồn kho là:
A. Tài sản ngắn hạn
B. Nợ phải trả

3
C. Tài sản dài hạn
D. Vốn chủ sở hữu
11. Thành phẩm tồn kho là:
A. Nợ phải trả
B. Tài sản dài hạn
C. Nguồn vốn
D. Tài sản ngắn hạn
12. Phải trả người lao động là:
A. Tài sản ngắn hạn
B. Nợ phải trả
C. Tài sản dài hạn
D. Vốn CSH
13. Chi phí sản xuất dở dang là:
A. Tài sản ngắn hạn
B. Tài sản dài hạn
C. Vốn CSH
D. Nợ phải trả
14. Lợi nhuận chưa phân phối là:
A. Tài sản ngắn hạn
B. Vốn CSH
C. Tài sản dài hạn
D. Nợ phải trả
15. Khách hàng ứng trước cho doanh nghiệp thuộc?
A. Tài sản ngắn hạn
B. Tài sản dài hạn
C. Nguồn vốn CSH
D. Nợ phải trả
16. Quỹ đầu tư phát triển là:
A. Tài sản ngắn hạn
B. Tài sản dài hạn
C. Nguồn vốn CSH
D. Nợ phải trả

4
17. Tài sản cố định vô hình là:
A. Tài sản ngắn hạn
B. Tài sản dài hạn
C. Nguồn vốn CSH
D. Nợ phải trả
18. Nguồn vốn đầu tư XDCB là:
A. Tài sản ngắn hạn
B. Tài sản dài hạn
C. Nguồn vốn CSH
D. Nợ phải trả
19. Công ty cổ phần LTĐ hoàn tất việc thực hiện dịch vụ tư vấn cho khách hàng vào
ngày 08/01. 80% giá trị hợp đồng đã được thanh toán trong tháng 01, phần còn lại
được trả vào tháng 3. Doanh thu dịch vụ tư vấn của công ty cổ phần LTĐ sẽ được ghi
nhận trên báo cáo tài chính của tháng?
A. Tháng 3
B. Tháng 1
C. Tháng 1 (80%) tháng 2(10%) và tháng 3(10%)
D. Tháng 1 (50%) và tháng 3(50%)
20. Theo hợp đồng đã ký, công ty A đã giao trước 50 % tiền hàng cho công ty B trong
tháng này. Lô hàng theo hợp đồng sẽ được công ty B giao trong tháng sau. Số tiền còn
lại sẽ được công ty A thanh toán sau khi nhận hàng 15 ngày. Theo nguyên tắc phù hợp,
công ty B được phép ghi nhận doanh thu:
A. Ngay khi nhận được tiền đặt trước của công ty A
B. Chỉ khi nhận được toàn bộ số tiền hàng theo hợp đồng
C. Khi hoàn tất việc giao hàng cho công ty A, được công ty A chấp nhận thanh toán
D. Khi hoàn thành việc ký kết hợp đồng thanh toán
21. Nguyên tắc nhất quán đòi hỏi kế toán:
A. Không được thay đổi các phương thức kế toán đã lựa chọn
B. Có thể thay đổi chính sách kế toán nếu thấy cần thiết
C. Thay đổi tuỳ ý theo doanh nghiệp
D. Có thể thay đổi phương pháp kế toán nhưng phải giải trình sự thay đổi và ảnh hưởng
của sự thay đổi đó trong các báo cáo tài chính

5
22. Tổng tài sản của doanh nghiệp được xác định bằng:
A. Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn
B. Tổng nguồn vốn + Nợ phải trả
C. Nguồn vốn chủ sở hữu + Nợ ngắn hạn
D. Tổng nguồn vốn - Nợ phải trả
23. Tài sản của doanh nghiệp là:
A. Khoản phải trả của doanh nghiệp
B. Các nguồn lực thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
C. Nguồn vốn của doanh nghiệp
D. Không mang lại lợi ích cho doanh nghiệp
24. Nợ phải trả của doanh nghiệp được xác định:
A. Tổng Nguồn vốn trừ đi Vốn chủ sở hữu
B. Tổng Tài sản trừ đi Tổng tài sản ngắn hạn
C. Tổng Tài sản trừ đi Nguồn vốn kinh doanh
D. Tổng Tài sản trừ đi tổng tài sản dài hạn
25. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thuộc:
A. Tài sản ngắn hạn
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
C. Nợ phải trả
D. Tài sản dài hạn
26. Số thuế giá trị gia tăng đầu ra chưa nộp thuộc:
A. Nợ phải trả
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
C. Tài sản ngắn hạn
D. Tài sản dài hạn
27. Số tiền tạm ứng cho nhân viên trong doanh nghiệp đi công tác thuộc:
A. Nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
B. Tài sản ngắn hạn
C. Nợ phải trả
D. Tài sản dài hạn
28. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ thuộc:
A. Tài sản dài hạn

6
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
C. Tài sản ngắn hạn
D. Nợ phải trả
29. Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản “Phải trả cho người bán” là
200.000.000 đồng sang phần tài sản, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh
lệch nhau:
A. Tài sản lớn hơn Nguồn vốn: 200.000.000 đồng
B. Tài sản lớn hơn Nguồn vốn: 400.000.000 đồng
C. Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn:100.000.000 đồng
D. Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn: 200.000.000 đồng
30. Tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp vào ngày 31/12/N:
(ĐVT: 1.000 đ)
- Tiền mặt 4.000
- Nguyên vật liệu 4.000
- Khách hàng ứng trước tiền 1.000
- Vay ngắn hạn 3.000
- Tài sản cố định 20.000
- Nguồn vốn kinh doanh X
- Hao mòn TSCĐ 2.000
Vậy giá trị của X là:
A. 22.000
B. 24.000
C. 26.000
D. 28.000
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Cho tình hình tài sản và nguồn vốn đầu kỳ của 1 doanh nghiệp như sau
(Đơn vị tính: 1.000.000đ)
CHỈ TIÊU SỐ TIỀN TÀI SẢN NGUỒN VỐN
TSCĐ hữu hình 800
TSCĐ vô hình 200
Nguyên vật liệu 200
Nguồn vốn kinh doanh X
7
CHỈ TIÊU SỐ TIỀN TÀI SẢN NGUỒN VỐN
Tiền mặt 150
Tiền gửi ngân hang 140
Vay ngắn hạn ngân hàng 120
Phải trả người bán 60
Phải thu của khách hàng 120
Tạm ứng cho công nhân viên 50
Đặt trước cho người bán 75
Thành phẩm 150
Sản phẩm dở dang 75
Lợi nhuận chưa phân phối 50
Tiền đặt trước của người mua 30
Quỹ đầu tư phát triển 65
Phải trả cho công nhân viên 50
TỔNG 1.960.000 375 + X
Yêu cầu: Phân loại tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp và tìm X. Cho biết tổng
giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp lúc đầu kỳ.
Bài 2: Cho tình hình tài sản và nguồn vốn tại một đơn vị kế toán thời điểm đầu kỳ như
sau (Đơn vị: trđ)
- Thuế phải nộp : 508
- Tạm ứng : 59
- Sản phẩm dở dang : 3.540
- Vay dài hạn : 2.000
- Nguồn vốn kinh doanh: 2.591
- Tiền mặt : 1.500
Yêu cầu:
1. Phân loại TS và NV lúc đầu kỳ
2. Xác định phương trình kế toán tại thời điểm đầu kỳ

Bài 3: Tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp A tại thời điểm đầu kỳ như
sau: (Đơn vị: trđ)
- Tài sản cố định hữu hình: 2.140
8
- Tiền gửi ngân hàng: 450
- Phải trả người bán: 320
- Hao mòn TSCĐ: 340
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 2.390
- Hàng hóa: 460
Yêu cầu:
1. Phân loại TS và NV lúc đầu kỳ
2. Xác định phương trình kế toán tại thời điểm đầu kỳ
Bài 4: Tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp A tại thời điểm đầu kỳ như
sau: (Đơn vị: trđ)
- Tài sản cố định hữu hình: 2.250
- Tiền gửi ngân hàng: 400
- Phải trả người bán: 450
- Hàng hóa: 250
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 2.200
- Hao mòn TSCĐ: 250
Yêu cầu:
1. Phân loại TS và NV lúc đầu kỳ
2. Xác định phương trình kế toán tại thời điểm đầu kỳ
Bài 5: Cho tình hình tài sản và nguồn vốn tại một đơn vị kế toán thời điểm đầu kỳ như
sau (Đơn vị: trđ)
- Quỹ đầu tư phát triển: 700
- Tiền gửi ngân hàng: 579
- Trả trước cho người bán: 79
- Vốn chủ sở hữu: 3.288
- Thành phẩm: 2.500
- Nguyên vật liệu: 830
Yêu cầu:
1. Phân loại TS và NV lúc đầu kỳ
2. Xác định phương trình kế toán tại thời điểm đầu kỳ

9
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi tình huống dưới đây:
1. Chứng từ kế toán là:
A. Hình thức biểu hiện của phương pháp tài khoản kế toán, được sử dụng để phản ánh,
kiểm tra, giám sát một cách thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình hiện có và
sự vận động của từng đối tượng kế toán cụ thể.
B. Loại giấy tờ, vật mang tin (Đĩa, vi tính, đĩa CD) dùng để minh chứng cho các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh và thực sự hoàn thành.
C. Một báo cáo tài chính của một doanh nghiệp hoặc một tổ chức, phản ánh tổng quát
tình hình tài sản của một đơn vị tại một thời điểm bằng hình thái tiền tệ, theo giá trị tài
sản và nguồn hình thành tài sản.
D. Hình thức biểu hiện của phương pháp tính giá được sử dụng để tổng hợp chi phí
cấu thành giá của từng loại tài sản (Đối tượng tính giá) trong đơn vị, làm cơ sở để xác
định đúng đắn giá trị của tài sản được hình thành.
2. Một bản chứng từ kế toán cần:
A. Chứng minh tính hợp pháp, hợp lý của nghiệp vụ kinh tế.
B. Cung cấp thông tin về nghiệp vụ đã xảy ra.
C. Thể hiện trách nhiệm của các đối tượng có liên quan.
D. Chứng minh và cung cấp thông tin tính hợp pháp, hợp lý của nghiệp vụ kinh tế đã
xảy ra và đã thực sự hoàn thành..
3. Ý nghĩa phương pháp chứng từ kế toán:
A. Phân loại và hệ thống hoá theo từng đối tượng kế toán cụ thể phục vụ cho công tác
quản lý.
B. Là phương pháp cung cấp những chỉ tiêu về tài sản, nguồn vốn cũng như tổng các
chi phí để tạo nên doanh thu trong kỳ giúp cho việc đánh giá hiệu quả sản xuất kinh
doanh và phân tích thực trạng tài chính của doanh nghiệp.
C. Là phương tiện để cung cấp số liệu để ghi sổ kế toán và thực hiện chức năng kiểm
tra các hoạt động kinh tế tài chính.
D. Cung cấp được thông tin tổng hợp có hệ thống về tài sản, nguồn vốn và quá trình
kinh doanh .

10
4. Những yếu tố nào sau đây là yếu tố bắt buộc của bản chứng từ:
A. Định khoản kế toán
B. Phương thức thanh toán
C. Tên chứng từ và thời gian lập chứng từ
D. Định khoản kế toán và phương thức thanh toán.
5. Khi xuất kho sản phẩm bán cho khách hàng, giá ghi trên phiếu xuất kho là:
A. Giá bán chưa có thuế GTGT
B. Giá bán bao gồm thuế GTGT
C. Giá thị trường.
D. Giá vốn
6. Nếu đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi mua hàng dùng cho sản
xuất sản phẩm chịu thuế GTGT, nhận được hoá đơn GTGT thì giá của hàng mua là:
A. Tổng giá thanh toán (Giá có thuế GTGT)
B. Giá vốn của người bán
C. Giá không có thuế GTGT
D. Giá thị trường.
7. Nếu đơn vị mua hàng của những người trực tiếp sản xuất không có hoá đơn thì giá
trị của hàng mua là:
A. Giá không có thuế GTGT
B. Giá thị trường
C. Giá vốn của người bán
D. Tổng số tiền thanh toán
8. Những yếu tố nào sau đây là yếu tố bắt buộc của bản chứng từ:
A. Định khoản kế toán
B. Phương thức thanh toánC. Nội dung nghiệp vụ kinh tế
D. Định khoản kế toán và phương thức thanh toán.
9. Nghiệp vụ “Ngày 8/8/N Công ty HQ thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt 20.000.000
đ” sử dụng loại chứng từ kế toán nào:
A. Phiếu thu, hóa đơn bán hàng
B. Phiếu chi
C. Phiếu xuất kho
D. Giấy báo nợ của ngân hàng

11
10. Quá trình luân chuyển chứng từ không có bước nào sau đây:
A. Lập, thu nhận chứng từ
B. Kiểm tra và hoàn chỉnh chứng từ
C. Bảo quản, lưu trữ, hủy
D. Chuyển chứng từ cho công nhân ở phân xưởng
11. Hình thức biểu hiện của chứng từ kế toán ?
A. Hệ thống các chứng từ
B. Quá trình luân chuyển chứng từ
C. Hệ thống các chứng từ và quá trình luân chuyển chứng từ
D. Chứng từ theo mức độ
12. Những yếu tố nào sau đây là yếu tố bắt buộc của bản chứng từ ?
A. Định khoản kế toán
B. Phương thức thanh toán
C. Tên chứng từ và thời gian lập chứng từ
D. Định khoản kế toán và phương thức thanh toán.
13. Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố bắt buộc của chứng từ?
A. Tên chứng từ
B. Nội dung chứng từ
C. Định khoản kế toán
D. Số hiệu chứng từ
14. Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố bổ sung của chứng từ kế toán?
A. Hình thức thanh toán
B. Thời gian thanh toán
C. Định khoản
D. Tên chứng từ
15. Yếu tố nào sau đây là yếu tố bổ sung của chứng từ ?
A. Tên chứng từ
B. Phương thức thanh toán
C. Chứng từ bên trong
D. Nội dung nghiệp vụ kế toán
16. Theo công dụng của chứng từ, chứng từ kế toán không bao gồm

A. Chứng từ hướng dẫn


12
B. Chứng từ mệnh lệnh

C. Chứng từ liên hợp

D. Chứng từ thủ tục kế toán


17. Trong các loại chứng từ sau, chứng từ nào không phải là chứng từ bên trong doanh
nghiệp

A. Giấy báo có

B. Phiếu thu

C. Bảng thanh toán tiền lương

D. Phiếu xuất kho


18. Theo yêu cầu quản lý và kiểm tra, chứng từ kế toán bao gồm:

A. Chứng từ bắt buộc và chứng từ hướng dẫn

B.Chứng từ về tiền và chứng từ vật tư

C. Chứng từ bên trong và chứng từ bên ngoài

D. Chứng từ ghi sổ và chứng từ thủ tục kế toán


19. Loại chứng từ nào sau đây là chứng từ thủ tục kế toán:

A. Chứng từ ghi sổ, bảng kê chứng từ

B. Phiếu chi, phiếu thu

C. Lệnh chi, lệnh xuất kho

D. Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho


20. Loại chứng từ nào sau đây là chứng từ liên hợp

A. Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho

B. Chứng từ ghi sổ, bảng kê chứng từ

C. Phiếu chi, phiếu thu

D. Lệnh chi, lệnh xuất kho


21. Theo công dụng của chứng từ, chứng từ thủ tục kế toán là:

A. Chứng từ mang quyết định của chủ thể quản lý

B. Chứng từ tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế có liên quan theo những đối tượng kế toán
13
cụ thể nhất định

C. Chứng từ phản ánh nghiệp vụ kinh tế đã hoàn thành, có thể làm căn cứ ghi sổ

D. Chứng từ vừa mang quyết định của chủ thể, vừa phản ánh các nghiệp vụ kinh tế đã
hoàn thành
22. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán:

A. Lập, kiểm tra, ghi sổ, lưu trữ

B. Lập, ghi sổ, lưu trữ, kiểm tra

C. Lập, ghi sổ, kiểm tra, lưu trữ

D. Ghi sổ, lập, kiểm tra, lưu trữ


23. Loại chứng từ được dùng để tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan
theo đối tượng kế toán cụ thể gọi là chứng từ:

A. Chứng từ thủ tục kế toán

B. Chứng từ mệnh lệnh

C. Chứng từ thực hiện

D. Chứng từ liên hợp


24. Trong các chứng từ sau, chứng từ nào được gọi là chứng từ thủ tục kế toán:

A. Bảng kê chứng từ

B. Lệnh chi, lệnh xuất kho

C. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

D. Phiếu xuất kho


25. Trên hoá đơn GTGT, yếu tố nào sau đây là yếu tố bổ sung

A. Phương thức thanh toán

B. Tên, địa chỉ của đơn vị mua hàng

C. Ngày tháng chứng từ

D. Số hiệu chứng từ
26. Trên phiếu xuất kho, yếu tố nào sau đây là yếu tố bổ sung

A. Định khoản nghiệp vụ


14
B. Chữ ký của những người chịu trách nhiệm

C. Ngày tháng, số hiệu chứng từ

D. Nội dung kinh tế cụ thể của nghiệp vụ


27. Trên phiếu chi, yếu tố nào sau đây là yếu tố không bắt buộc

A. Định khoản nghiệp vụ

B. Ngày tháng chứng từ

C. Nội dung kinh tế cụ thể của nghiệp vụ

D. Chữ ký của người chịu trách nhiệm


28. Chứng từ nào sau đây không dùng để ghi sổ kế toán

A. Lệnh xuất kho

B. Phiếu xuất kho

C. Phiếu chi

D. Hoá đơn GTGT


29. Chứng từ nhà nước hướng dẫn các chỉ tiêu đặc trưng, đơn vị có thể thêm, bớt theo
đặc thù quản lý của doanh nghiệp mình là chứng từ:

A. Chứng từ hướng dẫn

B. Chứng từ bắt buộc

C. Chứng từ mệnh lệnh

D. Chứng từ thực hiện


30. Theo số lần sử dụng, chứng từ nhiều lần là:

A. Chứng từ ghi một loại nghiệp vụ kinh tế tiếp diễn nhiều lần ghi các con số thường
được cộng dồn tích tới một giới hạn được chuyển vào ghi sổ kế toán

B. Chứng từ ghi các loại nghiệp vụ kinh tế xảy ra một lần ghi các con số trên chứng từ
vào sổ kế toán

C. Chứng từ chỉ ghi chép một lần và chuyển vào ghi sổ kế toán

D. Chứng từ ghi một loại nghiệp vụ kinh tế tiếp diễn nhiều lần ghi các con số riêng
biệt không được cộng dồn tích được chuyển vào ghi sổ kế toán

15
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Tại công ty TNHH Hùng Cường có nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
Ngày 28/5/N: Anh Nguyễn Văn Mạnh, phòng vật tư đến phòng kế toán để xin
tạm ứng số tiền 5.000.000 đồng để đi mua vật tư. Kế toán công ty chi cho anh Nguyễn
Văn Mạnh số tiền 5.000.000 đồng và đã lập chứng từ nghiệp vụ trên.
Yêu cầu: Hãy liệt kê các chứng chứng từ sử dụng?
Bài 2: Ngày 3/5/N Công ty cổ phần HC thu tiền mặt vào quỹ:
- Sô tiền thu: 16.500.000đ
- Lý do thu: Bán quạt điện
- Khách hàng: Lê Minh Tùng thuộc Công ty TNHH Anh Khoa là người nộp tiền
- Hóa đơn (GTGT) số 2303 022086 ghi:
+ Giá bán chưa thuế : 15.000.000đ,
+ Thuế GTGT 10%
Yêu cầu: Xác định các chứng chứng từ sử dụng?
Bài 3: Hãy phân loại các chứng từ kế toán được cho sau đây theo từng nội dung kinh
tế:
– Bảng chấm công – Biên lai thu tiền
– Biên bản điều tra tai nạn lao động – Phiếu báo làm thêm giờ
– Phiếu nhập kho – Hợp đồng giao khoán
– Hóa đơn thu mua hàng – Hóa đơn bán lẻ
– Hóa đơn dịch vụ thuê tài chính – Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa
– Bảng thanh toán hàng đại lý (ký gửi) lớn hoàn thành
– Thẻ quầy hàng – Phiếu xuất kho
– Phiếu thu học xuất nhập khẩu ở đâu tốt – Biên bản kiểm nghiệm
– Bảng kê ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý – Thẻ kho
– Bảng kiểm kê quỹ – Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
– Biên bản giao nhận TSCĐ – Biên bản kiểm kê vật tự sản phẩm hàng
– Thẻ TSCĐ hóa
– Biên bản thanh lý TSCĐ – Hóa đơn giá trị gia tăng
– Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ – Hóa đơn bán hàng thông thường
– Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý – Bảng thanh toán BHXH
– Bảng thanh toán tiền lương – Bảng thanh toán tiền thưởng

16
– Phiếu nghỉ hưởng BHXH khóa học kế – Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công
toán thuế việc hoàn thành
– Phiếu chi – Biên bản đánh giá lại TSCĐ
– Giấy đề nghị tạm ứng – Giấy thanh toán tiền tạm ứng

CHƯƠNG 3
PHƯƠNG PHÁP TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi tình huống dưới đây:
Câu 1. Tài khoản nào có số phát sinh tăng nằm ở bên Có?
A. Tài khoản phản ánh chi phí
B. Tài khoản phản ánh nguồn vốn
C. Tài khoản phản ánh tài sản
D. Tài khoản phản ánh chi phí NVLTT
Câu 2. Số dư cuối kỳ bằng:
A. Số dư đầu kỳ + số phát sinh tăng trong kỳ - số phát sinh giảm trong kỳ
B. Số dư đầu kỳ + số phát sinh tăng trong kỳ + số phát sinh giảm trong kỳ
C. Số dư đầu kỳ - số phát sinh tăng trong kỳ + số phát sinh giảm trong kỳ
D. Số dư đầu kỳ - số phát sinh tăng trong kỳ - số phát sinh giảm trong kỳ
Câu 3. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là tài khoản:
A. 131 B. 334 C. 421 D. 621
Câu 4. Nghiệp vụ “Trả tiền lương cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm
bằng tiền mặt”, kế toán định khoản:
A. Nợ TK 622 C. Nợ TK 622
Có TK 111 Có TK
B. Nợ TK 334 112
Có TK 111 D. Nợ TK 334
Có TK 112
Câu 5. Nghiệp vụ “Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn 100.000”, kế
toán định khoản:
A. Nợ TK 112: 100.000 C. Nợ TK 331: 100.000
Có TK 331: 100.000 Có TK 112: 100.000
B. Nợ TK 341: 100.000 D. Nợ TK 341: 100.000

17
Có TK 112: 100.000 Có TK 131: 100.000
Câu 6. Nghiệp vụ nào có mối quan hệ đối ứng “Tài sản tăng - Tài sản giảm”.
A. Phải trả người bán bằng tiền mặt
B. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
C. Rút tiền gửi ngân hàng để đóng bảo hiểm xã hội
D. Trả người lao động bằng tiền mặt
Câu 7. Nghiệp vụ nào có nội dung phù hợp với định khoản: “Nợ TK 334/ Có
TK 111”?
A. Phải trả người bán bằng tiền mặt
B. Phải thu khách hàng bằng tiền gửi ngân hàng
C. Phải trả lương cho công nhân bằng tiền mặt
D. Góp vốn chủ sở hữu bằng tiền mặt
Câu 8. Nghiệp vụ “Mua nguyên vật liệu nhập kho đã thanh toán bằng tiền vay
ngắn hạn” thuộc quan hệ đối ứng nào?
A. Tài sản tăng, tài sản giảm
B. Nguồn vốn tăng, nguồn vốn giảm
C. Nguồn vốn giảm, tài sản giảm
D. Tài sản tăng, nguồn vốn tăng
Câu 9. Có bao nhiêu quan hệ đối ứng cơ bản?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 10. Nghiệp vụ “Tạm ứng cho CNV bằng tiền mặt” được kế toán ghi:
A. Có TK 141 C. Có TK 111
B. Nợ TK 334 D. Nợ TK 112
Câu 11. Nghiệp vụ “Đặt trước cho người bán nhiên liệu 50.000 bằng tiền mặt.
Nhiên liệu sẽ nhập kho trong tháng sau”, kế toán ghi:
A. Nợ TK 331: 50.000 C. Nợ TK 331: 50.000
Có TK 112: 50.000 Có TK 111: 50.000
B. Nợ TK 334: 50.000 D. Nợ TK 335: 50.000
Có TK 111: 50.000 Có TK 112: 50.000
Câu 12. Kết cấu chung của Tài khoản phản ánh chi phí:
A. Có kết cấu giống với tài khoản phản ánh tài sản
B. Có kết cấu giống với tài khoản phản ánh tài sản và không có số dư đầu kì- cuối
kỳ
C. Có kết cấu giống với tài khoản phản ánh nguồn vốn
18
D. Có kết cấu giống với tài khoản phản ánh nguồn vốn và không có số dư đầu kì- cuối
kỳ
Câu 13. Tài khoản cấp 1 gồm mấy chữ số:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 14. Tài khoản 214 - Hao mòn tài sản cố định:
A. Số dư bên Nợ
B. Số dư bên Có
C. Có thể có số dư Nợ, có thể có số dư Có
D. Không có số dư
Câu 15. Nghiệp vụ “Tạm ứng cho CNV bằng tiền gửi ngân hàng” làm cho?
A. Tiền gửi ngân hàng tăng
B. Tiền gửi ngân hàng giảm
C. Không ảnh hưởng
D. Khoản tạm ứng cho CNV giảm
Câu 16. Khấu hao tài sản cố định phục vụ cho bộ phận sản xuất, kế toán hạch
toán:
A. Nợ TK chi phí sản xuất chung / Có TK hao mòn tài sản cố định
B. Nợ TK Chi phí quản lý doanh nghiệp / Có TK Hao mòn tài sản cố định
C. Nợ TK Chi phí nhân công trực tiếp / Có TK Hao mòn tài sản cố định
D. Nợ TK chi phí bán hàng / Có TK Hao mòn tài sản cố định
Câu 17. Chọn kết cấu của tài khoản theo dõi Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước
A. Ghi tăng bên Có, giảm bên Nợ, Số dư bên Có
B. Ghi tăng bên Nợ, giảm bên Có, Số dư bên Nợ
C. Ghi tăng bên Nợ, giảm bên Có, không có số dư
D. Ghi tăng bên Có, giảm bên Nợ, không có số dư
Câu 18. Nghiệp vụ “Mua nguyên vật liệu về nhập kho thanh toán bằng tiền
gửi ngân hàng” sẽ làm cho tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp thay đổi:
A. Tài sản tăng, tài sản giảm
B. Nguồn vốn giảm, Nguồn vốn tăng
C. Tài sản giảm, Nguồn vốn giảm
D. Tài sản tăng , Nguồn vốn tăng
Câu 19. Thanh toán tiền hàng cho Nhà cung cấp bằng Tiền gửi ngân hàng số
tiền
50.000.000đ
19
A. Nợ TK 331: 50 triệu đồng
Có TK 112: 50 triệu đồng
B. Nợ TK 331: 50 triệu đồng
Có TK 341: 50 triệu đồng
C. Nợ TK 331: 50 triệu đồng
Có TK 111: 50 triệu đồng
D. Nợ TK112: 50 triệu đồng
Có TK 331: 50 triệu đồng
Câu 20. Tài khoản Nguyên liệu, vật liệu có quan hệ đối ứng với tài khoản:
A. Chi phí quản lý doanh nghiệp
B. Chi phí khấu hao
C. Xác định kết quả kinh doanh
D. Chi phí nhân công trực tiếp
Câu 21. Tạm Ứng cho anh Nguyễn Văn Minh phòng bán hàng đi công tác
bằng tiền mặt
10.000.000đ, kế toán định khoản:
A. Nợ TK 141: 10.000.000
Có TK 111: 10.000.000
B. Nợ TK 111: 10.000.000
Có TK 141: 10.000.000
C. Nợ TK 131:10.000.000
Có TK 111:10.000.000
D. Nợ TK 141: 10.000.000
Có TK 112: 10.000.000
Câu 22. Tài khoản: “Công cụ, dụng cụ” là:
A. Tài khoản tài sản
B. Tài khoản chi phí
C. Tài khoản nguồn vốn
D. Tài khoản điều chỉnh giảm tài sản
Câu 23. Nghiệp vụ nào sau đây phù hợp với định khoản “ Nợ TK phải trả cho
người bán/ Có TK tiền gửi ngân hàng”
A. Nhận trước tiền hàng của người mua bằng chuyển khoản
B. Trả nợ cho người bán bằng TGNH
C. Người bán trả lại tiền thừa bằng TGNH
D. Trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng
20
Câu 24. Nghiệp vụ “ tạm ứng cho công nhân viên bằng tiền gửi ngân hàng để
đi mua nguyên vật liệu”làm cho:
A. Tổng tài sản và nguồn vốn không đổi
B. Tổng tài sản và nguồn vốn tăng lên
C. Tổng tài sản và nguồn vốn giảm đi
D. Tài sản tăng, nguồn vốn giảm
Câu 25. Chi phí vận chuyển khi mua nguyên vật liệu phát sinh 5.000.000 đồng,
đã thanh toán bằng tiền mặt, kế toán định khoản:
A. Nợ TK 152: 5.000.000
Có TK 111: 5.000.000
B. Nợ TK 641: 5.000.000
Có TK 111: 5.000.000
C. Nợ TK 642: 5.000.000
Có TK 111: 5.000.000
D. Nợ TK 811: 5.000.000
Có TK 111: 5.000.000
Câu 26. Kết cấu của Tài khoản thuế GTGT đầu ra
A. Ghi tăng bên Có, giảm bên Nợ, Dư Có
B. Ghi tăng bên Nợ, giảm bên Có, Dư Nợ
C. Ghi tăng bên Có, giảm bên Nợ, Dư Nợ
D. Ghi tăng bên Có, giảm bên Nợ không có số dư
Câu 27. Định khoản nghiệp vụ: Trả tiền lương cho công nhân trực tiếp sản
xuất sản phẩm bằng tiền gửi ngân hàng:
A. Nợ TK 622
Có TK 111
B. Nợ TK 334
Có TK 112
C. Nợ TK 622
Có TK 112
D. Nợ TK 334
Có TK 111
Câu 28. Kết cấu của tài khoản phản ánh tài sản:
A. SPS tăng bên Có , SPS giảm bên Nợ không có SD
B. Số dư đầu kỳ bên Có, SPS tăng bên Có, SPS giảm bên Nợ, SDCK bên Có
C. SDĐK bên Nợ, Phát sinh tăng bên Nợ, Phát sinh giảm bên Có, số dư bên Nợ
21
D. SPS tăng bên Nợ, SPS giảm bên Có không có SD
Câu 29. Kết cấu các tài khoản thuộc Chi phí
A. SPS tăng bên Có , SPS giảm bên Nợ không có SD
B. Số dư đầu kỳ bên Có, SPS tăng bên Có, SPS giảm bên Nợ, SDCK bên Có
C. SDĐK bên Nợ, Phát sinh tăng bên Nợ, Phát sinh giảm bên Có, số dư bên Nợ
D. SPS tăng bên Nợ, SPS giảm bên Có không có SD
Câu 30. Nghiệp vụ “nhận góp vốn của ông A bằng ô tô trị giá 800.000.000đ”
được kế toán định khoản
A. Nợ TK 211/Có TK 222
B. Nợ TK 211/Có TK 411
C. Nợ TK 411/Có TK 211
D. Nợ TK 211/Có TK 111
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Hãy chỉ ra mối quan hệ đối ứng trong các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
tại doanh nghiệp X trong tháng 4/N như sau: (ĐVT: 1.000 VNĐ)
1. Mua nguyên vật liệu về nhập kho trị giá 6.000, đã thanh toán bằng TGNH.
2. Chi tiền mặt để tạm ứng cho nhân viên đi công tác là 2.000.
3. Vay ngắn hạn để trả nợ khoản phải trả khác là 3.000.
4. Nhập kho công cụ, dụng cụ trị giá 2.000, chưa trả tiền cho người bán.
5. Mua một TSCĐ có trị giá 50.000 được trả bằng tiền vay dài hạn ngân hàng.
6. Chi tiền mặt để trả nợ cho người bán 2.000.
7. Dùng TGNH để trả nợ vay ngắn hạn 3.000.
Bài 2: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Mua nguyên vật liệu về nhập kho trị giá 6.000, thuế GTGT 10%, đã thanh toán
bằng TGNH.
2. Chi tiền mặt để tạm ứng cho nhân viên đi công tác là 2.000.
3. Vay ngắn hạn để trả nợ khoản phải trả khác là 3.000.
4. Nhập kho công cụ, dụng cụ trị giá 2.000, chưa trả tiền cho người bán.
5. Xuất kho hàng có trị giá 50.000 chuyển đến cho người bán, chờ người bán
chấp nhận.
6. Chi tiền mặt để trả nợ cho người bán 2.000.
7. Dùng TGNH để trả nợ vay ngắn hạn 3.000.
Bài 3: Hãy nêu nội dung kinh tế của các định khoản sau (ĐVT: 1.000 đồng).
1 Nợ TK 111 50.000
Có TK 112 50.0000
22
2 Nợ TK 112 220.000
Có TK 131 220.0000
3 Nợ TK 152 100.000
Nợ TK 133 10.000
Có TK 112 110.0000
4 Nợ TK 141 50.000
Có TK 111 50.0000
5 Nợ TK 331 70.000
Có TK 112 70.0000

Bài 4: Tại doanh nghiệp A, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong
tháng 5 năm N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (ĐVT: 1.000 đồng).
1. Doanh nghiệp được nhà nước cấp một TSCĐ hữu hình trị giá 200.000.
2. Vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ người bán 15.000.
3. Người mua trả nợ cho doanh nghiệp qua ngân hàng 25.000.
4. Chi tiền mặt trả lương cho công nhân viên 10.000.
5. Mua nguyên vật liệu đã nhập kho tiền chưa trả cho người bán 23.100. (Trong
đó thuế GTGT 10%).
6. Trích lợi nhuận lập quỹ đầu tư phát triển 15.000.
7. Dùng tiền gửi ngân hàng nộp thuế cho danh sách nhà nước 6.000.
8. Ứng trước cho người bán 3.000. bằng tiền mặt để mua nguyên vật liệu.
9. Xuất thành phẩm gửi bán 15.000.
10. Nhập kho thành phẩm từ sản xuất kinh doanh 20.000.
Yêu cầu:
1. Cho biết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thuộc các quan hệ đối ứng nào?
2. Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế trên (Giả sử các
TK có số dư đầu kỳ bằng 0)?
Bài 5: Trong tháng 3/N tại doanh tại công ty TNHH A&C phát sinh một số
nghiệp vụ kinh tế sau: (ĐVT: 1.000 đ)
1. Xuất quỹ chi lương cho cán bộ công nhân viên là 150.000.
2. Chi tiền mặt tạm ứng cho ông Vũ Đức Bình để mua nguyên vật liệu, số tiền
10.000.
3. Người mua hàng chuyển tiền qua ngân hàng để thanh toán tiền hàng tháng trước
là 20.000.
23
4. Ông Vũ Đức Bình nhập kho nguyên vật liệu theo số tiền ghi trên hoá đơn là
16.000, số còn lại đã thu bằng tiền mặt.
5. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt là 140.000.
6. Trong tháng nhập kho thành phẩm theo giá thành sản xuất là 21.000
Yêu cầu:
1. Phân tích mối quan hệ đối ứng tài khoản trong từng nghiệp vụ kinh tế và cho
biết chúng thuộc loại đối ứng nào?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên?
3. Phản ánh vào tài khoản chữ T và tính số dư cuối kỳ, biết rằng số dư đầu tháng 3
của một số tài khoản như sau:
Nguyên liệu, vật liệu 110.000 Tạm ứng 10.000
Phải thu của khách hàng 20.000 TSCĐ hữu hình 1.500.000
Phải trả người bán 30.000 Thành phẩm 50.000
Quỹ tiền mặt 50.000 Sản phẩm dở dang 40.000
Tiền gửi ngân hàng 600.000 Nguồn vốn kinh doanh 1.430.000
Thuế và các khoản phải nộp NN 70.000 Phải trả người lao động 150.000
Nguồn vốn đầu tư XDCB 400.000 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 300.000

Bài 6: Cho số dư đầu tháng 5/N của một số tài khoản tại công ty X như sau:
(ĐVT: 1.000 đ).
- TK tiền mặt 10.000
- TK tiền gửi ngân hàng 30.000
- TK nguyên vật liệu 20.000
- TK phải trả người bán 5.000
- TK phải thu khách hàng 6.000
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng: (Đơn vị: 1.000đ)
1. Người mua trả hết nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt.
2. Mua công cụ dụng cụ nhập kho. Giá mua chưa có thuế GTGT là 5.000, thuế
GTGT 500 đã trả bằng tiền gửi ngân hàng.
3. Tạm ứng cho cán bộ đi công tác bằng tiền mặt: 500.
4. Chi tiền mặt trả lương cho công nhân viên: 8.000.
5. Xuất thành phẩm gửi bán: 10.000.
6. Nhập kho một số sản phẩm hoàn thành từ sản xuất trị giá: 15.000.
7. Trả nợ cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng: 5.000.
24
8. Mua nhiên liệu chưa thanh toán tiền cho người bán: 2.200 (trong đó thuế GTGT
200).
9. Người mua ứng trước tiền hàng cho doanh nghiệp: 3.000 bằng tiền mặt.
Yêu cầu:
1. Cho biết mối quan hệ đối ứng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
2. Định khoản và phản ánh vào tài khoản chữ T các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trên.
Bài 7: Có tài liệu tại công ty X tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
trong tháng 3/N như sau (ĐVT: 1.000 đồng)

Số dư đầu kỳ của các tài khoản:


Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
1. Tiền mặt 268.000 1. Phải trả người bán C 100.000
2. Tiền gửi ngân hàng 110.000 2. Phải trả khác 32.000
3. Phải thu khách hàng 11.000 3. Vay và nợ thuê tài chính 150.000
4. Thuế GTGT được KT 10.000 4. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 147.000
5. Nguyên vật liệu 80.000 5. Lợi nhuận sau thuế chưa PP 50.000
Tổng 479.000 Tổng 479.000
Các tài khoản khác có số dư bằng 0
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Nộp tiền mặt vào ngân hàng: 150.000
2. Bổ sung quỹ khen thưởng phúc lợi bằng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
20.000.
3. Tạm ứng bằng tiền mặt cho nhân viên A đi mua hàng: 4.000
4. Khách hàng ứng trước tiền mua hàng bằng tiền mặt: 11.000
5. Mua công cụ dụng cụ chưa trả tiền cho nhà cung cấp K, trị giá 22.000 trong đó
thuế GTGT 10% là: 2.000
6. Vay ngân hàng trả nợ kỳ trước cho người bán C:100.000
Yêu cầu:
1. Cho biết các nghiệp vụ trên thuộc mối quan hệ đối ứng nào?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
3. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài khoản chữ T?

25
CHƯƠNG 4
PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi tình huống dưới đây:
Câu 1. Công ty A mua một ô tô vận tải cũ, giá hóa đơn chưa có thuế GTGT là
500 triệu VND, thuế suất thuế GTGT là 10%, chi phí nâng cấp thuê ngoài trước
khi sử dụng đã chi là 50 triệu VND. Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, số thiết bị này sẽ được ghi sổ theo giá:
A. 500 triệu VND
B. 600 triệu VND
C. 550 triệu VND
D. 524 triệu VND
Câu 2. Công ty A mua một lô vật liệu chính theo giá hóa đơn chưa có thuế
GTGT là 35 triệu VND, thuế GTGT là 3,5 triệu VND, chi phí vận chuyển phải
trả là 3,5 triệu VND. Công ty A tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, vật
liệu chưa về nhập kho, giá trị ghi sổ của lô vật liệu này sẽ là:
A. 35 triệu VND
B. 38,5 triệu VND
C. 42 triệu VND
D. Các đáp án trên đều sai
Câu 3. Nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi
mua tài sản nhận được hóa đơn giá trị gia tăng và tài sản mua về dùng cho đối
tượng có chịu thuế GTGT theo tỷ lệ thuế suất 0% thì giá của tài sản mua sẽ là:
A. Giá không có thuế GTGT
B. Tổng giá thanh toán (Giá có thuế GTGT)
C. Giá vốn của người bán
D. Không có trường hợp nào
Câu 4. Nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Khi
mua tài sản nhận được hóa đơn giá trị gia tăng và tài sản mua về dùng cho đối
tượng không chịu thuế GTGT thì giá của tài sản mua sẽ là:
A. Giá không có thuế GTGT
B. Tổng giá thanh toán (Giá có thuế GTGT)
C. Giá vốn của người bán
D. Không có trường hợp nào
Câu 5. Khi mua vật liệu nhập kho, giá ghi sổ của vật liệu không bao gồm:
A. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ
B. Chi phí bảo quản trong quá trình vận chuyển
C. Các loại thuế được khấu trừ
D. Các loại thuế không được khấu trừ
26
Câu 6. Chi phí chạy thử máy móc, thiết bị trước khi đưa vào sử dụng được tính
vào:
A. Chi phí sản xuất kinh doanh
B. Giá ghi sổ của máy móc, thiết bị mua vào
C. Chi phí khác
D. Các câu trên đều sai
Câu 7. Khi nhập khẩu tài sản cố định dùng cho sản xuất, thuế nhập khẩu phải
nộp được tính vào:
A. Chi phí sản xuất
B. Giá ghi sổ của tài sản cố định
C. Chi phí tài chính
D. Chi phí khác
Câu 8. Giá thành sản phẩm sản xuất hoàn thành trong kỳ kế toán được tính
bằng công thức.
A. Chi phí dở dang ĐK+chi phí phát sinh trong kỳ+ chi phí dở dang CK
B. Chi phí dở dang ĐK+chi phí phát sinh trong kỳ - Chi phí dở dang CK
C. CPSX dở dang CK + CPSX phát sinh trong kỳ + CPSX dở dang ĐK
D. CPSX dở dang ĐK +CPSX phát sinh trong kỳ + CPSX dở dang CK
Câu 9. Cho biết chi phí kinh doanh trong kỳ của một công ty như sau: CPSX
dở dang cuối kỳ là 40.000, CP nguyên vật liệu trực tiếp là 260.000 (Vật liệu chính:
250.000, vật liệu kháC. 10.000), CP nhân công trực tiếp là 125.000, CP sản xuất
chung là 62.500, CP quản lý doanh nghiệp là 115.000, đầu kỳ không có sản phẩm
dở dang. Giá thành sản xuất của lô thành phẩm này sẽ là:
A. 522.500
B. 407.500
C. 447.500
D. 487.500
Câu 10. Nếu giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ tăng gấp đôi, các điều kiện khác
không thay đổi, giá thành sản phẩm sẽ:
A. Giảm đi 50% so với ban đầu
B. Tăng gấp đôi
C. Tăng bằng giá trị tăng thêm của sản phẩm dở dang cuối kỳ
D. Giảm bằng giá trị tăng thêm của sản phẩm dở dang cuối kỳ
Câu 11. Nếu giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ cùng tăng gấp đôi,
các điều kiện khác không thay đổi, giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ sẽ:
A. Tăng gấp đôi
B. Giảm 50% so với ban đầu
C. Không thay đổi
D. Các đáp án trên đều sai
Câu 12. Chi phí sản xuất không bao gồm chi phí nào sau đây:
27
A. Chi phí nhân công trực tiếp
B. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
C. Chi phí sản xuất chung
D. Chi phí thu mua
Câu 13. Chi phí bán hàng là:
A. Là chi phí phát sinh trong quá trình thu mua nguyên vật liệu, hàng hóa, tài sản.
B. Là toàn bộ chi phí về tiền lương và các khoản có tính chất như lương
C. Là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm
D. Là toàn bộ chi phí phát sinh trong bộ phận quản lí
Câu 14. Tiền điện nước của phân xưởng trong tháng N thuộc loại chi phí nào:
A. Chi phí sản xuất chung
B. Chi phí nhân công trực tiếp
C. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
D. Chi phí quản lí doanh nghiệp
Câu 15. Chi phí thuê cửa hàng thuộc loại chi phí nào:
A. Chi phí thu mua
B. Chi phí bán hàng
C. Chi phí sản xuất
D. Chi phí quản lí doanh nghiệp
Câu 16. Công ty X mua 1 lô nguyên vật liệu nhập kho theo giá mua chưa có
thuế GTGT là 80.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, DN tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, giá trị ghi sổ của lô vật liệu này sẽ là:
A. 80.000.000 đồng B. 80.500.000 đồng C. 81.000.000 đồng D. 88.000.000 đồng
Câu 17. Công ty X hạch toán hàng tồn kho theo PP kê khai thường xuyên, tính
thuế GTGT theo PP khấu trừ.
Tồn đầu kỳ 100kg vật liệu A với đơn giá 20.000
Trong tháng 8/N, vật liệu A biến động như sau:
- Ngày 01/ 08 nhập kho 1.000kg, đơn giá chưa có thuế GTGT 10% là 19.000
- Ngày 03/8 xuất kho 500kg để sản xuất sản phẩm
- Ngày 10/08 nhập kho 500kg, đơn giá bao gồm cả thuế GTGT 10% là 22.000
- Ngày 20/8 xuất kho 800kg để sản xuất sản phẩm
Trị giá vật liệu A xuất kho ngày 03/8 theo phương pháp nhập trước xuất trước
là:
A. 9.500.000 B. 8.200.000 C. 9.600.000 D. 10.000.000
Câu 18. Công ty X hạch toán hàng tồn kho theo PP kê khai thường xuyên, tính
28
thuế GTGT theo PP khấu trừ.
Tồn đầu kỳ 100kg vật liệu A với đơn giá 20.000
Trong tháng 8/N, vật liệu A biến động như sau:
- Ngày 01/ 08 nhập kho 1.000kg, đơn giá chưa có thuế GTGT 10% là 19.000
- Ngày 03/8 xuất kho 500kg để sản xuất sản phẩm
- Ngày 10/08 nhập kho 500kg, đơn giá bao gồm cả thuế GTGT 10% là 22.000
- Ngày 20/8 xuất kho 800kg để sản xuất sản phẩm
Giá trị giá vật liệu A xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ là:
A. 25.187.500 B. 26.187.500 C. 26.000.000 D. 24.700.000
Câu 19: Cho biết chi phí kinh doanh trong kỳ của một công ty như sau:
- CPSX dở dang đầu kỳ là 10.000
- Trong kỳ: CP nguyên vật liệu trực tiếp là 600.000, CP nhân công trực tiếp là
220.000, CP sản xuất chung là 90.000
- CPSX dở dang cuối kỳ 8.000
Giá thành sản xuất của lô thành phẩm này là:
A. 912.000 B. 900.000 C. 920.000 D. 928.000
Câu 20. Công ty X mua 2.000 kg vật liệu nhập kho theo đơn giá mua chưa có
thuế GTGT là 20.000.đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, chi phí bảo quản đã chi
bằng tiền mặt 10.000.000 đồng. DN thính thuế theo phương pháp trực tiếp. Giá
trị ghi sổ của số nhiên liệu này sẽ là:
A. 54.000.000 đồng B. 50.000.000 đồng C. 40.000.000 đồng D. 44.000.000 đồng
Câu 21. Nếu chi phí bán hàng tăng gấp đôi, các điều kiện khác không thay đổi,
giá thành sản phẩm sản xuất hoàn thành trong kỳ sẽ:
A. Tăng gấp đôi
B. Tăng bằng giá trị tăng thêm của chi phí bán hàng
C. Không thay đổi
D. Giảm 50% so với ban đầu
Câu 22. Công ty X nhập khẩu 1 dây chuyền sản xuất theo giá 500.000.000
đồng, thuế nhập khẩu 100.000.000 đồng, thuế GTGT là 60.000.000. DN tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ. Nguyên giá của tài sản cố định này là:
A. 600.000.000 đồng C. 500.000.000 đồng
B. 660.000.000 đồng D. 440.000.000 đồng
Câu 23. Công ty X góp vốn liên doanh từ ông A một phương tiện vận tải theo
giá do hội đồng liên doanh đánh giá là 600.000.000 đồng, chi phí công ty X bỏ ra
trước khi dùng là 42.000.000 đồng. Giá trị ghi sổ của số thiết bị này là:
A. 600.000.000 đồng C. 640.000.000 đồng
29
B. 558.000.000 đồng D. 640.000.000 đồng
Câu 24. Giá thành sản phẩm sản xuất hoàn thành trong kỳ kế toán được tính
bằng công thức:
A. CPSX dở dang đầu kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ - CPSX dở dang cuối kỳ
B. CPSX dở dang cuối kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ + CPSX dở dang đầu kỳ
C. CP dở dang đầu kỳ + CP phát sinh trong kỳ + CP dở dang cuối kỳ
D. CP dở dang đầu kỳ + CP phát sinh trong kỳ - CP dở dang cuối kỳ
Câu 25. Nếu giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ tăng thêm 50.000, giá trị sản
phẩm dở dang cuối kỳ tăng thêm 30.000, các điều kiện khác không thay đổi, giá
thành sản xuất thành phẩm hoàn thành sẽ:
A. Tăng thêm 30.000 B. Giảm đi 30.000 C. Giảm đi 20.000 D. Tăng thêm 20.000
Câu 26. Giá thực tế ghi sổ của vật liệu được biếu, tặng:
A. Giá trị do Hội đồng giao nhận đánh giá trên cơ sở giá thị trường tương đương
cộng
(+) chi phí liên quan đến việc tiếp nhận
B. Giá thành sản xuất thực tế
C. Giá vốn của vật liệu, dụng cụ
D. Giá mua cộng (+) chi phí thu mua
Câu 27. Nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, khi
mua vật liệu dùng cho đối tượng chịu thuế GTGT nhận được hoá đơn GTGT
thuế suất 10% thì giá của vật liệu mua sẽ là:
A. Giá vốn của người bán
B. Giá không có thuế
C. Tổng giá thanh toán (Giá có thuế GTGT )
D. Giá thành sản xuất
Câu 28. Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm mới được xác định theo:
A. Giá mua thực tế cộng với các khoản chi phí liên quan đến việc đưa TSCĐ vào
trạng thái sẵn sàng sử dụng và các khoản thuế không được hoàn lại.
B. Các khoản phí tổn mới chi ra liên quan đến việc đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn
sàng sử dụng.
C. Các khoản thuế không được hoàn lại
D. Giá mua thực tế phải trả
Câu 29. Công ty X mua 1.000 kg nguyên vật liệu chính nhập kho theo đơn giá
mua chưa có thuế GTGT là 50.000.đồng/kg, thuế suất thuế GTGT 10%, chi phí
bốc dỡ nguyên vật liệu nhập kho đã chi bằng tiền mặt 1.000.000 đồng, DN tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, giá trị ghi sổ của lô vật liệu này sẽ là:
30
A. 50.000.000 đồng B. 51.000.000 đồng C. 56.000.000 đồng D. 52.000.000 đồng
Câu 30. Khi mua TSCĐ hữu hình, giá ghi sổ của TSCĐ không bao gồm:
A. Các loại thuế được khấu trừ
B. Các loại thuế không được khấu trừ
C. Chi phí chạy thử
D. Chi phí lắp đặt
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1:
Chi phí sản xuất chung hai loại sản phẩm M và N là 120.000 (Đơn vị: 1.000đ),
được phân bổ theo chi phí nhân công trực tiếp biết chi phí nhân công trực tiếp sản
xuất sản phẩm M là 200.000 và chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm N là
300.000. Tính chi phí sản xuất chung cho hai loại sản phẩm M và N.
Bài 2: Doanh nghiệp A tiến hành mua sắm vật liệu bao gồm
-Vật liệu M: 20.000kg, giá mua cả thuế GTGT 10% là 220.000.000đ
- Vật liệu N: 30.000kg, giá mua là 660.000.000đ đã bao gồm thuế GTGT 10%
- Các chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu phát sinh thực tế là 10.000.000đ chưa bao
gồm thuế GTGT 10%.
Yêu cầu: Tính giá thực tế vật liệu mua vào trong trường hợp doanh nghiệp tính
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và phương pháp khấu trừ (Chi phí vận chuyển,
bốc dỡ phân bổ theo khối lượng vật liệu vận chuyển, bốc dỡ)
Bài 3: Một doanh nghiệp sản xuất trong tháng có tài liệu về tình hình sản xuất sản
phẩm M như sau (Đơn vị tính: 1.000đ).
1. Đầu tháng, chi phí sản xuất sản phẩm M dở dang là: 200.000.
Trong đó:
- Chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp: 130.000
- Chi phí nhân công trực tiếp: 50.000
- Chi phí sản xuất chung: 20.000
2. Trong tháng, chi phí sản xuất sản phẩm M phát sinh tập hợp được là: 2.800.000.
Trong đó:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 2.000.000
- Chi phí nhân công trực tiếp: 500.000
- Chi phí sản xuất chung: 300.000
3. Cuối tháng, hoàn thành nhập kho 1.000 kg sản phẩm M, còn dở dang một số sản
phẩm M với chi phí sản xuất sản phẩm M dở dang là: 550.000.
Trong đó:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 380.000
31
- Chi phí nhân công trực tiếp: 100.000
- Chi phí sản xuất chung: 70.000
Yêu cầu: Tính giá thành thực tế sản phẩm M sản xuất hoàn thành trong tháng.
Bài 4: Tài liệu tại một doanh nghiệp như sau:
Tại một đơn vị, tình hình nhập, xuất hàng hoá A trong tháng như sau:
1. Tồn đầu tháng 1.000kg, đơn giá 10.000đ/kg
2. Nhập, xuất trong tháng
- Ngày 5: Nhập 3.000kg, đơn giá 11.000đ/kg
- Ngày 6: Nhập 1.000kg, đơn giá 10.800đ/kg
- Ngày 10: Xuất 3.000kg
- Ngày 12: xuất 500 kg
- Ngày 25: Nhập 3.000kg, đơn giá 10.500đ/kg
- Ngày 26: Xuất 2.000kg
3. Tồn cuối tháng: 2.500kg.
Yêu cầu: Tính giá xuất kho của hàng hoá A trong tháng theo phương pháp nhập
trước xuất trước.
Bài 5: Doanh nghiệp mua một thiết bị sản xuất với giá mua chưa có thuế GTGT là
100.000.000đ, thuế suất thuế GTGT là 10%. Chi phí thuê vận chuyển thiết bị về doanh
nghiệp là 2.000.000đ. Chi phí thuê cẩu thiết bị lên và xuống ô tô là 1.000.000đ. Chí
phí thuê chuyên gia hướng dẫn vận hành là 5.000.000đ. Chi phí vận hành thử thiết bị
hết 13.500.000đ, quá trình chạy thử thiết bị thu được một số sản phẩm giá bán ước tính
là 8.500.000đ. Sản phẩm thuộc diện chịu thuế GTGT.
Yêu cầu: Tính giá thực tế thiết bị sản xuất trên khi mua về (Nguyên giá).
Bài 6: Công ty thương mại Việt Anh trong kỳ có tài liệu sau (Đvt: 1000đ)
1. Mua một lô hàng hóa tại Hải Phòng, giá mua chưa có thuế GTGT 10% là
600.000. Trọng lượng hàng đúng theo hóa đơn là 50.000kg, nhưng khi nhận bàn giao
của đơn vị vận tải chỉ có 49.500 kg, được biết định mức hao hụt của hàng hóa là 0,4%.
Chi phí vận chuyển số hàng trên là 6.300 (Trong đó thuế 300).
2. Mua một ôtô, giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 300.000 thuế trước bạ 4%,
các chi phí vận chuyển, chạy thử 10.500 (Trong đó thuế là 500).
Yêu cầu:
1. Tính giá thực tế của hàng hóa. Xác định giá trị tiền hàng theo giá hóa đơn mà
đơn vị vận tải phải bồi thương.
2. Tính giá thực tế của TSCĐ.
Bài 7: Một doanh nghiệp có tài liệu như sau (Đvt: 1.000đ)
- Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ: 120.000
32
- Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ bao gồm: Giá trị nguyên vật liệu xuất dùng
cho sản xuất sản phẩm là 430.000; chi phí tiền lương cho công nhân sản xuất sản phẩm
là 160.000; chi phí khấu hao máy móc, thiết bị sản xuất là 18.000; chi phí điện nước
là 8.000; chi phí tiền lương của quản đốc phân xưởng là 21.000; công cụ dụng cụ dùng
cho sản xuất là: 5.000.
- Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là: 52.000
- Cuối kỳ doanh nghiệp hoàn thành nhập kho 1000 sản phẩm, còn dở dang 28 sản
phẩm.
Yêu cầu: Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm trên.
Bài 8: Công ty TNHH Thúy Hiền tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tiến
hành sản xuất sản phẩm A có tài liệu như sau: (Đvt: 1.000đ)
- Giá trị nguyên vật liệu chính xuất kho cho sản xuất sản phẩm: 105.000
- Giá trị nguyên vật liệu phụ mua sử dụng ngay cho sản xuất sản phẩm theo giá hóa
đơn có thuế GTGT 10% là 18.700.
- Tiền lương phải trả cho lao động trực tiếp là 38.000
- Tiền lương của quản đốc phân xưởng là 9.000
- Các khoản trích theo lương tính vào chi phí của doanh nghiệp là 15.980
- Tiền điện nước mua ngoài dùng cho phân xưởng sản xuất cả thuế GTGT 10% là
8.800
- Khấu hao TSCĐ hữu hình ở phân xưởng sản xuất là 4.000
- Cuối kỳ, công ty hoàn thành nhập kho 1.000 sản phẩm. Biết giá trị sản phẩm dở
dang đầu kỳ là 30.000 và cuối kỳ là 36.000.
Yêu cầu: Tính tổng giá thành sản phẩm hoàn thành và giá thành đơn vị sản phẩm.
Bài 9: Doanh nghiệp A hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Đầu kỳ tồn kho: 20.000 m vật liệu X, đơn giá 7.000 đ/m.
- Trong tháng 2/N, vật liệu X biến động như sau:
• Ngày 2: Xuất 10.000 m để sản xuất sản phẩm
• Ngày 7: Thu mua nhập kho 6.000 m, giá mua ghi trên hóa đơn 46.200.000 đ
(Trong đó thuế GTGT 10%)
• Ngày 9: Tiếp tục xuất 10.000m để chế tạo sản phẩm
• Ngày 12: Dùng tiền gửi ngân hàng thu mua 5.000 m nhập kho. Giá mua chưa
thuế 6.900 đ/m
• Thuế GTGT 10%; chi phí thu mua trả bằng tiền mặt 200.000 đ
• Ngày 15: Xuất 7.000 m để tiếp tục chế biến sản phẩm
• Ngày 24: Xuất 2.000 m cho sản xuất sản phẩm.
33
• Ngày 28: Thu mua nhập kho 400 m, giá mua chưa có thuế GTGT là 7.100 đ/m.
Thuế GTGT 10%. Tiền hàng chưa thanh toán.
Yêu cầu: Tính giá trị xuất kho trong kỳ theo:
a. Phương pháp nhập trước xuất trước
b. Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.

CHƯƠNG 5
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi tình huống
dưới đây: Câu 1. Chi phí sản xuất bao gồm:
A. CPNVLTT
B. CPNCTT
C. CPSXC
D. CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC
Câu 2. Chứng từ sử dụng trong quá trình mua hàng gồm:
A. Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
B. Phiếu nhập kho, phiếu chi, HĐ GTGT
C. Phiếu nhập kho, bảng chấm công
D. Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành, bảng thanh toán tiền lương
Câu 3. Nhập kho NVL chưa trả cho người bán được kế toán ghi:
A. Nợ TK 152
Có TK 111
B. Nợ TK 152
Có TK 112
C. Nợ
TK
15
2
Nợ
TK
13
3
Có TK 331
D. Nợ TK 156
Có TK 331
34
Câu 4. Nhập kho thành phẩm từ phân xưởng được kế toán ghi:
A. Nợ TK 152
B. Có TK 152
C. Nợ TK 155
D. Có TK 155
Câu 5. Xuất CCDC dùng cho bộ phận bán hàng kế toán ghi:
A. Nợ TK 153
B. Có TK 152
C. Nợ TK 641
D. Có TK 641
Câu 6. Tính ra tiền lương phải trả cho CNTT sản xuất sản phẩm kế toán
ghi:
A. Nợ TK 334
B. Có TK 334
C. Nợ TK 627
D. Có TK 622
Câu 7. Chi phí mua ngoài phục vụ cho sản xuất tại phân xưởng được kế
toán ghi:
A. Nợ TK 621
B. Có TK 621
C. Nợ TK 627
D. Có TK 627
Câu 8. Chi phí khấu hao TSCĐ tại phân xưởng được kế toán ghi:
A. Nợ TK 621
B. Có TK 621
C. Nợ TK 627
D. Có TK 627
Câu 9. Xuất kho thành phẩm chờ người mua chấp nhận được kế toán ghi:
A. Nợ TK 157
B. Có TK 157
C. Nợ TK 156
D. Có TK 156
Câu 10. Nghiệp vụ nhận vốn góp liên doanh bằng NVL được kế toán ghi:
A. Nợ TK 152
B. Có TK 152
35
C. Nợ TK 153
D. Nợ TK 211
Câu 11. Nghiệp vụ ứng trước tiền cho người bán bằng tiền mặt được kế
toán định khoản:
A. Nợ TK 111
Có TK 331
B. Nợ TK 331
Có TK 112
C. Nợ TK 331
Có TK 111
D. Nợ TK 131
Có TK 111

36
Câu 12. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt được kế toán ghi:
A. Nợ TK 112
B. Có TK 112
C. Có TK 111
D. Có TK 113
Câu 13. Chi phí khấu hao máy móc ở phân xưởng sản xuất là 201.000.000 kế
toán ghi:
A. Nợ TK 627: 200.000.000
Có TK 214: 200.000.000
B. Nợ TK 642: 201.000.000
Có TK 214: 201.000.000
C. Nợ TK 627: 201.000.000
Có TK 214: 201.000.000
D. Nợ TK 622: 200.000.000
Có TK 214: 200.000.000
Câu 14. Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh bằng tiền mặt: 20.000. Đã trả
bằng tiền mặt kế toán ghi?
A. Nợ TK 642:20.000
Có TK 111: 20.000
B. Nợ TK 111: 20.000
Có TK 642: 20.000
C. Nợ TK 632: 20.000
Có TK 111: 20.000
D. Nợ Tk 641: 20.000
Có Tk 111: 20.000
Câu 15. Tiền lương của nhân viên bán hàng được tính vào:
A. Chi phí quản lý doanh nghiệp
B. Chi phí tài chính
C. Chi phí bán hàng
D. Chi phí doanh thu
Câu 16. Tài khoản Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp có kết cấu:
A. SPS tăng bên Nợ, SPS giảm bên Có, không có số dư
B. SPS tăng bên Có, SPS giảm bên Nợ, không có số dư
C. SPS tăng bên Nợ, SPS giảm bên Có, số dư bên Nợ
D. SPS tăng bên Có, SPS giảm bên Nợ, số dư bên Có
37
Câu 17. Tài khoản Giá vốn hàng bán có kết cấu:
A. SPS tăng bên Nợ, SPS giảm bên Có, số dư bên Nợ
B. SPS tăng bên Có, SPS giảm bên Nợ, không có số dư
C. SPS tăng bên Nợ, SPS giảm bên Có, không có số dư
D. SPS tăng bên Có, SPS giảm bên Nợ, số dư bên Có
Câu 18. Chiết khấu thanh toán được hưởng bằng tiền gửi ngân hàng khi thanh
toán tiền mua nguyên vật liệu, kế toán định khoản:
A. Nợ TK 152
Có TK 515
B. Nợ TK 111
Có TK 515
C. Nợ TK 635
Có TK 331
D. Nợ TK 112
Có TK 515
Câu 19. Tính tiền lương phải trả nhân viên quản lý phân xưởng, kế toán định
khoản:
A. Nợ TK 642
Có TK 334
B. Nợ TK 641
Có TK 334
C. Nợ TK 627
Có TK 334
D. Nợ TK 621
Có TK 334
Câu 20. Trị giá nguyên vật liệu trả lại cho người bán theo giá chưa thuế GTGT
10% là 5.000.000 đồng, được người bán thanh toán bằng tiền mặt, kế toán ghi:
A. Nợ TK 112: 5.500.000
Có TK 152: 5.000.000
Có TK 133 : 500.000
B. Nợ TK 111: 5.500.000
Có TK 152: 5.000.000
Có TK 133 : 500.000

38
C. Nợ TK 331: 5.500.000
Có TK 152: 5.500.000
D. Nợ TK 131: 5.000.000
Có TK 152: 5.000.000
Câu 21. TK Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có kết cấu:
A. SPS tăng bên Nợ, SPS giảm bên Có, số dư bên Nợ
B. SPS tăng bên Có, SPS giảm bên Nợ, không có số dư
C. SPS tăng bên Có, SPS giảm bên Nợ, số dư bên Có
D. SPS tăng bên Nợ, SPS giảm bên Có, số dư bên Có
Câu 22. Kết chuyển lỗ cuối kỳ 50.000.000 đồng, kế toán ghi:
A. Nợ TK 411: 50.000.000
Có TK 911: 50.000.000
B. Nợ TK 421: 50.000.000
Có TK 911: 50.000.000
C. Nợ TK 911: 50.000.000
Có TK 421: 50.000.000
D. Nợ TK 511: 50.000.000
Có TK 421: 50.000.000
Câu 23. Chiết khấu thanh toán khách hàng A được hưởng đã thanh toán bằng
tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi:
A. Nợ TK 635
Có TK 111
B. Nợ TK 515
Có TK 112
C. Nợ TK 635
Có TK 131
D. Nợ TK 635
Có TK 112
Câu 24. Xuất thành phẩm gửi bán cho công ty M, công ty M chưa nhận được hàng
và chưa chấp nhận thanh toán, kế toán ghi:
A. Nợ TK 632
Có TK 155
39
B. Nợ TK 157
Có TK 155
C. Nợ TK 511
Có TK 155
D. Nợ TK 155
Có TK 157
Câu 25. Xuất công cụ dụng cụ sử dụng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp được
ghi vào bên Nợ tài khoản nào:
A. TK 641
B. TK 621
C. TK 622
D. TK 642
Câu 26. Chi phí khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bán hàng được ghi vào bên Nợ
của tài khoản nào:
A. TK 627
B. TK 622
C. TK 632
D. TK 641
Câu 27. Tài khoản Hàng gửi đi bán có kết cấu:
A. SPS tăng bên Nợ, SPS giảm bên Có, số dư bên Có
B. SPS tăng bên Nợ, SPS giảm bên Có, số dư bên Nợ
C. SPS tăng bên Có, SPS giảm bên Nợ, không có số dư
D. SPS tăng bên Có, SPS giảm bên Nợ, số dư bên Có
Câu 28. Chi phí điện, nước phục vụ cho phân xưởng sản xuất thanh toán bằng
tiền mặt được kế toán ghi?
A. Nợ TK 642
Có TK 111
B. Nợ TK 111
Có TK 627
C. Nợ TK 641
Có TK 111
D. Nợ TK 627
Có TK 111
Câu 29. Cuối kỳ Kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả hoạt động kinh
40
doanh được kế toán ghi:
A. Nợ TK 632
Có TK 911
B. Nợ TK 511
Có TK 911
C. Nợ TK 911
Có TK 632
D. Nợ TK 632
Có TK 511
Câu 30. Cuối kỳ Kết chuyển doanh thu thuần bán hàng để xác định kết quả hoạt
động kinh doanh được kế toán ghi:
A. Nợ TK 511
Có TK 811
B. Nợ TK 511
Có TK 911
C. Nợ TK 911
Có TK 511
D. Nợ TK 515
Có TK 911

II. BÀI TẬP VẬN DỤNG


Bài 1: Tình hình thu mua và nhập kho vật liệu, công cụ tại một doanh nghiệp
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong tháng 9 như sau:
1. Mua một tô vật liệu chính, chưa thanh toán tiền cho người bán, giá mua đã bao gồm
thuế GTGT 10% là 110.000. Hàng đã kiểm nhận, nhập kho.
2. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ số vật liệu trên đã chi trả bằng tiền mặt: 2.000
3. Thu mua vật liệu phụ và công cụ lao động nhỏ theo tổng giá thanh toán (Đã bao gồm
thuế GTGT 10%) là 66.000 (Vật liệu phụ: 22.000, công cụ lao động nhỏ là: 44.000), đã
thanh toán cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng. Cuối tháng, số hàng này vẫn chưa về
đến đơn vị.
4. Dùng tiền mặt mua một lô vật liệu phụ theo giá thanh toán (Đã bao gồm thuế GTGT
10%) là 16.500. Hàng đã kiểm nhận, nhập kho.
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh tình hình trên vào các tài khoản? (ĐVT:1.000đồng)
Bài 2: Tại một nhà máy có một phân xưởng chuyên sản xuất sản phẩm loại A tại
thời điểm 1/9 có số liệu dở dang đầu kỳ như sau (ĐVT: 1.000 đồng).
Tài khoản 152: 40.000
Tài khoản 154: 17.000
41
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Mua NVLC trị giá thanh toán đã bao gồm thuế GTGT 10% là 110.000, đã trả bằng
tiền gửi ngân hàng. Nguyên liệu đã nhập kho.
2. Xuất kho vật liệu để chế tạo sản phẩm, trị giá 90.000.
3. Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất: 30.000, nhân viên
quản lý phân xưởng: 5.000.
4. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn tính vào chi phí theo tỷ lệ
quy định (23,5%).
5. Các chi phí sản xuất chung khác thực tế phát sinh:
• Chi phí nhiên liệu: 5.000
• Chi phí trả trước phân bổ kỳ này: 6.000
• Chi phí khấu hao TSCĐ: 10.000
• Chi phí dịch vụ khác mua ngoài trả bằng tiền mặt: 3.990
6. Kết chuyển chi phí và tính giá thành sản phẩm hoàn thành nhập kho trong kỳ. Biết
rằng cuối kỳ còn một số sản phẩm dở dang trị giá 10.000.
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh tình hình trên vào tài khoản có liên quan.
Bài 3: Có số liệu của Công ty X như sau: Số dư đầu kỳ trên một số tài khoản:
(ĐVT: 1.000 đồng)
Tài khoản 155: 80.000
Tài khoản 157: 45.000
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Xuất bán thành phẩm giá vốn 30.000, giá bán đã bao gồm thuế GTGT 10% 77.000,
trong đó đã thu bằng tiền mặt 20.000; TGNH 40.000; khách hàng còn nợ 17.000
2. Chi phí bán hàng phát sinh: 15.000, trong đó lương phải trả cho nhân viên bán hàng
8.000; vật liệu bao bì phục vụ bán hàng 2.000; chi khác bằng tiền mặt 5.000
3. Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh: 20.000, trong đó lương phải trả cho cán bộ
quản lý DN là: 8.000; Khấu hao TSCĐ là: 2.000; chi khác bằng tiền mặt là: 10.000
4. Các bút toán kết chuyển cần thiết lúc cuối kỳ.
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế vào sơ đồ tài khoản.
Bài 4: Công ty Y có tình hình như sau:
* Số dư đầu kỳ các tài khoản:
TK 111: 20.000.000 TK 211: 150.000.000
TK 112: 150.000.000 TK 331: 50.000.000
TK 156: 35.000.000 TK 341: 25.000.000
TK 153: 5.000.000 TK 411: 260.000.000
TK 334: 5.000.000 TK 421: 20.000.000
42
* Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1) Rút tiền gửi NH nhập quỹ tiền mặt: 90.000.000
2) Vay ngắn hạn NH trả nợ cho người bán 25.000.000
3) Xuất bán một số hàng hoá có giá vốn 25.000.000, giá bán chưa bao gồm thuế
GTGT 10% là 30.000.000 tiền hàng chưa thanh toán.
4) Xuất công cụ, dụng cụ cho bộ phận bán hàng là 500.000 và bộ phận quản lý doanh
nghiệp là 500.000
5) Tính ra tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng là 1.000.000 và cán bộ quản lý
doanh nghiệp 2.000.000
6) Dùng tiền mặt mua hàng hoá nhập kho 60.000.000
7) Xuất bán một số hàng hoá có giá vốn 60.000.000, giá bán chưa bao gồm thuế
GTGT 10% là 70.000.000 thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
8) Thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên bằng tiền mặt 300.000.000
9) Kết chuyển doanh thu, chi phí và lãi (lỗ) lúc cuối kỳ.
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Phản ánh vào tài khoản liên quan và xác định kết quả lãi, lỗ.
Bài 5: Tài liệu tại một doanh nghiệp (Đvt: 1000đ):
I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
TK Thành phẩm 10.000.000
TK Hàng gửi bán 5.000.000
TK Tiền mặt 20.000.000
TK Phải thu khách hàng (dư có) 3.300.000
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
1. Xuất kho sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng, trị giá xuất kho là 2.000.000.
Khách hàng đã trả bằng tiền mặt theo giá bán 3.500.000 chưa có thuế, thuế suất thuế GTGT
10%.
2. Xuất kho thành phẩm gửi bán 3.000.000.
3. Xuất bán thành phẩm trực tiếp từ phân xưởng, trị giá xuất 1.500.000. Giá bán chưa
bao gồm thuế GTGT 10% là 5.000.000, khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản sau
khi trừ đi chiết khấu thanh toán 1%.
4. Nguời mua chấp nhận mua toàn bộ số hàng gửi bán trong kỳ với giá là 5.000.000
chưa có thuế, thuế suất thuế GTGT 10%.
5. Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ là 1.000.000 đã chi bằng tiền mặt.
6. Chi phí quản lý DN phát sinh trong kỳ gồm: lương nhân viên quản lý 2.000.000, Chi
43
phí khấu hao là 1.620.000 chi phí khác bằng tiền là 500.000.
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
2. Xác định kết quả trong kỳ và thực hiện các bút toán kết chuyển?

44
CHƯƠNG 6: PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi tình huống dưới đây:
Câu 1. Tài khoản 214:
A. Ghi dương bên Nguồn vốn
B. Ghi âm bên Nguồn vốn
C. Ghi dương bên Tài sản
D. Ghi âm bên Tài sản
Câu 2. Tài khoản 131 có số dư bên Nợ ghi:
A. Ghi âm bên tài sản
B. Ghi dương bên tài sản
C. Ghi dương bên nguồn vốn
D. Ghi âm bên nguồn vốn
Câu 3. Bảng cân đối kế toán là:
A. Bảng tổng hợp thông tin tài chính của doanh nghiệp.
B. Bảng phản ánh nguồn vốn và tài sản của doanh nghiệp.
C. Bảng tổng hợp cân đối tổng quát phản ánh tổng hợp tình hình tài sản của doanh nghiệp
trên 2 mặt tài sản và nguồn vốn tại 1 thời điểm nhất định.
D. Bảng tổng hợp cân đối tổng quát phản ánh tổng hợp tình hình tài sản của doanh nghiệp
trên 2 mặt tài sản và nguồn vốn trong kỳ của doanh nghiệp.
Câu 4. Nội dung của bảng cân đối kế toán:
A. Thể hiện mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn
B. Phản ánh các loại tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp
C. Phản ánh tại thời điểm nhất định
D. Thể hiện mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn, Phản ánh các loại tài sản và
nguồn vốn của doanh nghiệp, Phản ánh tại thời điểm nhất định
Câu 5. Tài khoản nào có số bên Có nhưng ghi bên tài sản:
A. TK 133 B. TK 331
C. TK 214 D. TK 421
Câu 6. Chỉ tiêu nào thuộc bảng báo cáo kết quả kinh doanh:
A. Doanh thu
B. Tiền mặt
C. Thành phẩm
D. Vốn đầu tư của chủ sở hữu

45
Câu 7. Báo cáo kết quả kinh doanh được lập dựa trên tính cân đối:
A. Tài sản - nguồn vốn
B. Doanh thu - chi phí - kết quả
C. Phát sinh Nợ - Có của các tài khoản
D. Luồng tiền vào - ra
Câu 8. Số dư bên Nợ tài khoản "Phải trả cho người bán" được:
A. Ghi số âm bên nguồn vốn của bảng cân đối kế toán
B. Ghi số dương bên tài sản của bảng cân đối kế toán
C. Ghi số dương bên nguồn vốn của bảng cân đối kế toán
D. Ghi số âm bên tài sản của bảng cân đối kế toán
Câu 9. Quan hệ cân đối giữa chi phí, thu nhập và kết quả?
A. Kết quả = Thu nhập + Chi phí
B. Kết quả = Thu nhập – Chi phí
C. Kết quả = Chi phí / Thu nhập
D. Kết quả = Chi phí x Thu nhập
Câu 10. Ý nghĩa của việc sử dụng các thông tin kế toán?
A. Cung cấp thông tin
B. Tổng hợp thông tin cần thiết cho các đối tượng
C. Cung cấp thông tin cần thiết cho các đối tượng cần sử dụng thông tin
D. Là hình thức biểu hiện cần thiết cho người sử dụng thông tin
Câu 11. Có số liệu tại một doanh nghiệp ngày 31/12 như sau: (ĐVT: 1.000đ)
Tiền mặt 4.000
Nguyên vật liệu 4.000
Khách hàng ứng trước 1.000
Vay và nợ thuê tài chính 3.000
Tài sản cố định 20.000
Nguồn vốn kinh doanh X
Hao mòn TSCĐ 2.000
Tìm giá trị của X là?
A. 24.000 B. 28.000 C. 22.000 D. 26.000
Câu 12. Dựa vào tài liệu hãy xác định vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp?
Ứng cho người bán 1.000
Tiền mặt 1.000

46
Tài sản cố định 20.000
Hàng hóa 8.000
Vay và nợ thuê tài chính 5.000
A. 23.000 B. 25.000 C. 35.000 D. 33.000
Câu 13. Bảng cân đối kế toán ngày 1/1 có số liệu như sau: Tiền mặt: 300 triệu, nợ
người bán: 800 triệu, tài sản cố định: 2.200 triệu và vốn chủ sở hữu. Sau nghiệp vụ kinh
tế phát sinh “Vay ngắn hạn ngân hàng để mua nguyên liệu, trị giá 500 triệu” thì vốn chủ
sở hữu và tổng tài sản sẽ là:
A. 1.700 và 2.500 B. 2.500 và 3.000 C. 3.300 và 3.800 D. 1.700 và 3.000
Câu 14. Trường hợp nào sau đây không làm thay đổi số tổng cộng của Bảng cân đối
kế toán.
A. Vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ người bán 300 triệu đồng
B. Mua hàng hóa chưa thanh toán 200 triệu đồng
C. Xuất quỹ tiền mặt trả nợ vay ngân hàng 700 triệu đồng
D. Tất cả các trường hợp trên
Câu 15. Nếu có các số liệu về tài sản và nguồn vốn như sau (Đơn vị tính triệu đồng):
Tiền mặt: 20, hàng hóa: 60, tài sản cố định hữu hình: 100, hao mòn TCSĐHH: 20, vay và
nợ thuê tài chính: 20, nguồn vốn kinh doanh: 110, thì lợi nhuận chưa phân phối sẽ là:
A. 50 B. 30 C. 20 D. 10
Câu 16 : Bảng cân đối kế toán được lập dựa trên quan hệ cân đối
A. Doanh thu - Chi phí - Kết quả

B. Tài sản - Nguồn vốn

C. Phát sinh Nợ - Có các tài khoản

D. Luồng tiền vào – ra

Câu 17: Chỉ tiêu “Giá vốn hàng bán” được thể hiện trên:
A. Báo cáo kết quả kinh doanh

B. Bảng cân đối kế toán

C. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

D. Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh

Câu 18 : Lợi nhuận kinh doanh trong kỳ được thể hiện trong
A. Báo cáo kết quả kinh doanh

B. Sổ Nhật ký mua hàng

47
C. Sổ cái của tài khoản “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

D. Sổ Nhật ký bán hàng

Câu 19: Chi phí bán hàng trong kỳ được thể thiện trong
A. Bảng cân đối kế toán

B. Báo cáo kết quả kinh doanh

C. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

D. Bảng cân đối kế toán và báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Câu 20 : Số dư Có của tài khoản “vay và nợ thuê tài chính” được


A. Ghi số dương bên Nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán

B. Ghi số âm bên Nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán

C. Ghi số dương bên Tài sản của Bảng cân đối kế toán

D. Ghi số âm bên Tài sản của Bảng cân đối kế toán

Câu 21: Một DN có số dư đầu kỳ của các TK như sau: ĐVT: triệu đồng
Tiền mặt: 9.000; Phải trả người lao động: X; nguyên vật liệu: 3.000; Vốn chủ sở hữu: 10.000
Yêu cầu: Tìm X?
A. 4.000

B. 2.000

C. 16.000

D. 9.000

Câu 22: Một DN có số dư đầu kỳ của các TK như sau: ĐVT:Triệu đồng
1. Tiền gửi ngân hàng: 300
2. Công cụ dụng cụ: 100
3. Hàng hóa: 1.000
4. Vốn chủ sở hữu: 1.400
Yêu cầu: Tính tổng tài sản và nguồn vốn?
A. 1.300

B. 1.400

C. 1.500

D. 1.200

Câu 23: Nghiệp vụ kinh tế: “Xuất kho thành phẩm gửi bán đại lý 1.500.000 đồng” đã ảnh
hưởng đến bảng cân đối kế toán làm cho
A. Tổng Tài sản và Tổng Nguồn vốn không thay đổi

48
B. Tổng Tài sản và Tổng Nguồn vốn đều tăng 1.500.000 đồng

C. Tổng Tài sản và Tổng Nguồn vốn đều giảm 1.500.000 đồng

D. Tổng Tài sản tăng 1.500.000 đồng và Tổng Nguồn vốn giảm 1.500.000 đồng

Câu 24: Nghiệp vụ kinh tế: “Thanh toán tiền vay ngắn hạn bằng tiền mặt 9.000.000 đồng”
đã ảnh hưởng đến Bảng cân đối kế toán làm cho
A. Tổng Tài sản và Tổng Nguồn vốn đều tăng 9.000.000 đồng

B. Tổng Tài sản tăng 9.000.000 đồng và Tổng Nguồn vốn giảm 9.000.000 đồng

C. Tổng Tài sản và Tổng Nguồn vốn đều giảm 9.000.000 đồng

D. Tổng Tài sản và Tổng Nguồn vốn không thay đổi

Câu 25: Nghiệp vụ kinh tế: “Mua Nguyên vật liệu nhập kho trị giá 25.000.000 đồng chưa
thanh toán cho người bán” đã ảnh hưởng đến Bảng cân đối kế toán làm cho
A. Tổng Tài sản và Tổng Nguồn vốn đều giảm 25.000.000 đồng

B. Tổng Tài sản và Tổng Nguồn vốn đều tăng 25.000.000 đồng

C. Tổng Tài sản tăng 25.000.000 đồng và Tổng Nguồn vốn giảm 25.000.000 đồng

D. Tổng Tài sản và Tổng Nguồn vốn không thay đổi

Câu 26: Nghiệp vụ kinh tế: “Vay ngân hàng thanh toán tiền lương cho người lao động
50.000.000 đồng” đã ảnh hưởng đến Bảng cân đối kế toán làm cho
A. Tổng Tài sản và Tổng Nguồn vốn đều tăng 50.000.000 đồng

B. Tổng Tài sản và Tổng Nguồn vốn đều giảm 50.000.000 đồng

C. Tổng Tài sản tăng 50.000.000 đồng và tổng Nguồn vốn giảm 50.000.000 đồng

D. Tổng Tài sản và tổng Nguồn vốn không thay đổi

Câu 27: Nghiệp vụ kinh tế: “Nộp thuế cho nhà nước bằng chuyển khoản 10.000.000 đồng”
đã ảnh hưởng đến bảng cân đối kế toán như thế nào?
A. Tổng Tài sản và Tổng Nguồn vốn đều tăng 10.000.000 đồng
B. Tổng Tài sản và Tổng Nguồn vốn đều giảm 10.000.000 đồng
C. Tổng Tài sản tăng 10.000.000 đồng và tổng Nguồn vốn giảm 10.000.000 đồng
D. Tổng Tài sản và tổng Nguồn vốn không thay đổi
Câu 28: Nghiệp vụ kinh tế: “ Trả nợ cho người bán bằng tiền mặt 15.000.000 đồng” đã
ảnh hưởng đến bảng cân đối kế toán thế nào?
A. Tổng Tài sản và Tổng Nguồn vốn đều tăng 15.000.000 đồng
B. Tổng Tài sản và Tổng Nguồn vốn đều giảm 15.000.000 đồng
C. Tổng Tài sản tăng 15.000.000 đồng và tổng Nguồn vốn giảm 15.000.000 đồng
D. Tổng Tài sản và tổng Nguồn vốn không thay đổi
Câu 29: Nghiệp vụ kinh tế: “Nhận góp vốn bằng một tài sản cố định hữu hình
150.000.000” đã ảnh hưởng đến bảng cân đối kế toán thế nào?
49
A. Tổng Tài sản và Tổng Nguồn vốn đều tăng 150.000.000 đồng
B. Tổng Tài sản và Tổng Nguồn vốn đều giảm 150.000.000 đồng
C. Tổng Tài sản tăng 150.000.000 đồng và tổng Nguồn vốn giảm 150.000.000 đồng
D. Tổng Tài sản và tổng Nguồn vốn không thay đổi
Câu 30: Nghiệp vụ kinh tế: “Mua nguyên vật liệu nhập kho đã thanh toán bằng chuyển
khoản 22.000.000” đã ảnh hưởng đến bảng cân đối kế toán thế nào?
A. Tổng Tài sản và Tổng Nguồn vốn đều tăng 22.000.000 đồng
B. Tổng Tài sản và Tổng Nguồn vốn đều giảm 2.000.000 đồng
C. Tổng Tài sản tăng 22.000.000 đồng và tổng Nguồn vốn giảm 22.000.000 đồng
D. Tổng Tài sản và tổng Nguồn vốn không thay đổi
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Một DN có tình hình tài sản và nguồn vốn tại thời điểm đầu kỳ như sau: (Đơn vị
tính: Nghìn đồng)
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
1. Tiền mặt 150.000 1. Phải trả người bán 115.000
2. Tiền gửi ngân hàng 80.000 2. Phải trả người lao động 45.000
3. Phải thu khách hàng 180.000 3. Vay và nợ thuê tài chính 200.000
4. Nguyên vật liệu 120.000 4. Quỹ khen thưởng phúc lợi 100.000
5. Thành phẩm 200.000 5. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 1.700.000
6. Hàng hóa 75.000 6. LNST chưa phân phối 110.000
6. Tài sản cố định HH 1.500.000
7. Hao mòn TSCĐ (35.000)
Tổng 2.270.000 Tổng 2.270.000
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Mua nguyên vật liệu, giá mua chưa có thuế là 15.000, thuế giá trị gia tăng 10%; toàn bộ
tiền hàng đã thanh toán cho nhà cung cấp bằng chuyển khoản, số hàng mua đã được kiểm nhận,
nhập kho đủ.
2. Xuất kho hàng hóa gửi đại lý, giá vốn hàng bán 25.000.
3. Trích lợi nhuận chưa phân phối, lập quỹ đầu tư phát triển 50.000.
4. Dùng tiền mặt thanh toán một phần nợ đầu kỳ cho người bán 100.000.
5. Mua một TSCĐ HH đã đưa vào sử dụng, giá mua theo hóa đơn chưa có thuế 200.000,
thuế suất thuế GTGT 10%, chi phí lắp đặt 2.000. Toàn bộ đã được thanh toán bằng tiền gửi
ngân hàng.
6. Gửi tiền mặt vào tài khoản tiền gửi ngân hàng 35.000.
7. Người mua thanh toán 50% số nợ đầu kỳ cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản, doanh
nghiệp đã nhận được giấy báo Có của ngân hàng.
8. Mua nhập kho một số công cụ, dụng cụ trị giá hóa đơn 22.000 (bao gồm cả thuế GTGT
10%), doanh nghiệp ký nhận nợ trong thời gian 1 tháng.
9. Nhận vốn góp liên doanh bằng một TSCĐ HH theo giá thỏa thuận 500.000
Yêu cầu:
50
1. Cho biết các nghiệp vụ trên thuộc loại quan hệ đối ứng nào?
2. Định khoản và phản ánh vào tài khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh?
3. Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ của doanh nghiệp
Bài 2: Tại một doanh nghiệp sản xuất hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Trong kỳ có
các tài liệu liên quan đến quá trình bán hàng tập hợp được như sau (Đơn vị tính: đồng)
1. Xuất kho 500 sản phẩm A chuyển đến cho khách hàng X, giá vốn xuất kho của sản phẩm
A là 50.000 đ/sản phẩm. Giá bán đơn vị chưa có thuế GTGT của sản phẩm A là 90.000đ/sản
phẩm, thuế GTGT 10%.
2. Xuất kho 200 sản phẩm B bán trực tiếp cho khách hàng Y chưa thu tiền với giá bán chưa
bao gồm thuế GTGT 10% là 130.000đ/sp, giá vốn của sản phẩm B là 95.000 đ/sp . Khách hàng
Y chấp nhận thanh toán.
3. Khách hàng X chấp nhận thanh toán 1/2 số hàng gửi bán ở nghiệp vụ 1. Số còn lại, khách
hàng Y đã trả lại doanh nghiệp do không đúng yêu cầu, doanh nghiệp đã kiểm nhận và nhập
kho đầy đủ.
4. Tính ra tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng là 20.000.000 đồng; cán bộ quản lý
doanh nghiệp là 18.000.000 đồng.
5. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ qui định
6. Chi phí tiền điện và các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ ở bộ phận bán hàng là
1.000.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 1.500.000 đồng, đã thanh toán bằng tiền mặt.
7. Trích khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bán hàng là 2.000.000 đồng, bộ phận quản lý
doanh nghiệp là 1.600.000 đồng
8. Khách hàng Y đã thanh toán toàn bộ tiền hàng trong kỳ bằng chuyển khoản sau khi trừ
1% chiết khấu thanh toán được hưởng tính trên tổng giá thanh toán. Doanh nghiệp đã nhận
được giấy báo có ngân hàng.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
2. Xác định kết quả kinh doanh và định khoản các bút toán kết chuyển để xác định kết quả
kinh doanh. Biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
3. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh?

51
CHƯƠNG 7:
SỔ KẾ TOÁN VÀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG DOANH
NGHIỆP
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi tình huống dưới đây:
Câu 1. Sổ nhật ký – sổ cái là loại sổ kế toán:
A. Ghi kết hợp theo thứ tự thời gian và theo hệ thống
B. Sổ tổng hợp
C. Sổ nhiều cột
D. Ghi kết hợp theo thứ tự thời gian, theo hệ thống; là sổ tổng hợp và có nhiều cột
Câu 2. Căn cứ để ghi sổ kế toán là:
A. Các chứng từ gốc
B. Các chứng từ kế toán
C. Các chứng từ ghi sổ
D. Các câu trên đều đúng
Câu 3. Trước khi khóa sổ, kế toán cần:
A. Hoàn tất việc ghi chép các chứng từ phát sinh trong niên độ báo cáo
B. Thực hiện các bút toán điều chỉnh cần thiết
C. Tính ra số dư cuối năm của các tài khoản kế toán
D. A và C
Câu 4. Căn cứ để ghi sổ cái theo hình thức nhật ký chứng từ là?
A. Sổ nhật ký chứng từ
B. Thẻ kế toán chi tiết
C. Chứng từ gốc
D. Các bảng phân bổ
Câu 5. Khái niệm sổ kế toán:
A. Là sổ để theo dõi chỉ tiêu phù hợp của đối tượng kế toán.
B. Là sổ mang tính kết hợp giữa tổng hợp và chi tiết trên cùng một quyển sổ.
C. Là sự biểu hiện vật chất cụ thể của phương pháp tài khoản và ghi kép sổ kế toán, là sự thể
hiện nguyên lý của phương pháp ghi sổ kép.
D. Là sổ mang tính chất hệ thống hóa phản ánh số liệu.
Câu 6. “Dùng mực đỏ gạch ngang giữa dòng sai số, ghi theo đúng bằng mực xanh trên
cùng dòng” là kỹ thuật gì?
A. Kỹ thuật chữa sổ

52
B. Kỹ thuật ghi bổ sung
C. Kỹ thuật ghi sổ
D. Kỹ thuật khóa sổ
Câu 7. Phân loại theo hình thức bên ngoài gồm các loại sổ nào:
A. Sổ quyển, sổ cái
B. Sổ cái, sổ tờ rời
C. Sổ tờ rời, sổ quyển
D. Sổ cái
Câu 8. Kỹ thuật khóa sổ được thực hiện vào lúc nào?
A. Cuối ngày làm việc
B. Cuối tháng làm việc
C. Cuối quý làm việc
D. Ngày cuối cùng của niên độ kế toán
Câu 9. “Hình thức kế toán phát triển cao hơn so với các hình thức nhật ký chung hay
nhật ký sổ cái …” thuộc hình thức nào?
A. Hình thức nhật ký sổ cái
B. Hình thức nhật ký chung
C. Hình thức chứng từ ghi sổ
D. Không có đáp án nào đúng
Câu 10. Ghi số âm là:
A. Ghi âm các tài khoản phải trả
B. Điều chỉnh giảm số tiền đã ghi trên bằng mực đỏ
C. Ghi âm các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
D. Ghi âm các tài khoản phải trả và ghi âm các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Câu 11. Được áp dụng với doanh nghiệp vừa và nhỏ, sản xuất kinh doanh tập chung là
tổ chức bộ máy theo hình thức nào?
A. Hình thức vừa tập trung vừa phân tán
B. Hình thức phân tán
C. Hình thức tập trung
D. Đáp án khác
Câu 12. “Nhật ký- sổ cái”:
A. Là các tài khoản được trình bày trên cùng một trang sổ
B. Là tiến hành thường xuyên và đồng thời cả phần thông tin
C. Là sổ liên hợp giữa sổ cái và sổ nhật ký
53
D. Là sổ ghi kép giữa sổ cái và sổ nhật ký
Câu 13. Sổ nhật ký bán hàng:
A. Là sổ ghi bán hàng
B. Là sổ ghi chép theo hình thức trả tiền sau
C. Là sổ dùng để ghi chép các nghệp vụ bán hàng theo hình thức thu tiền sau
D. Là sổ ghi theo hình thức trả tiền ngay
Câu 14. Căn cứ để ghi sổ “Sổ cái” theo hình thức Nhật ký chứng từ là:
A. Chứng từ gốc
B. Sổ nhật ký chứng từ
C. Sổ, thẻ kế toán chi tiết
D. Chứng từ gốc và các bảng phân bố
Câu 15. Phương pháp cải chính được áp dụng để chữa số kế toán trong trường hợp:
A. Số tiền ghi sai nhỏ hơn số tiền thực tế phải được phát hiện sau khi cộng nhưng không sai
quan hệ đối ứng tài khoản hoặc trường hợp ghi sót nghiệp vụ kinh tế.
B. Số liệu ghi sai không liên quan đến quan hệ đối ứng tài khoản và không ảnh hưởng đến
số tiền cộng tổng.
C. Ghi sai quan hệ đối ứng tài khoản sau khi cộng sổ kế toán.
D. Ghi sai quan hệ đối ứng tài khoản trước khi cộng sổ kế toán.
Câu 16: Sổ nhật ký mua hàng thuộc hình thức ghi sổ nào?
A. Nhật ký – sổ cái

B. Nhật ký chứng từ

C. Nhật ký chung

D. Chứng từ ghi sổ

Câu 17 : Lập chứng từ điều chỉnh và ghi thêm số chênh lệch cho đúng là kỹ thuật gì
A. Kỹ thuật chữa sổ.

B. Kỹ thuật mở sổ.

C. Kỹ thuật ghi sổ.

D. Kỹ thuật khóa sổ

Câu 18: Kế toán mở sổ vào thời gian nào?


A. Đầu năm
B. Cuối năm
C. Đầu mỗi quý
D. Đầu năm hoặc ngày thành lập doanh nghiệp
Câu 19 : Cho nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Khách hàng thanh toán tiền hàng cho doanh
nghiệp bằng tiền mặt là 300.000. Kế toán đơn vị đã ghi sổ kế toán theo định khoản:
54
Nợ TK 111: 230.000
Có TK 131: 230.000
Sau đó kế toán đã phát hiện có sai sót trong việc ghi sổ trên trước khi cộng sổ kế toán và đã
sửa lại đúng bằng cách:
A. Dùng mực đỏ ghi ngay dưới dòng đã ghi sai một định khoản kế toán bổ sung:

Nợ TK 111: 70.000.
Có TK131: 70.000
B. Ghi một định khoản ngay dưới dòng ghi sai:

Nợ TK 111: (230.000)
Có TK 131: (230.000)
Sau đó ghi lại bằng mực thường định khoản:
Nợ TK 111: 300.000
Có TK 331: 300.000
C. Dùng mực đỏ gạch ngang giữa số 230.000 và ghi bằng mực thường ngay trên chỗ vừa gạch
bỏ số tiền 300.000, có chữ ký của kế toán trưởng bên cạnh.

D. Ghi một định khoản ngay dưới dòng ghi sai:

Nợ TK 111: (230.000)
Có TK 131: (230.000)
Sau đó ghi lại bằng mực đỏ định khoản:
Nợ TK 111: 300.000
Có TK 131: 300.000
Câu 20: Cho nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Doanh nghiệp vay ngắn hạn ngân hàng mua
một số công cụ dụng cụ đã nhập kho trị giá: 85.000.000. Kế toán đơn vị đã ghi sổ kế toán
theo định khoản:
Nợ TK 153: 75.000.000
Có TK 341: 75.000.000
Sau khi kiểm tra sổ kế toán phát hiện sai và đã sửa lại bằng cách?
A. Dùng mực đỏ gạch ngang giữa số 75.000.000 và ghi bằng mực đỏ ngay trên chỗ vừa gạch
bỏ số tiền: 85.000.000, không cần xác nhận của kế toán trưởng

B. Ghi thêm một định khoản ngay dưới

Nợ TK 153: 10.000.000
Có TK 341: 10.000.000
C. Ghi thêm một định khoản ngay dưới dòng tổng cộng của sổ:

Nợ TK 153: 10.000.000
Có TK 111: 10.000.000
D. Ghi thêm một định khoản ngay dưới

Nợ TK 341: 10.000.000
Có TK 153: 10.000.000
Câu 21: Cho nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Thanh toán tiền cho người bán bằng chuyển
khoản 150.000.000. Kế toán đơn vị đã ghi sổ kế toán theo định khoản:
Nợ TK 331: 130.000.000
55
Có TK 112: 130.000.000
Sau khi kiểm tra sổ kế toán phát hiện sai và đã sửa lại bằng cách?
A. Dùng mực đỏ gạch ngang giữa số 130.000.000 và ghi bằng mực đỏ ngay trên chỗ vừa gạch bỏ
số tiền: 150.000.000, không cần xác nhận của kế toán trưởng
B. Ghi thêm một định khoản ngay dưới
Nợ TK 331: 20.000.000
Có TK 112: 20.000.000
C. Ghi thêm một định khoản ngay dưới dòng tổng cộng của sổ:
Nợ TK 131: 20.000.000
Có TK 112: 20.000.000
D. Ghi thêm một định khoản ngay dưới
Nợ TK 112: 20.000.000
Có TK 331: 20.000.000
Câu 22: Cho nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Tạm ứng cho nhân viên đi công tác 10.000.000
bằng tiền mặt. Kế toán đơn vị đã ghi sổ kế toán theo định khoản:
Nợ TK 141: 12.000.000
Có TK 111: 12.000.000
Sau khi kiểm tra sổ kế toán phát hiện sai và đã sửa lại bằng cách?
A. Dùng mực đỏ gạch ngang giữa số 12.000.000 và ghi bằng mực đỏ ngay trên chỗ vừa gạch bỏ
số tiền: 10.000.000, không cần xác nhận của kế toán trưởng
B. Ghi thêm một định khoản ngay dưới
Nợ TK 131: 2.000.000
Có TK 141: 2.000.000
C. Ghi thêm một định khoản ngay dưới dòng tổng cộng của sổ:
Nợ TK 141: 2.000.000
Có TK 112: 2.000.000
D. Ghi thêm một định khoản ngay dưới
Nợ TK 141: (2.000.000)
Có TK 111: (2.000.000)
Câu 23: Trường hợp kế toán ghi sót nghiệp vụ kinh tế thì phải chữa sổ kế toán bằng
phương pháp

A. Ghi số âm.
B. Cải chính.
C. Ghi điều chỉnh.
D. Ghi thay thế
Câu 24: Cộng sổ, tính số dư trên tài khoản, kiểm tra độ chính xác của số liệu là kỹ thuật
gì?
A. Kỹ thuật lập báo cáo tài chính
B. Kỹ thuật ghi sổ
C. Kỹ thuật chữa sổ
D. Kỹ thuật khóa sổ
Câu 25: Cho nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Khách hàng thanh toán nợ kỳ trước bằng
chuyển khoản 60.000.000. Kế toán đơn vị đã ghi sổ kế toán theo định khoản:
56
Nợ TK 112: 50.000.000
Có TK 131: 50.000.000
Sau khi kiểm tra sổ kế toán phát hiện sai và đã sửa lại bằng cách?
A. Dùng mực đỏ gạch ngang giữa số 50.000.000 và ghi bằng mực đỏ ngay trên chỗ vừa gạch bỏ
số tiền: 60.000.000, không cần xác nhận của kế toán trưởng
B. Ghi thêm một định khoản ngay dưới
Nợ TK 131: 10.000.000
Có TK 112: 10.000.000
C. Ghi thêm một định khoản ngay dưới dòng tổng cộng của sổ:
Nợ TK 112: 10.000.000
Có TK 131: 10.000.000
D. Ghi thêm một định khoản ngay dưới
Nợ TK 131: 10.000.000
Có TK 112: 10.000.000
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1. Doanh nghiệp A áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung, trong kỳ có phát sinh
nghiệp vụ sau: “Thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước cho Công ty X bằng tiền gửi ngân hàng”.
Yêu cầu: Nghiệp vụ trên được doanh nghiệp A ghi vào các sổ kế toán nào? Ghi theo trình tự
như thế nào?
Bài 2. Cho nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty X trong tháng 10/N "Công ty X nhận ứng
trước tiền mua hàng của công ty Y bằng tiền mặt: 120 triệu đồng. Cuối tháng công ty M chưa
giao hàng cho công ty N".
Giả sử, kế toán công ty X ghi sổ nghiệp vụ trên theo bút toán:
Nợ TK Tiền gửi ngân hàng: 120 tr đồng
Có TK người mua ứng trước: 120 tr đồng
Trước khi khóa sổ kế toán, sai sót này được phát hiện, kế toán công ty X sẽ chữa sổ
theo phương pháp nào, cách chữa sổ như thế nào? Thực hiện chữa sổ?

57

You might also like