Professional Documents
Culture Documents
TÍNH GIÁ
CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN
1
MỤCMỤC
TIÊUTIÊU CHƯƠNG
Kiến thức:
+ Phương pháp tính giá: Khái niệm, ý nghĩa của
phương pháp tính giá, các nguyên tắc ảnh hưởng
đến việc tính giá.
+ Các phương pháp tính giá tài sản cố định,
hàng tồn kho trong quá trình hoạt động kinh
doanh tại doanh nghiệp.
2
MỤCMỤC
TIÊUTIÊU CHƯƠNG
Kỹ năng:
+ Vận dụng kiến thức về các nguyên tắc kế toán
cơ bản khi tính giá các đối tượng kế toán.
+ Tính nguyên giá, hao mòn và giá trị còn lại
của tài sản cố định.
+ Tính giá trị thực tế nhập kho, xuất kho hàng
tồn kho.
+ Tính giá thành sản phẩm hoàn thành.
3
MỤCMỤC
TIÊUTIÊU CHƯƠNG
4
NỘI DUNG
5
4.1 Khái niệm và ý nghĩa
6
4.1 Khái niệm và ý nghĩa
TÍNH GIÁ
7
4.1 Khái niệm và ý nghĩa
Khái niệm
8
4.1 Khái niệm và ý nghĩa
Ý nghĩa
10
4.2 Nguyên tắc và nhân tố ảnh hưởng
Các nhân tố
ảnh hưởng
đến việc
tính giá
11
4.3 TÍNH
4.3 TínhGIÁ
giáMỘT
cácSỐ
đốiĐỐI
tượng kếCHỦ
TƯỢNG toánYẾU
12
4.3
4.3.1Tính
CÁC giá các đốiHỢP
TRƯỜNG tượng kếGIÁ
TÍNH toán
TSCĐ
13
4.3.1.1. Nguyên giá TSCĐ
15
Ví dụ 2:
DN mua một TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất
kinh doanh, chịu thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ với giá mua chưa thuế GTGT là 200 trđ,
thuế suất thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển là 5
trđ, đã thanh toán hết bằng tiền gửi NH
Ví dụ 3:
DN mua một TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất
kinh doanh, chịu thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp với giá mua chưa thuế GTGT là 200 trđ,
thuế suất thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển là 5
trđ, đã thanh toán hết bằng tiền gửi NH
16
TSCĐ
4.3.1.1 được nhập
. Nguyên khẩu
giá TSCĐ
PP khấu trừ
Nguyên CP trước khi sử
Giá nhập Thuế NK,
giá = + + dụng (chưa thuế
khẩu thuế TT ĐB
TSCĐ GTGT)
PP trực tiếp
Thuế Thuế
Nguyên Giá CP trước khi sử
NK, GTGT phải
giá = nhập + + + dụng (bao gồm
thuế nộp
TSCĐ khẩu thuế GTGT)
TT ĐB (nếu có)
17
Ví dụ 4:
Nhập khẩu 10 máy tiện với đơn giá 2.000
USD/máy, thuế suất thuế nhập khẩu là 30%, thuế
GTGT 10%, thanh toán bằng TGNH, tỷ giá giao dịch
bình quân liên ngân hàng là 1USD = 23.000 VND
Chi phí vận chuyển là 5 triệu đồng, thuế GTGT
10%. Biết rằng công ty nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ.
18
Ví dụ 5:
Nhập khẩu 10 máy tiện với đơn giá 40.000.000
đ/máy, thuế suất thuế nhập khẩu là 20% trả
bằng TGNH, thuế GTGT 5%. Chi phí vận
chuyển là 500.000 đ/máy, thuế GTGT 10%. DN
được người bán cho hưởng chiết khấu thương
mại 200.000 đ/máy. Công ty nộp thuế GTGT
theo PP trực tiếp.
19
Ví dụ 6:
Nhập khẩu 10 máy tiện với đơn giá 40.000.000
đ/máy, thuế suất thuế nhập khẩu là 20% trả
bằng TGNH, thuế GTGT 5%. Chi phí vận
chuyển là 500.000 đ/máy, thuế GTGT 10%. DN
được người bán cho hưởng chiết khấu thương
mại 200.000 đ/máy. Công ty nộp thuế GTGT
theo PP trực tiếp.
20
TSCĐ hữu hình tự XD hoặc tự sản
xuất
21
• Ví dụ 7:
• Mua lại một căn nhà đang xây dựng dở dang: giá mua
chưa có thuế là: 3.000.000.000 thuế GTGT 5% được trả
bằng TGNH, các khoản thủ tục phí được trả bằng tiền
mặt: 10.000.000
• Doanh nghiệp tiếp tục thi công căn nhà đề làm văn
phòng quản lý. Chi phí xây dựng phát sinh bao gồm:
• - Lương CN phải thanh toán: 200.000.000
• - Các khoản trích theo lương: 38.000.000
• - Vật liệu xuất dùng: 50.000.000
• - Các khoản chi được trả bằng tiền mặt: 12.000.000
• Công tác xây dựng đã hoàn thành. DN đã xác định
được Z (giá thành) thực tế để ghi tăng TSCĐ
TSCĐ được cấp
4.3.1.1. Nguyên giá TSCĐ
Các chi phí
Giá ghi trong
Nguyên phát sinh trước
= sổ của đơn vị +
giá TSCĐ khi đưa tài sản
cấp tài sản
vào sử dụng
Ví dụ 8: Doanh nghiệp được cấp trên duyệt cấp
cho 1 TSCĐ trị giá 800.000.000 đ, chi phí lắp đặt,
chạy thử tài sản thanh toán bằng tạm ứng là 1.100.000
đ trong đó thuế GTGT 100.000 đ. DN nộp thuế GTGT
theo PP khấu trừ.
23
TSCĐ hữu hình do được biếu,
tặng,nhận vốn góp liên doanh
25
Khấu hao TSCĐ:
26
4.3.1.2. Khấu hao TSCĐ
PP khấu hao
đường thẳng
28
4.3.1.3. Giá trị còn lại
Ví dụ 10: DN mua 1 máy SX, giá trên hóa
đơn 580.000.000, thuế GTGT 10%. Chi phí
lắp đặt chạy thử 20.000.000 bằng TGNH.
Thời gian sử dụng của máy là 5 năm
Mức KH năm=?
Mức KH tháng=?
GTCL sau 3 năm=?
29
Tính giá hàng tồn kho
31
Tính giá hàng tồn kho
32
4.3.2.1 Tính giá NVL nhập kho
33
Ví dụ 11:
Công ty Bảo An mua và nhập kho 5.000 kg vật
liệu, đơn giá mua chưa thuế 50.000 đ/kg, thuế suất
thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán. Chi
phí vận chuyển vật liệu về kho 2.200 đồng/kg (bao
gồm thuế suất thuế GTGT 10%), được trả bằng tiền
mặt. Chiết khấu thương mại được hưởng 5.500.000
(bao gồm thuế suất thuế GTGT 10%) trừ vào nợ phải
trả.Tính giá vật liệu nhập kho theo PP thuế GTGT
khấu trừ và trực tiếp
34
Ví dụ minh họa
Ví dụ 12:
Công ty ABC mua lô hàng 10.000 kg vật liệu A nhập
kho, đơn giá mua chưa thuế GTGT là 50.000 đ/kg.
Chi phí vận chuyển về kho là 2.000.000 đ, tất cả
thanh toán bằng tiền gửi NH. Do hàng bán sai quy
cách nên người bán giảm giá 1% trên giá mua chưa
thuế cho số NVL sai quy cách trên. Yêu cầu: Tính
giá trị nhập kho NVL (Biết DN kê khai thuế GTGT
theo PP khấu trừ) thuế GTGT 10%
35
4.3.2.1 Tính giá NVL nhập kho
Nhập kho do mua ngoài (nhập khẩu)
PP khấu trừ
Các khoản
Giá Thuế NK,
Trị giá Chi phí giảm giá chiết
nhập
= nhập + thuế TT +
thu mua
- khấu được
khẩu ĐB
hưởng
PP trực tiếp
Thuế Chi phí thu
Giá Các khoản giảm
Trị giá NK, mua (bao
= nhập + + - giá chiết khấu
nhập TT ĐB gồm thuế
khẩu được hưởng
GTGT GTGT)
36
Ví dụ 13: Nhập khẩu một lô vật liệu trị giá
1.000 USD ( tỷ giá liên ngân hàng 1 USD= 23.000
VND), thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất
thuế GTGT 10%, chưa thanh toán.
Chi phí vận chuyển vật liệu về nhập kho là
500.000 đồng, thanh toán bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Tính giá nhập kho NVL theo 2 PP
khấu trừ và trực tiếp
37
4.3.2.1 Tính giá NVL nhập kho
02/20/24 38
• Ví dụ 14: Công ty Bảo An xuất nguyên vật liệu là sợi
trắng trị giá 150.000.000 đồng đem gia công nhuộm
màu, chi phí thuê gia công nhuộm phải trả là
22.000.000 bao gồm thuế suất thuế GTGT 10%, chi
phí vận chuyển đem nguyên vật liệu đi gia công trả
bằng tiền mặt 3.000.000 đồng. Yêu cầu tính giá thực
tế vật liệu nhập kho trong trường hợp Dn nộp thuế
GTGT theo pp khấu trừ
39
4.3.2.1 Tính giá NVL nhập kho
40
4.3.2.2. Tính giá NVL xuất kho
Các phương pháp tính giá xuất kho
A
Phương pháp
nhập trước xuất
trước (FIFO)
B
PP Bình quân
C gia quyền
PP thực tế
đích danh
HẠCH TOÁN HTK THEO PP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN
NHẬP KHO
2 1
42
CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ XUẤT KHO
???
NHẬP KHO XUẤT
2 1
43
VÍ DỤ 15
Tại một DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên, có tài liệu về NVL như sau:
−Vật liệu tồn kho đầu tháng 3 là 5.000 kg. Đơn giá 20.000 kg
−Ngày 5/3 nhập kho 1.000 kg. Đơn giá nhập là 22.000 kg
−Ngày 10/3 xuất kho 4.000 kg để sử dụng cho sản xuất.
−Ngày 15/3 nhập kho 2.000 kg. Đơn giá nhập là 24.000 kg
−Ngày 25/3 xuất kho 2.500 kg để sử dụng cho sản xuất
Yêu cầu: Tính giá thực tế NVL xuất kho và giá tồn kho cuối
kỳ theo 3 phương pháp tính giá xuất kho.
44
Kê khai thường xuyên
45
TK NVL “152”
Toàn đầu
SDĐK: 100.000.000 kyø
(05/03) 22.000.000
80.000.000 (10/03)
(15/03) 48.000.000
SDCK==SDĐK
SDCK SDĐK++Tổng
TổngSPS
SPStăng
tăng––Tổng
TổngSPS
SPSgiảm
giảm 46
CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ XUẤT KHO
48
Có 2 PP đơn
giá bình quân
49
CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ XUẤT KHO
B1. Đơn giá bình quân gia quyền cuối kỳ ( bình quân
cố định)
- Vào cuối mỗi kỳ kế toán phải xác định đơn giá bình
quân (ĐGBQ) cho số vật liệu tồn và tổng nhập trong
kỳ.
- Đơn giá tính một lần vào cuối kỳ, áp dụng cho cả kỳ
dự trữ.
50
Kê khaiVÍ
thường
DỤ xuyên
51
Kê khaiVÍ
thường
DỤ xuyên
52
TK NVL “152”
Toàn đầu
SDĐK: 100.000.000 kyø
(05/03) 22.000.000
85.000.000 (10/03)
(15/03) 48.000.000
53
CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ XUẤT KHO
−Đơn giản, dễ tính toán, giảm nhẹ công việc của kế toán,
không phụ thuộc vào số lần nhập xuất.
−Phù hợp DN có ít chủng loại HTK nhưng số lần nhập xuất
nhiều.
Nhược điểm
−Cuối kỳ mới tính giá, không cung cấp thông tin kịp thời
cho mỗi nghiệp vụ, ảnh hưởng tiến độ của các khâu kế toán
khác.
54
CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ XUẤT KHO
B2. Phương pháp bình quân gia quyền di động
Đơn giá bình quân được tính ngay sau mỗi lần nhập kho
55
VÍ DỤ 16
57
TK NVL “152”
Toàn đầu
SDĐK: 100.000.000 kyø
(05/03) 22.000.000
81.332.000 (10/03)
(15/03) 48.000.000
58
CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ XUẤT KHO
−Giá của vật liệu xuất kho chính xác, phản ánh kịp thời
sự biến động giá cả.
−Phù hợp DN có ít chủng loại HTK nhưng số lần nhập
không nhiều.
Nhược điểm
−Công việc tính toán nhiều và phức tạp khi số lần nhập
xuất nhiều.
59
Vận dụng các PP
61
VÍ DỤ 17
C. Phương pháp thực tế đích danh
Tồn đầu kì 5.000 kg x 20.000
Ngày 5/3 Nhập 1.000 kg x 22.000
Ngày 10/3 Xuất 4.000 kg
Ngày 15/3 Nhập 2.000 kg x 24.000
Ngày 25/3 Xuất 2.500 kg
Biết rằng:
Ngày 10/3 xuất 3.500 kg tồn đầu kỳ và 500 kg
nhập ngày 05/03
Ngày 25/03: Xuất 1.500 kg tồn đầu kỳ và 1000 kg
nhập ngày 15/03.
62
C. Phương pháp thực tế đích danh
63
TK NVL “152”
Toàn đầu
SDĐK: 100.000.000 kyø
(05/03) 22.000.000
81.000.000 (10/03)
(15/03) 48.000.000
64
CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ XUẤT KHO
−Giá trị HTK phản ánh đúng giá trị thực tế của nó.
−Đơn giản, dễ tính toán.
Nhược điểm
−Chỉ phù hợp với DN có giá trị HTK lớn, ít chủng loại,
mang tính ổn định, theo dõi riêng và nhận diện được từng
lô hàng.
−DN có nhiều chủng loại HTK, nhập xuất thường xuyên
thì khó theo dõi và công việc kế toán phức tạp.
65
• Ví dụ 18:
• Vật liệu tồn kho đầu kỳ: 500kg, Đg: 100.000 đ/kg
• Tình hình nhập xuất trong kỳ như sau:
Ngày 5 nhập 1.500 kg, đơn giá 110.000 đ/kg
Ngày 10 xuất 1.200 kg
Ngày 15 nhập 7.200 kg, đơn giá 120.000 đ/kg
Ngày 20 xuất 7.500 kg
Ngày 25 nhập 4.500 kg, đơn giá 105.000 đ/kg
Ngày 30 xuất 4.000 kg
Tính trị giá xuất, trị giá tồn cuối kỳ theo các PP
a/ FIFO
b/ Bình quân gia quyền từng lần và 1 lần
Hạch toán htk theo pp kiểm kê định kỳ
68
4.2 TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN
70
PHƯƠNG PHÁP BÌNH QUÂN
ĐGBQ =
71
Thank you!