Professional Documents
Culture Documents
thử gồm : vật liệu 20.000 , nhân công : 10.000 , nhiên liệu 10.000 . Kết quả chạy thử thu
được 10 sản phẩm có giá ước tính 800 / SP , phế liệu thu hồi trị giá : 2.000 . Biết rằng
TSCĐ được khấu hao 10 năm theo phương pháp đường thẳng .
Yêu cầu :
1. Định khoản và Tính khấu hao TSCĐ cho năm N và năm N + 10 ?
2. Giả sử , ngày 1 / 7 / N + 5 , doanh nghiệp nhượng bán thiết bị này , giá nhượng bán
300.000 , thuế GTGT 10 % , thanh toán bằng TGNH . Tính toán , định khoản liên quan ?
Bài 3 :
Ngày 1 / 1 / N , Công ty HH trao đổi TSCĐ HH với công ty khác . Nguyên giá tài sản A
đưa đi trao đổi là 950.000.000 đ , đã khấu hao : 250.000.000 đ , giá trị hợp lý được xác
định theo giá mua chưa có thuế GTGT là : 800.000.000 đ , thuế GTGT 10 % . Giá trị hợp
lý của tài sản cố định nhận về B chưa có thuế là : 870.000.000 đ , thuế GTGT 10 % .
Công ty HH thanh toán số tiền chênh lệch bằng TGNH thuộc quỹ đầu tư phát triển .
TSCĐ nhận về được khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh .
Yêu cầu :
1. Định khoản kế toán tại công ty HH .
2. Giả sử tài sản cố định B có thời gian sử dụng hữu ích là 5 năm , hãy xác định khấu hao
tài sản cố định cho năm N + 3. Ngày 1 / 7 / N + 2 , doanh nghiệp dùng TSCĐ B để góp
vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát . Giả đánh giá lại của TSCĐ B bằng 120 % giá
trị ghi sổ còn lại ,
Bài 4 : Doanh nghiệp sản xuất nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ . Trong tháng
5 / N có tình hình về TSCĐ như sau : ( Đvt : 1000 đ )
1. Đem 1 TSC Đ cố định ở bộ phận sản xuất trao đổi TSCĐ tương tự . TSCĐ đem đi trao
đổi có nguyên giá 130.000 , giá trị hao mòn lũy kế 10.000 .
2. Mua một TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng theo phương thức mua trả góp , giá chưa
thuế theo phương thức bán trả một lần 118.000 , Thuế GTGT 10 % . Tổng số tiền phải trả
theo hợp đồng trả góp là 140.000 , Doanh nghiệp đã trả trước một nửa bằng TGNH . Số
còn lại trả trong 3 năm . Chi phí vận chuyển TSCĐ đã chi bằng tiền mặt 2.100 , trong đó
thuế GTGT 100. Nguồn tài trợ : Nguồn vốn kinh doanh .
4 , Được cấp trên cấp 1 TSCĐ sử dụng cho bộ phận quản lý , giá trị tài sản ghi trên biên
bản bàn giao 60,000 ; Hao mòn lũy kế : 20.000 . Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp
chịu đã chi bằng tiền mặt : 2.000 .
KTTC1, NLKT – HOÀNG ÁNH
5. Chuyển 1 TSCĐ HH thành công cụ dụng cụ , NG 28.000 . Giá trị hao mòn lũy kế
5.000 ; Giá trị còn lại được phân bổ cho 24 tháng . Ghi nhận số phân bổ tháng này
Yêu cầu : Định khoản kế toán các nghiệp vụ nêu trên ?
Bài 5: Công ty Hoàng Hà trong tháng 1/N có tình hình tăng tài sản cố định như sau:
(ĐVT: 1.000đ)
1. Biên bản giao nhận TSCĐ ngày 01/06/N bàn giao một thiết bị sản xuất cho phân
xưởng sản xuất. Thiết bị được mua ngoài: Giá mua chưa có thuế GTGT 500.000, thuế
GTGT 10% (chưa thanh toán); Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt 20.000; Chi phí
chạy thử thiết bị 25.000 (trong đó, trị giá vật liệu 15.000, tiền lương 6.000, chi phí khác
4.000)
Thành phẩm thu được do chạy thử thiết bị nhập kho trị giá 16.000. Thiết bị mua sắm
bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
2. Biên bản giao nhận TSCĐ ngày 1/1/N: Bản giao 01 nhà xưởng sản xuất cho đội sản
xuất thứ 2, trị giá 2.280.000. Bộ phận xây dựng ghi chung sổ kế toán và nhà xưởng được
đầu tư bởi quỹ Đầu tư xây dựng cơ bản. Thời gian sử dụng 18 năm.
3. Mua một thiết bị sản xuất phục vụ cho đội sản xuất số 1. Biên bản giao nhận số 02
ngày 3/1/N với các chứng từ kèm theo:
-Hóa đơn GTGT 002348 ngày 2/1//N của công ty Trường Hải:
• Giá chưa thuế: 1.200.000
• Thuế GTGT 10%: 120.000
• Tổng giá thanh toán: 1.320.000
-Giấy báo Nợ số 10 ngày 2/1/N của ngân hàng Vietcombank: Thanh toán tiền vận chuyển
thiết bị: 21.000 (Theo hóa đoơn GTGT số 006438 ngày 2/1/N của công ty Vận tải Thành
Hưng, thuế GTGT 5%).
-Bảng kê chi phí lắp đặt chạy thử thiết bị: 25.000
Thiết bị này được hình thành từ nguồn vốn vay Ngân hàng theo Khế ước vay tiền số 34
ngày 1/1/N. Thời gian sử dụng 15 năm.
4. Biên bản giao nhận số 03 ngày 6/1/N: Nhận vốn góp từ nhà đầu tư công ty Khánh An 1
xe tải có giá trị theo biên bản đánh giá là 600.000. Xe tải này được sử dụng tại bộ phận
bán hàng. Thời gian sử dụng 10 năm
5. Biên bản giao nhận số 04 ngày 7/1/N: Mua một giàn máy vi tính cho phòng Giám đốc
theo Hóa đơn GTGT số 004793 ngày 7/1/N của công ty Trần Anh:
- Giá chưa thuế: 48.000
KTTC1, NLKT – HOÀNG ÁNH
6. Biên bản bàn giao số 30 ngày 19/1/N, góp một xe chở hàng vào cồng ty liên kết MK.
Nguyên giá 840.000, đã khấu hao 120.000, giá do hội đồng liên kết đánh giá 700.000.
Thời gian sử dụng 7 năm.
7. Biên bản kiểm kê số 02, ngày 31/1/N, phát hiện thiếu một thiết bị văn phòng chưa rõ
nguyên nhân đang chờ xử lý. Nguyên giá 54.000, đã khấu hao 7.500. Thời gian sử dụng 9
năm.
Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên
Bài 7: Công ty Hoàng Hà kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng
6/N có tình hình sửa chữa lớn TSCĐ như sau: (ĐVT: 1000đ)
1. Chi phí sửa chữa lớn đã trích trước theo kế hoạch từ đầu năm: 650.000
- Tính vào chi phí sản xuất chung: 400.000
+ Đội sản xuất số 1: 250.000
+ Đội sản xuất số 2: 150.000
- Tính vào chi phí bán hàng: 100.000
- Tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp: 150.000
2. Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn đã hoàn thành số 60 của công ty Minh An
ngày 15/6/N về việc nâng cấp thiết bị động lực thuộc đội sản xuất số 1:
- Giá chưa có thuế GTGT: 150.000
- Thuế GTGT 10%: 15.000
- Tổng giá thanh toán : 165.000
- Chi phí này được phép ghi tăng nguyên giá của thiết bị động lực.
3. Hóa đơn GTGT ngày 20/6/N của công ty Thành Phát về việc sơn lại văn phòng đại
diện:
- Giá chưa thuế: 60.000
- Thuế GTGT:
- Tổng giá thanh toán: 66.000
4. Hóa đơn GTGT ngày 25/6/N của công ty Phước Hưng về việc gia cố lại hệ thống tủ
trưng bày sản phẩm:
- Giá chưa thuế: 120.000
- Thuế GTGT: 12.000
- Tổng giá thanh toán: 132.000
Tinh toán và định khoản các nghiên vụ kinh tế trên
KTTC1, NLKT – HOÀNG ÁNH