You are on page 1of 6

KTTC1, NLKT – HOÀNG ÁNH

Chương 3:Kế toán tài sản cố định


Bài 1: Doanh nghiệp A, tháng 9/N có tình hình về TSCĐ HH như sau: (đvt: 1.000 d).
A. Số dư 1/9/N TK 211- Dư Nợ : 10.700.000; TK 2141- Dư Có: 2.500.000, TK 217 và
2147 có số dư bằng 0
B. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 9 như sau:
1. Bàn giao 1 nhà xưởng sản xuất từ đầu tư XDCB (Kế toán XDCB ghi chung sổ kế toán
với đơn vị SXKD), NG: 1.200.000; Nhà xưởng được đầu tư từ nguồn vốn kinh doanh.
2. Biên bản giao nhận TSCĐ,bàn giao thiết bị sản xuất cho phân xưởng sản xuất. Thiết bị
được mua ngoài: Giá mua chưa có thuế GTGT 500.000, thuế GTGT 10% (chưa thanh
toán): Chi phí vận chuyển chi bằng tiên mặt 20.000; Chi phí chạy thử thiết bị 25.000
(trong đó, trị giá vật liệu 15.000, tiền lương 6.000, chi phí khác 4.000). Thành phẩm thu
được do chạy thử thiết bị nhập kho trị giá 15.000. Thiết bị mua sắm bằng nguồn vốn đầu
tư xây dựng cơ bản. Thời gian sử đụng 10 năm
3. Đưa 1 khu nhà văn phòng đi góp vốn liên doanh dài hạn. Nguyên giá: 600.000, đã khấu
hao luỹ kế: 200.000. Hội đồng liên doanh đánh giá: 500.000
4. Nhượng bán 1 xe ô tô dùng ở bộ phận bán hàng. Nguyên giá 360.000, khấu hao luỹ kế:
200.000. Giá bán chưa có thuế: 150.000, thuế GTGT 10%; đã thu bằng tiền gửi ngân
hàng
5. Công ty thanh lý một thiết bị SX: Nguyên giá 800.000, GTHMLK: 700.000; CP thanh lý
chi bằng tiền mặt: 500; Bán phụ tùng thu được bằng TGNH: 50.000; Nhập kho một số
phụ tùng trị giá: 20.000
Yêu cầu:
1. Định khoản kế toán cho các nghiệp vụ nêu trên ?
2. Lập bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 9 / N ? Định khoản ghi nhận khấu hao tháng
9 ? ( Biết rằng mức khấu hao tháng 8 / N là : 245.000 , trong đó tính cho bộ phận sản xuất
180.000 , bộ phận bán hàng 20.000 , bộ phận QLDN : 45.000 , Các TSCĐ nêu trên đều
có thời gian sử dụng dự kiến 10 năm . Giá trị phải KH bằng nguyên giá ; DN nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ ) .
3. Giả sử trong tháng 10 / N , không có tài sản cố định tăng , giảm . Hãy xác định số khấu
hao tài sản cố định phải trích tháng 10 tính vào từng khoản mục chi phí .
Bài 2 :
Doanh nghiệp A , tháng 9 / N có tình hình về TSCĐ HH như sau : ( đợt : 1.000đ ) .
Ngày 16/9 , Bàn giao 1 thiết bị cho bộ phận sản xuất do mua ngoài : Giá mua chưa gồm
thuế GTGT : 450.000 ; thuế GTGT 10 % , chưa thanh toán tiền . Chi phí lắp đặt , chạy
KTTC1, NLKT – HOÀNG ÁNH

thử gồm : vật liệu 20.000 , nhân công : 10.000 , nhiên liệu 10.000 . Kết quả chạy thử thu
được 10 sản phẩm có giá ước tính 800 / SP , phế liệu thu hồi trị giá : 2.000 . Biết rằng
TSCĐ được khấu hao 10 năm theo phương pháp đường thẳng .
Yêu cầu :
1. Định khoản và Tính khấu hao TSCĐ cho năm N và năm N + 10 ?
2. Giả sử , ngày 1 / 7 / N + 5 , doanh nghiệp nhượng bán thiết bị này , giá nhượng bán
300.000 , thuế GTGT 10 % , thanh toán bằng TGNH . Tính toán , định khoản liên quan ?
Bài 3 :
Ngày 1 / 1 / N , Công ty HH trao đổi TSCĐ HH với công ty khác . Nguyên giá tài sản A
đưa đi trao đổi là 950.000.000 đ , đã khấu hao : 250.000.000 đ , giá trị hợp lý được xác
định theo giá mua chưa có thuế GTGT là : 800.000.000 đ , thuế GTGT 10 % . Giá trị hợp
lý của tài sản cố định nhận về B chưa có thuế là : 870.000.000 đ , thuế GTGT 10 % .
Công ty HH thanh toán số tiền chênh lệch bằng TGNH thuộc quỹ đầu tư phát triển .
TSCĐ nhận về được khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh .
Yêu cầu :
1. Định khoản kế toán tại công ty HH .
2. Giả sử tài sản cố định B có thời gian sử dụng hữu ích là 5 năm , hãy xác định khấu hao
tài sản cố định cho năm N + 3. Ngày 1 / 7 / N + 2 , doanh nghiệp dùng TSCĐ B để góp
vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát . Giả đánh giá lại của TSCĐ B bằng 120 % giá
trị ghi sổ còn lại ,
Bài 4 : Doanh nghiệp sản xuất nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ . Trong tháng
5 / N có tình hình về TSCĐ như sau : ( Đvt : 1000 đ )
1. Đem 1 TSC Đ cố định ở bộ phận sản xuất trao đổi TSCĐ tương tự . TSCĐ đem đi trao
đổi có nguyên giá 130.000 , giá trị hao mòn lũy kế 10.000 .
2. Mua một TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng theo phương thức mua trả góp , giá chưa
thuế theo phương thức bán trả một lần 118.000 , Thuế GTGT 10 % . Tổng số tiền phải trả
theo hợp đồng trả góp là 140.000 , Doanh nghiệp đã trả trước một nửa bằng TGNH . Số
còn lại trả trong 3 năm . Chi phí vận chuyển TSCĐ đã chi bằng tiền mặt 2.100 , trong đó
thuế GTGT 100. Nguồn tài trợ : Nguồn vốn kinh doanh .
4 , Được cấp trên cấp 1 TSCĐ sử dụng cho bộ phận quản lý , giá trị tài sản ghi trên biên
bản bàn giao 60,000 ; Hao mòn lũy kế : 20.000 . Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp
chịu đã chi bằng tiền mặt : 2.000 .
KTTC1, NLKT – HOÀNG ÁNH

5. Chuyển 1 TSCĐ HH thành công cụ dụng cụ , NG 28.000 . Giá trị hao mòn lũy kế
5.000 ; Giá trị còn lại được phân bổ cho 24 tháng . Ghi nhận số phân bổ tháng này
Yêu cầu : Định khoản kế toán các nghiệp vụ nêu trên ?
Bài 5: Công ty Hoàng Hà trong tháng 1/N có tình hình tăng tài sản cố định như sau:
(ĐVT: 1.000đ)
1. Biên bản giao nhận TSCĐ ngày 01/06/N bàn giao một thiết bị sản xuất cho phân
xưởng sản xuất. Thiết bị được mua ngoài: Giá mua chưa có thuế GTGT 500.000, thuế
GTGT 10% (chưa thanh toán); Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt 20.000; Chi phí
chạy thử thiết bị 25.000 (trong đó, trị giá vật liệu 15.000, tiền lương 6.000, chi phí khác
4.000)
Thành phẩm thu được do chạy thử thiết bị nhập kho trị giá 16.000. Thiết bị mua sắm
bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
2. Biên bản giao nhận TSCĐ ngày 1/1/N: Bản giao 01 nhà xưởng sản xuất cho đội sản
xuất thứ 2, trị giá 2.280.000. Bộ phận xây dựng ghi chung sổ kế toán và nhà xưởng được
đầu tư bởi quỹ Đầu tư xây dựng cơ bản. Thời gian sử dụng 18 năm.
3. Mua một thiết bị sản xuất phục vụ cho đội sản xuất số 1. Biên bản giao nhận số 02
ngày 3/1/N với các chứng từ kèm theo:
-Hóa đơn GTGT 002348 ngày 2/1//N của công ty Trường Hải:
• Giá chưa thuế: 1.200.000
• Thuế GTGT 10%: 120.000
• Tổng giá thanh toán: 1.320.000
-Giấy báo Nợ số 10 ngày 2/1/N của ngân hàng Vietcombank: Thanh toán tiền vận chuyển
thiết bị: 21.000 (Theo hóa đoơn GTGT số 006438 ngày 2/1/N của công ty Vận tải Thành
Hưng, thuế GTGT 5%).
-Bảng kê chi phí lắp đặt chạy thử thiết bị: 25.000
Thiết bị này được hình thành từ nguồn vốn vay Ngân hàng theo Khế ước vay tiền số 34
ngày 1/1/N. Thời gian sử dụng 15 năm.
4. Biên bản giao nhận số 03 ngày 6/1/N: Nhận vốn góp từ nhà đầu tư công ty Khánh An 1
xe tải có giá trị theo biên bản đánh giá là 600.000. Xe tải này được sử dụng tại bộ phận
bán hàng. Thời gian sử dụng 10 năm
5. Biên bản giao nhận số 04 ngày 7/1/N: Mua một giàn máy vi tính cho phòng Giám đốc
theo Hóa đơn GTGT số 004793 ngày 7/1/N của công ty Trần Anh:
- Giá chưa thuế: 48.000
KTTC1, NLKT – HOÀNG ÁNH

- Thuế GTGT 10%: 4.800


- Tổng giá thanh toán: 52.800
- Thời gian sử dụng 05 năm.
6. Theo quyết định số 01 ngày 8/1/N của Ban Giám đốc: chuyển một BĐS đầu tư thành
Văn phòng đại diện cho công ty ở khu vực phía Nam. Nguyên giá: 3.600.000, đã khẩu
hao 1.200.000. Thời gian sử dụng 12 năm.
Yêu cầu:
1. Tính toán và lập định khoản các nghiệp vụ trên
Giả sử các TSCĐ này đều có giá trị thu hổi ước tính khi thanh lý bằng 0
Biết rằng công ty Hoàng Hà kê khai và nộp thuê GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Bài 6: Cổng ty Hoàng Hà trong tháng 01/N có tình hình giảm TSCĐ như sau (ĐVT:
10004)
1. Nhượng bán một thiết bị bán hàng cho công ty Duy Tân theo Hóa đơn số 001734 ngày
01/01/N:
- Giá chưa thuế: 180.000
- Thuế GTGT: 18.000
- Tổng giá thanh toán: 198.000
Thiết bị này có nguyên giá 360.000, đã khấu hao 120.000. Thời gian sử dụng 9 năm.
2. Thanh lý nhà xưởng của đội sản xuất số 2 theo Biên bản thanh lý số 01 ngày 03/0MN.
- Nguyên giá nhà xưởng: 1.200.000, đã khấu hao: 1.140.000. Thời gian sử dụng 10 năm
- Chi phí thanh lý chi bằng tiền mặt 10.000 theo phiếu chi 04 ngày 01/01/N
- Số tiền thu được từ thanh lý 65.000 theo phiếu thu 14 ngày 03/01/N
3. Thanh lý một thiết bị sản xuất thuộc đội sản xuất số 1 theo Biên bản thanh lý số 02
ngày 3/1/N. Nguyên giá 780.000, đã khấu hao 540.000. Thời gian sử dụng 13 năm. Số
tiền thu được từ thanh lý theo phiếu thu 03/01/N: 200.000. Thiết bị này được đầu tư từ
nguồn vốn vay. Số tiền vay còn phải trả là 78.000.
4. Đem TSCĐ là quyền sử dụng đất góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát.
Nguyên T giá: 3.120.000, đã khấu hao: 1.200.000, giá trị do Hội đồng liên doanh đánh
giá theo Biên bản đánh giá TSCĐ là 1.400.000. Quyền sử dụng đất có thời gian sử dụng
là 20 năm, do đội sản xuất số 1 quản lý và sử dụng.
5. Quyết định số 05 ngày 12/1/N của Ban Giám đốc, chuyển một thiết bị quản lý thành
CCDC. Nguyên giá 78.000, đã khấu hao 74.100. Thời gian sử dụng 10 năm.
KTTC1, NLKT – HOÀNG ÁNH

6. Biên bản bàn giao số 30 ngày 19/1/N, góp một xe chở hàng vào cồng ty liên kết MK.
Nguyên giá 840.000, đã khấu hao 120.000, giá do hội đồng liên kết đánh giá 700.000.
Thời gian sử dụng 7 năm.
7. Biên bản kiểm kê số 02, ngày 31/1/N, phát hiện thiếu một thiết bị văn phòng chưa rõ
nguyên nhân đang chờ xử lý. Nguyên giá 54.000, đã khấu hao 7.500. Thời gian sử dụng 9
năm.
Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên
Bài 7: Công ty Hoàng Hà kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng
6/N có tình hình sửa chữa lớn TSCĐ như sau: (ĐVT: 1000đ)
1. Chi phí sửa chữa lớn đã trích trước theo kế hoạch từ đầu năm: 650.000
- Tính vào chi phí sản xuất chung: 400.000
+ Đội sản xuất số 1: 250.000
+ Đội sản xuất số 2: 150.000
- Tính vào chi phí bán hàng: 100.000
- Tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp: 150.000
2. Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn đã hoàn thành số 60 của công ty Minh An
ngày 15/6/N về việc nâng cấp thiết bị động lực thuộc đội sản xuất số 1:
- Giá chưa có thuế GTGT: 150.000
- Thuế GTGT 10%: 15.000
- Tổng giá thanh toán : 165.000
- Chi phí này được phép ghi tăng nguyên giá của thiết bị động lực.
3. Hóa đơn GTGT ngày 20/6/N của công ty Thành Phát về việc sơn lại văn phòng đại
diện:
- Giá chưa thuế: 60.000
- Thuế GTGT:
- Tổng giá thanh toán: 66.000
4. Hóa đơn GTGT ngày 25/6/N của công ty Phước Hưng về việc gia cố lại hệ thống tủ
trưng bày sản phẩm:
- Giá chưa thuế: 120.000
- Thuế GTGT: 12.000
- Tổng giá thanh toán: 132.000
Tinh toán và định khoản các nghiên vụ kinh tế trên
KTTC1, NLKT – HOÀNG ÁNH

Bài 8: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:


(1) Mua 1 TSCĐ HH bằng quỹ khen thưởng phúc lợi, sử dụng cho hđ phúc lợi: Giá mua
chưa có thuê GTGT: 600.000, thuế GTGT 10%. Thanh toán toàn TGNH. Cuối năm, phản
ảnh giá trị hao mòn của TSCĐ là 66.000.
(2) Thanh lý TSCĐ Hữu hình đang dùng cho hoạt động phúc lợi, được đầu tư bằng quỹ
phúc lợi: Nguyên giá: 350.000; Giá trị hao mòn lũy kế 330.000. Tiến bán thanh lý thu
TGNH: Giá chưa có thuế GTGT: 30.000; thuế GTGT 10%. Chi phi thanh lý chỉ bằng
Tiền mặt: 5.000.
(3) Công ty Cổ phân SAGA, có một Phòng giải trí phục vụ cho hoạt động vui chơi của
nhân viên công ty ngoài giờ làm việc. Ngày 01/01/N, công ty mua ngoài một thiết bị nghe
nhìn lắp đặt vào Phòng giải trí trên
Biên bản giao nhận TSCĐ ngày 01/01/N bàn giao một thiết bị nghe nhìn trên cho Phòng
giải trí. Thiết bị được mua ngoài: Giá mua chưa có thuế GTGT 200.000, thuế GTGT 10%
(chưa thanh toán); Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt 10.000; chi phí chạy thử thiết bị
2.000, Thiết bị mua sảm bằng quỹ lợi của công ty. Công ty dụ kiến thời gian sử dụng hữu
ích của thiết bị trên là 8 năm, tính hao mòn thiết bị theo phương pháp đường thẳng
Ngày 01/07/N+4, công ty nhượng bán thiết bị trên, với giá bán chưa có thuế phương pháp
đường thẳng GTGT là 120,000, thuế GTGT 10%. Chi phí cho hoạt động nhượng bán chi
bằng ien mặt 4.000. Kế toán phản ánh nghiệp vụ nhượng bán trên như thế nào?
(4) Giá thành công trình sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành: 120.000; Biêt rằng. doanh
nghiệp đã trích trước chi phí sửa chữa lớn 80.000. Số còn lại doanh nghiệp phân bổ dần
vào chỉ phí cho năm tiếp theo.

You might also like