You are on page 1of 22

CHƯƠNG 2

KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Bài 1
Ngày 6.12.N doanh nghiệp mua một TSCĐ hữu hình đã đưa vào sử dụng, giá mua
chưa thuế GTGT 100.000.000đ, thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng tiền gửi ngân
hàng. Chi phí vận chuyển TSCĐ về doanh nghiệp chi bằng tiền mặt 3.300.000đ, trong
đó thuế GTGT 10%. Chi phí chạy thử trước khi dùng chi bằng tiền mặt 500.000đ.
Nguồn tài trợ để mua TSCĐ là vốn đầu tư của chủ sở hữu.
Yêu cầu:
1. Xác định nguyên giá TSCĐ trong các trường hợp:
a. Nếu TSCĐ mua sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ
b. Nếu TSCĐ mua sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh không chịu thuế GTGT
c. Nếu TSCĐ sử dụng cho hoạt động phúc lợi
2. Định khoản nghiệp vụ mua TSCĐ theo từng trường hợp
3. Giả sử vào thời điểm cuối năm tài chính, giá thị trường của TSCĐ mua ở trên là
120.000.000đ thì kế toán có điều chỉnh tăng nguyên giá không? Vì sao?
4. Xác định mức khấu hao TSCĐ này phải trích tháng 12.N theo phương pháp đường
thẳng. Cho biết TSCĐ mua sử dụng cho hoạt động kinh doanh chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, thời gian sử dụng ước tính 10 năm.

Bài 2
Doanh nghiệp X đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng
5/N có tình hình về tài sản cố định hữu hình như sau (Đvt: 1000đ):
1. Mua một tài sản cố định đã đưa vào sử dụng ở bộ phận quản lí doanh nghiệp: giá
mua chưa thuế 150.000, thuế GTGT 10% chưa trả tiền cho người bán. Chi phí vận
chuyển, lắp đặt, chi bằng tiền mặt 2.000. Nguồn tài trợ để mua TSCĐ là quỹ đầu tư
xây dựng cơ bản.
2. Đem một tài sản cố định ở bộ phận sản xuất trao đổi tài sản cố định tương tự. TSCĐ
đem đi trao đổi có nguyên giá 40.000, giá trị hao mòn lũy kế 8.000.
3. Mua một tài sản cố định dùng cho bộ phận bán hàng theo phương thức mua trả
chậm, giá chưa thuế theo phương thức bán trả 1 lần 80.000, thuế GTGT 10%. Doanh
nghiệp đã trả cho người bán khi nhận TSCĐ 8.000 bằng tiền gửi ngân hàng, số còn lại
sẽ trả dần trong 18 tháng, số tiền trả mỗi tháng 4.700. Chi phí vận chuyển TSCĐ đã

Trang 1
chi bằng tiền mặt 2.200, trong đó thuế GTGT 200. Nguồn tài trợ để mua TSCĐ là vốn
đầu tư của chủ sở hữu.
4. Được cấp trên cấp một TSCĐ sử dụng cho bộ phận qụản lý, giá trị tài sản ghi trên
biên bản bàn giao 60.000. Xuất kho nhiên liệu phục vụ cho chạy thử 1.000, chi phí này
chi từ vốn đầu tư của chủ sở hữu.
5. Nhượng bán một TSCĐ đang sử dụng ở bộ phận sản xuất, nguyên giá 70.000, giá trị
hao mòn lũy kế 30.000, giá bán chưa thuế 54.000, thuế GTGT 10% đã thu bằng tiền
gửi ngân hàng. Chi phí nhượng bán chi bằng tiền mặt 3.000.
6. Thanh lý một TSCĐ đã khấu hao hết, TSCĐ này có nguyên giá 80.000. Phế liệu thu
khi nhập kho 4.000. Chi phí thanh lý chi bằng tiền mặt 1.000.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ trên.
2. Phản ánh tình hình trên vào tài khoản 211. Xác định nguyên giá TSCĐ cuối kỳ và
nguyên giá TSCĐ tăng, giảm trong kỳ. Cho biết nguyên giá TSCĐ đầu kỳ 500.000

Bài 3
Doanh nghiệp X đăng ký tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong
tháng 12/N có tình hình liên quan đến TSCĐ như sau (Đvt: 1.000đ):
I. Số dư đầu tháng của một số tài khoản như sau:
- TK 211: 6.500.000 (trong đó TSCĐ thuộc bộ phận sản xuất 4.300.000, bộ phận bán
hàng 1.000.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 1.200.000)
- TK 213: 800.000 (TSCĐ thuộc bộ phận sản xuất)
- TK 214: 700.000
Trong đó: TK 2141: 400.000; TK 2143: 300.000
Tỷ lệ khấu hao năm của TSCĐ đầu tháng 12%.
II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Ngày 3.12 mua một thiết bị sản xuất, giá mua chưa thuế 100.000, thuế GTGT
10.000, tổng giá thanh toán 110.000, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí
vận chuyển, lắp đặt đã thanh toán bằng tiền mặt 2.200, trong đó thuế GTGT 200.
TSCĐ này được đầu tư bằng quỹ đầu tư xây dựng cơ bản. Thời gian sử dụng 10 năm.
2. Ngày 6.12 bộ phận xây dựng cơ bản của doanh nghiệp bàn giao đưa vào sử dụng
một nhà xưởng mới xây dựng hoàn thành giá trị quyết toán là 320.000. TSCĐ này
được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Thời gian sử dụng 15 năm.
3. Ngày 10.12 nhận một xe ô tô được tặng sử dụng cho bộ phận bán hàng, giá trị tài
sản do hội đồng giao nhận đánh giá 200.000. Chi phí cho lái xe đi nhận xe và đưa về

Trang 2
đơn vị 2.000 đã chi bằng tiền mặt. Chi phí này do quỹ đầu tư xây dựng cơ bản đài thọ.
Thời gian sử dụng 18 năm. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%.
4. Ngày 20.12 nhượng bán một thiết bị sản xuất nguyên giá 50.000, giá trị hao mòn lũy
kế 30.000. Giá bán thiết bị này chưa thuế 25.000, thuế GTGT 10%, đã thu bằng tiền
gửi ngân hàng. Tiền thuê vận chuyển thiết bị đến cho người mua giá chưa thuế là
3.000, thuế GTGT 10% doanh nghiệp phải chịu và đã thanh toán bằng tiền mặt.
5. Ngày 22.12 mua một bằng sáng chế để sản xuất sản phẩm mới, giá mua chưa thuế
100.000, thuế GTGT 10.000. Doanh nghiệp đã thanh toán cho người bán bằng tiền vay
dài hạn ngân hàng. Thời gian thu hồi vốn đầu tư 10 năm.
6. Ngày 24.12 thanh lí một thiết bị sản xuất, nguyên giá 30.000, giá trị hao mòn lũy kế
25.000.
a. Chi phí thanh lí gồm:
- Vật liệu phụ (xuất kho) 300.
- Chi khác bằng tiền mặt 200.
b. Thu nhập thanh lí gồm ;
- Nhập kho phụ tùng 8.000.
- Phế liệu bán thu tiền mặt, giá bán chưa thuế 1.000, thuế GTGT 100.
7. Ngày 25.12 đem giấy tờ sở hữu một cửa hàng đi thế chấp xin vay ngắn hạn ở ngân
hàng. Nguyên giá 100.000, giá trị hao mòn luỹ kế 50.000. Ngân hàng đồng ý cho
doanh nghiệp vay ngắn hạn 25.000, doanh nghiệp đã nhận bằng tiền gửi ngân hàng.
8. Ngày 26.12, tiến hành kiểm kê và phát hiện thiếu một TSCĐ tại bộ phận bán hàng,
nguyên giá 50.000, giá trị hao mòn lũy kế 30.000. Bộ phận bán hàng phải bồi thường
bằng giá trị còn lại của TSCĐ.
9. Ngày 31.12, doanh nghiệp tính khấu hao TSCĐ phải trích trong tháng tại các bộ
phận theo phương pháp đường thẳng. Đồng thời xác định lại thời gian sử dụng của
TSCĐ vô hình tại bộ phận sản xuất so với trước đây, kế toán tính ra số khấu hao trích
thừa 1.000.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ trên và phản ánh vào tài khoản 211, 213, 214.
2. Xác định nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình, vô hình
lúc cuối tháng và cho biết ý nghĩa của các con số này.

Trang 3
Bài 4
Doanh nghiệp đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 3/N có
tình hình về tài sản cố định như sau (Đvt: 1.000đ):
3. Ngày 3.3 bộ phận xây dựng cơ bản bàn giao công trình dùng làm gian hàng giới
thiệu sản phẩm, giá quyết toán được duyệt 100.000. Công trình được đầu tư bằng
nguồn vốn xây dựng cơ bản. Thời gian sử dụng 20 năm.
4. Ngày 7.3 mua một thiết bị sản xuất, giá chưa có thuế 100.000, thuế GTGT 10%, đã
thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển, lắp đặt chạy thử 1.100 chi
bằng tiền mặt (trong đó thuế GTGT 10%). TSCĐ được mua bằng quỹ đầu tư xây dựng
cơ bản. Thời gian sử dụng thiết bị 10 năm.
5. Ngày 10.3 mua một thiết bị sử dụng cho quản lí doanh nghiệp theo giá thanh toán
88.000 (trong đó thuế GTGT 8.000). Doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền vay dài
hạn. Thời gian sử dụng của thiết bị 4 năm.
6. Ngày 15.3 hoàn thành bàn giao công việc sửa chữa nâng cấp 1 TSCĐ đang dùng ở
bộ phận bán hàng. Doanh nghiệp đã thanh toán cho người nhận thầu sửa chữa bằng tiền
gửi ngân hàng 126.000 (trong đó thuế GTGT 6.000). Nguồn tài trợ cho nâng cấp
TSCĐ là vốn đầu tư của chủ sở hữu. Sau khi nâng cấp xong, dự kiến TSCĐ này sẽ sử dụng
trong thời gian 5 năm. Nguyên giá của TSCĐ này trước lúc sửa chữa 216.000, giá trị
hao mòn lũy kế 180.000. TSCĐ này trước khi sửa chữa có tỷ lệ khấu hao năm 12%.
7. Ngày 18.3 nhượng bán một thiết bị đang dùng ở bộ phận sản xuất, nguyên giá
50.000, giá trị hao mòn lũy kế 12.500. Giá bán của thiết bị này 44.000, trong đó thuế
GTGT 10%, người mua đã trả bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí thuê ngoài sửa chữa
trước khi nhượng bán 1.100 (trong đó thuế GTGT 10%) đã trả bằng tiền mặt. Thiết bị
này có tỷ lệ khấu hao năm theo phương pháp đường thẳng 10%. Năm N là năm sử
dụng thứ 2 củaTSCĐ.
8. Ngày 20.3 thanh lí một TSCĐ ở bộ phận quản lý doanh nghiệp, nguyên giá
120.000, đã khấu hao hết từ tháng l.N. Chi phí thanh lí chi bằng tiền mặt 1.000. Phế
liệu thu hồi đã bán thu bằng tiền mặt 5.500, trong đó thuế GTGT 500.
9. Mua tài sản cố định hữu hình dùng cho hoạt động phúc lợi: giá chưa thuế 50.000,
thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển TSCĐ
chi bằng tiền mặt. Nguồn tài trợ cho TSCĐ là quỹ phúc lợi.
Yên cầu:
1. Định khoản và phản ánh tình hình trên vào tài khoản.
2. Xác định số khấu hao TSCĐ tăng, giảm trong tháng 3.N tại các bộ phận.
Cho biết: Bộ phận bán hàng và quản lý doanh nghiệp tính khấu hao theo phương pháp
đường thẳng, ở bộ phận sản xuất tính theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh.

Trang 4
Bài 5
Doanh nghiệp đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, trong kỳ có tình
hình về TSCĐ như sau (Đvt: 1.000đ):
1. Được Tổng công ty cấp một máy công tác, giá trị tài sản ghi trên Biên bản cấp vốn
300.000. Chi phí vận chuyển TSCĐ về doanh nghiệp chi bằng tiền mặt 3.300, trong đó
thuế GTGT 10%. Chi phí này được chi bằng vốn đầu tư của chủ sở hữu.
2. Nhận bàn giao một nhà kho từ bộ phận xây dựng cơ bản tự làm, giá trị quyết toán
công trình 100.000. Nguồn tài trợ cho TSCĐ là nguồn vốn xây dựng cơ bản.
3. Nhượng bán một thiết bị sản xuất: nguyên giá 50.000, giá trị hao mòn lũy kế
30.000. Giá bán 25.000 đã thu bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển TSCĐ đến
cho người mua chi bằng tiền mặt 1.100, trong đó thuế GTGT 10%.
4. Nhận bàn giao khu nhà xưởng mới từ người nhận thầu: Giá chưa thuế 300.000, thuế
GTGT 10%: số tiền doanh nghiệp ứng trước cho người nhận thầu tính đến thời điểm
bàn giao 200.000. Sau khi giữ 5% giá trị công trình để bảo hành, số còn lại đã thanh
toán cho người nhận thầu bằng tiền gửi ngân hàng. Nguồn tài trợ là nguồn vốn đầu tư
XDCB.
5. Doanh nghiệp được nhà nước công nhận và cấp bằng phát minh sáng chế cho công
trình nghiên cứu chế tạo sản phẩm mới, giá trị quyết toán công trình 160.000. Nguồn
tài trợ là quỹ đầu tư xây dựng cơ bản.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên

Bài 6
Ngày 5.3.N doanh nghiệp tiến hành sửa chữa một TSCĐ tại bộ phận quản lý doanh
nghiệp. Chi phí sửa chữa bao gồm:
- Vật liệu xuất kho 4.600.000đ.
- Tiền công thuê ngoài sửa chữa l0.000.000đ.
- Các chi phí khác chi bằng tiền mặt 2.000.000đ
Công việc sửa chữa đã hoàn thành bàn giao trong tháng.
Yêu cầu:
1. Chi phí sửa chữa ở trên khi nào thì được tính vào:
- Nguyên giá TSCĐ
- Chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ
2. Nếu chi phí sửa chữa ở trên được tính vào nguyên giá TSCĐ, xác định mức khấu
hao tháng bình quân tháng của TSCĐ sau khi sửa chữa xong. Cho biết trước khỉ sửa
chữa TSCĐ có nguyên giá 85.000.000đ giá trị hao mòn lũy kế 34.000.000đ sau khi sửa
chữa xong TSCĐ này còn sử dụng được 10 năm.

Trang 5
3. Định khoản nghiệp vụ trên trong 2 trường hợp:
a. Chi phí sửa chữa tính vào nguyên giá TSCĐ
b. Chi phí sửa chữa tính vào chi phí sản xuất kinh doanh (giả sử DN trích trước chi phí
sửa lớn TSCĐ, tổng chi phí trích trước 15.100.000đ).

Bài 7
Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, đăng ký
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 12.N có tình hình về sửa
chữa TSCĐ như sau (Đvt: l.000đ):
1. Sửa chữa lớn một TSCĐ theo kế hoạch tại bộ phận sản xuất.
Chi phí sửa chữa như sau:
- Xuất kho phụ tùng thay thế 15.000.
- Xuất kho vật liệu phụ 1.000.
- Tiền công thuê ngoài phải trả 5.000.
- Chi phí khác bằng tiền mặt 2.500.
Trong tháng công việc sửa chữa lớn chưa hoàn thành.
2. Thuê ngoài sửa chữa thường xuyên một TSCĐ tại bộ phận bán hàng: giá chưa thuế
1.000, thuế GTGT 10% đã chi bằng tiền mặt.
3. Thuê ngoài sửa chữa lớn một TSCĐ tại bộ phận sản xuất ngoài kế hoạch, doanh
nghiệp đã ứng trước cho người nhận thầu bằng tiền gửi ngân hàng 15.000.
4. Công việc sửa chữa lớn TSCĐ tại bộ phận quản lý doanh nghiệp tháng trước đã
hoàn thành, tổng chi phí trích trước theo dự toán 26.000. Tổng chi phí sửa chữa thực tế
phát sinh 27.200.
5. Người nhận thầu sửa chữa lớn TSCĐ ở nghiệp vụ 3 đã hoàn thành bàn giao, tổng số
tiền phải trả 33.000, trong đó thuế GTGT 10%, dự kiến chi phí sửa chữa phân bổ trong
10 tháng kể từ tháng này. Doanh nghiệp đã thanh toán tiền cho người nhận thầu bằng
tiền gửi ngân hàng sau khi trừ tiền ứng trước.
6. Cuối tháng, doanh nghiệp tiến hành trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ theo kế
hoạch 10.000, trong đó: tại bộ phận sản xuất 5.000, tại bộ phận bán hàng 3.000, tại bộ
phận quản lý doanh nghiệp 2.000.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.

Trang 6
Bài 8
Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và đăng
ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 5.N có tình hình về sửa
chữa TSCĐ như sau (Đvt: l.000đ):
I. Số dư đầu tháng của tài khoản 142 và 352 (chi phí theo dự toán về sửa chữa TSCĐ)
- TK 142 (chi tiết phân bổ dần chi phí sửa chữa lớn TSCĐ) 10.000
- TK 352 (chi tiết trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ) 18.000
II. Tình hình sửa chữa TSCĐ trong tháng:
1. Doanh nghiệp tiến hành thuê ngoài sửa chữa lớn TSCĐ theo kế hoạch tại bộ phận sản xuất.
Chi phí sửa chữa phát sinh được tập hợp như sau:
- Số tiền sửa chữa phải trả cho người nhận thầu: giá chưa thuế 10.000, thuế
GTGT10%.
- Các chi phí khác chi bằng tiền mặt 1.000.
Công việc sửa chữa đã hoàn thành bàn giao trong tháng. Tổng chi phí sửa chữa đã
trích trước 14.000.
Doanh nghiệp tiến hành tự sửa chữa lớn TSCĐ tại bộ phận quản lý doanh nghiệp hư
hỏng bất thường ngoài dự kiến. Chi phí sửa chữa phát sinh được tập hợp như sau:
- Vật liệu xuất kho 2.000.
- Tiền lương nhân viên sửa chữa 4.000.
- Các khoản trích theo lương tính vào chi phí theo tỷ lệ quy định.
- Phụ tùng thay thế (mua ngoài chuyển thẳng đến bộ phận sử dụng): giá chưa thuế
6.000, thuế GTGT 10%, đã trả bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển phụ tùng:
giá chưa thuế 200, thuế GTGT 10%, đã chi bằng tiền mặt.
- Các chi phí khác chi bằng tiền mặt 1.200.
Công việc sửa chữa lớn đã hoàn thành. Chi phí sửa chữa TSCĐ dự kiến sẽ phân bổ vào
chi phí sản xuất kinh doanh trong 18 tháng kể từ tháng này.
2. Sữa chữa lớn một tài sản cố định tại bộ phận sản xuất theo kế hoạch. Chi phí phát
sinh như sau:
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: giá chưa thuế 1.000, thuế GTGT 10% đã chi bằng tiền
mặt.
- Tiền lương nhân viên sửa chữa 2.000.
- Các khoản trích theo lương tính vào chi phí theo tỷ lệ quy định.
- Chi phí công cụ, dụng cụ (xuất kho, loại phân bổ 1 lần) 500.
- Các chi phí khác chi bằng tiền mặt 2.000.
Công việc sửa chữa cuối tháng chưa hoàn thành.

Trang 7
- Doanh nghiệp tiến hành sửa chữa thường xuyên một tài sản cố định đang dùng ở bộ
phận quản lý. Chi phí phát sinh được tập hợp như sau:
- Chi phí vật liệu (xuất kho) 1.200.
- Chi phí công cụ dụng cụ: giá trị phân bổ 600 (thuộc chi phí trả trước).
- Các chi phí khác bằng tiền mặt 200.
Doanh nghiệp tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh trong tháng.
3. Cuối tháng, theo kế hoạch doanh nghiệp tiến hành trích trước chi phí sửa chữa lớn
TSCĐ và phân bổ dần chi phí sửa chữa TSCĐ đã phát sinh:
- Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSGĐ tại bộ phận sản xuất 6.000.
- Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ tại bộ phận quản lý doanh nghiệp 3.000.
- Phân bổ chi phí sửa chữa TSCĐ đã phát sinh tháng trước 2.000 tại bộ phận sản xuất.
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh tình hình trên vào tài khoản liên quan.
2. Cho biết chi phí sửa chữa TSCĐ chưa phân bổ cuối tháng, chi phí sửa chữa lớn
TSCĐ đã trích trước thực tế chưa phát sinh.

Trang 8
CHƯƠNG 3
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO
Bài 1
Doanh nghiệp N mua một loại hàng phục vụ cho hoạt động kinh doanh, số lượng hàng
mua trên hóa đơn là 250 thùng với đơn giá mua chưa thuế là 100.000 đồng/thùng, thuế
suất GTGT là 10%, chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển đã thanh toán
qua ngân hàng 1.100.000 đồng (trong đó thuế GTGT 10%). Chi phí bốc dỡ trả bằng
tiền mặt 100.000 đồng.
Yêu cầu:
1. Xác định giá gốc của số hàng nói trên khi:
a. DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
b. DN tính thuế theo phương pháp trực tiếp.
c. Hoạt động kinh doanh của DN không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
2. Doanh nghiệp đã kiểm nhận và nhập kho đủ số hàng mua. Định khoản các nghiệp
vụ trên theo từng trường hợp tính thuế nếu:
a. Hàng trên là vật liệu trong DN sản xuất.
b. Hàng trên là hàng hóa trong DN thương mại.

Bài 2
Ngày 10/5, doanh nghiệp A bán 90 sp X cho khách hàng, sổ chi tiết sp X có số liệu tồn
kho đầu ngày 10/5 theo hệ thống kê khai thường xuyên như sau:
Ngày mua Số lượng Đơn giá Thành tiền
Ngày 9/4 70 1.500 105.000
Ngày 3/5 30 1.600 48.000
Tổng cộng 100 153.000
Hãy xác định giá vốn hàng xuất dùng trong các trường hợp sau:
1. DN áp dụng phương pháp giá đích danh (62 sản phẩm bán là số được mua vào ngày
9/4; số còn lại là số được mua vào ngày 3/5)
2. DN áp dụng phương pháp giá bình quân
3. DN áp dụng phương pháp FIFO
4. Hãy nhận xét sự khác biệt về lãi gộp từ số hàng bán nói trên từ các phương pháp
tính giá hàng tồn kho (giả sử đơn giá bán là 3.000 đồng/sp X)

Trang 9
Bài 3
Doanh nghiệp đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 3/ N
có tình hình nhập, xuất kho hàng A như sau (Đvt: 1.000đ):
1. Tồn kho đầu tháng 100kg, đơn giá chưa thuế 30.
2. Ngày 3/3/N nhập kho 500kg đơn giá chưa thuế 32, chi phí thu mua 1.500.
3. Ngày 10/3/N xuất kho 200kg.
4. Ngày 16/3/N nhập kho 300kg đơn giá chưa thuế 34, chi phí thu mua 600.
5. Ngày 25/3/N xuất kho 450kg.
6. Ngày 28/3/N nhập kho 200kg đơn giá chưa thuế 33, chi phí thu mua 300.
7. Ngày 29/3/N xuất kho 300kg.
Yêu cầu:
1. Nếu hàng A là vật liệu, tính giá của hàng xuất kho theo các phương pháp: nhập
trước xuất trước, bình quân thời điểm trong 2 trường hợp:
+ Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
+ Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Kết quả
kiểm kê cuối tháng: số lượng hàng A tồn kho 140 kg
2. Nếu hàng A là hàng hóa thì kết quả tính giá của hàng xuất kho trong 2 trường hợp
trên có thay đổi không, vì sao?

Bài 4
Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và đăng
ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Tháng 1/N có tình hình liên quan đến
hàng A như sau (Đvt: 1.000đ):
I. Tình hình hàng A tồn đầu tháng:
- Hàng tồn kho: số lượng 3.000 kg, giá trị 62.400.
- Hàng mua đang đi đường: số lượng 1000 kg, giá trị 21.000.
II. Tình hình liên quan đến hàng A trong tháng 1/N:
1. Ngày 5/1 mua hàng đã nhập kho số lượng 2.000 kg, đơn giá mua chưa thuế 22, thuế
suất thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển hàng về nhập kho 2.200 (trong đó thuế
GTGT 10%).
2. Ngày 10/1 xuất kho hàng A: 3.500kg.
3. Ngày 12/1 mua hàng A cuối tháng chưa nhập kho số lượng 1.600 kg, đơn giá mua
chưa thuế 21.5, thuế suất thuế GTGT 10%. Chi phí thu mua 500.
4. Ngày 15/1 nhập kho toàn bộ hàng mua đang đi đường tháng trước, chi phí vận
chuyển hàng về nhập kho 800.
5. Ngày 20/1 xuất kho hàng A 1.500kg.

Trang 10
Yêu cầu:
1. Tính giá của hàng xuất kho theo các phương pháp (bình quân thời điểm, nhập trước
xuất trước) trong 2 trường hợp:
a. Hàng A là vật liệu
b. Hàng A là hàng hóa
2. Nếu hàng A là hàng hóa, hãy phân bổ chi phí mua hàng cho hàng bán ra và hàng tồn
cuối tháng theo số lượng. Cho biết giá trị hàng A tồn đầu tháng bao gồm: giá mua
60.000, chi phí mua hàng phân bổ cho hàng tồn đầu tháng 2.400, số lượng hàng A xuất
kho ở nghiệp vụ 2, 5 là xuất bán trực tiếp.

Bài 5 Sử dụng lại số liệu trong bài 1, và giả sử hàng mua về để bán, doanh nghiệp
đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. Hãy xác định giá gốc của hàng mua vào
và định khoản trong các tình huống sau:
1. Do hàng mua kém phẩm chất nên doanh nghiệp đề nghị nhà cung cấp giảm giá 5%
trên giá mua. Nhà cung cấp đã chấp thuận đề nghị này và đã lập Hóa đơn điều chỉnh
cho khoản giảm giá.
2. Qua kiểm nhận khi nhập kho thấy có 20 thùng chất lượng không đảm bảo. Doanh
nghiệp đề nghị trả lại số hàng không đảm bảo chất lượng, nhà cung cấp đã đồng ý và
đã nhận lại hàng.
3. Số lượng hàng nhập kho thực tế theo phiếu nhập kho là 230 thùng. Số hàng thiếu
chưa xác định rõ nguyên nhân. Biết rằng doanh nghiệp có hai trường hợp mua hàng:
- Nhận hàng tại cổng của nhà cung cấp (phương thức nhận hàng).
- Nhà cung cấp chuyển hàng đến kho của doanh nghiệp (phương thức chuyển hàng).
4. Số lượng hàng nhập kho thực tế là 255 thùng, số hàng thừa, doanh nghiệp đã thông
báo cho người bán.
5. Điều khoản thanh toán qui định: nếu DN thanh toán trong vòng 30 ngày kể từ ngày
mua hàng thì sẽ được hưởng chiết khấu 2%. Doanh nghiệp đã được hưởng điều khoản
này khi thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp bằng tiền gửi ngân hàng.
6. Giả sử, nhà cung cấp đang áp dụng chính sách khuyến mãi. Tỷ lệ hàng tặng thưởng
là 10% trên số hàng vượt mức 200 thùng trong mỗi lần mua. Doanh nghiệp đã nhận số
hàng từ chính sách khuyến mãi.

Bài 6
Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa Z phục vụ cho bán hàng trong nước, số lượng hàng
mua trên hóa đơn là 3.000 thùng, đơn giá CIF là 300 USD/thùng. Thuế suất thuế nhập
khẩu là 5%. Tỷ giá ngoại tệ trên thị trường liên ngân hàng vào ngày mua là 20.000
đồng/USD. DN đã nhận đủ số hàng nói trên và đã nhập kho. Hãy tính số thuế phải nộp

Trang 11
ngân sách, giá gốc hàng nhập kho và định khoản các nghiệp vụ có liên quan trong các
tính huống sau:
1. Hàng Z có thuế GTGT hàng nhập khẩu là 10%.
2. Hàng Z có thuế TTĐB là 80% và thuế GTGT hàng nhập khẩu là 10%.
Cho biết doanh nghiệp đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Bài 7
Doanh nghiệp N kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, đăng
ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Trong tháng 12/N có tình hình liên
quan đến mua hàng hoá X như sau (Đvt: 1.000đ).
1. Mua và nhập kho hàng của người trực tiếp sản xuất, số tiền ghi trên Bảng kê thu
mua hàng 18.000. Doanh nghiệp đã trừ vào tiền ứng trước cho người bán. Chi phí vận
chuyển hàng về nhập kho chi bằng tiền mặt 880, trong đó thuế GTGT 80.
2. Mua hàng của công ty A chưa trả tiền: Giá chưa thuế 50.000, thuế GTGT 10%.
Hàng đã được kiểm nhận và nhập kho. Vì mua hàng với số lượng nhiều nên doanh
nghiệp được hưởng chiết khấu thương mại 2%, công ty A đã lập Hóa đơn điều chỉnh
cho chiết khấu thương mại.
3. Nhập kho hàng mua đang đi đường tháng trước, giá chưa thuế GTGT 1.200. Chi phí
vận chuyển hàng về nhập kho chi bằng tiền mặt 70.
4. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả cho người bán A ở nghiệp vụ 2 sau khi trừ chiết khấu
được hưởng 600 do thanh toán sớm.
5. Xuất kho hàng chuyển đi gia công chế biến: giá thực tế hàng xuất kho 10.000. Chi
phí vận chuyển hàng hóa đến nơi gia công chi bằng tiền mặt 200.
6. Mua hàng của công ty B, giá chưa thuế 20.000, thuế GTGT 10% chưa trả tiền cho
người bán. Cuối tháng hàng chưa về nhập kho. Chi phí hoa hồng thu mua chi bằng tiền
mặt 500.
7. Nhập kho toàn bộ hàng gia công xong (nghiệp vụ 5), tiền thuê gia công 2.200 (trong
đó thuế GTGT 200), chi phí vận chuyển và bốc dỡ hàng vào kho 360, tất cả đã chi
bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.

Bài 8
Doanh nghiệp sản xuất kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
và đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Trang 12
Đầu tháng 6/N có tình hình tồn kho vật liệu như sau (Đvt:1.000đ):
Loại vật liệu Số lượng Đơn giá thực tế
Vật liệu A l.000kg 120
Vật liệu B 3.000kg 3.5
Nhiên liệu C 100 lít 5
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (Đvt: 1000đ)
1. Mua và nhập kho 3.000kg vật liệu A: đơn giá chưa thuế GTGT 125, thuế GTGT
10%. Doanh nghiệp chưa thanh toán tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển vật liệu, công
tác phí của nhân viên thu mua chi bằng tiền mặt 1.500.
2. Mua 500 kg vật liệu A của người trực tiếp sản xuất: giá thanh toán trên Bảng kê thu
mua hàng 60.000, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí bốc dỡ chi bằng tiền
mặt 200. Cuối tháng vật liệu chưa về nhập kho.
3. Mua và nhập kho 4.500 kg vật liệu B: giá chưa thuế 16.200, thuế GTGT 10%, đã trả
bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển vật liệu về nhập kho chi bằng tiền mặt
660 (trong đó thuế GTGT 10%).
4. Mua và nhập kho 1.000 lít nhiên liệu C: giá chưa thuế 4.600, thuế GTGT 5%, chưa
thanh toán tiền. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt 440 (trong đó thụế GTGT10%).
5. Trong tháng đã xuất kho vật liệu dùng sản xuất sản phẩm: vật Liệu A 3.400 kg, vật
liệu B 5.000 kg, xuất nhiên liệu C dùng cho phân xưởng 700 lít.
Yêu cầu:
1. Tính giá thực tế từng loại vật liệu xuất kho trong tháng theo phương pháp nhập
trước xuất trước.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên, phản ánh vào tài khoản theo dõi vật liệu và
xác định giá thực tế của từng loại vật liệu tồn cuối tháng.

Bài 9
Công ty X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong
tháng 10/N có tình hình nhập khẩu hàng Y như sau:
1. Ngày 2/10 để chuẩn bị nhập khẩu trực tiếp, công ty đã dùng tiền gửi ngân hàng để
mở thư tín dụng 5.000 USD. Tỷ giá thực tế trong ngày 20.200đ/USD.
2. Ngày 5/10 nhận được giấy báo nhận hàng, công ty đã tiến hành kiểm nhận hàng và
đem hàng về nhập kho. Giá trị hàng hóa trên hóa đơn thương mại 5.000USD/CIF-DN,
thuế suất thuế nhập khẩu 15%, thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng nhập khẩu 40%, thuế
GTGT hàng nhập khẩu 10%. Chi phí kiểm nghiệm, vận chuyển hàng về nhập kho đã
trả bằng tiền mặt 800.000đ. Tỷ giá thực tế trong ngày 20.300đ/USD.

Trang 13
3. Ngày 8/10 công ty nộp thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế GTGT cho lô
hàng nhập khẩu ngày 5/10 bằng tiền tiền gửi ngân hàng.
4. Ngày 12/10 nhận được thông báo của ngân hàng về việc trả tiền cho người bán lô
hàng nhập khẩu ngày 5/10 theo phương thức tín dụng chứng từ:
- Trả tiền hàng cho người bán 5.000 USD (trả bằng tiền ký quỹ).
- Thủ tục phí ngân hàng 100 USD (trả bằng tiền gửi ngân hàng).
Tỷ giá thực tế trong ngày 16.400đ/USD.
5. Ngày 24/10 công ty nhận được giấy báo nhận hàng về lô hàng nhập khẩu, giá bán
hàng hóa trên hóa đơn thương mại 10.000 USD /CIF.ĐN. Thuế nhập khẩu 15%, thuế
GTGT của hàng nhập khẩu 10%. Chi phí vận chuyển hàng về nhập kho đã chi bằng
tiền mặt 550.000đ (trong đó thuế GTGT 50.000đ). Tỷ giá thực tế trong ngày
16.500đ/USD. Đơn vị đã nhận hàng nhưng cuối tháng hàng chưa về nhập kho.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên trong 2 trường hợp:
a. DN đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
b. DN đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
Cho biết: Tỷ giá ngoại tệ xuất trên tài khoản tiền 20.100đ/USD, trên tài khoản công nợ
tính theo giá thực tế đích danh.

Bài 10
Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và đăng
ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (Đvt:1.000đ).
Đầu tháng 3/N, doanh nghiệp có tình hình về công cụ, dụng cụ như sau:
- Giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho 70.000.
- Giá trị còn lại của công cụ, dụng cụ đang dùng thuộc loại phân bổ 5 tháng 30.000.
- Giá trị còn lại của công cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ 14 tháng 28.000.
- Giá thực tế của công cụ, dụng cụ mua đang đi đường 4.000.
Trong tháng 3/ N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Mua một số công cụ, dụng cụ đã nhập kho, giá chưa thuế GTGT 14.600, thuế
GTGT 10%, chưa thanh toán tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển công cụ, dụng cụ
về nhập kho chi bằng tiền mặt 660 (trong đó thuế GTGT 60).
2. Xuất kho công cụ, dụng cụ dùng cho phân xưởng sản xuất: loại phân bổ 1 tháng
2.500, loại phân bổ 15 tháng 22.500.
3. Xuất kho công cụ, dụng cụ trang bị đồng loạt cho các bộ phận trong doanh nghiệp,
giá thực tế xuất kho 6.000, trong đó dùng cho phân xưởng sản xuất chính 1.200, bộ
phận quản lí doanh nghiệp 4.800. Kế toán xác định phân bổ số công cụ, dụng cụ này
trong 10 tháng kể từ tháng này.

Trang 14
4. Toàn bộ công cụ, dụng cụ mua đang đi đường tháng trước đã về nhập kho, khi kiểm
nhận phát hiện thiếu một số công cụ dụng cụ theo giá chưa thuế 200 (thuế GTGT
10%), hàng thiếu chưa xác định rõ nguyên nhân.
5. Mua công cụ, dụng cụ chuyển thẳng đến bộ phận sản xuất sử dụng, giá chưa thuế
2.500, thuế GTGT 10%, đã trả cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng. Kế toán xác
định số công cụ, dụng cụ này phân bổ trong 2 tháng kể từ tháng này.
6. Phân bổ tiếp giá trị công cụ, dụng cụ đang dùng;
- Loại phân bổ 5 tháng: tại phân xưởng sản xuất chính 8.800, tại bộ phận quản lí
doanh nghiệp 1.200.
- Loại phân bổ 14 tháng: tại phận xưởng sản xuất 5.000, tại bộ phận quản lý doanh
nghiệp 3.000.
7. Bộ phận quản lí doanh nghiệp báo hỏng một số công cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ
5 tháng, giá trị còn lại của công cụ, dụng cụ 10.000. Giá trị phế liệu thu hồi nhập kho
50, người phạm lỗi bồi thường 7.000.
8. Xác định nguyên nhân số công cụ, dụng cụ thiếu ở nghiệp vụ 4 do cán bộ thu mua
chịu trách nhiệm phải bồi thường và được trừ đần vào lương trong bốn tháng kể từ
tháng này.
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
Xác định giá trị công cụ, dụng cụ tồn kho và chưa phân bổ lúc cuối tháng.

Bài 11: Tại một doanh nghiệp sản xuất có các hoạt động kinh tế diễn ra trong tháng
như sau: (ĐVT: đồng)
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang dầu tháng là: 3.000.000
Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Mua công cụ dụng cụ nhập kho trị giá 4.400.000, trong đó thuế GTGT
400.000, tất cả trả bằng tiền gửi ngân hàng.
2. Xuất nguyên vật liệu sử dụng là 36.000.000, trong đó:
a. Trực tiếp sản xuất sản phẩm 30.000.000
b. Quản lý phân xưởng 6.000.000
3. Xuất công cụ dụng cụ trị mua ở NV1 dùng cho bộ phận quản lý phân xưởng,
phân bổ làm 4 tháng bắt đầu từ tháng này.
4. Trong tháng tiền lương phải trả cho công nhân viên:
a. Trực tiếp sản xuất sản phẩm 55.000.000
b. Quản lý phân xưởng 23.000.000
5. Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ quy định

Trang 15
6. Trong tháng khấu hao tài sản cố định cho quản lý phân xưởng 3.250.000
7. Sản xuất sản phẩm hoàn thành, nhập kho 1.000 sản phẩm. Sản phẩm dở dang
cuối tháng là 2.520.000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Biết doanh nghiệp đăng ký và
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

Bài 12: Số dư đầu kỳ của TK 152 - “ Nguyên liệu, vật liệu” ở một công ty sản xuất
như sau:

Loại vật liệu Số lượng Đơn giá


Nguyên liệu chính 3.000 kg 3.500
Vật liệu phụ 500 kg 1.000

Trong kỳ công ty tiến hành sản xuất một loại sản phẩm. Chi phí sản xuất trong kỳ như
sau:
1. Mua và nhập kho 2.000 kg nguyên liệu chính: đơn giá mua (chưa thuế GTGT)
3.000, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa trả tiền cho người bán
2. Xuất 3.000 kg nguyên liệu chính dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm, 200 kg
vật liệu phụ xuất phục vụ chung ở phân xưởng. Công ty xác định giá trị hàng
xuất kho theo phương pháp bình quân thời điểm
3. Tiền lương phải trả trong kỳ:
- Tiền lương công nhân sản xuất sản phẩm 37.400.000
- Tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng 18.000.000
4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định
5. Tính tiền điện dùng cho sản xuất phải trả cho công ty điện 1.430.000, đã bao
gồm thuế GTGT 10%.
6. Sản xuất sản phẩm hoàn thành, nhập kho 100 sản phẩm. Biết rằng: đầu kỳ và
cuối kỳ không có SP dở dang
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Biết doanh nghiệp đăng ký và
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

Bài 13: Có các tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất hai loại sản phẩm A và B.
Tài liệu1: Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ cho ở bảng:
Khoản trích Khấu hao
Đối tượng CP/Loại CP Vật Liệu Tiền lương
theo lương TSCĐ
SP A 64.000.000 59.000.000 14.160.000
SP B 52.500.000 36.000.000 8.640.000
Phục vụ và QL phân xưởng 300.000 25.300.000 6.072.000 550.000

Trang 16
Tài liệu 2:
Sản phẩm sản xuất hoàn thành trong tháng 1.000 sản phẩm A và 400 sản phẩm B
đã được nhập kho, cho biết:
- Chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm A, sản phẩm B theo tỷ lệ với
tiền lương công nhân sản xuất.
- Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng sản phẩm A là 5.400.000, sản phẩm B
là 6.150.000
- Chi phí sản xuất dở dang cuối tháng sản phẩm A là 1.200.000, sản phẩm
B là 2.300.000
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
2. Phản ánh số liệu vào TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Biết doanh nghiệp đăng ký và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

Trang 17
CHƯƠNG 4
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Bài 1: Tại một doanh nghiệp có tình hình sản xuất kinh doanh trong tháng 3/N diễn ra
như sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. Ngày 5/3 mua hàng hóa nhập kho với giá thanh toán gồm cả thuế GTGT 10% là
110.000. Sau 3 ngày doanh nghiệp đã chuyển khoản trả nợ cho người bán và
được hưởng chiết khấu thanh toán 2% trừ vào nợ.
2. Ngày 7/3 xuất kho công cụ dụng cụ loại phân bổ 5 tháng sử dụng cho các bộ
phận:
- Bộ phận sản xuất: 10.000
- Bộ phận bán hàng: 5.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 15.000
3. Ngày 15/3 mua và đưa vào sử dụng một thiết bị sản xuất với giá chưa thuế
GTGT 10% là 780.000, chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng tiền mặt 9.240
gồm cả thuế GTGT 10%. Thời gian trích khâu hao là 12 năm.
4. Ngày 16/3 mua hàng hóa nhập kho với giá thanh toán đã gồm thuế GTGT 10%
là 33.000, doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng. Sau 2 ngày vì
mua với số lượng nhiều nên doanh nghiệp được người bán chiết khấu thương
mại 5%
5. Ngày 17/3 xuất kho bán hàng hóa có giá trị thực tế xuất kho 50.000, giá bán
chưa thuế 60.000, thuế GTGT 6.000, khách hàng chưa thanh toán.
6. Ngày 25/3 tính tiền lương phải trả trong kỳ cho các bộ phận sau:
- Công nhân trực tiếp sản xuất: 200.000
- Nhân viên quản lý phân xưởng: 20.000
- Nhân viên bán hàng: 20.000
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 60.000
7. Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ quy định
8. Ngày 26/3 trích khấu hao TSCĐ trong tháng 3/N. Biết rằng số khấu hao TSCĐ
trong tháng 2/N tại các bộ phận như sau:
- Bộ phận sản xuất: 37.000
- Bộ phận bán hàng: 10.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 15.000
9. Ngày 27/3 chi tiền mặt thanh toán tiền điện sử dụng tại phân xưởng sản xuất là
12.100, thuế suất thuế GTGT 10%.

Trang 18
10. Ngày 31/3 chi tiền mặt thanh toán toàn bộ tiền lương tháng 3 cho người lao
động.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh trong tháng 3/N. Biết rằng: DN nộp theo PP khấu trừ, khấu hao
theo PP đường thẳng.
Bài 2: Tình hình phát sinh trong tháng 4/N tại một doanh nghiệp như sau (ĐVT:
1.000đ)
1. Nhập kho vật liệu chính mua ngoài của người bán M, giá mua chưa có thuế
GTGT 350.000, thuế GTGT 5%, doanh nghiệp chưa trả tiền
2. Ngày 3/4 cấp trên cấp cho doanh nghiệp một TSCĐ mới, trị giá 60.000, tài sản
này được sử dụng ở bộ phận sản xuất và có thời gian khấu hao 10 năm
3. Chi tiền mặt trả tiền vận chuyển TSCĐ trên về doanh nghiệp 1.050 bao gồm
thuế GTGT 5%
4. Doanh nghiệp chuyển khoản ứng trước tiền mua vật liệu cho người bán N
17.500
5. Xuất kho thành phẩm A bán trực tiếp cho khách hàng X theo giá thành thực tế
150.000, giá bán chưa thuế GTGT 200.000, thuế suất thuế GTGT 5%, khách
hàng đã thanh toán cho doanh nghiệp một nửa số tiền phải trả bằng TGNH
6. Khách hàng Y ứng trước tiền mua hàng cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản
3.000.000
7. Dùng tiền gởi ngân hàng trả nợ cho người bán M ở nghiệp vụ 1 và được hưởng
chiết khấu thanh toán 2% trừ vào nợ
8. Xuất kho thành phẩm bán cho khách hàng Y
Sản phẩm Giá thành Giá bán
thực tế (chưa thuế GTGT)
Sản phẩm A 1.363.250 1.800.000
Sản phẩm B 600.000 1.000.000

Khách hàng Y chấp nhận mua số hàng này và trừ vào số tiền đã ứng trước cho
doanh nghiệp. Thuế suất thuế GTGT của hai sản phẩm này là 5%
9. Cước vận chuyển, bốc xếp số hàng tiêu thụ trên doanh nghiệp đã trả bằng tiền
mặt 39.375 đã bao gồm thuế GTGT, thuế suất 5%
10. Tiền lương phải trả cho người lao động trong tháng 425.000, trong đó:
- Bộ phận sản xuất sản phẩm A: 200.000
- Bộ phận sản xuất sản phẩm B: 100.000
- Nhân viên quản lý phân xưởng: 50.000

Trang 19
- Nhân viên bán hàng: 25.000
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 50.000
11. Trích BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định
12. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt để chuẩn bị trả lương 425.000
13. Thanh toán toàn bộ số tiền lương phải trả cho công nhân viên bằng tiền mặt.
14. Tổng hợp các chứng từ về xuất kho vật liệu trong tháng:
Đối tượng sử dụng Loại vật liệu Cộng
Vật liệu chính Vật liệu phụ
Sản phẩm A 2.000.000 75.000 2.075.000
Sản phẩm B 1.000.000 25.000 1.025.000
Quản lý phân xương 82.000 82.000
Phục vụ bán hàng 16.000 16.000
Quản lý doanh nghiệp 30.000 30.000
Cộng 3.000.000 228.000 3.228.000
15. Trích khấu hao TSCĐ trong tháng:
- Bộ phận sản xuất: 850.000
- Bộ phận bán hàng 100.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp 200.000
16. Tổng hợp các khoản chi bằng tiền mặt:
- Quản lý phân xưởng: 105.000
- Phục vụ bán hàng: 80.000
- Phục vụ quản lý doanh nghiệp: 84.000
17. Cuối tháng, tập hợp chi phí sản xuất vào TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang. Chi phí sản xuất chung được phân bổ cho các sản phẩm theo tỷ lệ tiền
lương công nhân sản xuất
18. Hoàn thành nhập kho 850 sản phẩm A và 220 sản phẩm B theo giá thành thực
tế. Biết rằng, chi phí sản xuất dở dang cuối tháng của các sản phẩm A và B lần
lượt là 190.000 và 127.000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh. Biết rằng: chi phí thuế TNDN là 14.520
Bài 3:
Tại một doanh nghiệp thương mại vào ngày 31/12/N có tình hình như sau:
- Phải thu KH 30.000.000
Chi tiết: Khách hàng X 30.000.000
- Trả trước cho người bán 8.000.000
Chi tiết: Người bán M 8.000.000
- Hàng hóa 120.000.000

Trang 20
Chi tiết: + Hàng A 85.00.000
+ Hàng B 35.000.000
- Phải trả cho người bán 84.000.000
Chi tiết: + Người bán N 84.000.000
- Hàng gởi đi bán 18.000.000
Chi tiết: + Hàng A 10.000.000
+ Hàng B 8.000.000
Trong kỳ, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Mua lô hàng A của người bán N nhập kho, giá mua chưa thuế GT%GT
13.500.000, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa trả tiền người bán.
2. Dùng tiền gởi ngân hàng trả nợ trong kỳ cho người bán N sau khi được trừ chiết
khấu 2% do thanh toán sớm
3. Chi tiền mặt vận chuyển, bốc xếp lô hàng A về doanh nghiệp 105.000, thuế suất
thuế GTGT 10%
4. Xuất kho hàng hóa B gởi đi bán cho khách hàng Z, giá xuất kho thực tế
35.000.000, giá bán chưa có thuế GTGT 42.500.000, thuế suất thuế GTGT 5%
5. Khách hàng Y chấp nhận mua lô hàng A gởi bán kì trước với giá bán chưa thuế
GTGT 46.600.000, chưa thanh toán tiền
6. Do lô hàng A gởi bán kì trước có một vài sản phẩm bị lỗi nên công ty giảm giá
cho khách hàng 5%
7. Xuất công cụ dụng cụ cho bộ phận bán hàng 12.000.000, bộ phận quản lý
doanh nghiệp 6.000.000, biết rằng CCDC thuộc loại 5 lần
8. Khách hàng Y chuyển khoản trả nợ cho doanh nghiệp sau khi được trừ chiết
khấu 3% do thanh toán sớm
9. Mua lô hàng hóa B của người bán M nhập kho, giá mua chưa có thuế GTGT
10.000.000, thuế suất thuế GTGT 10% được trừ vào tiền doanh nghiệp ứng
trước cho người bán M, số còn lại DN đã trả bằng tiền mặt
10. Xuất kho hàng hóa A, B bán trực tiếp cho khách hàng Y, giá bán chưa thuế
GTGT của hàng A 180.850.000, hàng B 140.500.000, thuế suất thuế GTGT
10%, khách hàng đã trả bằng tiền gởi ngân hàng. Giá thực tế xuất kho của hàng
A 13.650.000 và hàng B là 8.000.000
11. Lô hàng B doanh nghiệp gởi bán nghiệp vụ 4, khách hàng Z đã nhận được và
chấp nhận một nửa số hàng, tiền hàng người mua còn nợ.
12. Tính tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng A 35.000.000, nhân viên quản
lý doanh nghiệp 40.200.000
13. Các khoản trích theo lương được tính theo tỷ lệ quy định

Trang 21
14. Thanh lý một TSCĐ ở bộ phận sản xuất có nguyên giá 320.000.000, giá trị hao
mòn lũy kế 285.000.000. Giá thanh lý chưa thuế GTGT 27.000.000, thuế suất
thuế GTGT 10% đã nhận bằng tiền gởi ngân hàng.
15. Cán bộ tạm ứng đi công tác bằng tiền mặt 5.000.000
16. Cán bộ về thanh toán tiền tạm ứng như sau: tiền đi công tác 4.300.000, số tiền
còn thừa chưa nộp lại quỹ.
17. Tập hợp một số chi phí sau:
- Tiền vận chuyển hàng đi bán 2.625.000, chưa thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT
10%, đã trả bằng tiền gởi ngân hàng
- Mua văn phòng phẩm dùng ở văn phòng, giá mua chưa có thuế GTGT 560.000,
thuế suất thuế GTGT 10% đã trả bằng tiền mặt
18. Khách hàng nộp 1.000.000 tiền mặt cho doanh nghiệp do vi phạm hợp đồng.
19. Dùng tiền gởi ngân hàng nộp các khoản trích theo lương
20. Xác định kết quả kinh doanh
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Trang 22

You might also like