You are on page 1of 4

Bài 1

Doanh nghiệp A kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ có tài liệu ngày 1/4/20XX như sau: (Đơn vị tính triệu đồng).
Tiền mặt: 330
Tiền gửi ngân hàng: 750 Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn: 300
Phải thu ngắn hạn của khách hàng: 380 Phải trả ngắn hạn người bán: 420
Nguyên vật liệu: 460 Thuế GTGT phải nộp: 130
Chi phí SXKD dở dang ngắn hạn: 170 Phải trả ngắn hạn khác: 90
Thành phẩm: 540 Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 5.640
Hàng mua đang đi đường: 190 Quỹ đầu tư phát triển: 250
Nguyên giá TSCĐ hữu hình: 5.590 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: 120
Hao mòn TSCĐ HH: 1.660 Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 200
Trong tháng 4 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Nhận được hoá đơn chính thức của bên bán cung cấp về lô vật liệu DN mua tháng trước theo gia tạm tính
chưa thuế tháng trước 80 triệu giá chính thức 2 triệu thuế GTGT 10%.
2. Được cấp một TSCD hữu hình VG 350 triệu. Chi phí vận chuyển thanh toán bằng TM 3,3 triệu. ( thuế GTGT
10%)
3. Mua 10.000 cổ phiếu công ty A1, giá mua 1.000 đồng/cổ phiếu. Thanh toán bằng TGNH. Chi phí môi giới
thanh toán bằng TM 2 triệu.
4. Xuất theo vật liệu 310 triệu, trong đó cho sản xuất sản phẩm 280 triệu, cho nhu cầu chung dưới phân xưởng
10 triệu, cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 20 triệu.
5. Tính tổng tiền lương phải trả cho CBCNV trong doanh nghiệp là 260 triệu, trong đó công nhân trực tiếp 130
triệu, nhân viên phân xưởng: 10 triệu, nhân viên quản lý doanh nghiệp 420 triệu,
6. Trích: BXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định.
7. trích khấu hao TSCĐ ở phân xưởng: 40 triệu. ở bộ phận QLDN: 25 triệu.
8. Chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả tổng giá thanh toán 3,2 triệu (thuế GTGT 10%) trong đó của bộ phận
QLPX 8,8 triệu, của bộ phận QSDN 4,4 triệu.
9. Trích trước chi phí SCL TSCD ở phân xưởng 10 triệu.
10. Xuất bản trực tiếp tại kho một số thành phẩm, giá xuất kho 480 triệu, giá bán chưa thuế 550 triệu, thuế
GTGT 10%, khách hàng đã thanh toán bằng TM 200 triệu, số tiền còn lại ký nhận nợ. 1. Nhập kho sản phẩm
hoàn thành, biết giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ 110. 12. Thanh lý một xe tải cũ nguyên giá 500 triệu đồng, đã
khấu hao 554 triệu. Chi phí thanh lý thuê ngoài chưa thanh toán 1,1 triệu (thuế GTGT 10%), phế liệu thu hồi
nhập kho vớc tính 2
13. Nhận được vật liệu mua đi đường kỳ trước về nhập kho dủ.
14. Nhận máy văn phòng đo đon vị bạn biếu tặng trị giá 45 triệu. Chi phí lắp đặt chi bằng tiền mặt 2 triệu.
15. Thanh toán 200 trái phiếu đáo hạn, kỳ hạn Inăm, lãi suất 7,5% năm, mệnh giá 1 triệu/trái phiếu thu bằng
TM.
16. Phải nộp tiền phạt do vi phạm hợp đồng 5 triệu.
17. Xuất bản thành phẩm, giá xuất kho 200 triệu, giá bán chưa thuế 250 triệu, thuế GTGT 10%. chi phí vận
chuyển chi hộ người mua 2,2 triệu bằng TM (VAT 10%). Bên mua chưa nhận được hàng.
Yêu cầu: - Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Xác định kết quả kinh doanh, kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ.
- Lập bảng cân đối kế toán cuối tháng.
Bài 2
Doanh nghiệp A kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ có tài liệu ngày 1/9/20XX như sau: (Đơn vị tính triệu đồng).
Tiền mặt: 210
Tiền gửi ngân hàng: 890 Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn: 360
Phải thu ngắn hạn của khách hàng: 340 Phải trả ngắn hạn người bán: 410
Nguyên vật liệu: 460 Thuế và các khoản phải nộp NN: 80
Chi phí SXKD dở dang ngắn hạn:170 Phải trả ngắn hạn khác: 120
Thành phẩm: 480 Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 5.530
Hàng gửi bản: 200 Quỹ đầu tư phát triển: 430
Nguyên giá TSCĐ hữu hình: 5.420 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: 340
Hao mòn TSCĐ HH: 1570 Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 200 (NH)
Đầu tư vào công ty liên doanh: 350 Chi phí trả trước ngắn hạn: 120
Trong tháng 9 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Nhập kho vật liệu chính giá mua chưa thuế 120 triệu, thuế GTGT 5%, chi phí vận chuyển 1.1 triệu thanh toán
bằng tiền mặt (thuế GTGT 10%). Tiền hàng chưa thanh toán.
2. Mua 100 trái phiếu nắm giữ đến ngày đáo hạn, kỳ hạn 1 năm, mệnh giá 1 triệu đồng/1 phiêu. giá mua 1,02
triệu đồng/1 trái phiếu. Thanh toán bằng tiền mặt.
3. Xuất kho vật liệu 500 triệu, trong đó cho sản xuất sản phẩm 283 triệu, cho nhu cầu chung dưới phân xưởng 8
triệu, cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 9 triệu.
4. Trích khấu hao TSCĐ ở phân xưởng: 24 triệu, ở bộ phận QLDN: 11 triệu.
5. Tính tổng tiền lương phải trả cho CBCNV trong doanh nghiệp là 200 triệu, trong đó công nhân trực tiếp: 80
triệu; nhân viên phân xưởng: 10 triệu, nhân viên quản lý doanh nghiệp: 110 triệu.
6. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo quy định.
7. Phân bổ chi phí CCDC kỳ này ở phân xưởng 8 triệu, ở bộ phận QLDN 5 triệu.
8. Chi phí dịch vụ mua ngoài thanh toán bằng tiền mặt 11 triệu (thuế GTGT 10%) trong đó của bộ phận QLPX
6,6 triệu, của bộ phận QLDN 4,4 triệu.
9. Nhận bàn giao 1 công trình SCL máy móc thiết bị ở phân xưởng. giá quyết toán công trình 240 triệu, thuế
GTGT 10%. Kế toán phân bổ chi phí 12 tháng.
10. Xuất bản trực tiếp tại kho một số thành phẩm, giá xuất kho 280 triệu, giá bán chưa thuế 340 triệu, thuế
GTGT 10%, khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản, chiết khấu do trả sớm 1%.
11. Nhập kho sản phẩm hoàn thành, biết giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ 90 triệu.
12. Khách hàng thanh toán hết lô hàng gửi bán kỷ trước, giá bán chưa thuế 260 triệu, thuế GTGT 10% bằng tiền
mặt.
13. Người mua ứng trước cho doanh nghiệp 50 triệu bằng TN để kỳ sau lấy hàng.
14. Nhận thông báo được chia lãi 30 triệu.
15. Thu tiền phạt khách hàng vi phạn hợp đồng 5 triệu bằng TM.
16. Chuyển khoản nộp thuế GTGT 80 triệu.
17. Thanh lý 1 TSCĐ HH, NG 125 triệu. TS đã khấu hao hết giá trị. Phế liệu thu hồi bán thu = TM 5 triệu
Yêu cầu: - Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Xác định kết quả kinh doanh, kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ.
- Lập bảng cân đối kế toán cuối tháng
Bài 3:
Doanh nghiệp X tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình hình TS, NV ngày 30/8/N như sau:
Tiền mặt: 700 Vay vì nợ thuê tài chính ngắn hạn: 400
Tiền gửi ngân hàng: 970 Phải trả người bán ngắn hạn: 350
Phải thu ngắn hạn của khách hàng: 560 Phải trả công nhân viên: 120
Thành phẩm: 440 Phải trả ngắn hạn khác: 190
Nguyên giá TSCĐ hữu hình: 5.100 Vay và nợ thuê tài chính dài hạn: 580
Hao mòn TSCĐHH 990 Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 5.680
Đầu tư vào công ty liên doanh: 450 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: 730
Chi phí XDCB dở dang: 500 Nguồn vốn XDCB: 500
Nguyên vật liệu: 600 Hàng gửi bản: 220
Trong tháng 9 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Thu nhập liên doanh dài hạn bổ sung vốn góp 20 triệu.
2. Nhượng bán một cửa hàng nguyên giá 270 triệu đồng, đã khấu hao 110 triệu. Tổng giá thanh toán theo hoá
đơn GTGT 220 triệu, thuế GTGT 10% đã thu bằng TM, chi phí môi giới thanh toán bằng TM 6.6 triệu ( thuế
GTGT 10%).
3. Mua tại kho bên bán vật liệu chính giá mua chưa thuế 100 triệu, thuế GTGT 5%, chi phí vận chuyển 2,1 triệu
thanh toán bằng tiền mặt (thuế GTGT48%). Tiền hàng chưa thanh toán. Hàng về kiêm nhận nhập kho phát hiện
thiếu một số hàng trị giá mua chưa thuế 5 triệu chưa rõ nguyên nhân.
4. Xuất kho vật liệu 100 triệu, trong đó cho sản xuất sản phẩm 375 triệu, cho nhu cầu chung dưới phân xưởng
11 triệu, cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 14 triệu.
5. Trích khấu hao TSCĐ ở phân xưởng: 2 triệu, ở bộ phận QLDN: 17 triệu.
6. Tính tổng tiền lương phải trả cho CBCNVT:0g do::nh nghiệp là 240 triệu, trong đó công nhân trực tiếp 140
triệu, nhân viên phân xưởng 10 triệu, nhân viên quản lý doanh nghiệp 90 triệu.
7. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo quy định.
8. Chi phí dịch vụ mua ngoài phai tra tổng giá thanh toán 15,4 triệu (thuế GTGT 10%) trong đó của bộ phận
QLPX 11triệu, của bộ phận QLDN 4,4 triệu.
9. Nhập kho sản phẩm hoàn thành, biết giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ 80 triệu.
10. Xuất bán trực tiếp tại kho một số thành phẩm, giá xuất kho 300 triệu, giá bán chưa thuế 350 triệu. thuế
GTGT 10%, khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt 200 triệu, số tiền còn lại ký nhận
11. Khách hàng thanh toán hết lô hàng gửi bán dầu kỳ trước với giá bán chưa thuế 300 triệu, thuê GTGT 10%
bằng chuyển khoản. Chiết khấu do trả sớm 2%.
12. Nhận lại vốn góp liên doanh một TSCĐ hữu hình trị giá 90 triệu.
13. Đưa một TSCĐ hữu hình tham gia góp vốn liên doanh NG 250 triệu, đã khấu hao 45 triệu. Hội đồng liên
doanh chấp nhận giá trị 200 triệu. Chi phí vận chuyển thanh toán bằng TM 0.66 triệu (trong đó thuế GTGT
10%),
14. Thanh toán tiền cho người bản 200 triệu bằng chuyển khoản. Chiết khấu được hưởng 1%.
15. Chi tiền mặt trả hết lương cho cán bộ công nhân viên trong kỳ.
16. Nhận bàn giao một công trình đầu tư XDCB tự làm hoàn thành đưa vào sử dụng giá trị quyết toán 300 triệu
đồng, tài sản được đầu tư bằng nguồn vốn XDCB,
17. Mua 1 thiết bị SX giá mua chưa thuế 800 triệu, (thuế GTGT 10%) thanh toán = tiền vay dài hạn. chi phí lắp
đặt chi = TM 4,4 triệu (thuế GTGT 10%)
Yêu cầu: - Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Xác định kết quả kinh doanh, kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ.
- Lập bảng cân đối kế toán cuối tháng
Bài 4:
Doanh nghiệp A có tình hình tài sản và nguồn vốn ngày 1/6/N như sau:(Đơn vị tính triệu đồng).
Tiền mặt: 360
Tiền gửi ngân hàng: 960 Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn: 490
Phải thu ngắn hạn của khách hàng: 330 Chi phí phải trả ngắn hạn: 150
Phải thu ngắn hạn khác: 150 Phải trả người bản ngắn hạn : 540
Nguyên vật liệu: 680 Thuế và các khoản phải nộp NN: 150
Chi phí SXKD dở dang ngắn hạn: 130 Phải trả ngắn hạn khác: 130
Thành phẩm: 440 Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 5230
Hàng gửi bán: 320 Quỹ đầu tư phát triển: 350
Nguyên giá TSCĐ hữu hình: 5.390 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: 650
Hao mòn TSCĐ hữu hình: 1.090 Công cụ dụng cụ: 100
Đầu tư vào công ty liên doanh: 350 Quỹ phúc lợi: 250
Chi phí XDCB dở dang: 230 Chứng khoán kinh doanh: 300
Vay và nợ thuê tài chính dài hạn : 500 Phải trả công nhân viên: 210
Trong tháng 6 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Đặt trước cho người bán 30 triệu bằng tiền mặt để kỳ sau lấy hàng.
2. Nhận bàn giao một công trình đầu tư XDCB tự làm hoàn thành đưa vào sử dụng giá trị quyết toán 230 triệu
đồng, tài sản được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.
3. Nhượng bán một số chứng khoán thu bằng TGNH 270 triệu. Biết giá gốc của số chứng khoán này 300 triệu.
4. Nhập kho công cụ giá mua chưa thuế 20 triệu, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển 0,4-6 triệu thanh toán
bằng tiền mặt (thuế GTGT 10%). Tiền hàng chưa thanh toán.
5. Khách hàng thanh toán toàn bộ tiền hàng còn nợ kỳ trước bằng chuyển khoản, chiết khấu cho khách hàng
1%.
6. Xuất kho vật liệu 350 triệu, trong đó cho sản xuất sản phẩm 320 triệu, cho nhu cầu chung dưới phân xưởng
15 triệu, cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 15 triệu.
7. Xuất kho CCDC 24 triệu, cho phân xưởng SX 15 triệu, ở bộ phận QLDN 9 triệu, phân bổ 50%
8. Trích trước tiền lương nghỉ phép của CN trực tiếp SX 50 triệu
9. Tính tổng tiền lương phải trả cho CBCNV trong doanh nghiệp là 300 triệu, trong đó công nhân trực tiếp 120
triệu, nhân viên phân xưởng 10 triệu, nhân viên quản lý doanh nghiệp 170 triệu.
10 Trích BHXH, BHYT, KPCD, BHTN theo tỷ lệ quy định.
11 . Chi phí dịch vụ mua ngoài thanh toán bằng TM 14,3 triệu (thuế GTGT 10%) trong đó của bộ phận QLPX
9,9 triệu, của bộ phận QLDN 4,4 triệu.
12. Trích khấu hao TSCĐ ở phân xưởng: 32 triệu, ở bộ phận QLDN: 18 triệu.
13. Nhận bàn giao công trình SCL máy móc thiêt bị ở phân xưởng giá quyết toán 120 triệu, VAT 10% kế toán
phân bổ chi phí 6 tháng .
14. Nhập kho sản phẩm hoàn thành, không có giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ.
15. Thu hồi vốn góp liên doanh TM 100 triệu, hàng hoá 80 triệu. Biết trị giá vốn góp trước kia 200 triệu.
16. Nộp tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế 5 triệu bằng TM.
17. Xuất bán trực tiếp tại kho một số thành phẩm, giá xuất kho 300 triệu, giá bán chưa thuế 400 triệu, thuế
GTGT 10%, khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt 150 triệu, số tiền còn lại ký nhận sẽ ký nhận nợ
18. Xuất hàng gửi bán thành phẩm giá xuất kho 150 triệu. Chi phí vận chuyển doanh nghiệp chịu chi bằng TM
2,2 triệu (thuế GTG 10%).
Yêu cầu: - Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Xác định kết quả kinh doanh, kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ.
- Lập bảng cân đối kế toán cuối tháng

You might also like