You are on page 1of 4

dDạng câu 1

1. Mua vật liệu chính nhập kho giá mua chưa thuế 250 triệu, thuế GTGT 10%, công cụ dụng cụ giá chưa
thuế 50 triệu, thuế GTGT 5%, chi phí vânh chuyển 6,6 triệu thanh toán bằng tiền mặt (thuế GTGT
10%) phân bổ theo giá trị hàng nhập kho. Tiền hàng chưa thanh toán. ( Đề 11)
2. Mua vật liệu chính nhập kho giá mua chưa thuế 200 triệu, thuế GTGT 10%, công cụ dụng cụ giá mua
chưa thuế 50 triệu, thuế GTGT 10% chi phí vận chuyển 5,5 triệu thanh toán bằng tiền mặt (thuế GTGT
10%) phân bổ theo giá trị hàng nhập kho. Tiền hàng chưa thanh toán. ( Đề 12)
3. Nhập kho công cụ dụng cụ giá mua chưa thuế 140 triệu, thuế GTGT 10% thanh toán bằng chuyển
khoản. Chi phí vận chuyển 1,05 triệu thanh toán bằng tiền mặt (thuế GTGT 5%). (Đề 13)
4. Mua vật liệu chính nhập kho giá mua chưa thuế 130 triệu, thuế GTGT 10%, công cụ dụng cụ giá mua
chưa thuế 70 triệu, thuế GTGT 10% chi phí vận chuyển 2,1 triệu thanh toán bằng tiền mặt (thuế GTGT
5%) phân bổ theo giá trị hàng nhập kho. Tiền hàng chưa thanh toán. (Đề 14)
5. Mua vật liệu giá mua 150 triệu, thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng TGNH. Chi phsi vận chuyển vật
liệu về kho chi bằng tiền mặt là 3,3 triệu (thuế GTGT 10%). Vật liệu về kiểm nhận nhập kho thấy thiếu
1 số trị giá 8 triệu chưa rõ nguyên nhân. (Đề 2)
6. Mua tại kho bên báo vật liệu chính giá mua chưa thuế 100 triệu, thuế GTGT 5%, chi phí vận chuyển
2,2 triệu thanh toán bằng tiền mặt (thuế GTGT 10%). Tiền hàng chưa thanh toán. Hàng về kiểm nhập
kho phát hiện thiếu một số hàng trị giá mua chưa thuế 5 triệu chưa rõ nguyên nhân. ( Đề 1)
Dạng câu 2
1. Thu hồi vốn góp liên doanh của một TSCĐ hữu hình trị giá 200 triệu.
2. Xuất kho vật liệu 600 triệu, trong đó cho sản xuất sản phẩm 450 triệu, cho nhu cầu chung dưới phân
xưởng 100 triệu, cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 50 triệu.
3. Bộ phận XDCB bàn giao một công trình SCL ở phân xưởng giá quyết toán công trình 360 triệu, VAT
10% kế toán phân bổ chi phí 12 tháng.
4. Thu hồi vốn góp liên doanh của một TSCĐ hữu hình trị giá 120 triệu.
5. Phải nộp phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế 6 triệu.
6. Xuất kho vật liệu 400 triệu, trong đó cho sản xuất sản phẩm 375 triệu, cho nhu cầu chung dưới phân
xưởng 11 triệu, cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 14 triệu.
Dạng câu hỏi 3
1. Xuất kho vật liệu dùng cho sản xuất sản phẩm 40 triệu, cho nhu cầu chung dưới phân xưởng 20 triệu,
cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 10 triệu.
2. Tính tổng tiền lương phải trả cho CBCNV trong doanh nghiệp là 300 triệu, trong đó công nhân trực
tiếp 240 triệu, nhân viên phân xưởng 30 triệu, nhân viên quản lý doanh nghiệp 30 triệu.
3. Xuất kho vật liệu dùng cho sản xuất sản phẩm 395 triệu, cho nhu cầu chung dưới phân xưởng 15 triệu,
cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 30 triệu.
4. Xuất kho vật liệu dùng cho sản xuất sản phẩm 330 triệu, cho nhu cầu chung dưới phân xưởng 20 triệu,
cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 10 triệu.
5. Xuất kho vật liệu dùng cho sản xuất sản phẩm 320 triệu, cho nhu cầu chung dưới phân xưởng 15 triệu,
cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 20 triệu.
6. Tính tổng tiền lương phải trả cho CBCNV trong doanh nghiệp là 200 triệu, trong đó công nhân trực
tiếp 90 triệu, nhân viên phân xưởng 11 triệu, nhân viên quản lý doanh nghiệp 14 triệu.
Dạng câu hỏi 4
1. Trích khấu hao TSCĐ ở phân xưởng 37 triệu, ở bộ phận QLDN 15 triệu.
2. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo quy định.
3. Trích khấu hao TSCĐ ở phân xưởng 26 triệu, ở bộ phận QLDN 11 triệu.
4. Trích khấu hao TSCĐ ở phân xưởng 25 triệu, ở bộ phận QLDN 15 triệu.
5. Trích khấu hao TSCĐ ở phân xưởng 39 triệu, ở bộ phận QLDN 25 triệu.
6. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo quy định.
Dạng câu hỏi 5
1. Tính tổng tiền lương và phụ cấp phải trả cho CBCNV trong doanh nghiệp là 380 triệu, trong đó công
nhân trực tiếp 265 triệu, nhân viên phân xưởng 25 triệu, nhân viên quản lí doanh nghiệp 90 triệu.
2. Trích khấu hao TSCĐ ở phân xưởng 100 triệu, ở bộ phận QLDN 20 triệu.
3. Tính tổng tiền lương và phụ cấp phải trả cho CBCNV trong doanh nghiệp là 430 triệu, trong đó công
nhân trực tiếp 275 triệu, nhân viên phân xưởng 25 triệu, nhân viên quản lí doanh nghiệp 130 triệu.
4. Tính tổng tiền lương và phụ cấp phải trả cho CBCNV trong doanh nghiệp là 340 triệu, trong đó công
nhân trực tiếp 175 triệu, nhân viên phân xưởng 25 triệu, nhân viên quản lí doanh nghiệp 140 triệu.
5. Tính tổng tiền lương và phụ cấp phải trả cho CBCNV trong doanh nghiệp là 330 triệu, trong đó công
nhân trực tiếp 210 triệu, nhân viên phân xưởng 15 triệu, nhân viên quản lí doanh nghiệp 105 triệu.
6. Trích khấu hao TSCĐ ở phân xưởng 23 triệu, ở bộ phận QLDN 17 triệu.
Dạng câu hỏi 6
1. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo quy định.
2. Chi phí dịch vụ mua ngoài thanh toán bằng TGNH, tổng giá thanh toán 13,2 triệu (thuế GTGT
10%) trong đó của bộ phận QLPX 8,8 triệu, của bộ phận QLDN 4,4 triệu.
3. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo quy định.
4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo quy định.
5. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo quy định.
6. Chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả tổng giá thanh toán 15,4 triệu (thuế GTGT 10%) trong đó của
bộ phận QLPX 11 triệu, của bộ phận QLDN 4,4 triệu.
Dạng câu hỏi 7
1. Chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả tổng giá thanh toán 24,2 triệu (thuế GTGT 10%) trong đó của bộ
phận QLPX 13,2 triệu, của bộ phận QLDN 11 triệu.
2. Phân bổ CCDC cho kỳ này ở phân xưởng sản xuất 20 triệu, ở bộ phận QLDN 4,4 triệu.
3. Xuất kho công cụ dụng cụ 9 triệu, dùng cho phân xưởng 5 triệu, bộ phận quản lý doanh nghiệp 4 triệu.
4. Chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả tổng giá thanh toán 19,8 triệu (thuế GTGT 10%) trong đó của bộ
phận QLPX 8,8 triệu, của bộ phận QLDN 11 triệu.
5. Xuất kho công cụ dụng cụ 16 triệu, bộ phận quản lý doanh nghiệp 5 triệu.
6. Phân bổ CCDC cho kỳ này ở phân xưởng sản xuất 10 triệu, ở bộ phận QLDN 5 triệu.
Dạng câu hỏi 8
1. Xuất bản một số sản phẩm, giá xuất kho 510 triệu, giá bán chưa thuế 700 triệu, thuế GTGT 10%. Chi
phí vận chuyển doanh nghiệp chịu đã chi bằng tiền mặt 2,2 triệu (thuế GTGT 10%). Khách hàng đã
thanh toán bằng TGNH.
2. Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ ở phân xưởng, phát sinh trong kỳ mà nhà thầu đã thực hiện
nhưng chưa nghiệm thu, chưa xuất hoá đơn, ước tính khoảng 130 triệu.
3. Chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả tổng giá thanh toán 17,6triệu (thuế GTGT 10%) trong đó của bộ
phận QLPX 12,1 triệu, của bộ phận QLDN 5,5 triệu.
4. Xuất bản một số sản phẩm, giá xuất kho 310 triệu, giá bán chưa thuế 420 triệu, thuế GTGT 10%. Chi
phí vận chuyển doanh nghiệp chịu đã chi bằng tiền mặt 2,2 triệu (thuế GTGT 10%). Bên mua chưa
nhận được hàng.
5. Chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả tổng giá thanh toán 19,8 triệu (thuế GTGT 10%) trong đó của bộ
phận QLPX 12,1 triệu, của bộ phận QLDN 7,7 triệu.
6. Trích trước chi phí SCL TSCĐ ở phân xưởng 20 triệu.
Dạng câu hỏi 9
1. Xuất kho công cụ dụng cụ cho sản xuất trị giá 15 triệu, cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 8 triệu.
2. Xuất bản trực tiếp tại kho một số thành phẩm, giá xuất kho 440 triệu, giá bán chưa thuế 600 triệu, thuế
GTGT 10%, chưa thu tiền.
3. Xuất bản trực tiếp tại kho một số thành phẩm, giá xuất kho 480 triệu, giá bán chưa thuế 550 triệu, thuế
GTGT 10%, chưa thu tiền.
4. Khách hàng ở NV8 đã nhận được hàng và thanh toán bằng chuyển khoản
5. Xuất bản một số thành phẩm, giá xuất kho 510 triệu, giá bán chưa thuế 750 triệu, thuế GTGT 10%. Chi
phí vận chuyển bán hàng chi bằng tiền mặt 4,4 triệu (thuế GTGT 10%).
6. Xuất bản trực tiếp tại kho một số thành phẩm, giá xuất kho 300 triệu, giá bán chưa thuế 350 triệu, thuế
GTGT 10%, khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt 200 triệu, số tiền còn lại ký nhận nợ.
Dạng câu hỏi 10
1. Mua một thiết bị sản xuất giá mua chưa thuế 450 triệu, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền vay ngắn
hạn, chi phí lắp đặt chạy thử thanh toán bằng tiền mặt 5,5 triệu (thuế GTGT 10%)
2. Thanh toán tiền cho người bán 150 triệu bằng chuyển khoản, chiết khấu do trả sớm 1%
3. Phải nộp tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế 7 triệu.
4. Mua một thiết bị sản xuất giá mua chưa thuế 450 triệu, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền vay dài
hạn, chi phí lắp đặt chạy thử thanh toán bằng tiền mặt 5,25 triệu (thuế GTGT 5%)
5. Chi tiền trả CBCNV tháng trước.
6. Nhập kho sản phẩm hoàn thành, biết giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ 80 triệu.
Dạng câu hỏi 11
1. Trích trước tiền lương của công nhân nghỉ phép là 7 triệu.
2. Mua 10.000 cổ phiếu công ty M, giá mua 12.000/cổ phiếu. Thanh toán bằng TGNH> Chi phí môi giới
thanh toán bằng TM 2 triệu.
3. Thanh toán tiền cho người bán 290 triệu bằng chuyển khoản, chiết khấu được hưởng 2%
4. Người mua ứng trước cho doanh nghiệp 60 triệu bằng tiền mặt kỳ sau lấy hàng.
5. Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ ở bộ phận sản xuất 12 triệu.
6. Thanh toán tiền cho người bán 200 triệu bằng chuyển khoản, chiết khấu được hưởng 1%
Dạng câu hỏi 12
1. Nhập kho sản phẩm hoàn thành, biết giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ 170 triệu.
2. Đưa một TSCĐ hữu hình tham gia góp vốn liên doanh NG 500 triệu, đã khấu hao 120 triệu. Hội đồng
liên doanh chấp nhận giá trị 400 triệu.
3. Nhập kho sản phẩm hoàn thành, biết giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ 90 triệu.
4. Nhập kho sản phẩm hoàn thành, biết giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ 100 triệu.
5. Nhập kho sản phẩm hoàn thành, biết giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ 80 triệu.
6. Mua 10.000 cổ phiếu công ty M, giá mua 11.000/cổ phiếu. Thanh toán bằng TGNH. Chi phí môi giới
thanh toán bằng TM 2 triệu.
Dạng câu hỏi 13
1. Dùng tiền mặt trả hết lương trong kỳ cho CBCNV
2. Ghi nhận khoản phạt hợp đồng kinh tế 10 triệu đã thanh toán chuyển khoản.
3. Đưa một TSCĐ hữu hình tham gia góp vốn liên doanh, nguyên giá 600 triệu, đã khấu hao 60 triệu. Hội
đồng liên doanh chấp nhận giá trị 570 triệu. Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt 2,2 triệu
(trong dó thuế GTGT 10%).
4. Bàn giao một văn phòng làm việc mới xây dựng giá thành quyết toán công trình được duyệt 250 triệu,
tài sản được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
5. Thanh lý một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 560 triệu, đã hao mòn 540 triệu. Chi phí thanh lý đã chi
bằng tiền mặt 2,2 triệu (VAT 10%). Phế liệu thu hồi nhập kho 4 triệu.
6. Đưa một TSCĐ hữu hình tham gia góp vốn liên doanh, nguyên giá 250 triệu, đã khấu hao 45 triệu. Hội
đồng liên doanh chấp nhận giá trị 200 triệu. Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt 0,66 triệu
(trong đó thuế GTGT 10%).
Dạng câu hỏi 14
1. Bán một số chứng khoán kinh doanh có giá gốc 240 triệu, giá bán 260 triệu đã thu bằng chuyển khoản.
Chi phí môi giới chi bằng tiền mặt 3 triệu.
2. Nhập kho sản phẩm hoàn thành, biết giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ 100 triệu.
3. Nhận được vật liệu mua đi đường kỳ trước về nhập kho đủ
4. Thu nhập liên doanh dài hạn 50 triệu bổ sung vốn góp.
5. Chuyển khoản 20 triệu đặt trước cho người bán để kỳ sau lấy hàng.
6. Nhượng bán một cửa hàng nguyên giá 270 triệu, đã khấu hao 110 triệu. Tổng giá thanh toán theo hoá
đơn GTGT 220 triệu, thuế GTGT đã thu mua bằng tiền mặt, chi phí môi giới thanh toán bằng TM 6,6
triệu (thuế GTGT 10%).

You might also like