You are on page 1of 12

BÀI TẬP CHƯƠNG KẾ TOÁN THUẾ

Câu 1. Trình bày các nguyên tắc kê khai, nộp thuế trong kế toán thuế.
Câu 2. Phân biệt đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế.
Câu 3. Nêu thời hạn nộp tờ khai và nộp tiền các loại thuế theo từng kỳ kê khai.
Câu 4. Nêu đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế GTGT?
Câu 5. Nêu căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT?
Câu 6. Kỳ kê khai, nộp và các trường hợp được hoàn thuế GTGT?
Câu 7. Nêu các trường hợp không được khấu trừ thuế GTGT?
Câu 8. Nêu cách lập các chỉ tiêu trong tờ khai thuế GTGT (Mẫu số 01/GTGT).
Câu 9. Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 3 năm N tại doanh
nghiệp ABC:
Ngày 1/Mua hàng hóa về nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT 10% là 100 triệu, đã
thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
Ngày 5/Mua NVL về sản xuất đồng thời hai mặt hàng A (chịu thuế) và B (không
chịu thuế) tổng giá thanh toán là 220 triệu, VAT 10%, đã thanh toán bằng tiền gửi
ngân hàng.
Ngày 8/Bán hàng A trị giá vốn 30 triệu, giá bán chưa thuế 10% là 50 triệu, khách
hàng chưa thanh toán.
Ngày 11/Mua công cụ dụng cụ phục vụ cho phân xưởng trong tháng, giá mua chưa
thuế 5 triệu, VAT 10%.
Ngày 21/Thanh toán hóa đơn tiền nước dùng trong phân xưởng 1,1 triệu bằng tiền
mặt ( thuế GTGT 10%).
Ngày 22/Bán lô hàng A giá bán chưa thuế 10% là 100 triệu, giá vốn 80 triệu,
khách hàng đã thanh toán theo hình thức chuyển khoản.
Ngày 25/Bán lô hàng B với giá bán 40 triệu, giá vốn 30 triệu, khách hàng đã thanh
toán theo hình thức chuyển khoản.
Yêu cầu. Tính số thuế GTGT phải nộp trong tháng 3. Biết rằng trong tháng 2 số
thuế GTGT chưa khấu trừ hết là 5 triệu
Câu 10. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 3/N
Câu 11. Lập tờ khai thuế GTGT tháng 3/N và các bảng kê kèm theo.
Câu 12. Đối tượng chịu thuế và đối tượng không chịu thuế TTĐB
Câu 13. Nêu căn cứ tính thuế TTĐB? Thời điểm kê khai và nộp thuế TTĐB?
Câu 14. Nêu cách lập các chỉ tiêu trong tờ khai thuế TTĐB (Mẫu số 01/TTĐB).
Câu 15. Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 2 năm N của một
doanh nghiệp sản xuất:
 Xuất bán một lô sản phẩm X thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB với thuế
suất 30%, trị giá xuất kho là 200 triệu đồng, giá bán chưa có VAT 10%
là 350 triệu đồng, đã thu 1/2 bằng TGNH, còn lại chưa thanh toán.
 Mua 5000 kg nguyên liệu thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB để sản xuất
sản phẩm Y ( để sản xuất 1 sản phẩm Y cần 4 kg NVL) với thuế suất
thuế TTĐB 50%, trị giá lô NVL 400 triệu đồng. VAT 10%, đã thanh
toán cho người bán qua ngân hàng.
 Xuất bán 850 sản phẩm Y, giá bán chưa VAT 10% là 800.000 đồng/sp.
Thuế TTĐB 50%, giá vốn sản phẩm xuất bán là 650.000 đồng/sp.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Tính thuế TTĐB phải nộp.
Câu 16. Nêu phạm vi tính thuế xuất nhập khẩu? Thời điểm kê khai và nộp thuế
xuất nhập khẩu?
Câu 17. Nêu căn cứ tính thuế xuất nhập khẩu?
Câu 18. Các trường hợp hoàn thuế xuất nhập khẩu?
Câu 19. Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 3 năm N của một
doanh nghiệp sản xuất:
1. Doanh nghiệp chuyển khoản nộp vào NSNN các khoản thuế TTĐB (120
triệu đồng) và thuế XNK (50 triệu đồng)
2. Xuất bán một lô sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB 30%, trị giá
bán chưa VAT là 350 triệu đồng, VAT 10%, đã thu 1/2 bằng TGNH, còn
lại chưa thanh toán. DN nộp thuế TTĐB bằng tiền mặt. Giá vốn thành
phẩm xuất bán là 200 triệu đồng.
3. Nhập khẩu một lô NVL thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB với thuế suất
50%, trị giá lô NL nhập khẩu theo giá CIF là 400 triệu, thuế suất thuế
nhập khẩu 3%, VAT 10%, đã thanh toán theo hình thức chuyển khoản.
DN đã nộp các loại thuế bằng tiền mặt.
4. Mua một số hàng hóa theo hóa đơn của bên bán có giá chưa thuế 80
triệu, VAT 10%, chưa thanh toán. Khi kiểm nhận hàng chuyển đến để
nhập kho, phát hiện hàng không đúng chủng loại, phẩm chất, Doanh
nghiệp trả lại hàng, bên bán chấp nhận
5. Nhập khẩu một TSCĐ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB với thuế suất
50%, trị giá nhập khẩu 20.000 USD. Thuế suất thuế NK 5%, VAT 10%
đã thanh toán theo hình thức chuyển khoản. Tỷ giá thực tế lúc phát sinh
nghiệp vụ là 20.500 đồng/USD
Yêu cầu: Tính các loại thuế phải nộp và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong kỳ.
Câu 20
Cho doanh nghiệp sản xuất trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Xuất khẩu lô hàng, trị giá xuất kho 80 triệu, giá bán 5500 USD (giá FOB),
thuế xuất khẩu 2%, chưa thanh toán. Biết tỷ giá tại ngày giao dịch là 21.500
đồng/USD. Doanh nghiệp chưa nộp thuế.
2. Bên nhập khẩu thông báo lô hàng trên bị thiếu số hàng theo trị giá 500 USD
(theo giá xuất khẩu). Doanh nghiệp đã xác nhận.
3. Doanh nghiệp nộp thuế xuất khẩu cho lô hàng trên.
4. Nhận được thông báo của bên nhận ủy thác xuất khẩu lô hàng trị giá vốn
100 triệu đã được xuất khẩu. Giá FOB 180 triệu, thuế xuất khẩu 2%.
5. Bên ủy thác xuất khẩu gửi biên lai nộp thuế xuất khẩu của lô hàng và
chuyển khoản số tiền hàng đã xuất khẩu sau khi đã trừ tiền thuế nộp hộ, tiền
hoa hồng ủy thác 10 triệu, thuế GTGT của hoa hồng ủy thác là 10%.
6. Nhận được thông báo của khách hàng A, lô hàng bán tháng trước có một số
hàng trị giá xuất kho là 12 triệu, giá bán chưa VAT 10% là 18 triệu không
đảm bảo chất lượng nên yêu cầu giảm giá 10% cho số hàng đó. Công ty
chấp nhận và đã chuyển khoản cho khách hàng A số tiền được giảm.
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Tính các loại thuế gián thu doanh nghiệp phải nộp trong kỳ
Câu 21. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
Câu 22. Điều kiện được chuyển lỗ khi tính thuế TNDN. Ví dụ minh họa.
Câu 23. Quy định về trích lập và sử dụng quỹ đầu tư phát triển khoa học và công
nghệ theo luật thuế TNDN.
Câu 24. Nêu các trường hợp được miễn, giảm thuế TNDN.
Câu 25. Trong kỳ có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
 Xuất kho 40.000 sản phẩm để giao cho bên nhận ủy thác xuất khẩu, giá
xuất kho: 120.000 đ/sp
 Ngân hàng báo có 10 triệu đồng do khách hàng nộp phạt vi phạm hợp đồng
 Tiền lương phải trả cho nhân viên bộ phận kinh doanh là 50 triệu đồng, bộ
phận quản lý DN là 30 triệu đồng.
 Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ qui định
 Bán một lô hàng với giá xuất kho 120 triệu, giá bán chưa VAT 150 triệu,
khách hàng chưa thanh toán
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Câu 26. Tính thuế TNDN phải nộp trong bài 26
Câu 27. Trình bày nội dung căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân với đối tượng cá
nhân cư trú?
Câu 28 Nêu căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân với đối tượng cá nhân không cư trú
Câu 29. Cho 1 doanh nghiệp trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Tính lương bộ phận văn phòng 180 trđ, bộ phận nhân viên phân xưởng 100
trđ.
2. Trích các khoản trích theo lương quy định.
3. Doanh nghiệp khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trước khi thanh toán lương
của 5 cá nhân thuộc bộ phận văn phòng có mức thu nhập từ lương lần lượt
là: 15trđ, 18trđ, 20trđ, 23trđ, 30trđ. Biết rằng mỗi cá nhân được tính 1
người phụ thuộc.
Câu 30. Cho doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ
có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Mua 100 kg NVL A để sản xuất sản phẩm X, giá mua chưa VAT 10% là 50
triệu, thuế TTĐB 30%, đã thanh toán theo hình thức chuyển khoản.
2. Mua công cụ dụng cụ trị giá chưa VAT 10% là 10 triệu dùng trong phân
xưởng, chưa thanh toán.
3. Bán 100 sản phẩm X, trị giá xuất kho 80 triệu, giá bán chưa VAT 10% là
100 triệu, thuế TTĐB 25%. (để sản xuất 1 sản phẩm X cần 5kg NVL A)
4. Bán sản phẩm Y (không chịu thuế), giá xuất kho 30 triệu, giá bán 50 triệu,
khách hàng đã thanh toán theo hình thức chuyển khoản.
5. Mua NVL để sản xuất sản phẩm X giá mua chưa VAT 10% là 50 triệu, chưa
thanh toán
Yêu cầu: Tính các loại thuế phải nộp trong kỳ và định khoản các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh
Câu 31. Doanh nghiệp C là đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau ĐVT: Trđ).
1. Mua 1 lô hàng hóa A để xuất khẩu, Hóa đơn GTGT ghi, giá mua chưa
có thuế GTGT 700, chưa trả tiền người bán.
2. Mua hàng hóa B gửi bán ngay cho công ty X với giá chưa thuế
GTGT là 2.800, chưa thu được tiền. Hàng hóa B mua về theo hóa đơn
GTGT ghi, giá mua chưa có thuế GTGT 2.500, đã thanh toán tiền cho người bán
bằng chuyển khoản.
3. Xuất kho thành phẩm C, giá xuất kho 500, Giá bán chưa thuế GTGT
800, thuế GTGT 10% , khách hàng chưa thanh toán. Do khách hàng mua với số
lượng lớn nên được hưởng chiết khấu thương mại là 2% giá bán, trừ thẳng vào số
tiền còn thanh toán.
4. Xuất bán trả chậm 600 sản phẩm A. giá trả ngay chưa VAT là 15/sp, giá
trả chậm 22/sp, thanh toán trong 5 kỳ, tiền của kỳ này chưa thanh toán. Giá xuất
kho sản phẩm A là 13/sp.
5. Thanh toán bằng tiền mặt tiền công tác phí theo Hoá đơn đặc thù số 045
ghi, giá thanh toán 2,2.
6. Xuất một số sản phẩm B ủng hộ đồng bào bị lũ lụt, giá xuất kho 50, giá
bán chưa thuế của sản phẩm này trên thị trường 75.
7. Chi tiền mặt cho nhân viên vận chuyển hàng đi bán theo Hoá đơn đặc
thù là 4,4, thuế GTGT 10%.
8. Mua công cụ dụng cụ dùng ngay vào sản xuất hàng chịu thuế GTGT,
Hoá đơn GTGT ghi giá mua chưa thuế 20, thuế GTGT 10% chưa trả tiền người
bán.
9. Chi hội họp tiếp khách, đào tạo nhận viên trong DN ; 51 bằng tiền mặt.
10. Chi tiền mặt nộp phạt tiền vi phạm hợp đồng kinh tế; 15.
11. Thanh lý một TSCĐ nguyên giá 100, HMLK 90. Tiền mặt thu về là 15.
Yêu cầu: Định khoản và tính số thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp trong kỳ.
Câu 32.
Cho công ty TNHH ABC chuyên sản xuất 2 loại sản phẩm A và B ( sản phẩm A
chịu thuế GTGT, sản phầm B không chịu thuế GTGT), trong tháng 01/2018 có các
nghiệp vụ sau
I. Mua vào
- Ngày 1/1, mua 1000 kg nguyên vật liệu từ công ty X, đơn giá mua chưa thuế
GTGT là 100.000đ/kg, theo hóa đơn GTGT số 0001578, ký hiệu NT/18T ngày
1/1/2019. Doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
- Ngày 2/1, mua 1500 kg nguyên vật liệu từ công ty Y, với giá đã bao gồm thuế
GTGT là 231.000 đ/kg, theo hóa đơn GTGT số 0001456, ký hiệu GT/18T ngày
2/1/2019. Doanh nghiệp chưa thanh toán.
II. Tình hình sản xuất
Doanh nghiệp đưa toàn bộ nguyên vật liệu đã mua để sản xuất ra sản phẩm A và B.
Giá thành xuất kho của sản phẩm A là: 320.000 đ/sản phẩm, sản phẩm B là
180.000 đ/sản phẩm.
III. Tình hình tiêu thụ sản phẩm
- Ngày 10/1, bán trong nước 300 sản phẩm B cho công ty TNHH AA với giá bán
350.000 đ/sp theo hóa đơn thông thường số 0013458, ký hiệu AB/18T ngày 10/1.
Khách hàng chưa thanh toán.
- Ngày 10/1, bán trực tiếp cho doanh nghiệp tư nhân Z 100 sản phẩm A với giá
chưa thuế GTGT là 500.000 đ/sp theo hóa đơn GTGT AB/18T, số 0014789 ngày
10/1. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
- Doanh nghiệp bán hàng qua đại lý Thanh Xuân bán đúng giá hưởng hoa hồng.
Đến ngày 15/1, đại lý báo về đã bán được 600 sp cho công ty TNHH AAA với giá
bán chưa thuế GTGT là 500.000 đ/sp, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt.
Doanh nghiệp đã xuất hóa đơn GTGT số 0014790, ký hiệu AB/18T ngày 15/1.
Hoa hồng trả cho đại lý là 5% doanh số bán được thanh toán ngay bằng tiền mặt,
đại lý đã viết hóa đơn GTGT cho phần hoa hồng được hưởng ký hiệu DL/18T, số
0001341 ngày 16/1.
- Ngày 20/1, bán trả góp 600 sản phẩm A cho công ty cổ phần YZ với giá bán
chưa thuế GTGT là 500.000 đ/sp theo hóa đơn AB/18T, số 0014795 ngày 20/1.
Thời gian trả góp là 1 năm, lãi trả góp 12%/năm.
Yêu cầu: Tính toán và định khoản thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp trong tháng
1/2019. Biết thuế suất thuế GTGT là 10%.
Câu 33. Lập tờ khai thuế GTGT tháng 1/2019 cho doanh nghiệp trong câu 33.
Câu 34. Doanh nghiệp A là đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
sản xuất mặt hàng vừa chịu thuế vừa không chịu thuế GTGT.trong kỳ có
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (ĐVT:trđ).
1. Mua NVL dùng vào sản xuất mặt hàng chịu thuế GTGT, Hoá đơn
GTGT ghi, giá mua chưa thuế 100, thuế GTGT 10% đã trả người bán 1/2 bằng
TGNH, số còn lại kỳ sau sẽ trả.Chi phí vận chuyển đã trả bằng tiền mặt 10.
2. Mua NVL về dùng chung cho hoạt động vừa chịu thuế vừa không chịu
thuế GTGT, Hoá đơn GTGT ghi, giá thanh toán 220, thuế GTGT 10% đã trả
người bán bằng tiền vay ngắn hạn.
3. Chi tiền mặt cho nhân viên A vận chuyển hàng chịu thuế GTGT đi bán
theo Hoá đơn đặc thù là 4,4, thuế GTGT 10%.
4. Mua công cụ dụng cụ dùng ngay vào sản xuất hàng chịu thuế GTGT,
Hoá đơn GTGT ghi, giá mua chưa thuế 20, thuế GTGT 10% chưa trả tiền người
bán.
5. Mua NVL dùng ngay vào sản xuất sản phẩm chịu thuế GTGT, Hoá đơn
GTGT ghi, giá thanh toán 330, thuế GTGT 10%, đã trả người bán 1/2 bằng
TGNH.
6. Mua một TSCĐ dùng chung cho hoạt động sản xuất mặt hàng vừa chịu
thuế vừa không chịu thuế GTGT, Hoá đơn GTGT ghi, giá mua chưa thuế 350,
thuế GTGT 10% đã thanh toán 1/2 bằng TGNH, số còn lại kỳ sau sẽ trả.
7. Xuất thành phẩm bán, giá xuất kho 900, Hoá đơn GTGT ghi, giá bán
chưa thuế 1.500, thuế GTGT 10% người mua đã chấp nhận thanh toán.
8. Xuất thành phẩm bán, Sản phẩm không chịu thuế GTGT 500 đã thu
bằng bằng TGNH, giá xuất kho thành phẩm là 320.
9. Đã được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
10. Nộp thuế GTGT bằng TGNH.
Yêu cầu: Tính và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Câu 35 Tại doanh nghiệp ABC có sản xuất hai mặt hàng A (chịu thuế GTGT) và
mặt hàng B (không chịu thuế GTGT) có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như
sau:
1. Mua NVL trị giá chưa VAT 10% là 100 triệu đồng để sản xuất sản phẩm A,
chưa thanh toán.
2. Nhập khẩu một lô hàng, giá CIF 120 triệu, thuế nhập khẩu 5%, thuế TTĐB
30%, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán.
3. Mua NVL để sản xuất sản phẩm A và B, trị giá mua chưa VAT 10% là 150
triệu đồng, đã thanh toán theo hình thức chuyển khoản.
4. Bán hàng A, trị giá xuất kho 30 triệu đồng, giá bán chưa VAT 10% là 50
triệu đồng, khách hàng đã thanh toán theo hình thức chuyển khoản.
5. Bán hàng B, trị giá xuất kho 50 triệu đồng, giá bán 60 triệu đồng, khách
hàng chưa thanh toán.
Yêu cầu: Tính & Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Biết doanh nghiệp
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Bài 36
Cho 1 doanh nghiệp thương mại, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như
sau:
1. Nhập khẩu lô hàng giá CIF 210 triệu, thuế nhập khẩu 5%, thuế TTĐB 50%,
thuế GTGT 10%, đã thanh toán theo hình thức chuyển khoản. Doanh
nghiệp đã nộp thuế bằng tiền mặt.
2. Bán một lô hàng trị giá xuất kho 60 triệu, giá bán chưa VAT là 90 triệu.
Khách hàng đã chuyển khoản thanh toán, do thanh toán trước hạn nên
khách hàng được hưởng chiết khấu thanh toán 1%.
3. Xuất khẩu lô hàng trị giá xuất kho 50 triệu, giá FOB 105 triệu, thuế xuất
khẩu 5%, thuế TTĐB 40%. Chưa thu tiền.
4. Thanh toán hóa đơn tiền điện, nước dùng cho bộ phận văn phòng bằng tiền
mặt, giá chưa VAT là 3 triệu.
5. Mua lô NVL trị giá chưa thuế GTGT là 150 triệu, chưa thanh toán cho
người bán. Do mua với số lượng lớn nên doanh nghiệp được hưởng chiết
khấu thương mại 2% trên hóa đơn.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Tính các loại thuế gián thu doanh nghiệp phải nộp trong kỳ
(biết DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT 10%)
Câu 37
Tại doanh nghiệp sản xuất 2 mặt hàng A chịu thuế GTGT 10%, thuế TTĐB 25%
và mặt hàng B không chịu thuế GTGT, chịu thuế TTĐB 20%, tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ.
Trong kỳ có một số nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Mua nguyên liệu về dùng ngay cho sản xuất sản phẩm A. Giá mua chưa
VAT 10% là 100 triệu, thanh toán theo hình thức chuyển khoản. Do thanh
toán ngay nên được hưởng chiết khấu thanh toán 1%.
2. Nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất sản phẩm B. Giá CIF 200 triệu, thuế
nhập khẩu 5%, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. Đã nộp các loại thuế liên
quan bằng tiền mặt.
3. Thanh toán tiền điện dùng trong phân xưởng, tổng giá thanh toán 5,5 triệu
( VAT 10%) bằng tiền mặt.
4. Mua nguyên liệu về đưa ngay vào sản xuất sản phẩm A và B. Giá mua chưa
VAT 10% là 150 triệu, thanh toán theo hình thức chuyển khoản.
5. Tính lương phải trả, bộ phận quản lý doanh nghiệp 70 triệu, bộ phận quản
lý phân xưởng 40 triệu, công nhân trực tiếp sản xuất 80 triệu.
6. Thuế TNCN của các cá nhân bộ phận quản lý phát sinh trong kỳ là 4 triệu.
Doanh nghiệp khấu trừ vào lương phải trả.
7. Mua nguyên liệu đưa ngay vào sản xuất sản phẩm B. Giá mua chưa VAT
10% là 140 triệu, thuế TTĐB 20%, thanh toán theo hình thức chuyển
khoản.
8. Cuối kỳ hoàn thành nhập kho 2.500 sản phẩm A, giá nhập kho 140.000đ/sp,
và 2.100 sản phẩm B với giá nhập kho là 180.000đ/sp
9. Xuất bán 1.000 sản phẩm A. Giá bán chưa VAT là 190.000đ/sp. Khách hàng
chưa thanh toán.
10. Xuất khẩu 1500 sản phẩm A, giá FOB 250.000đ/sp, thuế xuất khẩu 2%,
bên nhập khẩu đã chuyển khoản thanh toán đủ. Doanh nghiệp nộp thuế
bằng tiền mặt.
11. Xuất bán 1.200 sản phẩm B cho khách hàng Y với giá bán 240.000 đ/sp,
thanh toán theo hình thức chuyển khoản.
12. Xuất bán toàn bộ sản phẩm B còn lại với giá bán 252.000đ/sp. Khách hàng
chưa thanh toán.
Yêu cầu:
- Tính thuế GTGT, XNK, TTĐB, TNDN phải nộp cuối kỳ
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Biết rằng: Tất cả nguyên liệu mua về trong kỳ đã được xuất hết cho sản xuất.
Câu 38. Tại doanh nghiệp thương mại, trong kỳ có một số nghiệp vụ phát sinh
như sau:
1. Nhập khẩu 1 ô tô 4 chỗ thuộc diện chịu thuế TTĐB 50%, giá CIF 350 triệu,
thuế nhập khẩu 5%, VAT 10%, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, nộp
thuế liên quan đến hoạt động nhập khẩu bằng tiền mặt.
2. Thanh toán tạm ứng cho nhân viên: Tổng tạm ứng là 55 triệu, trong đó tiền
hàng chưa VAT là 40 triệu, số tiền còn lại trừ vào lương.
3. Bán lô hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB 25%. Giá xuất kho 40 triệu. Giá
bán chưa VAT 50 triệu, khách hàng chưa thanh toán.
4. Tính thuế TNCN phải khấu trừ vào lương của 2 cá nhân có thu nhập phải
chịu thuế. Thu nhập của mỗi cá nhân sau khi đã trừ các khoản bảo hiểm bắt
buộc là 17 triệu, mỗi cá nhân có 1 người phụ thuộc. Trong kỳ các cá nhân
này không có đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
5. Xuất một số sản phẩm để trả lương cho một số nhân viên. Giá xuất kho của
lô sản phẩm là 50 triệu, giá bán chưa VAT của lô sản phẩm là 60 triệu.
6. Thanh lý một TSCĐ, nguyên giá 150 triệu, hao mòn lũy kế 140 triệu, tiền
mặt thu về 15 triệu.
7. Xuất khẩu một lô hàng (thuộc diện chịu thuế TTĐB 30%, VAT 10%). Giá
xuất kho 120 triệu. Giá FOB 150 triệu, ngân hàng thông báo bên nhập khẩu
đã thanh toán đủ. Thuế xuất khẩu 3% đã nộp bẳng tiền gửi ngân hàng.
8. Xuất kho bán một số hàng trị giá xuất kho 60 triệu. Giá bán chưa VAT là 80
triệu. Khách hàng được hưởng chiết khấu thương mại 2%. Khách hàng đã
chuyển khoản thanh toán trong thời hạn được hưởng chiết khấu 1%.
9. Xe chở hàng của doanh nghiệp bị phạt 5 triệu do chở hàng quá trọng tải.
Doanh nghiệp đã xuất quỹ tiền mặt để nộp phạt.
10. Xuất bán một lô hàng thuộc diện không chịu thuế GTGT, giá xuất kho 30
triệu, giá bán 40 triệu, khách hàng chưa thanh toán.
11. Doanh nghiệp nộp phạt bằng tiền mặt 2 triệu do nộp hồ sơ khai thuế chậm.
12. Xuất bán một lô hàng thuộc diện không chịu thuế GTGT và thuế TTĐB.
Giá xuất kho 45 triệu, giá bán 50 triệu, khách hàng được hưởng chiết khấu
thanh toán 1% trừ thẳng vào số tiền phải thu của khách hàng đó.
13. Thanh toán hóa đơn tiền điện của bộ phận văn phòng tổng thanh toán 2,2
triệu (thuế GTGT 10%) bằng tiền mặt
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Tính thuế GTGT, XNK, TTĐB, TNCN, TNDN
Biết rằng:
- Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. VAT trong các
nghiệp vụ trên là 10%
- Theo báo cáo kế toán biết rằng lợi nhuận kế toán trước thuế trong kỳ là 40
triệu.
Câu 39.
Doanh nghiệp X là đơn vị sản xuất mặt hàng chịu thuế GTGT và nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 1/N có các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh như sau (ĐVT:Trđ).
1. Ngày 2/1, Mua NVL của công ty C về sản xuất sản phẩm chịu thuế GTGT,
Hoá đơn GTGT số 0000023 ghi, giá thanh toán 66, thuế GTGT chưa đã thanh
toán cho người bán.
2. Ngày 3/1, Chi tiền mặt (tiền ăn, ở, đi lại) đào tạo nhân viên tập
huấn chế độ kế toán theo hoá đơn GTGT số 0000097 ghi, giá thanh toán 16,5,
thuế GTGT 10%.
3. Ngày 4/1, Chi tiền mặt đào tạo nâng cao tay nghề cho CNV, hoá đơn
GTGT số 0000016 ghi, giá thanh toán 7,7, thuế GTGT 10%.
4. Ngày 6/1, Chi tiền mặt thanh toán tiền điện nước điện thoại theo
hoá đơn GTGT số 0000045 ghi, giá thanh toán 13,2, thuế GTGT 10%.
5. N gà y 7/1, Nhập khẩu một TSCĐ, tờ khai hải quan số 0 02 98 ghi,
giá nhập khẩu 20.000$, thuế nhập khẩu 25%, thuế TTĐB 70%, thuế GTGT
10% đã trả 1/2 bằng TGNH.
6. Ngày 10/1, Xuất kho thành phẩm bán cho công ty K, hoá đơn GTGT
ghi số 001 ghi, tổng giá thanh toán 550, thuế GTGT 10% đã thu bằng
TGNH.Chi phí vận chuyển hàng đi bán thanh toán bằng tiền mặt theo hoá đơn
đặc thù số 0000087 là 11, thuế GTGT 10%. Giá xuất kho thành phẩm là 400.
7. Ngày 12/1, Hoá đơn GTGT số 0000056 ghi, thu bằng TGNH tiền
hoa hồng được hưởng theo giá thanh toán 44, thuế GTGT 10%.
8. Ngày 15/1, Xuất thành phẩm bán cho công ty X, giá vốn là 320, hoá
đơn GTGT số 0000002 ghi, giá bán chưa thuế GTGT 500, thuế GTGT 10% đã
thu 1/2 bằng TGNH.
9. Ngày 20/1, Xuất kho một số sản phẩm bán cho công ty B theo phương
thức trả góp, hoá đơn GTGT số 0000004 ghi, giá bán trả ngay chưa có thuế
GTGT 300, lãi trả góp trong 3 tháng 7,2 đã thu tháng đàu tiên bằng TGNH, giá
vốn hàng bán là 180.
10. Ngày 26/1, Hoá đơn số 0000056 ghi, thu tiền mặt từ thanh lý nhượng
bán TSCĐ theo giá thanh toán 33, thuế GTGT 10%.
Yêu cầu: Tính các loại thuế phát sinh trong kỳ DN phải nộp.
Cho biết 1$ = 21.000VNĐ
Câu 40. Lập tờ khai thuế GTGT tháng 1/N cho câu 39.

You might also like