You are on page 1of 6

Cho đề tài nghiên cứu sau: “ Nâng cao chất lượng sản phẩm cho công ty mayViệt Tiến ”

1. Trình bày lý do nghiên cứu đề tài. (1 điểm)


2. Hãy viết mục tiêu nghiên cứu cho đề tài. (2 điểm)
3. Trình bày các dữ liệu thứ cấp cần thu thập cho đề tài nghiên cứu (4đ) và chỉ rõ nguồn thu
thập các DL trên (3đ)
4. Trình bày các DLSC cần thu thập cho đề tài nghiên cứu (4đ) và mô tả chi tiết phương pháp
thu thập dữ liệu (3đ)
5. Viết 5- 7 câu hỏi cần phải có trong PKS của đề tài(1đ)
Bài làm

1. Lí do chọn đề tài

• Chất lượng sản phẩm có vai trò vô cùng quan trọng đối với một doanh
nghiệp; nó quyết định khả năng tiêu thụ sản phẩm của dn trên thị trường
hiện nay; đặc biệt trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng tang…
• Hiện nay, nhiều doanh nghiệp may của Việt Nam thực sự chưa đạt được
chất lượng như mong muốn của khách hàng; chất liệu sản phẩm thua kém
nhiều đối thủ quốc tế; mẫu mã sản phẩm chưa đa dạng…
• Trong những năm qua, có một số nhà nghiên cứu đã thực hiện những
nghiên cứu để cải tiến chất lượng sản phẩm tại công ty may Viettien, tuy
nhiên, các nghiên cứu này chưa đưa ra được giải pháp toàn diện cho vấn đề.
Vì vậy, tôi thực hiện nghiên cứu này nhằm bổ sung, hoàn thiện các giải
pháp để nâng cao CLSP cho công ty

2. Mục tiêu nghiên cứu


• Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chất lượng sản phẩm
• Phân tích thực trạng về CLSP hiện nay tại Công ty May VT:
• + Chỉ ra những nhân tố ảnh hưởng đến CLSP của cty
• + Phân tích, chỉ ra những ưu điểm về CLSP của cty hiện nay
• + Phân tích, chỉ ra những hạn chế về CLSP của cty; và nguyên nhân của những
hạn chế đó.
• Đề xuất một số giải pháp để nâng cao clsp cho công ty may VT

3. Các dữ liệu thứ cấp


Dữ liệu cần thu thập Nguồn thu thập dữ liệu
Các đề tài nghiên cứu có liên quan • Thư viện trường
đến CLSP • Tại công ty Việt Tiến
• Thư viện điện tử của các
trường ĐH
• Khái niệm CLSP Giáo trình Quản trị chất lượng; Tài
• Vai trò của CLSP đối với DN liệu tham khảo, sách, tạp chí khoa
• Các yếu tố hưởng đến CLSP học
• Các nhân tố phản ánh clsp
Lịch sử hình thành công ty Báo cáo phòng hành chính
Cơ cấu tổ chức Báo cáo phòng nhân sự
Cơ cấu lao động Báo cáo phòng kế toán
Báo cáo KQHĐSXKD Phòng hành chính
Lĩnh vực sản xuất, các sản phẩm của
cty

1
Quy mô, tổng số sản phẩm Bộ phận sản xuất của cty
Chủng loại sp,
Quy trình sản xuất
Đặc điểm hệ thống máy móc: chủng
loại, nguồn gốc, đặc điểm công nghệ
Tỷ lệ sản phẩm sai hỏng
Hệ thống bảo quản sản phẩm..
Trình độ người lao động
Mức lương của NLĐ, sức khỏe
Các giải pháp tham khảo từ các Từ các nghiên cứu trước
nghiên cứu trước, từ các chuyên Từ các bài đánh giá của các chuyên
gia… gia

4, Các Dữ liệu sơ cấp

Mô tả phương pháp Các dữ liệu sơ cấp cần thu nhập


Quan sát: - Các đặc điểm của trang thiết bị
- Hệ thống nhà xưởng sản xuất, hệ thống bảo quản sp
- Trang thiết bị, máy móc - Sự hợp lý, bất hợp lý trong quy
- Quy trình sản xuất trình sản xuất
- Người lao động trong quá
trình làm việc - Những thao tác, phương pháp
làm việc của NLĐ tốt, chưa tốt
Khảo sát bằng bảng hỏi: Phản hồi của KH về clsp của cty: mâu
- Khảo sát khách hàng: 200 KH mã, chất liệu, màu sắc,…
để thu thập đánh giá của KH Đóng góp, ý kiến của KH để cty có thể
về CLSP của công ty, nâng cao CLSP
- Khảo sát 10 người quản lý: Những điểm KH chưa hài long
đánh giá của họ về CLSP, ý Những điểm Kh đã hài long ,clsp
kiến để nâng cao clsp Những khó khan, thuân lợi của cty hiện
- Khảo sát 50 người lao động nay
về đánh giá của họ đối với Những hạn chế của cty trong clsp;
CLSP, những yếu tố làm clsp nguyên nhân dẫn đến clsp chưa tốt…
chưa tốt Đánh giá của người lao động về slsp của
cty: ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân, các
yêu tố ảnh hưởng,

Sự không hài lòng của NLĐ về chính


sách của công ty
Phỏng vấn: Thông tin sâu hơn về: Đánh giá ủa
- 10 KH họ về CLSP của công ty; góp ý của
- 3 người quản lí họ cho việc nâng cao CLSP của
- 10 NLĐ công ty

2
Câu 2. Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty may việt tiến

1. Lí do chọn đề tài
Với hơn 86 triệu dân hiện nay, Việt Nam là thị trường tiêu thụ rất lớn
cho cácdoanh nghiệp trong và ngoài nước. Đối với ngành dệt may, đây
là những thuận lợicũng như thách thức vô cùng to lớn. Để có thể đứng
vững và phát triển trên thịtrường, các doanh nghiệp phải cải tiến liên
tục để phát huy năng lực, khả năng cạnhtranh để khẳng định vị thế của
mình. Do đó vấn đề cạnh tranh luôn là một vấn đề cốtlõi quyết định sự
thành công hay thất bại đối với các doanh nghiệp ngành dệt may.Các
doanh nghiệp dệt may Việt Nam đang gặp phải rất nhiều sự cạnh tranh
gay gắtcủa các thương hiệu thời trang quốc tế gia nhập vào thị trường
trong nước…Nâng cao năng lực cạnh tranh của mỗi doanh nghiệp là
hết sức cần thiết, đòi hỏi sự nhậnthức đầy đủ, phân tích thực trạng, sự
chủ động khi đưa ra giải pháp hợp lý và kịp thời.
Với thế mạnh là thương hiê ̣u dẫn đầu ngành may mă ̣c Viê ̣t Nam, tuy
nhiêntrong giai đoạn hiện nay số lượng sản phẩm bán ra và doanh thu
tại thị trường nộiđịa của Tổng Công ty CP May Việt Tiến không được
như mong đợi. Chính vì vậymà đề tài “Giải pháp nâng cao năng lực
cạnh tranh cho Tổng Công ty CP May ViệtTiến” tại thị trường Việt
Nam có ý nghĩa rất thiết thực cả về lýluận và thực tiễn, đáp ứng được
yêu cầu hiện nay của Tổng công ty

2. Mục tiêu của đề tài


2.1. Mục tiêu chung
2.2. Trên cơ sở phân tích thực trạng về năng lực cạnh tranh của Công
ty cổ phầnMay việt tiến trong những năm qua, đề xuất các
giải pháp nhằm góp phầnnâng cao năng lực cạnh tranh của
công ty trong thời gian tới.
2.3. Mục tiêu cụthể
Để đạt được mục tiêu chung trên đây, đề tài đặt ra các mục tiêu cụ
thể sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh
tranh(NLCT)của doanh nghiệp
- Tìm hiểu một số bài học kinh nghiệm của các doanh nghiệp
trong và ngoài nước, nhằm rút ra bài học về nâng cao năng lực
cạnh tranh cho doanh nghiệp
- Phân tích và đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Công
ty Cổ phầnMay việt tiến , xác định các điểm mạnh, điểm
yếu, nguyên nhân của thựctrạng đó
- Đề xuất các định hướng, giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao năng
lực cạnhtranh cho Công ty Cổ phần May việt tiến
3. Đối tượng nghiên cứu và khảo sát của đề tài
.3.2.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu sự tác động của môi trường đến năng lực cạnh tranh của
TổngCông ty CP May Việt Tiến tại thị trường Việt Nam.
Nghiên cứu tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong
thời gian qua và hướng phát triển trong thời gian tới.
2.3.2. Đối tượng khảo sát của đề tài.
3
Phỏng vấn, gửi phiếu thăm dò đến người tiêu dùng, nhân viên
phòng kinhdoanh nội địa, các đại lý chính thức, nhân viên bán
hàng và cửa hàng trưởng thuộcTổng Công ty CP May Việt
Tiến.
2.4. Phạm vi nghiên cứu đề tài.
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động sản xuất kinh
doanh của TổngCông ty CP May Việt Tiến tại thị trường Việt
Nam, từ đó xây dựng giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao năng lực
cạnh tranh trong giai đoạn 2013-2020.

3. Các dữ liệu thứ cấp

Dữ liệu cần thu thập Nguồn thu thập dữ liệu


Các đề tài nghiên cứu có liên quan • Thư viện trường
đến năng lực cạnh tranh • Tại công ty Việt Tiến
• Thư viện điện tử của các
trường ĐH
• Khái niệm cạnh tranh Giáo trình “ chiến lược cạn tranh;
• Vai trò của cạnh tranh Tài liệu tham khảo, sách, tạp chí
• Các hình thức cạnh tranh khoa học
• Khái niệm năng lực cạnh
tranh
• Các chỉ tiêu đánh giá năng
lực cạnh tranh
• Các nhân tố ảnh hưởng đến
năng lực cạnh tranh
• Một số kinh nghiệm nâng cao
năng lực cạnh tranh hàng
may mặc
Lịch sử hình thành công ty Báo cáo phòng hành chính
Cơ cấu tổ chức Báo cáo phòng nhân sự
Cơ cấu lao động Báo cáo phòng kế toán
Báo cáo KQHĐSXKD Phòng hành chính
Lĩnh vực sản xuất,
các sản phẩm của cty
Quy mô, tổng số sản phẩm Bộ phận sản xuất của cty
Chủng loại sp,
Quy trình sản xuất
Đặc điểm hệ thống máy móc: chủng
loại, nguồn gốc, đặc điểm công nghệ
Tỷ lệ sản phẩm sai hỏng
Hệ thống bảo quản sản phẩm..
Trình độ người lao động
Mức lương của NLĐ, sức khỏe
Các giải pháp tham khảo từ các Từ các nghiên cứu trước
nghiên cứu trước, từ các chuyên Từ các bài đánh giá của các chuyên
gia… gia

4. Các dữ liệu sơ cấp


Mô tả phương pháp Các dữ liệu sơ cấp cần thu nhập
4
Quan sát: - Các đặc điểm của trang thiết bị
- Hệ thống nhà xưởng sản xuất, hệ thống bảo quản sp
- Trang thiết bị, máy móc - Sự hợp lý, bất hợp lý trong quy
- Quy trình sản xuất trình sản xuất
- Người lao động trong quá
trình làm việc - Những thao tác, phương pháp
làm việc của NLĐ tốt, chưa tốt
Khảo sát bằng bảng hỏi: Phản hồi của KH về clsp của cty: mâu
- Khảo sát khách hàng: 200 KH mã, chất liệu, màu sắc,…
để thu thập đánh giá của KH Đóng góp, ý kiến của KH để cty có thể
về nâng cao năng lực .0110. nâng cao CLSP
- Khảo sát 10 người quản lý: Những điểm KH chưa hài long
đánh giá của họ về CLSP, ý Những điểm Kh đã hài long ,clsp
kiến để nâng cao clsp Những khó khan, thuân lợi của cty hiện
- Khảo sát 50 người lao động nay
về đánh giá của họ đối với Những hạn chế của cty trong clsp;
CLSP, những yếu tố làm clsp nguyên nhân dẫn đến clsp chưa tốt…
chưa tốt Đánh giá của người lao động về slsp của
cty: ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân, các
yêu tố ảnh hưởng,

Sự không hài lòng của NLĐ về chính


sách của công ty
Phỏng vấn: Thông tin sâu hơn về: Đánh giá ủa
- 10 KH họ về CLSP của công ty; góp ý của
- 3 người quản lí họ cho việc nâng cao CLSP của
- 10 NLĐ công ty
Quý Anh/Chị đã từng biết đến bốn thương hiệu thời trang An Phước,
Nhà Bè, May 10, Việt Tiến hay chưa?
(a) Không => Ngưng (Chân thành cảm ơn Quý Anh/Chị đã hợp tác).
(b) Có => Tiếp tục. .
Câu 2 Xin Quý Anh/Chị cho biết đã từng sử dụng các sản phẩm của An
Phước, Nhà Bè, May 10, Việt Tiến hay chưa?

(a) Không => Ngưng (Chân thành cảm


(b) Có => Tiếp tục.
Câu 3 Xin Quý Anh/Chị hãy cho điểm từng tiêu chí thể hiện năng
lực cạnh tranh
của bốn doanh nghiệp với các quy ước như sau:
Q R M T Y R
u ấ ạ ru ế ấ
y t n n u t
ư m h g
ớ ạ bì y
c n n ế
h h
Đ 5 4 3 2 1
i

m

STT CÁC TIÊU CHÍ


AN
5
PHƯỚC
NHÀ

MAY
10
VIỆT
TIẾN

1 Sự tiện lợi cho khách hàng khi mua sản phẩm.


2 Tính đa dạng của sản phẩm.
3 Dịch vụ khách hàng.
4 Chuyên gia bán hàng/quan hệ công chúng.
5 Đặc điểm của các sản phẩm.
6 Chính sách giảm giá.
7 Chất lượng của sản phẩm.
8 Giá bán.
9 Thương hiệu.
10 Quảng cáo.
11 Mối liên hệ đặc biệt với khách hàng.
12 Kênh phân phối sản phẩm.
13 Đáp ứng những khiếu nại khách hàng.
14 Sự phát triển của sản phẩm.
15 Độ tương thích của sản phẩm.
16 Hoạt động xã hội.
17 Bao bì sản phẩm.
18 Chuyển giao sản phẩm đến khách hàng.
19 Tuân thủ quy định và trách nhiệm xã hội.
20 Khuyến mãi.
21 Nghiên cứu thị trường.
22 Trình độ công nghệ.

You might also like