You are on page 1of 7

BÀI TẬP CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KHÁC VÀ XÁC

ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

BÀI 1
Tại DNSX Thanh Bình có tài liệu về tiêu thụ 1 loại sản phẩm trong kỳ như sau
I- Số dư đầu tháng trên TK 155: 150.000.000 đ (1.500 sản phẩm)
II- Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
1. Phân xưởng sản xuất nhập kho 3.500 sản phẩm theo giá thành đơn vị công xưởng
thực tế 99.000 đ.
2. Xuất kho 2.000 sản phẩm bán trực tiếp cho Công ty V theo tổng giá thanh toán
bao gồm cả thuế GTGT 10% là 286.000.000 đ. Công ty V đã thanh toán toàn bộ
bằng TGNH. Chiết khấu thanh toán chấp nhận và đã trả cho Công ty V bằng tiền
mặt theo tỷ lệ 1%.
3. Công ty L trả lại 1.000 sản phẩm đã bán từ tháng trước. DN đã kiểm nhận, nhập
kho và thanh toán cho Công ty L bằng chuyển khoản theo tổng giá thanh toán bao
gồm cả thuế GTGT 10% là 143.000.000 đ. Được biết giá vốn của số sản phẩm này
là 99.000.000 đ.
4. Kết thúc đợt khuyến mãi, DN tính khoản chiết khấu thương mại cho Công ty V
được hưởng do mua hàng với số lượng lớn là 3%, được tính trừ vào số nợ của
Công ty V.
5. Chi phí bán hàng và chi phí QLDN trong tháng đã tổng hợp được như sau:
1522 334 338 214
Chi phí bán hàng 1.230.000 3.000.000 570.000 1.200.000
Chi phí QLDN 2.450.000 5.000.000 950.000 1.600.000
6. Kết chuyển các TK để xác định kết quả kinh doanh.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh cho đến khi xác định được kết quả kinh
doanh. Cho biết giá thực tế hàng xuất kho trong tháng tính theo phương pháp FiFo, nộp
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

1
BÀI 2
Tại DNSX Thanh Bình nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong tháng có các nghiệp vụ liên quan đến tình
hình tiêu thụ như sau:
I- Tình hình hành phẩm tồn kho đầu tháng:
- 5.000 sản phẩm A, tổng giá thành 500.000.000 đ.
- 3.000 sản phẩm B, tổng giá thành 120.000.000 đ.
II- Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Nhập kho từ bộ phận sản xuất 33.000 sản phẩm A theo giá thành đơn vị thực tế
98.000 đ và 17.000 sản phẩm B theo giá thành đơn vị thực tế là 41.000 đ.
2. Xuất kho bán trực tiếp 15.000 sản phẩm B cho Công ty M với giá bán đơn vị chưa
có thuế GTGT là 50.000 đ, thuế GTGT 10%. Sau khi trừ số đặt trước bằng chuyển
khoản kỳ trước 300.000.000 đ, số còn lại Công ty M đã thanh toán bằng tiền mặt.
3. Công ty vật tư L mua trực tiếp 20.000 sản phẩm A thanh toán bằng chuyển khoản
sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán được hưởng. Biết giá bán đơn vị gồm cả thuế
GTGT 10% là 132.000 đ.
4. Công ty N trả lại 1.000 sản phẩm A đã bán kỳ trước vì chất lượng kém. DN đã
kiểm tra và chấp nhận thanh toán tiền hàng cho Công ty N bằng TGNH theo giá
bán gồm cả thuế GTGT 10% là 132.000.000 đ. Biết giá vốn của số hàng này là
100.000.000 đ.
5. Chi phí bán hàng và chi phí QLDN trong tháng đã tổng hợp được như sau:
1522 334 338 214
Chi phí bán hàng 5.000.000 20.000.000 3.800.000 3.000.000
Chi phí QLDN 7.000.000 18.000.000 3.420.000 4.040.000
6. Kết chuyển các TK liên quan để xác định kết quả tiêu thụ của mỗi loại sản phẩm.
Biết chi phí bán hàng và chi phí quản lý Doanh nghiệp phân bổ theo số lượng sản
phẩm thực tế đã tiêu thụ trong kỳ.

2
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh cho đến khi xác định được kết quả tiêu thụ
của mỗi loại sản phẩm. Cho biết giá thực tế hàng xuất kho trong tháng tính theo phương
pháp nhập trước xuất trước.
BÀI 3
Công ty Thanh Bình tổ chức kế toán hàng tồn kho theo pp KKTX, nộp thuế GTGT theo
pp khấu trừ thuế. Thành phẩm tồn kho đầu quý 3/N: SP A 200SP, giá thành thực tế
12.000đ/SP; SP B 300SP, giá thành thực tế 8.600đ/SP.
Tình hình phát sinh trong quý 3:
1. Nhập kho thành phẩm từ SX bao gồm: 800SPA, giá thành SX thực tế 11.800đ/SP và
200 SPB, giá thành SX thực tế 8.500đ/SP.
2. Xuất kho 700SPA bán trực tiếp cho khách hàng. Giá bán chưa thuế 15.600đ/SP, thuế
GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán tiền.
3. Xuất kho 200SPB bán cho khách hàng. Giá bán chưa thuế 12.000đ/SP, thuế GTGT
5%.
4. Khách hàng mua SPA (NV 2) đã thanh toán tiền mua hàng cho công ty bằng TGNH.
Và công ty cho khách hàng hưởng chiết khấu thanh toán 1% giá chưa thuế.
5. Nhận lại 50SPA đã bán của kỳ trước do khách hàng trả lại. Giá thực tế xuất kho (kỳ
trước) của SPA là 12.000đ/SP, giá bán chưa thuế 15.600đ/SP, thuế GTGT 10%. Số
hàng này khách hàng đã thanh toán đầy đủ nên công ty đã chi TGNH để trả lại tiền
cho khách hàng.
6. Nhận được giấy báo của NH về khoản tiền do khách hàng mua sản phẩm B (NV 3)
thanh toán. Cty cho khách hàng hưởng chiết khấu thanh toán 1,5% giá chưa thuế.
7. Xuất bán trực tiếp 150SPB cho khách hàng. Giá bán chưa thuế 12.000đ/SP, thuế
GTGT 5% giá chưa thuế. Chiết khấu thương mại KH được hưởng (tính theo số tiền
hàng đã mua của 5 HĐ trước đây) là 200.000đ – chưa tính VAT – được ghi trên Hoá
đơn. Doanh nghiệp đã thu đủ bằng TM. Sau đó DN nộp khoản tiền này vào NH để trả
nợ vay.

3
8. Chi phí bán hàng phát sinh trong tháng bao gồm: tiền lương 400.000đ, trích BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định, khấu hao TSCĐ 200.000đ, vật liệu
50.000đ, tiền mặt 124.000đ.
9. Chi phí QLDN phát sinh trong tháng bao gồm: tiền lương 600.000đ, trích BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định, khấu hao TSCĐ 300.000đ, vật liệu
120.000đ, tiền mặt 186.000đ.
10. Số SPB đã bán ở nghiệp vụ 7 do phẩm chất không bảo đảm nên cty phải giảm giá
189.000đ (gồm VAT 5%) cho khách hàng và đã chi TM để thanh toán khoản giảm
giá này.
11. Nhận được phiếu báo lãi TGNH 1.000.000đ.
12. Tiền phạt vi phạm Hợp đồng đã chi bằng TM 500.000đ.
13. Nhận thông báo được chia lãi từ công ty liên doanh 2.000.000đ.
14. Thu hồi một số kỳ phiếu ngắn hạn mệnh giá 10.000.000đ, lãi thu khi đáo hạn
700.000đ bằng TM.
15. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 1.000.000đ. Cty đã thực nộp thuế GTGT bằng
chuyển khoản.
16. Cuối quý, kế toán đã tiến hành kết chuyển tất cả các khoản có liên quan để xác định
kết quả kinh doanh.
Cho biết giá thực tế thành phẩm xuất kho giả sử được tính theo pp FIFO.
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh vào TK tình hình trên.
BÀI 4
Doanh nghiệp sản xuất Thanh Bình hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên và nộp GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 12/N có tài liệu kế
toán sau: (ĐVT: Đồng)
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1. Xuất kho một lô thành phẩm giá xuất kho 650.000.000, giá bán chưa thuế là
800.000.000, thuế GTGT là 10% bán cho công ty X thu ngay bằng TGNH.
2. Công ty X báo có một số sản phẩm sai qui cách nên đã trả lại theo giá bán chưa thuế
20.000.000, thuế GTGT 10%, công ty Thanh Bình thanh toán lại công ty X bằng

4
TGNH, đồng thời nhập lại lại kho thành phẩm bị trả lại theo giá vốn là 12.000.000.
Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt theo giá thanh toán là 550.000 trong đó thuế
GTGT là 10%.
3. Xuất kho một lô thành phẩm giá xuất kho 280.000.000 , giá bán chưa thuế là
400.000.000, thuế GTGT là 10%, bán cho công ty K thu ngay bằng TGNH.
4. Công ty K báo có một số sản phẩm sai qui cách nên công ty X đã giảm giá cho công
ty K bằng TGNH theo giá chưa thuế là 10.000.000, thuế GTGT 10%.
5. Góp vốn liên doanh 01 TSCĐ hữu hình có nguyên giá 300.000.000 đã hao mòn là
100.000.000 công ty liên doanh M. Hội đồng liên doanh công ty M xác định giá trị
vốn góp của tài sản trên là 250.000.000.
6. Bán một chứng khoán kinh doanh có giá gốc là 40.000.000 với giá bán chưa thuế là
50.000.000 thu bằng TGNH.
7. Bán một TSCĐ hữu hình có nguyên giá là 100.000.000 đã hao mòn là 60.000.000 với
giá bán chưa thuế là 50.000.000, thuế GTGT là 10% thu bằng TGNH. Chi phí vận
chuyển tài sản đem bán chi bằng tiền mặt là 440.000, trong đó thuế GTGT là 10%.
8. Đầu tư vào công ty liên kết P một tài sản cố định hữu hình có nguyên giá
200.000.000, đã hao mòn là 80.000.000. Công ty liên kết xác định giá trị đầu tư là
110.000.000.
9. Nhận được thông báo chia lợi nhuận từ công ty liên kết P là 5.000.000
10. Tập hợp chi phí liên quan đến BPBH và BP QLDN như sau
Yếu tố chi phí Bộ phận Bộ phận Quản lý
Bán hàng Doanh nghiệp
a. Tiền lương 7.000.000 15.000.000
b. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ Theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí
c. Vật liệu phụ 670.000 650.000
d. Công cụ loại phân bổ 1 lần 500.000 900.000
e. Khấu hao TSCĐ 2.300.000 3.500.000
f. Chi phí Điện, nước, điện thoại (giá chưa 3.400.000 4.100.000
thuế GTGT 10%)
g. Tiền mặt 1.800.000 10.000.000
h. Tiền gởi Ngân hàng 9.200.000 17.600.000

5
11. Thanh toán nợ cho công ty Q trước thời hạn qui định trong hợp đồng nên được hưởng
chiết khấu thanh toán là 2% trên số nợ (Cho biết số nợ là 100.000.000)
12. Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng bằng tiền mặt là 7.000.000.
13. Chi tiền mặt nộp phạt do vi phạm hợp đồng là 4.000.000.
14. Trả lãi vay ngân hàng bằng TGNH là 5.000.000.
15. Thu lãi TGNH 2.000.000.
16. Quyết định xử lý các khoản nợ không xác định được chủ là 20.000.000.
17. Cuối tháng xác định doanh thu và chi phí để xác định kết quả kinh doanh.
Yêu Cầu
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Phản ảnh vào các tài khoản có liên quan đến xác định KQKD.
BÀI 5
Tại Doanh nghiệp SX Thanh Bình có số dư đầu tháng 3/N của 1 số tài khoản như sau:
- TK 155 : 89.520.000 , chi tiết gồm ! SP A : 56.640.000 (5.000 sp)
! SP B : 32.880.000 (4.000 sp)
- TK 131 : 105.120.000 (chi tiết gồm Cty X: 61.200.000 , Cty Y: 43.920.000)
- TK 421 : 32.240.000
Trong tháng 3/ N có tình hình thành phẩm và tiêu thụ như sau:
1. Ngày 2/3 xuất kho bán cho khách hàng F: 2.000 sp A và 2.000 sp B. Khách hàng F
đã trả tiền cho DN bằng TGNH với giá bán 1 sp A là 14.000 đ và 1 sp B là 10.000 đ,
Thuế GTGT là 10%.
2. Ngày 6/3 xuất bán cho công ty X: 2.500 sp A, giá bán 14.000đ/sp và 1.500 sp B,
giá bán 10.000 đ/sp. Thuế GTGT là 10%.
3. Ngày 10/3 công ty X thanh toán nợ cũ: 61.200.000 và trả tiền mua hàng đợt này. Do
thanh toán trước kỳ hạn nên công ty X được hưởng chiết khấu thanh toán bằng 2%
tổng giá thanh toán của lô hàng đợt này. DN đã nhận được giấy báo có NH.
4. Ngày 12/3 phản ánh khoản lệ phí công chứng phải nộp là: 300.000.
5. Ngày 15/3 xuất bán thu ngay bằng tiền TGNH: 1.000 sp A , giá bán 14.000 đ/sp và
1.000 sp B, giá bán: 10.000 đ/sp. Thuế GTGT là 10%.

6
6. Ngày 18/3 xuất bán chịu cho công ty H: 10.000 sp A giá: 14.200 đ/sp và 10.000 sp B
giá: 10.500 đ/sp. Thuế GTGT là 10%.
7. Ngày 20/3 công ty Y khiếu nại về chất lượng của số sản phẩm A đã mua tháng trước.
DN đã đồng ý giảm giá cho công ty Y: 3.000.000, thuế GTGT: 300.000. Cty Y đã trả
số nợ còn lại (giấy báo có NH).
8. Ngày 25/3 chi TGNH
- Thanh toán tiền quảng cáo sp: 4.720.000, thuế GTGT 10%
- Trả tiền điện, điện thoại dùng cho bộ phận quản lý DN: 7.760.000, thuế GTGT
10%.
- Trả tiền vận chuyển sp tiêu thụ: 800.000, thuế GTGT 5%.
9. Ngày 26/3 phản ánh các CP khác của bộ phận QLDN gồm Tiền lương: 28.800.000,
các khoản theo lương (theo tỷ lệ quy định tính váo chi phí), Khấu hao TSCĐ:
1.908.000.
10. Ngày 28/3 hoàn tất việc nhượng bán 1 TSCĐHH có nguyên giá 50.000.000, đã khấu
hao: 35.000.000. Giá bán 18.000.000, thuế GTGT 10% đã thu bằng TGNH. Chi phí
nhượng bán bằng tiền mặt: 550.000 (trong đó có thuế GTGT 10%).
11. Ngày 30/3 nhận giấy báo lãi tiền gửi ngân hàng: 4.200.000
12. Phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tháng này là: 20.400.000.
13. Tổng hợp tình hình nhập kho thành phẩm từ sản xuất trong tháng:
- SP A: nhập kho 20.000 sp, giá thành thực tế 1 sp là: 11.280 đ.
- SP B: nhập kho 16.000 sp, giá thành thực tế 1 sp là: 8.172 đ.
14. Kế toán đã kết chuyển các số liệu có liên quan và xác định KQKD.
Tài liệu bổ sung:
- Giá thành thực tế SP xuất kho được xác định theo phương pháp bình quân gia
quyền cố định.
- Chi phí bán hàng và CP QLDN được phân bổ cho SP A và SP B theo số lượng SP
đã tiêu thụ của từng loại.
- DN nộp thuế Giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh vào sơ đồ các TK chi tiết có liên quan.

You might also like