You are on page 1of 13

KẾ TOÁN THUẾ GTGT

Bài tập 1: Giả sử công ty Anh Đào áp dụng Phương pháp khấu trừ thuế GTGT; kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp Kê khai thường xuyên; Xác định trị giá vốn hàng xuất
kho theo phương pháp bình quân gia quyền; Các khoản thuế GTGT đúng theo quy định
của pháp luật, thuế suất thuế TNDN là 20%
Cho số dư các tài khoản đầu năm 2020 của công ty Anh Đào như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
1. Tiền mặt 40 1. Hao mòn TSCĐ 418
2. TGNH 420 2. Phải trả người bán 390
3. Phải thu khách hàng 10 3. Phải trả người lao động 1
4. Thuế GTGT đầu vào được khấu 8 4. Phải trả khác 1
trừ
5. Hàng tồn kho (1.900 sp) 152 5. Vốn đầu tư của CSH 800
6. TSCĐ 1.000 6. Lợi nhuận chưa phân phối 20
Tổng số dư Nợ 1.630 Tổng số dư Có 1.630
Trong năm 2020 phát sinh các nghiệp vụ như sau
1. Mua 4.500 sp X của công ty Quang Huy với giá 80.000 đ/sp + thuế GTGT 10% chưa
trả tiền. Hàng chưa về nhập kho (đã nhận được Hóa đơn mua hàng)
2. Lô hàng mua (4.500 sp X ở nghiệp vụ 1) đã về nhập kho đủ. Chi phí vận chuyển hàng
mua là 12.000.000 + thuế GTGT 10% trả bằng tiền mặt (đã nhận được Hóa đơn dịch
vụ vận chuyển)
3. Thanh toán công nợ mua hàng đối với công ty Quang Huy ở nghiệp vụ 1 bằng TGNH
và được hưởng chiết khấu thanh toán 2%. Đã nhận được giấy báo Nợ của NH
4. Giao 6.000 sp X cho Công ty Đức Duy với giá bán là 120.000 đ/sp + thuế GTGT 10%
chưa thu tiền. (đa phát hành Hóa đơn GTGT)
5. Công ty Đức Duy trả lại 400 sp X với lý do hàng kém chất lượng không đúng theo
đơn hàng. DN đã nhập kho đủ 400 sp X và xác nhận trừ vào số tiền phải thu đối với
Công ty Đức Duy
6. a. Chi phí tiền lương phát sinh trong kỳ là 28.000.000 đ. Chưa trả tiền, trong đó:
- Ở bộ phận bán hàng: 16.000.000 đ
- Ở bộ phận QLDN là 12.000.000 đ
b. Các khoản trích theo lương theo quy định
7. Người mua hàng (Công ty Đức Duy) thanh toán số tiền 739.200.000 đ vào TK
TGNH. DN đã nhận được giấy báo Có
8. Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho kinh doanh gồm:
- Chi phí phục vụ cho hoạt động bán hàng là 6.000.000đ + thuế GTGT 10% trả bằng
tiền mặt
- Chi phí phục vụ cho hoạt động QLDN là 4.000.000 đ chưa trả tiền
9. Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trong kỳ: 52.000.000 đ, trong đó:
- Ở bộ phận bán hàng: 25.000.000 đ
- Ở bộ phận QLDN: 27.000.000 đ
10. Tập hợp những khoản thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, thuế GTGT đầu ra phát
sinh, kết chuyển thuế GTGT phát sinh trong kỳ
11. Xác định kết quả kinh doanh
Yêu cầu:
Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài tập 2: Thực hành phương pháp phân bổ thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
Giả sử DN Vinh Hoa áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT, kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá trị hàng tồn kho theo PP FIFO. Giả
thiết là các khoản thuế GTGT đúng theo quy định của pháp luật. Thuế TNDN 20%
Cho số liệu đầu kỳ (Đơn vị: triệu đồng)
Số dư bên Nợ Số dư bên có
TGNH 400 Hao mòn TSCĐ 518
Tiền mặt 155 Phải trả khác (bảo hiểm) 2
Hàng hóa (850 sp X) 272 Vốn đầu tư của CSH 1.800
TSCĐHH 1.500 Lợi nhuận chưa phân phối 7
Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ sau:
1. Xuất kho 800 sp X đem gửi bán ở công ty Sao Mai. Giá bán chưa có thuế GTGT là
400.000 đ/sp + Thuế GTGT 10%
2. Mua 1.000 sp X ở nhà máy M. Giá mua 300.000 đ/sp (chưa bao gồm thuế GTGT
10%). Lô hàng chưa nhập kho. Thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản trong thời
hạn hưởng chiết khấu thanh toán 1%
3. Lô hàng 1.000 sp X mua của nhà máy M ở nghiệp vụ 2 về nhập kho đủ. Chi phí vận
chuyển lô hàng là: 10.500.000 đ (đã bao gồm thuế GTGT 5%) chưa trả tiền
4. Lô hàng 800 sp được gửi bán ở công ty Sao Mai được thông báo đã tiêu thụ hết. Đã
nhận được tiền trong TK NH. Chi phí hoa hồng bán hàng là 24.000.000 đ + thuế
GTGT 10% trả bằng tiền mặt
5. Nhập kho 500 sp X ở nhà máy M với giá mua chưa thuế là 280.000đ/ sp (thuế GTGT
10%). Chưa thanh toán tiền hàng. Chi phí bốc xếp và áp tải hàng là 42.000.000 đ (đã
bao gồm thuế GTGT 5%) trả bằng tiền mặt
6. Xuất kho và bàn giao 1.250 sp X bán cho công ty Thu Hoài với giá bán chưa thuế
GTGT là 400.000 đ/sp + thuế GTGT 10%. Chưa thu tiền
7. Chi phí tiền lương phát sinh trong kỳ 40.000.000 đ, chưa thanh toán , trong đó:
- Bộ phận bán hàng: 15.000.000 đ
- Bộ phận QLDN: 25.00.000 đ
Các khoản trích theo lương theo quy định
8. Chi phí khấu hao TSCĐ phát sinh:
- Bộ phận bán hàng: 15.000.000 đ
- Bộ phận QLDN: 12.000.000 đ
9. Các chi phí phát sinh trong kỳ: Chi phí QLDN (40.000.000 đ) + thuế GTGT 5% trả
bằng tiền mặt
10. Tập hợp các khoản thuế GTGT đầu vào và xử lý đối với phần thuế GTGT không được
khấu trừ:
- Thuế GTGT không được khấu trừ tính vào CPBH là 2.400.000 đ (NV4)
- Thuế GTGT không được khấu trừ tính vào chi phí giá vốn là 800.000 đ (NV5)
- Thuế GTGT không được khấu trừ tính vào chi phí trả trước ngắn hạn là
1.200.000đ (NV5)
- Thuế GTGT không được khấu trừ tính vào CPQLDN là 2.000.000 đ(NV9)
11. Các khoản thanh toán qua NH phát sinh gồm:
- Trả nợ lương người lao động 40.000.000
- Nộp tiền bảo hiểm cho cơ quan bảo hiểm 10.800.000 đ
- Nộp tiền thuế GTGT
12. Xác định kết quả kinh doanh
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên
Bài tập 3: Thực hành PP phân bổ thuế GTGT đầu vào được khấu trừ theo doanh thu tiêu
thụ cho mặt hàng có thuế suất thuế GTGT khác nhau
Công ty Văn Minh áp dụng PP khấu trừ thuế GTGT, kế toán hàng tồn kho tho PP kê khai
thường xuyên, PP tính giá trị hàng tồn kho là FIFO. Giả thiết là các khoản thuế GTGT
đúng theo quy định của pháp luật. Thuế TNDN 20%
Cho số liệu đầu kỳ (Đơn vị: triệu đồng)
Số dư bên Nợ Số dư bên có
TGNH 400 Hao mòn TSCĐ 518
Tiền mặt 155 Phải trả khác (bảo hiểm) 2
Hàng hóa (850 sp X) 272 Vốn đầu tư của CSH 1.800
TSCĐHH 1.500 Lợi nhuận chưa phân phối 7
Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ sau:
1. Mua 300 SP X với giá mua 0,4 tr đ/sp (chưa bao gồm thuế GTGT 5%) và 150 sp Y
với giá mua 0,9 tr đ/sp (không chịu thuế GTGT) thanh toán bằng TGNH (đã nhận
được giấy báo Nợ của NH). Lô hàng đã về nhập kho và kiểm nhập đủ số lượng
2. Chi phí vận chuyển chung của lô hàng trong NV 1 là 9tr đ (chưa bao gồm thuế GTGT
5%) thanh toán bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển chung được phân bổ theo bổ theo
số lượng mặt hàng ( Số thuế GTGT cho sp Y sẽ được ghi nhận vào chi phí trả trước –
NV8)
3. Bán 400 sp X cho người mua với giá bán là 0,8 tr đ/sp (chưa bao gồm thuế GTGT
5%). Người mua thanh toán ngay bằng TGNH và hưởng chiết khấu thanh toán 5%.
Đã nhận được giấy báo Có của NH
4. Bán 120 sp Y cho người mua với giá bán là 1,5 tr đ/sp (không có thuế GTGT). Khách
hàng cam kết sẽ trả tiền trong 1 tháng
5. Chi phí xếp dỡ, vận chuyển lô hàng ở nghiệp vụ 3 đã trả bằng tiền mặt là 6,3 tr đ (đã
bao gồm thuế GTGT 5%)
6. Chi phí tiền lương của bộ phận bán hàng là 60 tr đ, bộ phận quản lý là 20 tr đ. Các
khoản trích theo lương (tự tính). Chưa thanh toán cho người lao động, chưa nộp lên
cơ quan bảo hiểm
7. Trích chi phí khấu hao TSCĐ trong kỳ ở bộ phận bán hàng là 15 tr đ, bộ phận QLDN
là 15tr đ
8. Các khoản thanh toán bằng TGNH bao gồm:
- Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt động bán hàng 50tr đ (chưa bao gồm thuế
GTGT 10%)
- Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt động QLDN là 54tr đ (chưa bao gồm thuế
GTGT 5%)
- Thanh toán nợ lương người lao động là 70 tr đ, và nợ cơ quan bảo hiểm 70 tr đ
9. Các khoản khấu trừ thuế đầu vào đc xử lý như sau:
- Số thuế GTGT ở NV 1 được khấu trừ toàn bộ
- Số thuê GTGT ở NV 2 là 0,45 tr đ sẽ được xử lý như sau:
+SP X khấu trừ 0,3 tr đ
+SP Y (150 sp NV1 )là 0,15 tr đ được ghi nhận vào chi phí trả trước và phân bổ
theo số lượng tiêu thụ
- Số thuế 0,3 tr đ ở NV 5 đc khấu trừ toàn bộ
- Số thuế GTGT đầu vào ở NV 8 sẽ được phân bổ theo doanh số bán hàng (chưa bao
gồm thuế GTGT) của từng loại sp X, Y tiêu thụ trong kỳ
- Nộp thuế GTGT bằng TGNH
10. Xác định kết quả kình doanh
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên
Bài tập 4: Giả sử công ty Anh Đào áp dụng Phương pháp thuế GTGT trực tiếp; kế toán
tổng hợp nhập, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp Kê khai thường xuyên; Xác định
trị giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền; Các khoản thuế GTGT
đúng theo quy định của pháp luật, thuế suất thuế TNDN là 20%
Cho số dư các tài khoản đầu năm 2020 của công ty Anh Đào như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
1. Tiền mặt 40 1. Hao mòn TSCĐ 418
2. TGNH 420 2. Phải trả người bán 390
3. Phải thu khách hàng 10 3. Phải trả người lao động 1
4. Thuế GTGT đầu vào được khấu 8 4. Phải trả khác 1
trừ
5. Hàng tồn kho (1.900 sp) 152 5. Vốn đầu tư của CSH 800
6. TSCĐ 1.000 6. Lợi nhuận chưa phân phối 20
Tổng số dư Nợ 1.630 Tổng số dư Có 1.630
Trong năm 2020 phát sinh các nghiệp vụ như sau
1. Mua 4.500 sp X của công ty Quang Huy với giá 80.000 đ/sp + thuế GTGT 10%
chưa trả tiền. Hàng chưa về nhập kho (đã nhận được Hóa đơn mua hàng)
2. Lô hàng mua (4.500 sp X ở nghiệp vụ 1) đã về nhập kho đủ. Chi phí vận chuyển
hàng mua là 12.000.000 + thuế GTGT 10% trả bằng tiền mặt (đã nhận được Hóa
đơn dịch vụ vận chuyển)
3. Thanh toán công nợ mua hàng đối với công ty Quang Huy ở nghiệp vụ 1 bằng
TGNH và được hưởng chiết khấu thanh toán 2%. Đã nhận được giấy báo Nợ của
NH
4. Giao 6.000 sp X cho Công ty Đức Duy với giá bán là 132.000 đ/sp chưa thu tiền.
(đa phát hành Hóa đơn GTGT)
5. Công ty Đức Duy trả lại 400 sp X với lý do hàng kém chất lượng không đúng theo
đơn hàng. DN đã nhập kho đủ 400 sp X và xác nhận trừ vào số tiền phải thu đối
với Công ty ĐỨc DUy (đã nhận được hóa đơn do Công ty Đức Duy phát hành trả
lại hàng)
6. a. Chi phí tiền lương phát sinh trong kỳ là 28.000.000 đ. Chưa trả tiền, trong đó:
- Ở bộ phận bán hàng: 16.000.000 đ
- Ở bộ phận QLDN là 12.000.000 đ
7. Người mua hàng (Công ty Đức Duy) thanh toán số tiền 739.200.000 đ vào TK
TGNH. DN đã nhận được giấy báo Có
8. Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho kinh doanh gồm:
- Chi phí phục vụ cho hoạt động bán hàng là 6.000.000đ + thuế GTGT 10% trả bằng
tiền mặt
- Chi phí phục vụ cho hoạt động QLDN là 4.000.000 đ chưa trả tiền
9. Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trong kỳ: 52.000.000 đ, trong đó:
Ở bộ phận bán hàng: 25.000.000 đ
Ở bộ phận QLDN: 27.000.000 đ
10. Tập hợp thuế GTGT phát sinh trong kỳ, chuyển khoản
11. Xác định kết quả kinh doanh
Yêu cầu:
Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh
KẾ TOÁN THUẾ TNDN
Bài tập 1: Giả định doanh nghiệp áp dụng phương pháp thuế GTGT khấu trừ và thuế
suất thuế TNDN là 20%. Cho số liệu đầu kỳ của công ty Xuân An như sau:
Tiền mặt 100 Hao mòn TSCĐ HH (215)
TGNH 600 Nguồn vốn KD 1.005
Hàng hóa C (SL: 70sp) 140 Lợi nhuận chưa PP (30)
TSCĐ hữu hình 350
1. Ngày 12/5: mua hàng tại công ty Hải Cẩu, chi tiết như sau:
- CCDC: 12 sp X với giá mua 1tr/ sp+ thuế GTGT 10% thanh toán bằng tiền mặt.
SP X được đưa vào sử dụng cho bộ phận QLDN (loại phân bổ 1 lần)
- CCDC: 3 sp Y với giá mua 2tr/ sp + thuế GTGT 5% thanh toán bằng tiền mặt. SP
Y được sử dụng cho bộ phận bán hàng (loại phân bổ 1 lần)
- CCDC: 4 sp Z với giá mua 2tr/ sp thanh toán bằng tiền mặt. SP Y được sử dụng
cho bộ phận bán hàng (loại phân bổ 1 lần)
2. Đặt cọc lần 1 số tiền 11 tr bằng tiền mặt (tương ứng với 10% giá trị Hợp đồng
AB01 với công ty Gia Bảo) để mua 50 sp C (mua về để bán)
3. Nhập kho đủ 50 sp C (theo Hợp đồng AB01- công ty Gia Bảo). Nhận được Hóa
đơn GTGT, đơn giá 2tr/sp+ thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển lô hàng là 5tr
(chưa bao gồm thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt)
4. Thanh toán công nợ với công ty Gia Bảo số tiền còn lại. Thanh lý Hợp đồng AB01
với công ty Gia Bảo
5. Đặt cọc lần 2 số tiền 20tr bằng tiền mặt để mua 100 sp C ( theo Hợp đồng AB02-
Công ty Gia Bảo)
6. Mua 100sp C (theo Hợp đồng AB02- Công ty Gia Bảo) với giá 2tr/ sp+ thuế
GTGT 10%. Hàng đã nhập kho đủ. Thanh toán bằng chuyển khoản số tiền 220tr,
trong thời hạn hưởng chiết khấu thanh toán 2,5%. Chi phí vận chuyển hàng về
nhập kho là 20tr+ thuế GTGT 10% chưa thanh toán
7. Thu hồi tiền đặt cọc lần 2 (theo Hợp đồng AB02- Công ty Gia Bảo) số tiền 20tr
bằng tiền mặt. Thanh lý Hợp đồng AB02
8. Trong kỳ bán được 120 SP C với giá bán 4tr/ sp+ thuế GTGT 10%. Trong đó thu
được tiền mặt là 220tr, số còn lại thu được vào TK Ngân hàng. Giá vốn xác định
theo FIFO
9. Chi phí tiền lương phát sinh trong kỳ được tập hợp như sau:
- Bộ phận bán hàng: 40tr
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 60tr
Các khoản trích theo lương thực hiện theo quy định. Thanh toán tiền lương và nộp
cơ quan bảo hiểm phần trích Bảo hiểm (bằng chuyển khoản)
10. Trích chi phí khấu hao TSCĐ trong kỳ (Kỳ khấu hao theo năm)
STT Tên TS Bộ phận Thgian Thời Giá trị Hao CP KH Hao
SD đưa vào gian KH mòn trong mòn
SD SD lũy kế kỳ (1 lũy kế
đầu kỳ năm) ckỳ
1 Thiết bị A Bán hàng 4 100 (100)
2 Thiết bị B Bán hàng 5 150 (75)
3 Thiết bị C QLDN 5 100 (40)
Tổng 350 (215)
Yêu cầu:
1. Xác định thuế GTGT, thuế TNDN phát sinh (lỗ đầu kỳ kết chuyển 20tr), DN
thực hiện đầy đủ hóa đơn chứng từ. Nộp thuế phát sinh bằng chuyển khoản
(nếu có)
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế
3. Xác định kết quả kinh doanh

BÀI TẬP 2: Xác định kết quả kinh doanh và nghĩa vụ thuế TNDN, xác định số tài
sản thuế TNDN được phân bổ trong kỳ
Trong kỳ, phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Mua TSCĐHH trị giá 270tr (chưa bao gồm thuế GTGT 10%) dùng cho hoạt
động sản xuất (vừa sản xuất sản phẩm chịu thuế và không chịu thuế GTGT).
TSCĐ đã đưa vào sử dụng. Thanh toán bằng TGNH
2. Bán 4.000 sp X (thành phẩm) với giá bán 0,5tr/sp (chưa bao gồm thuế GTGT
10%). Đã nhận được giấy báo Có của NH về việc KH thanh toán trong thời hạn
hưởng chiết khấu thanh toán 1%. Giá vốn hàng bán là 1,6 tỷ đồng
3. Chi phí vận chuyển hàng bán (của lô hàng 4.000 sp X) là 8 triệu đồng (chưa
bao gồm thuế GTGT 10%), thanh toán bằng tiền tạm ứng
4. Lô hàng gửi bán đại lý gồm 1.000 sp Y (thành phẩm) với giá bán 0,8tr/ sp
(không chịu thuế GTGT) được xác định là đã tiêu thụ. Chưa thu tiền. Giá vốn
là 600tr
5. Chi phí hoa hồng là 40tr (chưa bao gồm thuế GTGT 10%) trừ vào tiền phải thu
đại lý (của lô hàng 1.000 sp Y). Số thuế GTGT theo dõi riêng (TK133) và xử
lý cuối kỳ trực tiếp vào cp bán hàng (nghiệp vụ 9)
6. Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương trong kỳ (thanh toán bằng
TGNH), được tập hợp như sau:
- NC trực tiếp 90tr
- QLPX 10tr
- Bán hàng 40tr
- QLDN 60tr
7. Trích CP khấu hao sử dụng trong kỳ:
- Sản xuất: 20tr
- Bán hàng: 10tr
- QLDN: 15tr
8. Thanh lý TSCĐHH với giá bán 80tr (chưa bao gồm thuế GTGT 10%), thu
bằng TGNH. Nguyên giá TSCĐ là 200tr. Hao mòn lũy kế 140tr
9. Xử lý thuế GTGT đầu vào cuối kỳ
- Thuế GTGT đầu vào (đầu kỳ 30tr) ở kỳ trước được phân bổ khấu trừ vào kỳ này là
20tr (do đã thanh toán công nợ mua hàng)
- Phân bổ thuế GTGT đầu vào của NV1 (mua TSCĐ) theo tỷ lệ Doanh thu, thu nhập
có thuế và doanh thu, thu nhập không có thuế; Đối với hoạt động chịu thuế thì
khấu trừ toàn bộ, đối với hoạt động không chịu thuế phân bổ 1 lần vào chi phí sản
xuất
- Thuế GTGT đầu vào NV 3 khấu trừ toàn bộ
- Thuế GTGT đầu vào NV 5 được phân bổ vào cp bán hàng
- Nộp thuế GTGT bằng TGNH
- Thuế TNDN hiện hành là 50tr, hoàn nhập tài sản thuế TN hoãn lại, 50tr thuế suất
thuế TNDN là 20%
10. Xác định kết quả kinh doanh
Yêu cầu: định khoản và lập báo cáo kết quả kinh doanh
BÀI TẬP 3: Kế toán thuế TNDN hoãn lại phải trả
Năm 2018, Công ty TNHH Hoàng Anh mua 2 TSCĐ:
1. TSCĐ A có giá mua 100tr, thời gian sd hữu ích theo kế toán là 5 năm, theo thuế là
4 năm
2. TSCĐ B có giá mua 150tr, thời gian sd hữu ích theo kế toán là 5 năm, theo thuế là
3 năm
Thuế suất thuế TNDN là 20%. Giả sử công ty chỉ có thuế TNDN hoãn lại phải trả liên
quan tới TSCĐ A và B
Yêu cầu: Hãy lập bảng xác định thuế TNDN hoãn lại phải trả và hoàn nhập với thời
gian 5 năm và hạch toán từng năm
Năm 2018 2019 2020 2021 2022
CP khấu hao KT tính
CP khấu hao thuế tính
Chênh lệch LN
Thuế TNDN hoãn lại
PT
SD TNDN hoãn lại phải
BÀI TẬP 4: Kế toán tài sản thuế TNDN hoãn lại
Năm 2018, Công ty TNHH Thành Công mua 2 TSCĐ:
1. TSCĐ C có giá mua 180tr, thời gian sd hữu ích theo kế toán là 4 năm, theo thuế là
5 năm
2. TSCĐ D có giá mua 120tr, thời gian sd hữu ích theo kế toán là 3 năm, theo thuế là
4 năm
Thuế suất thuế TNDN là 20%. Giả sử công ty chỉ có tài sản thuế TNDN hoãn lại
liên quan tới TSCĐ C và D
Yêu cầu: Hãy lập bảng xác định tài sản thuế TNDN hoãn lại và hoàn nhập với
thời gian 5 năm và hạch toán từng năm
Năm 2018 2019 2020 2021 2022
CP khấu hao KT tính
CP khấu hao thuế tính
Chênh lệch LN
TS Thuế TNDN hoãn
lại
SD TNDN hoãn lại phải

BÀI TẬP 5: Xác định thuế TNDN phải nộp (nếu có) và kế toán thuế TNDN tại DN ABC
và năm 2016, thuế suất thuế TNDN là 20%. Số liệu do kế toán tập hợp như sau (Đơn vị:
triệu đồng)
Các chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016
Doanh thu phát sinh
1. Bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.000 2.400
2. Doanh thu tài chính 200 (a) 50 (d)
Chi phí
1. Chi phí giá vốn 1.200 1.500
2. Chi phí hoạt động tài chính 100 (b) 0
3. Chi phí tiền lương BH và QLDN 420 (c ) 420 (e )
4. Chi phí KH TSCĐ cho kinh doanh 200 250 (f)
Giải thích (không định khoản)
a. Được chia cổ tức từ việc góp vốn kinh doanh 200tr (đơn vị nhận góp vốn kinh
doanh được miễn thuế TNDN)
b. Lãi vay đã trả là 100tr (số tiền vay 1.000, lãi suất đi vay 10%, lãi cơ bản do
NHNN công bố tại thời điểm vay 6%)
c. Chi phí tiền lương 420 (số tiền chưa chi là 10tr tính tới thời điểm quyết toán thuế)
d. Tiền hưởng chiết khấu thanh toán khi mua hàng 50
e. Chi phí tiền lương phát sinh 420 (đã thanh toán hết công nợ)
f. Trong đó chi phí khấu hao TSCĐ không hợp lý là 30tr đi TSCĐ mua về không có
hóa đơn chứng từ sở hữu (và không dùng cho hoạt động kinh doanh của đơn vị)

You might also like