You are on page 1of 25

KẾ TOÁ N THUẾ GTGT

Bà i tậ p 1:
Giả sử công ty Anh Đào áp dụng Phương pháp khấu trừ thuế GTGT; kế toán hàng tồn
kho theo phương pháp Kê khai thường xuyên; Xác định trị giá vốn hàng xuất kho theo
phương pháp bình quân gia quyền; Các khoản thuế GTGT đúng theo quy định của pháp
luật, thuế suất thuế TNDN là 20%
Cho số dư các tài khoản đầu năm 2020 của công ty Anh Đào như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
1. Tiền mặt 40 1. Hao mòn TSCĐ 418
2. TGNH 420 2. Phải trả người bán 390
3. Phải thu khách hàng 10 3. Phải trả người lao động 1
4. Thuế GTGT đầu vào được khấu 8 4. Phải trả khác 1
trừ
5. Hàng tồn kho (1.900 sp) 152 5. Vốn đầu tư của CSH 800
6. TSCĐ 1.000 6. Lợi nhuận chưa phân phối 20
Tổng số dư Nợ 1.630 Tổng số dư Có 1.630
Trong năm 2020 phát sinh các nghiệp vụ như sau
1. Mua 4.500 sp X của công ty Quang Huy với giá 80.000 đ/sp + thuế GTGT 10% chưa
trả tiền. Hàng chưa về nhập kho (đã nhận được Hóa đơn mua hàng)
Nợ TK 151 360
Nợ TK 133 36
Có TK 331 396
2. Lô hàng mua (4.500 sp X ở nghiệp vụ 1) đã về nhập kho đủ. Chi phí vận chuyển hàng
mua là 12.000.000 + thuế GTGT 10% trả bằng tiền mặt (đã nhận được Hóa đơn dịch
vụ vận chuyển)
Nợ TK 156 376
Nợ TK 133 1,2
Có TK 151 360
Có TK 111 13,2
3. Thanh toán công nợ mua hàng đối với công ty Quang Huy ở nghiệp vụ 1 bằng TGNH
và được hưởng chiết khấu thanh toán 2%. Đã nhận được giấy báo Nợ của NH
Nợ TK 331 396
Có TK 515 7,92
Có TK 112 388,08
4. Giao 6.000 sp X cho Công ty Đức Duy với giá bán là 120.000 đ/sp + thuế GTGT 10%
chưa thu tiền. (đa phát hành Hóa đơn GTGT)
Nợ TK 632 491,25 (152 + 372)/6,4 = 81,875
Có TK 156 491,25
Nợ TK 131 792
Có TK 511 720
Có TK 3331 72
5. Công ty Đức Duy trả lại 400 sp X với lý do hàng kém chất lượng không đúng theo
đơn hàng. DN đã nhập kho đủ 400 sp X và xác nhận trừ vào số tiền phải thu đối với
Công ty Đức Duy
Nợ TK 156 32,75
Có Tk 632 32,75
Nợ TK 521 48
Nợ TK 3331 4,8
Có TK 131 52,8
6. a. Chi phí tiền lương phát sinh trong kỳ là 28.000.000 đ. Chưa trả tiền, trong đó:
- Ở bộ phận bán hàng: 16.000.000 đ
- Ở bộ phận QLDN là 12.000.000 đ
b. Các khoản trích theo lương theo quy định
Nợ TK 641 16
Nơ TK 642 12
Có TK 334 28
Nợ TK 641 3,76
Nợ TK 642 2,82
Nợ TK 334 2,94
Có TK 338 9,52
7. Người mua hàng (Công ty Đức Duy) thanh toán số tiền 739.200.000 đ vào TK
TGNH. DN đã nhận được giấy báo Có
Nợ TK 112 739,2
Có TK 131 739,2
8. Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho kinh doanh gồm:
- Chi phí phục vụ cho hoạt động bán hàng là 6.000.000đ + thuế GTGT 10% trả bằng
tiền mặt
- Chi phí phục vụ cho hoạt động QLDN là 4.000.000 đ chưa trả tiền
Nợ TK 641 6
Nợ TK 642 4
Nợ TK 133 0,6
Có TK 111 6,6
Có TK 331 4
9. Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trong kỳ: 52.000.000 đ, trong đó:
- Ở bộ phận bán hàng: 25.000.000 đ
- Ở bộ phận QLDN: 27.000.000 đ
Nợ TK 641 25
Nợ TK 642 27
Có TK 214 52
10. Tập hợp những khoản thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, thuế GTGT đầu ra phát
sinh, kết chuyển thuế GTGT phát sinh trong kỳ
Số dư TK 133 45,8
Số dư TK 3331 67,2
Nợ TK 3331 45,8
Có Tk 133 45,8
Nợ TK 3331 21,4
Có TK 112 21,4
11. Xác định kết quả kinh doanh
Thu nhập tính thuế = 679,92 – 555,2 = 124,72 * 0.2 = 24,944
Nợ TK 511 48
Có TK 521 48
Nợ TK 511 672
Nợ TK 515 7,92
Có Tk 911 679,92
Nợ TK 911 580.144
Có TK 632 458,5
Có TK 641 50,76
Có TK 642 45,94
Có TK 8211 24,944
Nợ TK 911 99,776
Có TK 421 99,776

Yêu cầu:
Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bà i tậ p 2:
Thực hành phương pháp phân bổ thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
Giả sử DN Vinh Hoa áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT, kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá trị hàng tồn kho theo PP FIFO. Giả
thiết là các khoản thuế GTGT đúng theo quy định của pháp luật. Thuế TNDN 20%
Cho số liệu đầu kỳ (Đơn vị: triệu đồng)
Số dư bên Nợ Số dư bên có
TGNH 400 Hao mòn TSCĐ 518
Tiền mặt 155 Phải trả khác (bảo hiểm) 2
Hàng hóa (850 sp X) 272 Vốn đầu tư của CSH 1.800
TSCĐHH 1.500 Lợi nhuận chưa phân phối 7
Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ sau:
1. Xuất kho 800 sp X đem gửi bán ở công ty Sao Mai. Giá bán chưa có thuế GTGT là
400.000 đ/sp + Thuế GTGT 10%
Nợ TK 157 256
Có TK 156 256
2. Mua 1.000 sp X ở nhà máy M. Giá mua 300.000 đ/sp (chưa bao gồm thuế GTGT
10%). Lô hàng chưa nhập kho. Thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản trong thời
hạn hưởng chiết khấu thanh toán 1%
Nợ TK 151X 300
Nợ TK 133 30
Có TK 331 330
Nợ TK 331 330
Có TK 515 3,3
Có TK 112 326,7
3. Lô hàng 1.000 sp X mua của nhà máy M ở nghiệp vụ 2 về nhập kho đủ. Chi phí vận
chuyển lô hàng là: 10.500.000 đ (đã bao gồm thuế GTGT 5%) chưa trả tiền
Nợ TK 156X 310
Nợ TK 133 0,5
Có Tk 151 300
Có TK 331 10,5

4. Lô hàng 800 sp được gửi bán ở công ty Sao Mai được thông báo đã tiêu thụ hết. Đã
nhận được tiền trong TK NH. Chi phí hoa hồng bán hàng là 24.000.000 đ + thuế
GTGT 10% trả bằng tiền mặt
Nợ Tk 632 256
Có TK 157 256
Nợ TK 112 325,6
Nợ TK 641 24
Nợ TK 133 2,4
Có TK 511 320
Có TK 3331 32
5. Nhập kho 500 sp X ở nhà máy M với giá mua chưa thuế là 280.000đ/ sp (thuế GTGT
10%). Chưa thanh toán tiền hàng. Chi phí bốc xếp và áp tải hàng là 42.000.000 đ (đã
bao gồm thuế GTGT 5%) trả bằng tiền mặt
Nợ TK 156X 180
Nợ TK 133 16 (2tr kh được trừ)
Có TK 331 198
Có TK 111 42
6. Xuất kho và bàn giao 1.250 sp X bán cho công ty Thu Hoài với giá bán chưa thuế
GTGT là 400.000 đ/sp + thuế GTGT 10%. Chưa thu tiền
Nợ TK 632 428
Có TK 156 428

Nợ TK 131 550
Có TK 511 500
Có TK 3331 50
7. Chi phí tiền lương phát sinh trong kỳ 40.000.000 đ, chưa thanh toán , trong đó:
- Bộ phận bán hàng: 15.000.000 đ
- Bộ phận QLDN: 25.00.000 đ
Các khoản trích theo lương theo quy định
Nợ TK 641 15
Nợ TK 642 25
Có Tk 334 40

Nợ TK 641 3,525
Nợ Tk 642 5,875
Nợ Tk 334 4,2
Có TK 338 13,6
8. Chi phí khấu hao TSCĐ phát sinh:
- Bộ phận bán hàng: 15.000.000 đ
- Bộ phận QLDN: 12.000.000 đ
Nợ TK 641 15
Nợ TK 642 12
Có TK 214 27
9. Các chi phí phát sinh trong kỳ: Chi phí QLDN (40.000.000 đ) + thuế GTGT 5% trả
bằng tiền mặt
Nợ TK 642 40
Nợ TK 133 2
Có TK 111 42
10. Tập hợp các khoản thuế GTGT đầu vào và xử lý đối với phần thuế GTGT không được
khấu trừ:
- Thuế GTGT không được khấu trừ tính vào CPBH là 2.400.000 đ (NV4)
Nợ TK 641 2,4
Có TK 133 2,4
- Thuế GTGT không được khấu trừ tính vào chi phí giá vốn là 800.000 đ (NV5)
Nợ TK 632 0,8
Có TK 133 0,8
- Thuế GTGT không được khấu trừ tính vào chi phí trả trước ngắn hạn là
1.200.000đ (NV5)
Nợ TK 242 1,2
Có TK 133 1,2
- Thuế GTGT không được khấu trừ tính vào CPQLDN là 2.000.000 đ(NV9)
- Nợ TK 642 2
Có TK 133 2
11. Các khoản thanh toán qua NH phát sinh gồm:
- Trả nợ lương người lao động 40.000.000
- Nộp tiền bảo hiểm cho cơ quan bảo hiểm 10.800.000 đ
Nợ TK 334 40
Nợ TK 338 10,8
Có TK 112 50,8
- Nộp tiền thuế GTGT
Số dư TK 133 44,5
Số dư TK 3331 82
Nợ TK3331 44,5
Có TK 133 44,5
Nợ TK 3331 37,5
Có TK 112 37,5
12. Xác định kết quả kinh doanh
Thu nhập tính thuế = 823,6 – 799,6 = 24
Thuế TNDN = 4,8
Nợ TK 511 820
Nợ TK 515 3,3
Có TK 911 823,3
Nợ TK 911 804,4
Có TK 632 654,8
Có TK 641 59,925
Có TK 642 84,875
Có TK 8211 4,8
Nợ TK 911 18,9
Có TK 421 18,9
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên
Bà i tậ p 3:
Thực hành PP phân bổ thuế GTGT đầu vào được khấu trừ theo doanh thu tiêu thụ cho
mặt hàng có thuế suất thuế GTGT khác nhau
Công ty Văn Minh áp dụng PP khấu trừ thuế GTGT, kế toán hàng tồn kho tho PP kê khai
thường xuyên, PP tính giá trị hàng tồn kho là FIFO. Giả thiết là các khoản thuế GTGT
đúng theo quy định của pháp luật. Thuế TNDN 20%
Cho số liệu đầu kỳ (Đơn vị: triệu đồng)
Số dư bên Nợ Số dư bên có
TGNH 400 Hao mòn TSCĐ 518
Tiền mặt 155 Phải trả khác (bảo hiểm) 2
Hàng hóa (850 sp X) 272 Vốn đầu tư của CSH 1.800
TSCĐHH 1.500 Lợi nhuận chưa phân phối 7
Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ sau:
1. Mua 300 SP X với giá mua 0,4 tr đ/sp (chưa bao gồm thuế GTGT 5%) và 150 sp Y
với giá mua 0,9 tr đ/sp (không chịu thuế GTGT) thanh toán bằng TGNH (đã nhận
được giấy báo Nợ của NH). Lô hàng đã về nhập kho và kiểm nhập đủ số lượng
Nợ TK 156X 120
Nợ TK 156Y 135
Nợ TK 133 6
Có TK 112 261

2. Chi phí vận chuyển chung của lô hàng trong NV 1 là 9tr đ (chưa bao gồm thuế GTGT
5%) thanh toán bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển chung được phân bổ theo bổ theo
số lượng mặt hàng ( Số thuế GTGT cho sp Y sẽ được ghi nhận vào chi phí trả trước –
NV8)
Nợ TK 156X 6
Nợ TK 156Y 3
Nợ TK 133 0,45
Có TK 111 9,45
Nợ TK 242 0,15
Có TK 133 0,15
3. Bán 400 sp X cho người mua với giá bán là 0,8 tr đ/sp (chưa bao gồm thuế GTGT
5%). Người mua thanh toán ngay bằng TGNH và hưởng chiết khấu thanh toán 5%.
Đã nhận được giấy báo Có của NH
Nợ TK 632 128
Có TK 156X 128
Nợ TK 112 319,2
Nợ TK 635 16,8
Có TK 511 320
Có TK 3331 16
4. Bán 120 sp Y cho người mua với giá bán là 1,5 tr đ/sp (không có thuế GTGT). Khách
hàng cam kết sẽ trả tiền trong 1 tháng
Nợ TK 632 110,76
Có TK 156Y 110,64
Có TK 242 0,12
Nợ TK 131 180
Có Tk 511 180
5. Chi phí xếp dỡ, vận chuyển lô hàng ở nghiệp vụ 3 đã trả bằng tiền mặt là 6,3 tr đ (đã
bao gồm thuế GTGT 5%)
Nợ TK 641 6
Nợ TK 133 0,3
Có TK 111 6,3
6. Chi phí tiền lương của bộ phận bán hàng là 60 tr đ, bộ phận quản lý là 20 tr đ. Các
khoản trích theo lương (tự tính). Chưa thanh toán cho người lao động, chưa nộp lên
cơ quan bảo hiểm
Nợ TK 641 60
Nợ TK 642 20
CÓ TK 334 80
Nợ TK 641 14,1
Nợ TK 642 4,7
Nợ TK 334 8,4
Có TK 338 27,2
7. Trích chi phí khấu hao TSCĐ trong kỳ ở bộ phận bán hàng là 15 tr đ, bộ phận QLDN
là 15tr đ
Nợ TK 641 15
Nợ TK 642 15
Có TK 214 30
8. Các khoản thanh toán bằng TGNH bao gồm:
- Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt động bán hàng 50tr đ (chưa bao gồm thuế
GTGT 10%)
- Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt động QLDN là 54tr đ (chưa bao gồm thuế
GTGT 5%)
- Thanh toán nợ lương người lao động là 70 tr đ, và nợ cơ quan bảo hiểm 70 tr đ
Nợ TK 641 50
Nợ TK 642 54
Nợ TK 133 7,7
Nợ TK 334 70
Nợ TK 338 70
Có TK 112 251,7
9. Các khoản khấu trừ thuế đầu vào đc xử lý như sau:
- Số thuế GTGT ở NV 1 được khấu trừ toàn bộ
- Số thuê GTGT ở NV 2 là 0,45 tr đ sẽ được xử lý như sau:
+SP X khấu trừ 0,3 tr đ
+SP Y (150 sp NV1 )là 0,15 tr đ được ghi nhận vào chi phí trả trước và phân bổ
theo số lượng tiêu thụ
- Số thuế 0,3 tr đ ở NV 5 đc khấu trừ toàn bộ
- Số thuế GTGT đầu vào ở NV 8 sẽ được phân bổ theo doanh số bán hàng (chưa bao
gồm thuế GTGT) của từng loại sp X, Y tiêu thụ trong kỳ
Nợ TK 641 1,8
Nợ TK 642 0,972
Có TK 133 2,772
- Nộp thuế GTGT bằng TGNH
Số dư TK 133 11,528
Số dư TK 3331 16
Nợ TK 3331 11,528
Có TK 133 11,528
Nợ TK 3331 4,472
Có TK 112 11,528
10. Xác định kết quả kình doanh
Thu nhập chịu thuế
Thuế TNDN
Nợ TK 511 500
Có TK 911 500
Nợ TK 911 497,132
Có TK 632 238,76
Có TK 635 16,8
Có TK 641 146,9
Có TK 642 94,672

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên


Bài tập 4: Giả sử công ty Anh Đào áp dụng Phương pháp thuế GTGT trực tiếp; kế toán
tổng hợp nhập, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp Kê khai thường xuyên; Xác định
trị giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền; Các khoản thuế GTGT
đúng theo quy định của pháp luật, thuế suất thuế TNDN là 20%
Cho số dư các tài khoản đầu năm 2020 của công ty Anh Đào như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
1. Tiền mặt 40 1. Hao mòn TSCĐ 418
2. TGNH 420 2. Phải trả người bán 390
3. Phải thu khách hàng 10 3. Phải trả người lao động 1
4. Thuế GTGT đầu vào được khấu 8 4. Phải trả khác 1
trừ
5. Hàng tồn kho (1.900 sp) 152 5. Vốn đầu tư của CSH 800
6. TSCĐ 1.000 6. Lợi nhuận chưa phân phối 20
Tổng số dư Nợ 1.630 Tổng số dư Có 1.630
Trong năm 2020 phát sinh các nghiệp vụ như sau
1. Mua 4.500 sp X của công ty Quang Huy với giá 80.000 đ/sp + thuế GTGT 10%
chưa trả tiền. Hàng chưa về nhập kho (đã nhận được Hóa đơn mua hàng)
Nợ TK 151 396
Có TK 331 396
2. Lô hàng mua (4.500 sp X ở nghiệp vụ 1) đã về nhập kho đủ. Chi phí vận chuyển
hàng mua là 12.000.000 + thuế GTGT 10% trả bằng tiền mặt (đã nhận được Hóa
đơn dịch vụ vận chuyển)
Nợ TK 156 409,2
Có TK151 396
Có TK 111 13,2
3. Thanh toán công nợ mua hàng đối với công ty Quang Huy ở nghiệp vụ 1 bằng
TGNH và được hưởng chiết khấu thanh toán 2%. Đã nhận được giấy báo Nợ của
NH
Nợ TK 331 396
Có TK 515 7,92
Có TK 112 388,08
4. Giao 6.000 sp X cho Công ty Đức Duy với giá bán là 132.000 đ/sp chưa thu tiền.
(đa phát hành Hóa đơn GTGT)
Nợ TK 632 526,125
Có TK 156 526,125
Nợ TK 131 792
Có TK 511 792
5. Công ty Đức Duy trả lại 400 sp X với lý do hàng kém chất lượng không đúng theo
đơn hàng. DN đã nhập kho đủ 400 sp X và xác nhận trừ vào số tiền phải thu đối
với Công ty ĐỨc DUy (đã nhận được hóa đơn do Công ty Đức Duy phát hành trả
lại hàng
Nợ TK 156 35,075
Có TK 632 35,075
Nợ TK 521 52,8
Có TK 131 52,8

6. a. Chi phí tiền lương phát sinh trong kỳ là 28.000.000 đ. Chưa trả tiền, trong đó:
- Ở bộ phận bán hàng: 16.000.000 đ
- Ở bộ phận QLDN là 12.000.000 đ
Nợ TK 641 16
Nợ TK 642 12
Có TK 334 28
Nợ TK 641 3,76
Nợ TK 642 2,82
Nợ TK 334 2,94
Có TK 338 9,52
7. Người mua hàng (Công ty Đức Duy) thanh toán số tiền 739.200.000 đ vào TK
TGNH. DN đã nhận được giấy báo Có
Nợ TK 112 739,2
Có TK 131 739,2
8. Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho kinh doanh gồm:
- Chi phí phục vụ cho hoạt động bán hàng là 6.000.000đ + thuế GTGT 10% trả bằng
tiền mặt
- Chi phí phục vụ cho hoạt động QLDN là 4.000.000 đ chưa trả tiền
Nợ TK 641 6,6
Nợ TK 642 4
Có TK 331 4
Có TK 111 6,6
9. Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trong kỳ: 52.000.000 đ, trong đó:
Ở bộ phận bán hàng: 25.000.000 đ
Ở bộ phận QLDN: 27.000.000 đ
Nợ TK 641 25
Nợ TK 642 27
Có Tk 214 52
10. Tập hợp thuế GTGT phát sinh trong kỳ, chuyển khoản
Nợ TK 511 15,84
Nợ TK 515 0,1584
Có TK 521 1,056
Có TK 333 14,9424

11. Xác định kết quả kinh doanh


Nợ TK 511 51,744
Có TK 521 51,744
Nợ TK 511 724,416
Nợ TK 515 7,7616
Có TK 911 732,1776
Nợ TK 911 588,23
Có TK 632 491,05
Có TK 641 51,36
Có TK 642 45,82
Nợ TK 911 143,9476
Có TK 421 143,9476

Yêu cầu:
Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh
KẾ TOÁ N THUẾ TNDN
Bà i tậ p 1:
Giả định doanh nghiệp áp dụng phương pháp thuế GTGT khấu trừ và thuế suất thuế
TNDN là 20%. Cho số liệu đầu kỳ của công ty Xuân An như sau:
Tiền mặt 100 Hao mòn TSCĐ HH (215)
TGNH 600 Nguồn vốn KD 1.005
Hàng hóa C (SL: 70sp) 140 Lợi nhuận chưa PP (30)
TSCĐ hữu hình 350
1. Ngày 12/5: mua hàng tại công ty Hải Cẩu, chi tiết như sau:
- CCDC: 12 sp X với giá mua 1tr/ sp+ thuế GTGT 10% thanh toán bằng tiền mặt.
SP X được đưa vào sử dụng cho bộ phận QLDN (loại phân bổ 1 lần)
- CCDC: 3 sp Y với giá mua 2tr/ sp + thuế GTGT 5% thanh toán bằng tiền mặt. SP
Y được sử dụng cho bộ phận bán hàng (loại phân bổ 1 lần)
- CCDC: 4 sp Z với giá mua 2tr/ sp thanh toán bằng tiền mặt. SP Y được sử dụng
cho bộ phận bán hàng (loại phân bổ 1 lần)
Nợ TK 641 14
Nợ TK 642 12
Nợ TK 133 1,5
Có TK 111 27,5
2. Đặt cọc lần 1 số tiền 11 tr bằng tiền mặt (tương ứng với 10% giá trị Hợp đồng
AB01 với công ty Gia Bảo) để mua 50 sp C (mua về để bán)
Nợ TK 244 11
Có TK 111 11
3. Nhập kho đủ 50 sp C (theo Hợp đồng AB01- công ty Gia Bảo). Nhận được Hóa
đơn GTGT, đơn giá 2tr/sp+ thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển lô hàng là 5tr
(chưa bao gồm thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt)
Nợ TK 156 105
Nợ TK 133 10,5
Có TK 111 5,5
Có TK 331 110
4. Thanh toán công nợ với công ty Gia Bảo số tiền còn lại. Thanh lý Hợp đồng AB01
với công ty Gia Bảo
Nợ TK 331 110
Có TK 244 11
Có TK 112 99
5. Đặt cọc lần 2 số tiền 20tr bằng tiền mặt để mua 100 sp C ( theo Hợp đồng AB02-
Công ty Gia Bảo)
Nợ TK 244 20
Có Tk 111 20
6. Mua 100sp C ( theo Hợp đồng AB02- Công ty Gia Bảo) với giá 2tr/ sp+ thuế
GTGT 10%. Hàng đã nhập kho đủ. Thanh toán bằng chuyển khoản số tiền 220tr,
trong thời hạn hưởng chiết khấu thanh toán 2,5%. Chi phí vận chuyển hàng về
nhập kho là 20tr+ thuế GTGT 10% chưa thanh toán
Nợ TK 156 220
Nợ TK 133 22
Có TK 331 22
Có TK 515 5,5
Có TK 112 214,5

7. Thu hồi tiền đặt cọc lần 2 (theo Hợp đồng AB02- Công ty Gia Bảo) số tiền 20tr
bằng tiền mặt. Thanh lý Hợp đồng AB02
Nợ TK 111 20
Có TK 244 20
8. Trong kỳ bán được 120 SP C với giá bán 4tr/ sp+ thuế GTGT 10%. Trong đó thu
được tiền mặt là 220tr, số còn lại thu được vào TK Ngân hàng. Giá vốn xác định
theo FIFO
Nợ TK 632 245
Có TK 156 245
Nợ TK 111 220
Nợ TK 112 308
Có TK 511 480
Có TK 3331 48
9. Chi phí tiền lương phát sinh trong kỳ được tập hợp như sau:
- Bộ phận bán hàng: 40tr
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 60tr
Các khoản trích theo lương thực hiện theo quy định. Thanh toán tiền lương và nộp
cơ quan bảo hiểm phần trích Bảo hiểm (bằng chuyển khoản)
Nợ TK 641 40
Nợ TK 642 60
Có TK 334 100
Nợ TK 641 9,4
Nợ TK 642 14,1
Nợ TK 334 10,5
Có TK 338 34
Nợ TK 338 32
Nợ TK 334 89,5
Có TK 112 121,5
10. Trích chi phí khấu hao TSCĐ trong kỳ (Kỳ khấu hao theo năm)
STT Tên TS Bộ phận Thgian Thời Giá trị Hao CP KH Hao
SD đưa vào gian KH mòn trong mòn
SD SD lũy kế kỳ (1 lũy kế
đầu kỳ năm) ckỳ
1 Thiết bị A Bán hàng 4 100 (100) 0 0
2 Thiết bị B Bán hàng 5 150 (75) 30
3 Thiết bị C QLDN 5 100 (40) 20
Tổng 350 (215) 50
Nợ TK 641 30
Nợ TK 642 20
Cso TK 214 50
Yêu cầu:
1. Xác định thuế GTGT, thuế TNDN phát sinh (lỗ đầu kỳ kết chuyển 20tr), DN
thực hiện đầy đủ hóa đơn chứng từ. Nộp thuế phát sinh bằng chuyển khoản
(nếu có)
NV1: Nợ TK 641 0,3
Nợ TK 642 1,2
Có TK 133 1,5

Số dư TK 133 32,5
Số dư TK 3331 48
Nợ TK 3331 32,5
Có TK 133 32,5
Nợ TK 3331 15,5
Có TK 112 15,5
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế
Thuế TNDN = (485,5 – 446 – 20 +26+1,5)*0.2 = 9,4
Nợ TK 511 480
Nợ TK 515 5,5
Có TK 911 485,5
Nợ TK 911 446
Có TK 632 245
Có TK 641 93,7
Có TK 642 107,3
Nợ TK 911 9,4
Có TK 8211 9,4
Nợ TK 911 30,1
Có TK 421 30,1
3. Xác định kết quả kinh doanh
Nội dung Thực chứng Chuẩn tắc BCKQKD
Doanh thu 485,5 485,5 485,5
- DT bán hàng 485 485 485
- DT tài chính 5,5 5,5 5,5
Chi phí 446 418,5 446
- GVHB 245 245 245
- CPBH 93,7 79,4 93,7
-QLDN 107,3 94,1 107,3
LNTT 39,5 67 39,5
Thuế 7,9 9,4 9,4
LNST 31,6 57,6 30,1

BÀI TẬP 2: Xác định kết quả kinh doanh và nghĩa vụ thuế TNDN, xác định số tài
sản thuế TNDN được phân bổ trong kỳ
Trong kỳ, phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Mua TSCĐHH trị giá 270tr (chưa bao gồm thuế GTGT 10%) dùng cho hoạt
động sản xuất (vừa sản xuất sản phẩm chịu thuế và không chịu thuế GTGT).
TSCĐ đã đưa vào sử dụng. Thanh toán bằng TGNH
2. Bán 4.000 sp X (thành phẩm) với giá bán 0,5tr/sp (chưa bao gồm thuế GTGT
10%). Đã nhận được giấy báo Có của NH về việc KH thanh toán trong thời hạn
hưởng chiết khấu thanh toán 1%. Giá vốn hàng bán là 1,6 tỷ đồng
3. Chi phí vận chuyển hàng bán (của lô hàng 4.000 sp X) là 8 triệu đồng (chưa
bao gồm thuế GTGT 10%), thanh toán bằng tiền tạm ứng
4. Lô hàng gửi bán đại lý gồm 1.000 sp Y (thành phẩm) với giá bán 0,8tr/ sp
(không chịu thuế GTGT) được xác định là đã tiêu thụ. Chưa thu tiền. Giá vốn
là 600tr
5. Chi phí hoa hồng là 40tr (chưa bao gồm thuế GTGT 10%) trừ vào tiền phải thu
đại lý (của lô hàng 1.000 sp Y). Số thuế GTGT theo dõi riêng (TK133) và xử
lý cuối kỳ trực tiếp vào cp bán hàng (nghiệp vụ 9)
6. Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương trong kỳ (thanh toán bằng
TGNH), được tập hợp như sau:
- NC trực tiếp 90tr
- QLPX 10tr
- Bán hàng 40tr
- QLDN 60tr
7. Trích CP khấu hao sử dụng trong kỳ:
- Sản xuất: 20tr
- Bán hàng: 10tr
- QLDN: 15tr
8. Thanh lý TSCĐHH với giá bán 80tr (chưa bao gồm thuế GTGT 10%), thu
bằng TGNH. Nguyên giá TSCĐ là 200tr. Hao mòn lũy kế 140tr
9. Xử lý thuế GTGT đầu vào cuối kỳ
- Thuế GTGT đầu vào (đầu kỳ 30tr) ở kỳ trước được phân bổ khấu trừ vào kỳ này là
20tr (do đã thanh toán công nợ mua hàng)
- Phân bổ thuế GTGT đầu vào của NV1 (mua TSCĐ) theo tỷ lệ Doanh thu, thu nhập
có thuế và doanh thu, thu nhập không có thuế; Đối với hoạt động chịu thuế thì
khấu trừ toàn bộ, đối với hoạt động không chịu thuế phân bổ 1 lần vào chi phí sản
xuất
- Thuế GTGT đầu vào NV 3 khấu trừ toàn bộ
- Thuế GTGT đầu vào NV 5 được phân bổ vào cp bán hàng
- Nộp thuế GTGT bằng TGNH
- Thuế TNDN hiện hành là 50tr, hoàn nhập tài sản thuế TN hoãn lại, 50tr thuế suất
thuế TNDN là 20%
10. Xác định kết quả kinh doanh
Yêu cầu: định khoản và lập báo cáo kết quả kinh doanh
BÀI TẬP 3: Kế toán thuế TNDN hoãn lại phải trả
Năm 2018, Công ty TNHH Hoàng Anh mua 2 TSCĐ:
1. TSCĐ A có giá mua 100tr, thời gian sd hữu ích theo kế toán là 5 năm, theo thuế là
4 năm
2. TSCĐ B có giá mua 150tr, thời gian sd hữu ích theo kế toán là 5 năm, theo thuế là
3 năm
Thuế suất thuế TNDN là 20%. Giả sử công ty chỉ có thuế TNDN hoãn lại phải trả liên
quan tới TSCĐ A và B
Yêu cầu: Hãy lập bảng xác định thuế TNDN hoãn lại phải trả và hoàn nhập với thời
gian 5 năm và hạch toán từng năm
Năm 2018 2019 2020 2021 2022
CP khấu hao KT tính
CP khấu hao thuế tính
Chênh lệch LN
Thuế TNDN hoãn lại
PT
SD TNDN hoãn lại phải

BÀI TẬP 4: Kế toán tài sản thuế TNDN hoãn lại


Năm 2018, Công ty TNHH Thành Công mua 2 TSCĐ:
1. TSCĐ C có giá mua 180tr, thời gian sd hữu ích theo kế toán là 4 năm, theo thuế là
5 năm
2. TSCĐ D có giá mua 120tr, thời gian sd hữu ích theo kế toán là 3 năm, theo thuế là
4 năm
Thuế suất thuế TNDN là 20%. Giả sử công ty chỉ có tài sản thuế TNDN hoãn lại
liên quan tới TSCĐ C và D
Yêu cầu: Hãy lập bảng xác định tài sản thuế TNDN hoãn lại và hoàn nhập với
thời gian 5 năm và hạch toán từng năm
Năm 2018 2019 2020 2021 2022
CP khấu hao KT tính
CP khấu hao thuế tính
Chênh lệch LN
TS Thuế TNDN hoãn
lại
SD TNDN hoãn lại phải

BÀI TẬP 5: Xác định thuế TNDN phải nộp (nếu có) và kế toán thuế TNDN tại DN ABC
và năm 2016, thuế suất thuế TNDN là 20%. Số liệu do kế toán tập hợp như sau (Đơn vị:
triệu đồng)
Các chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016
Doanh thu phát sinh
1. Bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.000 2.400
2. Doanh thu tài chính 200 (a) 50 (d)
Chi phí
1. Chi phí giá vốn 1.200 1.500
2. Chi phí hoạt động tài chính 100 (b) 0
3. Chi phí tiền lương BH và QLDN 420 (c ) 420 (e )
4. Chi phí KH TSCĐ cho kinh doanh 200 250 (f)
Giải thích (không định khoản)
a. Được chia cổ tức từ việc góp vốn kinh doanh 200tr (đơn vị nhận góp vốn kinh
doanh được miễn thuế TNDN)
b. Lãi vay đã trả là 100tr (số tiền vay 1.000, lãi suất đi vay 10%, lãi cơ bane do
NHNN công bố tại thời điểm vay 6%)
c. Chi phí tiền lương 420 (số tiền chưa chi là 10tr tính tới thời điểm quyết toán thuế)
d. Tiền hưởng chiết khấy thanh toán khi mua hàng 50
e. Chi phí tiền lương phát sinh 420 (đã thanh toán hết công nợ)
f. Trong đó chi phí khấu hao TSCĐ không hợp lý là 30tr di TSCĐ mua về không có
hóa đơn chứng từ sở hữu (và không dùng cho hoạt động kinh doanh của đơn vị)
BÀI TẬP 6.
Công ty Thương mại An Phát áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT, kế toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xác định giá xuất kho theo phương
pháp FIFO.
Thuế thu nhập doanh nghiệp: 20%
Đơn vị: triệu đồng
Thông tin về số dư đầu kỳ của các tài khoản có liên quan:
- Hàng hóa: 1.000 sản phẩm A, đơn giá 2; 2.000 sản phẩm B, đơn giá 1,2
- Ngoại tệ: 1.000.000 USD (tỷ giá: 0,023)
- Lỗ đầu kỳ được phép chuyển: 100
Trong tháng 1/2019 phát sinh các nghiệp vụ như sau:
1. Hạch toán tiền lương, thuế TNCN, các khoản trích theo lương
Bảng 1. Thu nhập người lao động tháng 1/2019 của công ty An Phát
Số Lương
Trích Phụ
ST Loại người thêm
Họ tên Bộ phận Lương theo cấp
T HĐ phụ giờ
lương ăn ca
thuộc (150%)
1 Phạm Ngọc Bán Khôn
2 tháng 1 2 -
hàng g
2 Trần Ngọc Bán Khôn
2 tháng 1 10 -
hàng g
3 Vũ Phương Bán
1 năm 1 10 4 Có 0,5
hàng
4 Vũ Bình QLDN 1 năm 2 20 10 Có 1,03
5 Phương Hằng QLDN 1 năm 2 50 20 Có 1,03
2. Ngày 2/1: Công ty ký hợp đồng với người bán bên Mỹ mua 3.000 sản phẩm B với giá
CIF là 30USD/ sản phẩm. Công ty đã chuyển khoản thanh toán trước cho người bán hàng
bên Mỹ số tiền 30.000 USD (tỷ giá 0,0235)
Ngày 10/1, hàng đã về đến cảng (tỷ giá 0,0232). Công ty làm thủ tục, kê khai và
chuyển khoản các khoản thuế nhập khẩu 20%, thuế GTGT 10%.
3. Ngày 18/1, hàng đã về đến kho của công ty. Công ty chuyển khoản thanh toán cho
người bán số tiền còn lại (tỷ giá 0,0234). Chi phí vận chuyển về kho là 3,3 (đã bao gồm
thuế GTGT 10%), công ty đã thanh toán bằng tiền mặt.
4. Kế toán hạch toán khấu hao, biết:
- Chi phí khấu hao cho tài sản dùng ở bộ phận bán hàng là 50 (Thuế tính 40)
- Chi phí khấu hao cho tài sản dùng ở bộ phận QLDN là 200 (Thuế tính 160)
5. Công ty bán trả góp 2.000 sản phẩm B cho người mua với giá 3,5/sản phẩm (giá trả
ngay chưa bao gồm 10% thuế GTGT là 3/sản phẩm). Người mua đã nhận hàng và chuyển
khoản thanh toán tháng đầu. Công ty tiến hành phân bổ theo quy định
6. Công ty mua 2.000 sản phẩm A với giá 2,1/sản phẩm (chưa bao gồm thuế GTGT 5%).
Tuy nhiên khi nhận hàng phát hiện thiếu 10 sản phẩm thất thoát chưa rõ nguyên nhân
Sau đó lỗi được xác định do nhân viên thu mua, công ty trừ lương nhân viên thu mua.
Công ty chuyển khoản thanh toán cho người bán sau khi đã trừ đi 5% chiết khấu
thanh toán được hưởng
7. Công ty chuyển 2.000 sản phẩm A và 3.000 sản phẩm B nhờ đại lý bán giúp với giá
5/sản phẩm A (chưa bao gồm thuế GTGT 5%) và 3,5/sản phẩm B (chưa bao gồm thuế
GTGT 10%), hoa hồng 20% (thuế GTGT của hoa hồng 10%)
Đại lý báo đã bán được 1.000 sản phẩm A và 3.000 sản phẩm B và chuyển tiền trả cho
công ty sau khi trừ đi hoa hồng được hưởng
8. Công ty chuyển khoản hết tiền lương và thuế TNCN
9. Một số các khoản chi bằng chuyển khoản:
- Chi tiền thuê văn phòng: 110 (đã bao gồm thuế GTGT 10%)
- Chi tiền phạt nộp chậm thuế: 2
- Chi tiền vi phạm hợp đồng: 30
- Công ty trả tiền vay cho ông Đặng Văn Phát số tiền vay trước đó là 1.000+ lãi vay 1
năm 15% (lãi suất cơ bản 5%)
10. Một số khoản thu bằng tiền mặt
- Thu tiền lãi cổ tức: 50
- thu tiền phạt nhà cung cấp: 10
Yêu cầu:
A. Hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh
B. Tính và hạch toán thuế GTGT phải nộp/ hoặc được hoàn. Chuyển tiền thuế
GTGT nếu phải nộp
C. Tính và hạch toán thuế TNDN, chuyển tiền thuế TNDN nếu phải nộp
D. Xác định kết quả kinh doanh

You might also like