You are on page 1of 5

BÀI TẬP TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Bài 1
Doanh nghiệp B có tình hình tài chính ngày 1/1/N như sau (đơn vị: triệu đồng)
Vốn góp: 50.000 Vay ngắn hạn: 18.000
Phải trả: 26.000 Phải thu: 32.500
TSCĐ (giá trị còn lại): 25.000 Tiền: 9.500
Dự trữ hàng hóa: 27.000
Cho biết các thông tin về hoạt động kinh doanh trong quý 1/N như sau:
1. Tiền bán hàng chưa bao gồm thuế gián thu mỗi tháng 90.000, khách hàng trả ngay
70% tiền hàng, còn lại trả vào tháng sau.
2. khấu hao TSCĐ 2.000/tháng.
3. Tiền mua hàng hóa từ thị trường trong nước theo giá thanh toán bằng 60% của tiền
bán hàng theo giá thanh toán. DN được phép nợ 50% tiền mua hàng sang tháng sau.
4. Lương CBCNV 10.000/tháng, trả theo từng tháng.
5. Tiền thuê văn phòng cộng cả VAT bằng 5.500/tháng, trả chậm 1 tháng.
6. Dự trữ hàng hóa cuối quý 29.000.
7. Lãi suất vay ngắn hạn 1,5%/tháng, lãi trả hàng tháng, gốc trả vào ngày 31/3/N.
8. Doanh nghiệp tính VAT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% áp dụng cho
sản phẩm bán ra, vật tư mua vào và dịch vụ thuê văn phòng. VAT đầu ra và đầu vào được
tính ngay trong tháng phát sinh doanh thu, chi phí, VAT phải nộp được nộp chậm 1 tháng.
9. Thuế suất thuế TNDN bằng 25%, thuế này được nộp vào quý sau.
10. Tháng 1/N, khách hàng A thanh toán khoản nợ 15.000 từ việc mua hàng tháng
12/N-1. Tháng 2/N, doanh nghiệp phải trả nợ cho nhà cung cấp B 20.000 do mua vật tư
trong tháng 11/N-1.
Yêu cầu: lập Bảng cân đối kế toàn ngày đầu và cuối quý 1/N.
Lập báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ quý 1/N.

Bài 2
Ngày 1/1/N, doanh nghiệp An An có số vốn góp 500 triệu, vay ngắn hạn ngân hàng 200
triệu, vay dài hạn ngân hàng 200 triệu. Doanh nghiệp đầu tư TSCĐ 600 triệu, dự trữ vật tư
hàng hóa 200 triệu. Cho biết các thông tin về hoạt động kinh doanh trong quý 1/N như sau:
1. Tiền bán hàng theo giá có VAT mỗi tháng 770 triệu, khách hàng thanh toán ngay
80%, còn lại trả vào tháng sau.
2. Tiền mua vật tư hàng hóa theo giá chưa có VAT mỗi tháng 400 triệu. Doanh nghiệp
phải trả ngay 50% tiền mua hàng, còn lại trả vào tháng sau.
3. Chi phí trực tiếp (chưa kể vật tư, khấu hao) mỗi tháng 10 triệu, trả ngay.
4. Chi phí gián tiếp (chưa kể khấu hao, lãi vay, mua ngoài và thuế khác) mỗi tháng 5
triệu, thanh toán ngay.
5. Khấu hao TSCĐ mỗi tháng 20 triệu, phân bổ 70% vào chi phí trực tiếp, còn lại vào
chi phí gián tiếp.
6. Dự trữ hàng hóa cuối quý 180 triệu.
7. Tiền dịch vụ mua ngoài (chưa có VAT) bằng 25 triệu/tháng, trả chậm một tháng.
8. Lãi vay ngắn hạn 1%/tháng, lãi trả hàng tháng. Lãi vay dài hạn 15%/năm, trả thành
4 lần bằng nhau trong năm, lần đầu vào tháng 3. Gốc trả vào cuối năm.
9. Thu nhập trước thuế từ hoạt động khác trong quý bằng 20 triệu, thu vào tháng đ2.
10. Doanh nghiệp phải tính và nộp các loại thuế:
- VAT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% cho cả hàng hóa bán ra, vật tư
mua vào và dịch vụ mua ngoài. VAT đầu ra và VAT đầu vào được tính ngay
khi phát sinh doanh thu, chi phí. VAT phải nộp được nộp chậm 1 tháng.
- Thuế khác (được tính vào chi phí) cả quý 5 triệu, nộp trong tháng 2.
- Thuế TNDN 25%, nộp vào quý sau.
Yêu cầu: Lập Bảng cân đối kế toán đầu và cuối quý 1/N của doanh nghiệp AN AN
Lập Báo cáo kết quả kinh doanh và Lưu chuyển tiền tệ quý 1/N của DN AN AN

Bài 3
Doanh nghiệp X kinh doanh mặt hàng thuộc diện chịu thuế GTGT, có tình hình tài chính
quý 4/N như sauf: (số liệu theo quý)
1. Doanh thu cộng cả VAT từ hoạt động bán hàng bằng 1.100 triệu, trong đó, 40%
được thanh toán ngay, còn lại trả vào quý sau.
2. Tiền mua vật tư chưa bao gồm VAT bằng 60% so với doanh thu bán hàng. Nhà
cung cấp yêu cầu doanh nghiệp trả ngay 50% tiền mua vật tư, còn lại trả vào quý sau.
3. Chi phí trực tiếp (không kể vật tư, khấu hao) bằng 20 triệu, trả ngay.
4. Chi phí gián tiếp (không kể khấu hao, thuế khác) là 15 triệu, trả ngay.
5. Khấu hao TSCĐ trong quý bằng 10 triệu, phân bổ 30% vào chi phí trực tiếp, còn lại
vào chi phí gián tiếp.
6. Chi phí khác (chưa bao gồm VAT) bằng 40 triệu, thanh toán ngay.
7. Bỏ qua thay đổi hàng tồn kho.
8. doanh nghiệp phải tính và nộp các khoản thuế sau:
- VAT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% cho cả sản phẩm bán ra, vật tư mua
vào và chi phí khác. VAT được tính và nộp ngay trong quý.
- Thuế khác (thuế môn bài, thuế khai thác tài nguyên – thuộc chi phí) cả quý bằng 5
triệu, nộp ngay trong quý.
- Thuế TNDN có thuế suất 25%, tạm nộp trong quý 10 triệu, quyết toán vào quý sau.
Yêu cầu:
- Tính tổng số thuế phát sinh, phải nộp NS NN quý 4/N.
- Xác định chênh lệch thu, chi trong quý 4/N.
- Xác định sự chênh lệch về tài sản và nguồn vốn ngày 31/12/N so với ngày 1/10/N.
- Nếu tất cả tiền bán hàng và tiền mua vật tư được thanh toán ngay trong quý thì
chênh lệch thu, chi trong quý bằng bao nhiêu.

Bài 4
Công ty Bình Điền có tình hình tài chính ngày 1/1/N như sau (đv: triệu đồng)
Vốn góp: 68.000 Vay ngắn hạn: 20.000
Phải trả: 12.000 Đầu tư tài chính (cổ phiếu A): 12.000
TSCĐ (giá trị còn lại): 55.000 Dự trữ hàng hóa: 28.000
Cho biết các thông tin về hoạt động kinh doanh trong quý 1/N:
1. Doanh thu cộng cả VAT từ hoạt động bán hàng bằng 9.900/tháng, trong đó, 80%
được thanh toán ngay, còn lại trả vào tháng sau.
2. Tiền mua vật tư chưa bao gồm VAT mỗi tháng bằng 50% so với doanh thu bán
hàng. Nhà cung cấp yêu cầu doanh nghiệp trả ngay 30% tiền mua vật tư, còn lại trả vào
tháng sau.
3. Tiền lương và các khoản phụ cấp khác theo chế độ bằng 1.200/tháng, trả ngay.
4. Tiền dịch vụ mua ngoài theo giá chưa có VAT là 1.000/tháng, trả ngay.
5. Khấu hao TSCĐ mỗi tháng bằng 400.
6. Chi phí khác (chưa bao gồm VAT) bằng 600/tháng, thanh toán ngay.
7. Lãi suất vay ngắn hạn bằng 1,2%/tháng, lãi trả hàng tháng.
8. Dự trữ hàng hóa cuối quý bằng 29.000.
9. Ngày 1/2/N, công ty mua mới 1 dây chuyền với nguyên giá 15.000 (tài sản này
không chịu VAT), thanh toán trước 50%, phần còn lại trả vào tháng 4. Công ty thực hiện
trích khấu hao ngay khi giao nhận tài sản, với mức trích lập là 100/tháng.
10. Ngày 1/3/N, công ty bán toàn bộ số cổ phiếu A với giá 15.000, chi phí giao dịch là
0,1% (so với tổng giá trị giao dịch), được thanh toán ngay.
11. Công ty phải tính và nộp các khoản thuế sau:
- VAT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% cho cả sản phẩm bán ra, vật tư mua
vào, dịch vụ mua ngoài và chi phí khác. VAT đầu ra và đầu vào được tính ngay
trong tháng phát sinh doanh thu, chi phí, VAT còn phải nộp được nộp chậm 1 tháng.
- Thuế TNDN có thuế suất 25%, thuế này nộp vào cuối năm.
Yêu cầu: lập Bảng cân đối kế toàn ngày đầu và cuối quý 1/N.
Lập báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ quý 1/N.

Bài 5
Vào ngày cuối năm N-1, công ty Nonan có vốn góp 800 triệu, vay ngắn hạn ngân hàng
200 triệu, vay dài hạn 200 triệu. Công ty đầu tư vào TSCĐ 800 triệu và dự trữ hàng hóa
200 triệu. Cho biết các thông tin hoạt động kinh doanh của công ty trong quý 1/N như sau:
1. Tiền bán hàng theo giá thanh toán mỗi tháng bằng 935 triệu, trong đó 385 triệu là
tiền bán hàng của mặt hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB, còn lại là của mặt hàng chịu VAT.
Khách hàng thanh toán ngay 50% tiền hàng, phần còn lại trả sau 1 tháng.
2. Chi mua vật tư theo giá chưa có thuế bằng 560 triệu/tháng. Doanh nghiệp thanh toán
ngay 60% tiền mua hàng, còn lại trả vào tháng sau.
3. Chi phí trực tiếp (chưa kể vật tư và KH TSCĐ) mỗi tháng 20 triệu, thanh toán ngay.
4. Chi phí gián tiếp (chưa kể KH TSCĐ và lãi vay) là 30 triệu/tháng, thanh toán ngay.
5. KH TSCĐ 10 triệu/tháng, phân bổ vào chi phí trực tiếp và gián tiếp theo tỷ lệ 7:3.
6. Dự trữ vật tư, hàng hóa cuối quý bằng 100 triệu.
7. Lãi vay dài hạn 18%/năm, trả thành 2 lần bằng nhau trong năm, lần đầu vào tháng 5.
8. Lãi vay ngắn hạn 1,2% mỗi tháng, trả hàng tháng. Vốn vay ngắn hạn trả vào ngày
cuối cùng của quý 1/N.
9. Ngày 1/2/N, công ty phát hành thêm 20.000 cổ phiếu cho cổ đông chiến lược với giá
bán 15.000/cổ phiếu, tất cả được thanh toán ngay bằng chuyển khoản.
10. Ngày 31/3/N, công ty thanh lý TSCĐ có giá trị còn lại là 50 triệu với giá bán 70
triệu, chi phí vận chuyển, bốc xếp bằng 5 triệu. Tất cả được thanh toán ngay.
11. Công ty phải tính và nộp các loại thuế:
- Thuế TTĐB có thuế suất tính cho sản phẩm bán ra bằng 75%, thuế TTĐB đầu vào trên
hóa đơn được khấu trừ mỗi tháng 100 triệu.
- VAT tính theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% áp dụng chung cho sản phẩm bán
ra, vật tư mua vào. VAT và thuế TTĐB được tính ngay khi phát sinh doanh thu và chi
phí nhưng được nộp chậm 1 tháng.
- Thuế TNDN có thuế suất 25%, nộp vào cuối năm.
Yêu cầu:
- Lập bảng cân đối kế toán ngày 1/1/N và 31/3/N
- Lập báo cáo kết quả kinh doanh 3 tháng đầu năm N
- Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho từng tháng 1,2,3/N.

You might also like