Professional Documents
Culture Documents
Ngày cuối năm N-1, một doanh nghiệp thương mại có số vốn góp là 30.000
đvtt. Doanh nghiệp này đầu tư vào một quyền thuê 7.000 đvtt, dự trữ hàng hoá
15.000 đvtt. Ngày 1/1/N, doanh nghiệp bắt đầu hoạt động. Cho biết những thông
tin sau:
1. Tiền bán hàng (chưa có VAT) 25.000 đvtt/tháng. Khách hàng trả ngay 40% tiền
hàng, phần còn lại trả sau một tháng.
2. Mua hàng hoá, vật tư có thuế (theo giá thanh toán) 16.500 đvtt/tháng. Trong đó,
doanh nghiệp trả ngay 50%, còn lại trả sau một tháng.
3. Tiền thuê chưa có VAT 2.000 đvtt/tháng, được trả 2 tháng một lần, lần đầu thực
hiện vào tháng 1.
5. Chi phí BHXH hàng tháng bằng 25% lương tháng, được trả theo quý và trả vào
tháng đầu của quý sau.
6. Mua ngoài khác cộng cả VAT: 660 đvtt/tháng và được trả sau một tháng.
8. Thuế TNDN có thuế suất 20%, được nộp vào quý sau.
9. VAT tính theo phương pháp khấu trừ với thuế suất 10% được áp dụng chung
cho cả hoạt động mua, bán, thuê và mua ngoài khác. VAT thu hộ và VAT nộp hộ
được tính ngay trong tháng phát sinh hoạt động bán hàng và mua vật tư. VAT còn
phải nộp được nộp chậm một tháng.
Yêu cầu:
Doanh nghiệp B có tình hình tài chính ngày 1/1/N như sau (đơn vị: đvtt)
Cho biết các thông tin về hoạt động kinh doanh trong quý 1/N:
1. Tiền bán hàng có thuế (theo giá thanh toán) mỗi tháng 99.000 đvtt, khách
hàng trả ngay 70% tiền hàng, còn lại trả chậm 1 tháng.
3. Mua vật tư, hàng hoá từ thị trường trong nước có thuế (theo giá thanh toán)
bằng 60% tiền bán hàng mỗi tháng. Doanh nghiệp thanh toán ngay 50% tiền mua
vật tư, phần còn lại trả vào tháng sau.
5. Tiền thuê ngoài có VAT 5.500 đvtt/tháng, trả chậm một tháng.
7. Lãi suất vay ngắn hạn ngân hàng 1%/tháng. Lãi được trả hàng tháng, gốc
vay trả vào ngày cuối cùng của quý.
8. Thuế suất thuế TNDN là 25%. Thuế này được nộp vào quý sau.
9. Doanh nghiệp tính VAT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% áp dụng
chung cho cả hoạt động mua, bán và thuê ngoài. VAT đầu ra và VAT đầu vào
được tính ngay trong tháng phát sinh hoạt động bán hàng, mua vật tư và thuê
ngoài. VAT còn phải nộp được nộp chậm 1 tháng.
10. Tháng 1/N, doanh nghiệp được thanh toán khoản phải thu và tháng 2/N,
doanh nghiệp phải thanh toán khoản phải trả trên BCĐKT ngày 1/1/N.
Yêu cầu:
Bài 3
Vào ngày cuối năm N-1, doanh nghiệp A có số vốn góp 800 triệu, vay ngắn
hạn ngân hàng 200 triệu, vay dài hạn 200 triệu. Doanh nghiệp đầu tư vào TSCĐ
800 triệu, dự trữ vật tư hàng hoá 200 triệu. Ngày 1/1/N, doanh nghiệp bắt đầu kinh
doanh. Cho biết các thông tin trong quý 1 năm N như sau:
1. Tiền bán hàng có thuế (theo giá thanh toán) mỗi tháng 935 triệu, trong đó
385 triệu là tiền bán hàng của mặt hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB. Khách hàng
thanh toán ngay 50% tiền hàng (theo giá thanh toán), phần còn lại trả vào tháng
sau.
2. Mua vật tư có thuế (theo giá thanh toán) mỗi tháng 726 triệu. Doanh nghiệp
thanh toán ngay 60% tiền mua hàng (theo giá thanh toán) cho nhà cung cấp, phần
còn lại thanh toán vào tháng sau.
3. Chi phí trực tiếp (chưa kể chi phí vật tư và khấu hao TSCĐ) mỗi tháng 30
triệu, thanh toán ngay.
4. Chi phí gián tiếp (chưa kể KH và lãi vay) mỗi tháng 20 triệu, thanh toán
ngay.
5. Khấu hao TSCĐ mỗi tháng 10 triệu được phân bổ toàn bộ vào chi phí gián
tiếp.
6. Dự trữ vật tư hàng hoá cuối quý 100 triệu.
7. Lãi vay dài hạn 15%/năm được trả 2 lần bằng nhau trong năm. Lần đầu trả
vào tháng 3.
8. Lãi vay ngắn hạn 1%/tháng được trả hàng tháng bắt đầu từ tháng 1. Vốn vay
ngắn hạn trả vào quý 2.
9. Doanh nghiệp phải phải tính và nộp các khoản thuế sau:
+ Thuế TTĐB có thuế suất 75%, thuế TTĐB đầu vào trên hoá đơn
mua hàng hoá được khấu trừ mỗi tháng 100 triệu.
+ VAT tính theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% tính chung cho
các hoạt động mua vật tư và bán hàng.
+ VAT và thuế TTĐB được tính ngay khi phát sinh hoạt động mua và
bán nhưng được nộp chậm 1 tháng
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp có thuế suất 25%, nộp vào quý sau.
Yêu cầu: