You are on page 1of 3

Bài 1

Ngày cuối năm N – 1, doanh nghiệp A có số vốn góp là 800tr. Doanh nghiệp
đầu tư vào TSCĐ 600tr, dự trữ hàng hóa 100tr. Ngày 1/1/N, doanh nghiệp bắt đầu hoạt
động. Cho biết những thông tin trong quý I/N như sau:
1. Tiền bán hàng theo giá chưa có thuế 500tr/tháng. Tiền bán hàng được khách
hàng trả ngay 60%. Còn lại trả sau 2 tháng
2. Chi mua vật tư, hàng hóa chưa có thuế 300tr/tháng. Doanh nghiệp phải trả
ngay 30%, phần còn lại trả vào tháng sau.
3. Tiền lương 20tr/tháng. Trả ngay từng tháng. Phân bổ 50% vào chi phí trực
tiếp, còn lại vào chi phí gián tiếp.
4. Chi phí khác theo giá chưa thuế 5tr/tháng, thanh toán 2 tháng 1 lần, lần đầu
vào tháng 1.
5. Khấu hao TSCĐ mỗi tháng 10tr. Phân bổ 50% vào chi phí trực tiếp, còn lại
vào chi phí quản lý.
6. Dự trữ hàng hóa cuối quý 200tr
7. Thuế suất thuế TNDN 25% được nộp vào quý sau.
8. Doanh nghiệp phải nộp VAT theo phương pháp khấu trừ với thuế suất 10%,
áp dụng chung cho sản phẩm bán ra, vật tư mua vào và chi phí khác. VAT thu hộ và
nộp hộ được tính ngay trong tháng phát sinh doanh thu và chi phí. VAT còn phải nộp
được nộp chậm 1 tháng
Yêu cầu:
- Lập BCDKT ngày1/1/N và ngày 31/3/N
- Lập BCKQKD quý I/N
- Lập ngân quỹ từng tháng quý I/N
Bài 2
Doanh nghiệp B có tình hình tài chính ngày 1/1/N như sau (đơn vị: đvtt):
Vốn góp: 50.000 Vay ngắn hạn Ngân Hàng: 18.000
Phải trả 26.000 Phải thu: 32.500
TSCĐ Tiền: 9.500
Nguyên Gía: 27.000
Hao mòn lũy kế: (2.000)
Dự trữ hàng hóa: 27.000
Cho biết những thông tin trong quý I/N như sau:
1. Tiền bán hàng theo giá chưa có thuế 90.000 đvtt/tháng. Tiền bán hàng được
khách hàng trả ngay 70%. Còn lại trả sau 1 tháng
2. Khấu hao TSC Đ 2.000 đvtt/tháng. Phân bổ 50% vào chi phí trực tiếp, còn
lại vào chi phí quản lý.
3. Tiền mua vật tư, hàng hóa từ thị trường trong nước theo giá thanh toán bằng
60% doanh thu có VAT mỗi tháng. Doanh nghiệp phải trả ngay 50% tiền hàng. Còn lại
trả sau 1 tháng.
4. Lương 10.000 đvtt/tháng, trả theo tháng. Phân bổ 50% vào chi phí trực tiếp,
còn lại vào chi phí quản lý
5. Tiền thuê ngoài dành cho hoạt động bán hàng bao gồm VAT 5.500
đvtt/tháng, được trả chậm 1 tháng
6. Dự trữ hàng hóa cuối quý 29.000 đvtt
7. Lãi suất vay ngắn hạn ngân hàng 1,5%/tháng. Lãi được trả hàng tháng, gốc
trả vào ngày cuối cùng của quý
8. Thuế suất thuế TNDN 25% được nộp vào quý sau.
9. Doanh nghiệp phải nộp VAT theo phương pháp khấu trừ với thuế suất 10%,
áp dụng chung cho sản phẩm bán ra, vật tư mua vào và dịch vụ thuê ngoài. VAT thu
hộ và nộp hộ được tính ngay trong tháng phát sinh doanh thu và chi phí. VAT còn phải
nộp được nộp chậm 1 tháng.
10. Tháng 1/N, doanh nghiệp được thanh toán khoản phải thu và tháng 2/N,
doanh nghiệp phải thanh toán khoản phải trả trên BCDKT ngày 1/1/N
Yêu cầu:
- Lập BCDKT ngày1/1/N và ngày 31/3/N
- Lập BCKQKD quý I/N
- Lập ngân quỹ từng tháng quý I/N
- Kết quả ở các câu trên sẽ thay đổi ra sao nếu ngày 31/3/N, doanh nghiệp mua
mới TSCĐ với nguyên giá là 1000 đvtt, thanh toán 50% bằng tiền mặt, phần còn lại trả
vào tháng 5. Cùng ngày đó, doanh nghiệp thanh lý TSCĐ có nguyên giá 700 đvtt, giá
trị còn lại bằng 500 đvtt với giá bán là 200 đvtt, thanh toán ngay bằng tiền mặt

You might also like