Professional Documents
Culture Documents
Bài 1:
Một doanh nghiệp kinh doanh XNK có tình hình kinh doanh trong kì tính thuế như sau :
1) Mua 200 tấn gạo của 1 DN trong nước để xuất khẩu với giá 3 tr/tấn. Đơn vị đã bán cho
DN trong khu chế xuất 150 tấn với giá xuất bán tại kho là 3,5tr/tấn.
2) Nhập khẩu 500 chiếc điều hoà nhiệt độ công suất 90.000 BTU, giá FOB tại cảng N là 400
USD/ chiếc, mua bảo hiểm tại công ty bảo hiểm Bảo Minh với số tiền là 1.100USD cho toàn bộ
lô hàng, tiền cước vận tải hàng từ nước N về Sài Gòn là 1.000 USD. Đơn vị đã bán trong nước
được 500 chiếc với giá 25 triệu đ/ chiếc.
Yêu cầu: Hãy tính các loại thuế công ty phải kê khai: thuế GTGT, TT ĐB, XK, NK (phải
nộp hoặc được hoàn) trong kỳ, biết rằng:
Thuế suất thuế XK gạo là 1 %
Thuế suất thuế NK điều hoà nhiệt độ là 60%
Thuế suất thuế GTGT đối với gạo là 5%, đối với các hàng hoá và dịch vụ khác là 10%
Thuế suất thuế TTĐB đối với điều hoà nhiệt độ là 15%
Giá bán là giá chưa có thuế GTGT, đơn vị chấp hành tốt chế độ kế toán hoá đơn chứng từ.
Tỷ giá 1USD = 22.000 VND
Bài 2:
Công ty K kinh doanh tổng hợp, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
I. Bán hàng:
1) Bán cho DN thuộc khu chế xuất sản phẩm A có trị giá 500 triệu đồng (chưa có thuế
GTGT)
2) Làm đại lý tiêu thụ sản phẩm B cho một cty TNHH trong nước, giá bán theo quy định
chưa có thuế GTGT là 50.000 đ/sp, hoa hồng được hưởng là 5% trên giá bán chưa thuế
GTGT, trong kỳ K đã tiêu thụ được 10.000sp.
3) Bán trả góp sản phẩm C cho các khách hàng trong nước, tổng giá bán trả góp chưa thuế
GTGT là 300 triệu đồng, trả trong vòng 3 năm (trong đó tiền lãi trả góp là 50 triệu đồng).
4) Bán hàng qua đại lý và siêu thị, trị giá 2.200 triệu đồng (đã có thuế GTGT)
3. Chi phí nhân viên: theo hợp đồng lao động của 100 nhân viên, tiền lương phải trả là 700
triệu. DN đã nộp các khoản BH bắt buộc theo quy định với mức 32% trên tiền lương theo hợp
đồng lao động.
4. Chi phí chi phí quảng cáo, khuyến mãi là 250triệu, có hóa đơn hợp pháp là 220triệu, được
phân bổ cho hàng xuất bán là 70%, cho hàng tồn kho là 30% trên tổng chi phí quảng cáo, khuyến
mãi.
5. Chi phí lãi tiền vay là 150 triệu, cụ thể:
- Chi trả lãi tiền vay cho hợp đồng vay với cá nhân X là 150 triệu. Đây là khoản tiền vay
trong 1 năm, trị giá 1tỷ đồng với lãi suất 15%/năm, được biết lãi suất cơ bản của ngân hàng
nhà nước là 9%/năm.
III. Tình hình khác:
- Các khoản thu nhập chịu thuế khác: 200 triệu đồng.
- Lỗ từ năm trước chuyển sang theo quy định là: 400 triệu.
- Trích lập quỹ KHCN: 12% trên TN tính thuế.
- Thuế suất thuế TNDN là 20%.
Hãy tính thu nhập chịu thuế, thu nhập tính thuế, và thuế TNDN của DN.
Bài 5:
Doanh nghiệp XYZ có tình hình kinh doanh trong kỳ tính thuế năm 20xx như sau:
I. Tổng doanh thu phát sinh trong kỳ: 18.000 triệu (chưa có thuế GTGT).
II. Chi phí phát sinh trong kỳ:
1. Chi phí nguyên vật liệu: 10.000 triệu (trong đó, nguyên vật liệu mua không có hóa đơn là
100 triệu đồng)
2. Chi phí khấu hao TSCĐ: 500 triệu, trong đó có 1 MMTB đã hết giá trị sử dụng nhưng đơn
vị vẫn tiếp tục khấu hao là 50 triệu
3. Chi phí nhân viên: DN có 100 nhân viên, tiền lương phải trả là 2.200 triệu. Trong đó, tiền
lương của nhân viên không có hợp đồng lao động là 200 triệu, hợp đồng lao động thời vụ là 500
triệu, còn lại là hợp đồng lao động dài hạn.
4. Chi phí lãi tiền vay là 550 triệu gồm:
a) Vay của ngân hàng Z 3.000 triệu với lãi suất 10%/năm. Trong đó, khoản vay 2.500 triệu để
mở rộng SXKD và 500 triệu để bổ sung vốn điều lệ còn thiếu.
b) Vay của cá nhân X là 2.000 triệu. Đây là khoản tiền vay trong 1 năm, với lãi suất 12,5%/năm.
Biết lãi suất cơ bản do NH Nhà nước công bố tại các thời đểm vay tiền là 9%/năm.
5. Chi phí quảng cáo, khuyến mãi, tài trợ: 2.500 triệu, có đủ hóa đơn chứng từ theo quy
định. Trong dó, chi tài trợ cho cuộc thi “Tiếng hát Sinh viên UFM” là 30 triệu đồng, và ủng hộ
quỹ học bổng “Thắp sáng ước mơ của UFM” là 50 triệu đồng.
III. Tình hình khác:
- Các khoản thu nhập chịu thuế khác: 200 triệu đồng.
- Lỗ từ năm trước chuyển sang theo quy định là: 50 triệu.
- Thuế suất thuế TNDN là 20%.
Hãy tính thu nhập chịu thuế, thu nhập tính thuế, và thuế TNDN của DN.
Bài 6:
Trích tài liệu trả lương của công ty XYZ tháng 1 và tháng 2 năm 201x như sau:
Bài 7:
Anh Y là nhân viên công tác tại công ty TNHH phần mềm MA từ ngày 1/1/201x.
1) Tiền lương hàng tháng tại công ty MA của anh Y là 20 triệu đồng/tháng. Anh Y phải đóng
BHXH, BHYT, BHTN theo quy định. Anh Y còn độc thân và đang nuôi mẹ già 75 tuổi.
2) Trong tháng 2 năm 201x, anh nhận được giải thưởng cuộc thi quốc gia “Tài năng trẻ” do Hội
Thanh niên Việt Nam trao tặng, trị giá 70 triệu đồng cho tác phẩm phần mềm “Quản lý tài
nguyên Việt Nam”. Anh đã trích 5 triệu đồng từ giải thưởng đóng
góp cho “Quỹ hỗ trợ trẻ em nhiễm chất độc màu da cam Việt Nam”.
Hãy xác định thuế TNCN anh Y tạm nộp trong tháng 1/201x và tháng 2/201x.
Bài 9: Ông A mua 5 tấm vé số của công ty xổ số kiến thiết TP.HCM trong cùng một ngày, trị
giá 10.000 đồng/vé (đã bao gồm thuế GTGT). Khi có kết quả xổ số, ông A trúng thưởng 2 vé
giải nhất, trị giá 30.000.000 đồng/vé. Ngoài ra, ông A tham gia chương trình “Khách hàng thân
thiết” của 1 siêu thị điện máy và trúng thưởng 1 chiếc tivi trị giá 10 triệu đồng.
Hãy tính thuế thu nhập cá nhân của ông A mà các đơn vị trả thưởng phải khấu trừ khi trả
thưởng cho ông A.