You are on page 1of 8

BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Commented [LY1]:

BÀI SỐ 1
Công ty Hoàng Hà trong tháng 1/N có tình hình tăng tài sản cố định như sau:
(ĐVT: 1.000đ)
1. Biên bản giao nhận TSCĐ ngày 01/06/N bàn giao một thiết bị sản xuất cho phân
xưởng sản xuất. Thiết bị được mua ngoài: Giá mua chưa có thuế GTGT 500.000, thuế
GTGT 10% (chưa thanh toán); Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt 20.000; Chi phí
chạy thử thiết bị 25.000 (trong đó, trị giá vật liệu 15.000, tiền lương 6.000, chi phí
khác 4.000)
Thành phẩm thu được do chạy thử thiết bị nhập kho trị giá 16.000. Thiết bị mua
sắm bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
2. Biên bản giao nhận TSCĐ ngày 1/1/N: Bàn giao 01 nhà xưởng sản xuất cho đội sản
xuất thứ 2, trị giá 2.280.000. Bộ phận xây dựng ghi chung sổ kế toán và nhà xưởng
được đầu tư bởi quỹ Đầu tư xây dựng cơ bản. Thời gian sử dụng 18 năm.
3. Mua một thiết bị sản xuất phục vụ cho đội sản xuất số 1. Biên bản giao nhận số 02
ngày 3/1/N với các chứng từ kèm theo:
- Hóa đơn GTGT 002348 ngày 2/1//N của công ty Trường Hải:
Giá chưa thuế: 1.200.000
Thuế GTGT 10%: 120.000
Tổng giá thanh toán: 1.320.000
- Giấy báo Nợ số 10 ngày 2/1/N của ngân hàng Vietcombank: Thanh toán tiền vận
chuyển thiết bị: 21.000 (Theo hóa đơn GTGT số 006438 ngày 2/1/N của công ty Vận
tải Thành Hưng, thuế GTGT 5%)
- Bảng kê chi phí lắp đặt chạy thử thiết bị: 25.000
Thiết bị này được hình thành từ nguồn vốn vay Ngân hàng theo Khế ước vay tiền số
34 ngày 1/1/N. Thời gian sử dụng 15 năm.
4. Biên bản giao nhận số 03 ngày 6/1/N: Nhận vốn góp từ nhà đầu tư công ty Khánh An
1 xe tải có giá trị theo biên bản đánh giá là 600.000. Xe tải này được sử dụng tại bộ
phận bán hàng. Thời gian sử dụng 10 năm
5. Biên bản giao nhận số 04 ngày 7/1/N: Mua một giàn máy vi tính cho phòng Giám
đốc theo Hóa đơn GTGT số 004793 ngày 7/1/N của công ty Trần Anh:
Giá chưa thuế: 48.000
Thuế GTGT 10%: 4.800
Tổng giá thanh toán: 52.800
Thời gian sử dụng 05 năm.
6. Theo quyết định số 01 ngày 8/1/N của Ban Giám đốc: chuyển một BĐS đầu tư thành
Văn phòng đại diện cho công ty ở khu vực phía Nam. Nguyên giá: 3.600.000, đã khấu
hao 1.200.000. Thời gian sử dụng 12 năm.
Yêu cầu:
1. Tính toán và lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên
2. Ghi sổ chi tiết TSCĐ
3. Ghi sổ Nhật ký chung các nghiệp vụ trên
- Giả sử các TSCĐ này đều có giá trị thu hồi ước tính khi thanh lý bằng 0
- Biết rằng công ty Hoàng Hà kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

BÀI SỐ 2
Công ty Hoàng Hà trong tháng 01/N có tình hình giảm TSCĐ như sau (ĐVT:
1000đ)
1. Nhượng bán một thiết bị bán hàng cho công ty Duy Tân theo Hóa đơn số 001734
ngày 01/01/N:
Giá chưa thuế: 180.000
Thuế GTGT: 18.000
Tổng giá thanh toán: 198.000
Thiết bị này có nguyên giá 360.000, đã khấu hao 120.000. Thời gian sử dụng 9 năm.
2. Thanh lý nhà xưởng của đội sản xuất số 2 theo Biên bản thanh lý số 01 ngày 03/01/N.
- Nguyên giá nhà xưởng: 1.200.000, đã khấu hao: 1.140.000. Thời gian sử dụng 10
năm
- Chi phí thanh lý chi bằng tiền mặt 10.000 theo phiếu chi 04 ngày 01/01/N
- Số tiền thu được từ thanh lý 65.000 theo phiếu thu 14 ngày 03/01/N
3. Thanh lý một thiết bị sản xuất thuộc đội sản xuất số 1 theo Biên bản thanh lý số 02
ngày 3/1/N. Nguyên giá 780.000, đã khấu hao 540.000. Thời gian sử dụng 13 năm.
Số tiền thu được từ thanh lý theo phiếu thu 03/01/N 200.000. Thiết bị này được đầu
tư từ nguồn vốn vay. Số tiền vay còn phải trả là 78.000.
4. Đem TSCĐ là quyền sử dụng đất góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát.
Nguyên giá: 3.120.000, đã khấu hao: 1.200.000, giá trị do Hội đồng liên doanh đánh
giá theo Biên bản đánh giá TSCĐ là 1.400.000. Quyền sử dụng đất có thời gian sử
dụng là 20 năm, do đội sản xuất số 1 quản lý và sử dụng.
5. Quyết định số 05 ngày 12/1/N của Ban Giám đốc, chuyển một thiết bị quản lý thành
CCDC. Nguyên giá 78.000, đã khấu hao 74.100. Thời gian sử dụng 10 năm.
6. Biên bản bàn giao số 30 ngày 19/1/N, góp một xe chở hàng vào công ty liên kết MK.
Nguyên giá 840.000, đã khấu hao 120.000, giá do hội đồng liên kết đánh giá 700.000.
Thời gian sử dụng 7 năm.
7. Biên bản kiểm kê số 02, ngày 31/1/N, phát hiện thiếu một thiết bị văn phòng chưa rõ
nguyên nhân đang chờ xử lý. Nguyên giá 54.000, đã khấu hao 7.500. Thời gian sử
dụng 9 năm.
Yêu cầu:
- Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên
- Ghi sổ cái tài khoản 211 và tài khoản 214 các nghiệp vụ kinh tế trên theo hình thức
Nhật ký chung.

BÀI SỐ 3
Trích bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ của công ty Hoàng Hà tháng 12/N-1:
(ĐVT:1000đ)
Số khấu hao phải trích tháng 12/N-1 toàn công ty: 350.000
Trong đó:
- Đội sản xuất số 01: 150.000
- Đội sản xuất số 2: 100.000
- Bộ phận bán hàng: 40.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 60.000
Yêu cầu:Căn cứ vào tài liệu trên và các tài liệu của bài tập 1 và 2, lập Bảng tính và
phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 1/N của công ty Hoàng Hà.
Biết: Công ty tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng, tính khấu hao
tròn tháng tính từ tháng phát sinh nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ.

BÀI SỐ 4
(Đơn vị tính: 1.000đ)
Công ty Cổ phần SAGA, có một Phòng giải trí phục vụ cho hoạt động vui chơi của
nhân viên công ty ngoài giờ làm việc. Ngày 01/01/N, công ty mua ngoài một thiết bị
nghe nhìn lắp đặt vào Phòng giải trí trên
- Biên bản giao nhận TSCĐ ngày 01/01/N bàn giao một thiết bị nghe nhìn trên cho
Phòng giải trí. Thiết bị được mua ngoài: Giá mua chưa có thuế GTGT 200.000, thuế
GTGT 10% (chưa thanh toán); Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt 10.000; Chi phí
chạy thử thiết bị 2.000
- Thiết bị mua sắm bằng quỹ lợi của công ty
- Công ty dự kiến thời gian sử dụng hữu ích của thiết bị trên là 8 năm, tính hao mòn thiết
bị theo phương pháp đường thẳng
Yêu cầu:
1. Tính toán xác định nguyên giá và định khoản nghiệp vụ trên
2. Ngày 31/12/N: Kế toán phản ánh hao mòn của Thiết bị nghe nhìn trên
3. Ngày 01/07/N+4, công ty nhượng bán thiết bị trên, với giá bán chưa có thuế
GTGT là 120.000, thuế GTGT 10%. Chi phí cho hoạt động nhượng bán chi bằng
tiền mặt 4.000. Kế toán phản ánh nghiệp vụ nhượng bán trên như thế nào?

BÀI SỐ 5
Công ty Hoàng Hà trong tháng 6/N có tình hình sửa chữa lớn TSCĐ như sau
(ĐVT: 1000đ)
1. Chi phí sửa chữa lớn đã trích trước theo kế hoạch từ đầu năm: 650.000
- Tính và chi phí sản xuất chung: 400.000
+ Đội sản xuất số 1: 250.000
+ Đội sản xuất số 2: 150.000
- Tính vào chi phí bán hàng: 100.000
- Tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp: 150.000
2. Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn đã hoàn thành số 60 của công ty Minh An
ngày 15/6/N về việc nâng cấp thiết bị động lực thuộc đội sản xuất số 1:
- Giá chưa có thuế GTGT: 150.000
- Thuế GTGT 10%: 15.000
- Tổng giá thanh toán : 165.000
Chi phí này được phép ghi tăng nguyên giá của thiết bị động lực.
3. Hóa đơn GTGT ngày 20/6/N của công ty Thành Phát về việc sơn lại văn phòng đại
diện:
- Giá chưa thuế: 60.000
- Thuế GTGT: 6.000
- Tổng giá thanh toán: 66.000
4. Hóa đơn GTGT ngày 25/6/N của công ty Phước Hưng về việc gia cố lại hệ thống tủ
trưng bày sản phẩm:
- Giá chưa thuế: 120.000
- Thuế GTGT: 12.000
- Tổng giá thanh toán: 132.000
Yêu cầu:
- Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên
- Ghi sổ NKC và sổ cái TK 241

BÀI SỐ 6
Công ty Hoàng Hà trong tháng 12/N có một số nghiệp vụ khác liên quan đến TSCĐ
như sau (ĐVT: 1000đ)
1. Xuất phụ tùng thay thế phục vụ sửa chữa thường xuyên TSCĐ:
- Cho đội sản xuất số 1: 1.000
- Cho đội sản xuất số 2: 800
- Cho bộ phận bán hàng: 500
- Cho bộ phận quản lý doanh nghiệp: 200
2. Tiền lương công nhân chuyên sửa chữa thường xuyên TSCĐ: 12.000, các khoản
trích theo lương tính vào chi phí của doanh nghiệp: 2.880, khoản trích theo lương trừ
vào thu nhập của người lao động: 1.260
3. Theo Biên bản kiểm kê TSCĐ phát hiện một thiết bị sản xuất thuộc đội sản xuất
số 1 thừa do chưa ghi sổ. Thiết bị này có nguyên giá 150.000, thời gian sử dụng 5
năm, đã đưa vào sử dụng từ tháng 7/N.
4. Theo biên bản đánh giá lại TSCĐ:
Động cơ điện tại phân xưởng sản xuất số 2 có nguyên giá 270.000, đã khấu hao Commented [LY2]: Nợ TK 211: 80.000
Có TK 214: 17.500
157.500, thời gian sử dụng 6 năm. Nguyên giá đánh giá lại là 350.000, khấu hao Có TK 412: 62.500

175.000, thời gian sử dụng 7 năm.. NG cũ 270.000


NG mới 350.000
Yêu cầu: CL NG 80.000 Tăng NG vốn
- Tính toán và lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên. Hao mòn lũy kế cũ: 157.500
Hao mòn mới 175.000
- Ghi sổ NKC CL hao mòn 17.500 HMLK tăng CFSX tăng
Đ/c
- Ghi sổ cái TK 211 và TK 214 Ghi tăng NG: Nợ TK 211/ Có TK 412: 80.000
Ghi tăng HM: Nợ TK 627/Có TK 214: 17.500

BÀI SỐ 7
Công ty T&T áp dụng thuế GTGT khấu trừ 10%, tháng 9/N, có một số tài liệu
sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
Số dư đầu tháng của một số tài khoản:
• TK 211: 6.000.000
• TK 214: 1.870.000
Trong tháng 9/N, có một số nghiệp vụ phát sinh như sau :
1. Ngày 10, nhượng bán một thiết bị đo lường, nguyên giá 240.000, đã khấu hao
80.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 12%, giá bán (bao gồm thuế GTGT 10%)
của thiết bị này là 132.000, đã thu bằng tiền gửi ngân hàng
2. Ngày 11, nhận góp vốn liên doanh dài hạn của công ty CK một ôtô tải, trị giá vốn
góp do hội đồng liên doanh đánh giá là 360.000, thời gian khấu hao 10 năm,
TSCĐ này được sử dụng cho bộ phận tiêu thụ
3. Ngày 13, góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát LD một thiết bị sản xuất,
nguyên giá 120.000, đã khấu hao 20.000, tỷ lệ khấu hao 10%/năm. Hội đồng liên
doanh đánh giá giá trị của TSCĐ này là 80.000
4. Ngày 15, doanh nghiệp mua một máy phát điện dùng ở phân xưởng sản xuất, giá
mua chưa có thuế GTGT là 180.000, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền
gửi ngân hàng. Chi phí lắp đặt chạy thử chi bằng tiền mặt 6.000. Tỷ lệ khấu hao
của máy là 15%/năm và được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
5. Ngày 16, bộ phận XDCB hoàn thành bàn giao một toà nhà làm văn phòng quản
lý, đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển, giá thành xây dựng thực tế của toàn nhà là
9.984.000. Dự kiến sử dụng trong 20 năm
6. Ngày 17, công ty bàn giao một hệ thống máy tính Dell được tặng cho phòng kế
toán công ty theo giá thị hợp lý 180.000, thời gian tính khấu hao 5 năm
7. Ngày 23, thanh lý máy điều hòa National của bộ phận bán hàng, nguyên giá
30.600, khấu hao lũy kế 28.000, tỷ lệ khấu hao 10%/năm. Giá thanh lý chưa tính
thuế GTGT 10% là 2.100, đã thu bằng tiền mặt
Yêu cầu:
1. Tính toán và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 9/N của công ty, biết công ty khấu
hao theo phương pháp đường thẳng, trong tháng 8/N không có biến động về
TSCĐ và mức khấu hao TSCĐ đã trích trong tháng 8/N như sau :
- Khấu hao TSCĐ của bộ phận sản xuất : 250.000
- Khấu hao TSCĐ của bộ phận QLDN : 110.000
- Khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng : 40.000
2. Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên
3. Xác định các chỉ tiêu Nguyên giá, giá trị còn lại cuối tháng 9/N của TSCĐ hiện
có tại doanh nghiệp
4. Giả sử trong tháng 10/N không có biến động về TSCĐ, hãy xác định mức khấu
hao phải trích trong tháng 10/N và phân bổ cho các đối tượng sử dụng của công
ty

BÀI SỐ 8
Công ty MTN, mua sắm một máy móc sản xuất, các khoản chi phí phát sinh như sau:
(ĐVT: 1.000đ)
 Giá mua 2.500.000
 Chiết khấu thanh toán được hưởng: 10.000
 Chi phí vận chuyển máy móc là 20.000
 Chi phí chuẩn bị mặt bằng: 60.000
 Chi phí tư vấn trực tiếp khi mua máy: 100.000
 Chi phí bảo dưỡng ước tính sau 5 năm: 120.000
Biên bản giao nhận TSCĐ ngày 18/09/N bàn giao máy móc sản xuất trên cho bộ
phận sản xuất, TSCĐ được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển
Yêu cầu:
1. Xác định nguyên giá và định khoản nghiệp vụ mua máy móc sản xuất trên
2. Giả sử, ngày 11/06/(N+4) công ty nhượng bán thiết bị trên thu bằng TGNH (đã có
GB có) theo giá bán bao gồm thuế GTGT 10% là 440.000. Xác định giá trị còn lại
của thiết bị đến thời điểm bán và định khoản nghiệp vụ bán thiết bị sản xuất trên
Biết rằng: Thiết bị tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng, thời gian sử dụng dự
kiến 5 năm

BÀI SỐ 9.
Tự cho số liệu 5 nghiệp vụ tăng, 5 nghiệp vụ giảm tài sản cố định tại một doanh
nghiệp sản xuất trong tháng 5/N.
- Lập các chứng từ cần thiết nghiệp vụ phát sinh về tài sản cố định
- Lập bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định
- Lập thẻ TSCĐ, sổ tài sản cố định cho các tài sản của đơn vị
- Vào nhật ký chung, lên sổ cái tài khoản liên quan đến Tài sản cố định

You might also like