You are on page 1of 2

BÀI TẬP TỔNG HỢP TUẦN ĐỌC SÁCH- LỚP 11KT

Có tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 4 năm N có tài liệu sau (Đvt: 1.000đ)
1. Ngày 1: Trích trước tiền lương nghĩ phép của công nhân trực tiếp sản xuất: 3.000
2. Ngày 2: Thanh lý một thiết bị ở bộ phận bán hàng nguyên giá: 388.080, đã hao mòn lũy kế: 382.020. Với các chi
phí phát sinh khi thanh lý như sau: tiền công đã trả bằng tiền mặt: 460, chi phí dịch vụ thuê ngoài đã thanh toán
bằng tiền mặt với giá bao gồm cả thuế GTGT 10%: 814. Phế liệu thu hồi nhập kho trị giá: 7.210. Thời gian sử dụng
dự kiến: 11 năm
3. Ngày 3: Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ ở bộ phận sản xuất: 20.000
4. Ngày 4: Mua 650 cổ phiếu kinh doanh với giá mua 320/1 cổ phiếu, mệnh giá 300/1 cổ phiếu đã thanh toán bằng
chuyển khoản. Chi phí môi giới phát sinh khi mua đã thanh toán bằng tiền mặt: 3.250
5. Ngày 5: Mua một thiết bị sản xuất với giá mua bao gồm cả thuế GTGT 10%: 354.200, doanh nghiệp đã thanh
toán bằng chuyển khoản 40% (thuộc quỹ đầu tư phát triển), số còn lại bằng vay dài hạn. Biết chi phí vận chuyển
phát sinh khi mua với giá chưa thuế: 2.000, thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt (thuộc quỹ đầu tư phát
triển). Tỷ lệ khấu hao bình quân năm 12%
6. Ngày 7: Tiến hành sửa chữa lớn một tài sản cố định hữu hình ở bộ phận sản xuất với các chi phí phát sinh như
sau: tiền công phải trả: 6.500, xuất kho phụ tùng thay thế trị giá: 12.200, chi phí dịch vụ thuê ngoài với giá chưa
thuế: 1.800, thuế GTGT 10% chưa thanh toán tiền. Công việc sửa chữa lớn đã hoàn thành bàn giao.
7. Ngày 8: Nhượng bán một phương tiện vận tải thuộc bộ phận quản lý doanh nghiệp với giá bán chưa thuế:
102.500, thuế GTGT 10% đã thu bằng chuyển khoản. Nguyên giá của phương tiện này là: 544.320, đã hao mòn lũy
kế: 463.500. Các chi phí tân trang trước khi nhượng bán như sau: tiền công đã trả: 325, chi phí dịch vụ thuê ngoài
chưa thanh toán tiền với giá chưa thuế: 665, thuế GTGT 10%. Thời gian sử dụng dự kiến 14 năm.
8. Ngày 10: Bán 250 cổ phiếu kinh doanh với giá bán 440/1 cổ phiếu, giá gốc: 480/1 cổ phiếu, mệnh giá: 500/1 cổ
phiếu đã thu bằng chuyển khoản. Chi phí môi giới phát sinh khi bán đã chi bằng tiền mặt: 1.200
9. Ngày 11: Mua một thiết bị ở bộ phận quản lý doanh nghiệp với giá mua chưa có thuế: 698.000, thuế GTGT 10%
đã thanh toán bằng chuyển khoản: 330.000 (thuộc quỹ đầu tư phát triển), bằng vay dài hạn: 165.000, số còn lại chưa
thanh toán. Chi phí vận chuyển phát sinh khi mua với giá bao gồm cả thuế GTGT 10%: 2.420 đã thanh toán bằng
tiền mặt (thuộc nguồn vốn kinh doanh). Thời gian sử dụng dự kiến: 15 năm.
10. Ngày 13: Mang một thiết bị ở bộ phận sản xuất đi góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát nguyên giá:
480.000 đã hao mòn lũy kế: 253.800. Thiết bị này được hội đồng liên doanh thống nhất đánh giá: 248.700. Chi phí
vận chuyển phát sinh trong quá trình đi góp vốn với giá chưa thuế: 1.450, thuế GTGT 10% chưa thanh toán tiền. Tỷ
lệ khấu hao bình quân năm: 7%
11. Ngày 17: Bộ phận xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao một dãy nhà dùng làm quầy bán hàng với tổng giá
quyết toán được duyệt bao gồm cả thuế GTGT 10%: 396.000. Doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản 80%
(thuộc đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản), số còn lại chưa thanh toán. Tỷ lệ khấu hao bình quân năm
11%
12. Ngày 20: Bán 350 cổ phiếu kinh doanh mua ở nghiệp vụ 3 với giá bán: 370/1 cổ phiếu đã thu bằng chuyển
khoản. Chi phí môi giới phát sinh khi bán đã chi bằng tiền mặt: 1.420.
13. Ngày 22: Nhận lại một tài sản cố định hữu hình ở bộ phận sản xuất trị giá: 207.360 trước đây mang đi góp vốn
dài hạn. Trị giá vốn góp trước đây là: 195.500. Phần chênh lệch thiếu đã được doanh nghiệp thanh toán bằng
chuyển khoản (thuộc quỹ khen thưởng phúc lợi). Thời gian sử dụng dự kiến 6 năm. Quyền kiểm soát của doanh
nghiệp 17%.
14. Ngày 23: Tiến hành sửa chữa thường xuyên một thiết bị ở bộ phận bán hàng với các chi phí phát sinh như sau:
tiền công đã trả bằng tiền mặt: 1.890, chi phí dịch vụ thuê ngoài chưa thanh toán tiền với giá chưa thuế: 1.430, thuế
GTGT 10%.
15. Ngày 25: Mang một phương tiện vận tải ở bộ phận sản xuất nguyên giá: 375.840, đã hao mòn lũy kế: 83.400 đi
góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát. Tài sản này được hội đồng liên doanh thống nhất đánh giá: 275.600.
Thời gian sử dụng dự kiến 9 năm
16. Ngày 26: Tính ra số tiền lương và các khoản phải trả công nhân viên trong tháng như sau:
Bộ phận Lương Lương Phụ cấp Ăn ca BHXH Thưởng thường
chính phép kỳ
Công nhân TT sản xuất 55.500 A 2.000 2.000 4.040 2.000
Nhân viên QL Phân xưởng 15.000 3.500 2.500 1.500 - 1.000
Nhân viên bán hàng 8.400 2.600 1.000 1.500 2.080 500
Nhân viên QL doanh nghiệp 20.400 4.600 3.500 2.000 - 2.500
17. Ngày 27: Thưởng sáng kiến cải tiến kỹ thuật cho Ông Nam phòng kỹ thuật: 5.000
18. Ngày 27: Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định
19. Ngày 30: Tính toán và thanh toán toàn bộ số tiền lương còn phải trả công nhân viên trong tháng bằng chuyển
khoản.
Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ trên
2. Tính và lập Bảng khấu hao TSCĐ phải trích tháng 4/N. Biết nguyên giá tại thời điểm đầu tháng 4/N:
1.820.000, số khấu hao TSCĐ đã trích tháng 3/N như sau: Bộ phận sản xuất: 14.420, bộ phận bán hàng: 7.740, bộ
phận quản lý doanh nghiệp: 15.560.
3. Lập Bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 4/N.

Biết rằng: A là số thứ tự trong danh sách và thêm vào các số 0 tương ứng phía sau cho được số có 4 chữ số kể cả số
thứ tự. VD: Nếu số thứ tự là 1: thì A là: 1.000, số thứ tự là 2: thì A là 2.000…. Số thứ tự là 11 thì A là: 1.100, số
thứ tự là 12 thì A là 1.200…., nếu số thứ tự là 20 thì A là: 2.000, số thứ tự là 21 thì A là: 2.100…..

You might also like