Professional Documents
Culture Documents
2
GV: Phan Thị Huỳnh NHư
I. Tổng quan về thuế giá trị gia tăng
1. Khái niệm
• Thuế gía trị gia tăng (VAT) là loại thuế gián thu
tính trên khoản gía trị tăng thêm của hàng
hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ khâu
sản xuất, phân phối, lưu thông đến tiêu dùng.
I. Tổng quan về thuế giá trị gia tăng
2. Đặc điểm
Thuế GTGT có tính lãnh thổ, loại thuế này chỉ đánh trên
hàng hóa, dịch vụ được tiêu dùng trên phạm vi lãnh thỗ
1 quốc gia.
Thuế GTGT có tích lũy thoái (mức động viên của thuế trên
thu nhập giảm khi thu nhập tăng).
I. Tổng quan về thuế giá trị gia tăng
3. Vai trò
Thuế GTGT đóng góp 1 phần thu nhập người tiêu dùng
vào ngân sách Nhà Nước thông qua quá trình chi tiêu
mua hàng hóa, dịch vụ.
Nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
Các quy định khấu trừ, hoàn thuế VAT góp phần thúc
đẩy các cơ sở sản xuất, kinh doanh tăng cường công tác
hoạch toán kế toán và sử dụng hóa đơn, chứng từ
trong mua bán hàng hóa, dịch vụ.
I. Tổng quan về thuế giá trị gia tăng
3. Vai trò
VAT góp phần thúc đẩy sản xuất, mở rộng lưu thông
hàng hóa, đẩy xuất khẩu do VAT chỉ đánh trên phần giá
trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ.
VAT góp phần hoàn thiện hệ thống thuế, phù hợp với
thông lệ quốc tế.
II. Đối tượng chịu thuế, nộp thuế
1. Đối tượng chịu thuế
• Đối tượng chịu thuế GTGT là tất cả hàng hóa, dịch vụ
dùng sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở VN, kể cả
hàng hóa ở nước ngoài, trừ các đối tượng không chịu
thuế GTGT
II. Đối tượng chịu thuế, nộp thuế
2. Đối tượng không chịu thuế ( SV tự
nghiên cứu)
Luật VAT hiện hành quy định 26 nhóm hàng hóa, dịch
vụ không chịu thuế
II. Đối tượng chịu thuế, nộp thuế
3. Đối tượng nộp thuế
• Các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở VN không
phân biệt nghành nghề, hình thức, tổ chức kinh
doanh.
Thuế GTGT
phải nộp =
Thuế GTGT
đầu ra - Thuế GTGt đầu
vào được khấu
trừ
Trong đó:
Thuế = Số lượng tính x Đơn giá x Thuế suất
GTGT thuế GTGT tính thuế thuế GTGT
đầu ra
Vd1: Công ty A khai báo VAT theo phương pháp
khấu trừ, trong kỳ có phát sinh có phát như sau:
xuất bán hàng hóa số lượng 100sp, giá chưa VAT
là 150.000đ /sp. Thuế VAT 10%
Giải
VAT = Số lượng x Giá x thuế suất
Đầu ra tính VAT tính thuế VAT
= 100 x 150,000 x 10%
= 1.500.000 đồng
1. Phương pháp khấu trừ
1.1 Thuế suất VAT
1.1.1 Thuế suất 0%
Áp
Áp
Áp dụng
dụng
dụngđối đối
đốivới
với hàngvới
hàng hóa,hàng
hóa, dịch
dịchvụ hóa,
vụxuất dịch
xuấtkhẩu
khẩu hoặcvụ
hoặc vào xuất
vàokhu
khuphi khẩu
phithuế hoặc
thuếquan;
quan; vào
khu phi thuế quan;
Hoạt
Hoạtđộng
độngxây
xâydụng,
dụng,lắp
lắpđặt
đặtcông
côngtrình
trìnhcủa
củaDN
DNchế
chếxuất;
xuất;
Hoạt động xây dụng, lắp đặt công trình của DN chế xuất;
Hàng bán cho cửa hàng bán hàng miễn thuế; vận tải
quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế
VAT khi xuất khẩu.
1. Phương pháp khấu trừ
1.1 Thuế suất VAT
Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ thiết yếu cho đời sống
xã hội, các hàng hóa, dịch vụ thuộc diện được nhà nước
hỗ trợ để phát triển như sản phẩm cơ khí, dịch vụ nghiên
cứu khoa học, dịch vụ nông nghiệp,y tế, giáo dục,....
1. Phương pháp khấu trừ
1.1 Thuế suất VAT
Giải: Giá tính thuế GTGT đầu ra= 900.000 + 30.000 = 930.000đ
1. Phương pháp khấu trừ
1.2 Giá tính thuế
+ Đối với hoạt động gia công HH: Giá tính thuế GTGT
đầu ra là giá gia công chưa có thuế GTGT, bao gồm
tiền công, tiền nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và
các CP khác để gia công do bên nhận gia công phải
chịu.
VD4: Cơ sở C nhận gia công 1.000 quả bóng đá
cho cty D, tiền gia công 1 quả bóng tổng cộng
6.000đ( bao gồm: tiền công 3.000đ, KH TSCĐ
2.000đ. CP khác 1.000đ)
Giải
Thuế NK pn: 300.000.000 x 100% = 300.000.000 đ
Thuế TTĐB pn: (300.000.000 + 300.000.000) x 70% =
420.000.000 đ
Giá tính thuế GTGT là: 300.000.000 + 300.000.000 +
420.000.000 = 1.020.000.000 đ
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = 1.020.000.000 x 10%
= 102.000.000 đ
1. Phương pháp khấu trừ
1.3Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
• Tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng
hóa, DV( bao gồm cả TSCD) dùng cho SX KD hàng
hóa, DV chịu thuế GTGT.
1. Phương pháp khấu trừ
1.3.Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
• 1.3.1 Các nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT
Thuế GTGT đầu vào của HH, DV dùng cho SX, KD HH, DV chịu
thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ.
1.3.Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
1.3.1 Các nguyên tắc khấu trừ VAT
- Thuế GTGT của HH, DV mua vào dùng đồng thời cho
SX KD HH, DV chịu thuế GTGT và không chịu thuế
GTGT thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào
của HH, DV dùng cho SX, KD HH, DV chịu thuế GTGT.
Cơ sở KD phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ và không được khấu trừ.
Ngoài các điều kiện trên đối với hàng hóa dịch vụ xuất
khẩu và coi như xuất khẩu cần có các hồ sơ chứng
minh hàng thực sự xuất khẩu mới được khấu trừ thuế
GTGT đầu vào.
2. Phương pháp trực tiếp trên GTGT
2.1 Đối tượng áp dụng
2.1 Đối tượng áp dụng
Cơ sở kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ
2.2 Phương pháp
tính
Giải:
Thuế GTGT pn = (250.000.000 – 190.000.000) x 10% =
6.000.000đ
3. Phương pháp tính trực tiếp trên doanh số
3.1 Đối tượng áp dụng