Professional Documents
Culture Documents
KẾ TOÁN THUẾ
THUẾ TTĐB
I • Khái quát chung thuế TTĐB
II • Phạm vi áp dụng
•
III Căn cứ tính thuế TTĐB
IV • Phương pháp tính thuế TTĐB
•
V Hoàn thuế
VI • Khấu trừ thuế TTĐB
•
VII Giảm thuế
VIII
• Kê khai thuế
KHÁI
NGUỒN
NIỆM GỐC
ĐẶC
VAI TRÒ
ĐIỂM
1. Khái niệm
Thuế TTĐB là một loại thuế gián thu, đánh vào
một số hàng hóa, dịch vụ đặc biệt không thực
sự cần thiết cho cuộc sống của người dân.
Thuế được cấu thành trong giá cả hàng hóa,
dịch vụ và do người tiêu dùng chịu khi mua
hàng hóa, sử dụng dịch vụ
2. Nguồn gốc
*Note: Trong đó giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng được xác
định theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng
III. Căn cứ tính thuế GTGT
1. Giá tính thuế:
b. Hàng hóa nhập khẩu tại khâu nhập khẩu:
Giá tính thuế = giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập
khẩu (đã trừ phần được miễn, giảm).
*Note:
Hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính
thuế không bao gồm số thuế nhập khẩu được miễn, giảm.
Hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nhập khẩu được khấu trừ số
thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp ở khâu nhập khẩu khi xác định số
thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp bán ra
III. Căn cứ tính thuế GTGT
1. Giá tính thuế:
c. Hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt có vỏ bao bì:
Giá tính thuế không loại trừ giá trị vỏ bao bì, vỏ chai;
là giá chưa có thuế GTGT, thuế BVMT (nếu có).
*Note:
Đối với mặt hàng bia chai nếu có đặt tiền cược vỏ chai, định kỳ
hàng quý cơ sở sản xuất và khách hàng thực hiện quyết toán số
tiền đặt cược vỏ chai mà số tiền đặt cược tương ứng với giá trị
số vỏ chai không thu hồi được phải đưa vào doanh thu tính thuế
tiêu thụ đặc biệt.
III. Căn cứ tính thuế GTGT
1. Giá tính thuế:
d. Hàng hóa gia công:
Giá tính thuế = giá bán chưa có thuế GTGT, thuế
BVMT (nếu có) và chưa có thuế TTĐB của HH bán
ra của cơ sở giao gia công hoặc giá bán của sản
phẩm cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm
bán hàng.
III. Căn cứ tính thuế GTGT
1. Giá tính thuế:
e. Hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm :
Giá tính thuế = giá bán chưa có thuế GTGT, thuế
BVMT và chưa có thuế TTĐB của HH bán theo
phương thức bán trả tiền một lần của hàng hóa đó
không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm..
III. Căn cứ tính thuế GTGT
1. Giá tính thuế:
f. Hàng hóa sản xuất dưới hình thức hợp tác kinh doanh giữa cơ sở sản
xuất và cơ sở sử dụng hoặc sở hữu thương hiệu (nhãn hiệu) hàng hóa,
công nghệ sản xuất:
Giá tính thuế = giá bán ra chưa có thuế GTGT, thuế BVMT (nếu có) và
chưa có thuế TTĐB của cơ sở sử dụng hoặc sở hữu thương hiệu hàng
hóa, công nghệ sản xuất.
*Note:
cơ sở sản xuất theo giấy phép nhượng quyền và chuyển giao hàng hóa
cho chi nhánh hoặc đại diện của công ty nước ngoài tại Việt Nam để
tiêu thụ sản phẩm thì giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán ra của
chi nhánh, đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam.
các cơ sở này bán hàng cho cơ sở kinh doanh thương mại thì giá tính
thuế được xác định theo quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 1 Điều 4
nghị định số 108/2015/NĐ-CP
III. Căn cứ tính thuế GTGT
Kinh doanh • Giá tính thuế TTĐB = doanh thu từ kinh doanh ca-
ca-si-nô, trò
si-nô, trò chơi điện tử có thưởng trừ (-) số tiền
chơi điện tử
trả thưởng cho khách hàng
có thưởng
Kinh doanh • Giá tính thuế TTĐB = doanh thu bán vé đặt cược
đặt cược đã trừ tiền trả thưởng
• Giá tính thuế TTĐB = doanh thu của
Kinh doanh vũ các hoạt động trong vũ trường, cơ sở
trường, mát-xa mát-xa và karaoke bao gồm cả doanh
và karaoke thu của dịch vụ ăn uống và các dịch vụ
khác đi kèm.
Người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu
thuế gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ
được giảm thuế.
Mức giảm thuế được xác định trên cơ sở tổn thất
thực tế do thiên tai, tai nạn bất ngờ gây ra nhưng
không quá 30% số thuế phải nộp của năm xảy ra
thiệt hại và không vượt quá giá trị tài sản bị thiệt
hại sau khi được bồi thường (nếu có).
VIII. Kê khai thuế
Nguyên tắc kê khai
Hồ sơ khai thuế
• Trong kỳ tính thuế không phát sinh nghĩa vụ thuế TTĐB hoặc
NNT đang thuộc diện hưởng miễn giảm thuế TTĐB thì vẫn phải
nộp hồ sơ khai thuế theo đúng thời hạn quy định, trừ trường hợp
đã chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế.
• Kỳ tính thuế đầu tiên được tính từ ngày bắt đầu hoạt động phát
sinh nghĩa vụ thuế đến ngày cuối cùng của tháng.
• Kỳ tính thuế cuối cùng được tính từ ngày đầu tiên của tháng đến
ngày kết thúc hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế.
• Kỳ tính thuế năm của thuế TTĐB là năm dương lịch.
2, Hồ sơ khai thuế :
Bảng kê hoá đơn bán
hàng hoá, dịch vụ chịu
thuế TTĐB, thuế TTĐB
được khấu trừ (nếu có)
Khai theo
Khai theo
từng lần
tháng
phát sinh
3. Kỳ khai thuế và thời hạn nộp hồ
sơ khai thuế :
1, Kỳ khai thuế
* Khai theo từng lần phát sinh áp dụng đối với các loại
hàng hóa XK nhưng không XK được đem bán trong nước.
Thời hạn nộp thuế: Chậm nhất là ngày cuối
cùng của thời hạn nộp tờ khai thuế tháng và từng lần
phát sinh.
THANK YOU!