You are on page 1of 45

THUẾ TIÊU THỤ

ĐẶC BIỆT
Nhóm:
Trần Thị Ngọc Nga 018150036
Nguyễn Thị Diễm 018150034
Đỗ Thị Hương 018150025
Huỳnh Thị Hoàng Mỹ 019102049
Đối tượng Khấu trừ,
tính thuế, miễn,
chịu thuế, Phương giảm và
Khái niệm nộp thuế pháp tính hoàn thuế
Đặc điểm
thuế
Khái niệm

Thuế TTBD là loại thuế gián thu đánh vào hoạt động
tiêu dùng các hàng hóa, dịch vụ đặc biệt (hàng hóa, dịch
vụ xa xỉ, không thiết yếu) theo danh mục do Nhà nước
quy định.
Đặc điểm
• Là một loại thuế gián thu
• Chỉ áp dụng cho một số ít hàng hóa
• Chỉ thu một lần
• Thuế suất thường cao
• Mục đích: hạn chế tiêu dùng vì những hàng hóa, dịch vụ chịu
thuế TTĐB là những hàng hóa, dịch vụ không khuyến khích
tiêu dùng.
- Hướng dẫn sản xuất và tiêu dùng

- Điều tiết thu nhập của những


Vai trò người có thu nhập cao một cách
thuế TTĐB công bằng hợp lý.

- Tăng thu cho ngân sách nhà nước.


Hàng hóa Dịch vụ
Đối tượng không chịu thuế
- Hàng hóa do cơ sở SX, gia công trực tiếp XK hoặc bán, ủy thác cho
cơ sở kinh doanh khác để XK; hàng hóa mang ra nước ngoài để bán tại
hội trợ triển lãm nước ngoài.
- Hàng hóa NK bao gồm:
+ Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng của tổ
chức ở nước ngoài cho cơ quan nhà nước, tổ chức CT-XH, quà biếu tặng
cho cá nhân tại VN theo mức quy định của Chính phủ.
+ Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu,
biên giới VN, hàng hóa chuyển khẩu theo quy định của Chính phủ.
+ Hàng tạm NK, tái XK và tạm XK, tái NK không phải nộp thuế XNK
trong thời hạn quy định của pháp luật về thuế XNK.
+ Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ
ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế;
hàng NK để bán miễn thuế theo quy định của pháp luật.
- Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích KD vận chuyển hàng hóa,
hành khách, khách du lịch.
- Xe ô tô cứu thương; xe ô tô chở phạm nhân; xe ô tô tang lễ; xe ô tô
thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng chở được từ 24 người trở lên;
xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành
và không tham gia giao thông.
- Hàng hóa NK từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, hàng hóa từ nội
địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan,
hàng hóa được mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau, trừ xe ô tô
chở người dưới 24 chỗ
Cty CP Sài Gòn sản xuất rượu bia và nước giải
khát. Trong tháng 1/201X, xuất khẩu 1.000 thùng
bia sài gòn, giá FOB 15USD/thùng.

Trong trường hợp này, 1.000 thùng bia XK là


hàng hóa do cơ sở sản xuất trực tiếp XK sẽ
không thuộc diện chịu thuế TTĐB.
Đối tượng nộp thuế
Trường hợp tổ chức, cá nhân có hoạt
Tổ chức, cá nhân sản động kinh doanh XK mua hàng hóa
xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB của cơ sở
và kinh doanh thuộc đối sản xuất để XK nhưng không XK mà
tượng chịu thuế TTĐB. tiêu thụ trong nước thì tổ chức, cá nhân
có hoạt động kinh doanh XK là người
nộp thuế.
Thuế suất thuế TTĐB

 Thuế suất thuế TTĐB áp dụng có tính


chất phân biệt giữa các nhóm hàng hoá,
dịch vụ và giữa các hàng hoá, dịch vụ trong
cùng một nhóm nhằm thực hiện chính sách
điều tiết sản sản xuất và hướng dẫn tiêu
dùng xã hội của nhà nước.
Hàng hóa Dịch vụ

75% 40%

65% 30%
Phương pháp tính thuế

Thuế Đơn giá


Số lượng Thuế suất
TTĐB tính thuế
tính thuế thuế TTĐB
phải nộp TTĐB
Phương pháp tính thuế
Hàng hóa sản xuất
trong nước
Đối với cơ sở sản xuất hàng hóa,
01 kinh doanh dịch vụ trong nước
Dịch vụ kinh doanh
trong nước

02 Đối với hàng hóa nhập khẩu


Đối với hàng hóa sản xuất trong nước

Giá tính thuế TTĐB là giá bán cơ sở sản xuất chưa có thuế TTĐB,
chưa có thuế bảo vệ môi trường và chưa có thuế GTGT

Giá bán Thuế bảo vệ


chưa có môi trường
Giá tính VAT (nếu có)
thuế
TTĐB
1 Thuế suất
thuế TTĐB
Ví dụ

Giá tính thuế TTĐB:


Công ty sản xuất thuốc lá
Sài Gòn, bán 10.000 cây thuốc
lá điếu do công ty trực tiếp sản =
xuất với giá bán chưa thuế
GTGT là 100.000đ/cây. Thuế 588 235 294 (đồng).
suất thuế TTĐB thuốc lá điếu
là 70%.
Bia chai

Nếu có đặt tiền cược vỏ chai bia  thực


hiện quyết toán số tiền đặt cược vỏ chai.

 Nếu có vỏ chai không thu hồi  số tiền


đặt cược tương ứng giá trị số vỏ chai không
thu hồi được phải đưa vào doanh thu tính
thuế TTĐB.
Công ty sản xuất rượu
bia Sài Gòn bán 5.000 két Số tiền đặt cược của vỏ chai
bia, giá bán chưa thuế không thu hồi trong kỳ:
GTGT là 160.000đ/két 800 1 000 = 800 000 đ
(không bao gồm giá vỏ
chai). Giá tính thuế TTĐB của bia
Số tiền đặt cọc vỏ chai chai bán trong kỳ:
bia là 1.000đ/vỏ. Số vỏ
chai quyết toán không thu
hồi được trong kì là 800
vỏ. Thuế suất thuế TTĐB
của bia chai là 60%.
Hàng hóa gia công

Giá tính
CHƯA CÓ
thuế TTĐB
Công ty sản xuất thuốc Trường hợp này cty sản xuất
lá Sài Gòn nhận gia công thuốc lá Sài Gòn là người
5000 cây thuốc lá cho nộp thuế thay cho nhà máy
nhà máy thuốc lá Bình thuốc lá Bình Thuận.
Thuận, đơn giá nhận gia
công là 10000 đồng/cây. Giá tính thuế TTĐB:
Thuế suất thuế TTĐB của
thuốc lá điếu là 70%, giá
đồng.
bán chưa có thuế GTGT
của thuốc lá thành phẩm
là 120 000 đồng/cây.
Hàng hóa bán theo phương thức trả góp

Giá tính thuế TTĐB là giá bán chưa có thuế TTĐB, chưa
có thuế bảo vệ môi trường và thuế GTGT của hàng hóa bán
theo phương thức trả tiền một lần, không bao gồm khoản
lãi trả góp.
Cty sản xuất ô tô bán xe ô tô dưới 24 chỗ ngồi theo phương thức bán
hàng:
- Người bán mua trả góp trong vòng 5 năm thì giá bán chưa có thuế
GTGT là 950 triệu đồng/ô tô.
- Nếu trả ngay một lần thì giá bán chưa thuế GTGT là 800 triệu đồng.
Trong tháng cty bán được 50 ô tô, trong đó 10 ô tô bán trả góp. Thuế
suất thuế TTĐB của ô tô là 50%.

Giá tính thuế TTĐB của 50 ô tô bán ra là:

triệu đồng.
Hàng hóa dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng

Giá tính thuế TTĐB là


giá tính thuế TTĐB của
hàng hóa, dịch vụ cùng
loại hoặc tương đương tại
thời điểm phát sinh.
Công ty sản xuất rượu
bia và nước giải khát Sài
Gòn xuất kho 800 thùng Giá tính thuế TTĐB:
bia để biếu tặng cho
khách hàng. Vào thời
điểm này, giá bán bia
chưa thuế GTGT của cty
đồng.
là 160.000 đồng/thùng.
Thuế suất thuế TTĐB
của bia là 60%.
Cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng chịu thuế TTĐB của cơ sở
sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà bán trong nước

Giá tính thuế TTĐB là


giá bán trong nước
Chưa có
Công ty XNK Phú Nhuận Trong trường hợp này,
mua của công ty sản xuất
2.000 chai trong nước
rượu vang Đà Lạt 20 000
chịu thuế TTĐB, cty
chai rượu để XK theo hợp
đồng XK đã kí kết, giá mua
Phú Nhuận là người nộp
chưa thuế VAT là 180 000 thuế.
đồng/chai, trong kỳ cty chỉ
XK 18.000 chai, 2.000 chai Giá tính thuế TTĐB:
bán trong nước với giá chưa
VAT là 195 000 đồng/chai. đồng.
Thuế suất thuế TTĐB là
30%.
Cơ sở sản xuất hàng thông qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng

Thuế
GTGT
Giá tính GIÁ BÁN
thuế CHƯA CÓ
TTĐB là

Chưa trừ hoa hồng


Công ty sản xuất rượu bia Trong trường hợp này, giá
và nước giải khát Sài Gòn tính thuế TTĐB của 15 000
xuất kho 16 000 chai rượu chai rượu đã bán là :
gửi đại lý bán. Cuối tháng
đại lý báo bán được 15 000
chai với đúng giá mà cty đồng.
niêm yết là 70 000 đồng/chai.
Thuế suất thuế TTĐB của
rượu là 60%.
Đối với dịch vụ kinh doanh trong nước

Giá dịch vụ chưa


Giá tính có thuế GTGT
thuế TTĐB 1 + Thuế suất
thuế TTĐB
Đối với kinh doanh masage, vũ trường và karaoke: doanh
1 thu chưa có VAT của các hoạt động bao gồm doanh thu của
dịch vụ ăn, uống và các dịch vụ khác đi kèm.
Đối với kinh doanh casino, trò chơi điện tử có thưởng: doanh
2 thu từ kinh doanh casino, trò chơi điện tử có thưởng đã trừ
đi tiền thưởng cho khách hàng.
Đối với kinh doanh giải trí có đặt cược: doanh thu bán vé đặt
3
cược đã trừ tiền thưởng cho khách hàng.
Đối với kinh doanh sân golf: doanh thu chưa có thuế GTGT
4 về bán thẻ hội viên, vé chơi golf, bao gồm cả tiền phí chơi golf
và tiền ký quỹ (nếu có).
Đối với kinh doanh xổ số: doanh thu bán vé chưa có thuế
5
GTGT.
Xác định giá tính thuế TTĐB đối với dịch vụ

Vũ trường 268 trong tháng có phát sinh doanh thu chưa thuế
GTGT như sau:
- Hoạt động ăn uống là 500 triệu đồng.
- Hoạt động phục vụ là 200 triệu đồng.
- Hoạt động khác là 300 triệu đồng.
Thuế suất thuế TTĐB của hoạt động vũ trường là 40%.

Giá tính thuế TTĐB:


triệu đồng.
Trường đua Đại Nam trong kỳ bán được 1.000 vé đặt cược đua
ngựa với giá bán vé đã có thuế TTĐB và chưa có thuế GTGT là
150.000đ/vé. Trong số vé đã bán có 100 vé trúng thưởng, mỗi vé
trúng được 500.000đ. Thuế suất thuế TTĐB đua ngựa là 30%,
thuế suất thuế GTGT là 10%.
Doanh thu bán vé trừ tiền trả thưởng chưa bao gồm
thuế GTGT:
1 000 150 000 – 100 500 000 = 100 000 000đ
Giá tính thuế TTĐB:
đồng
Đối với hàng hóa nhập khẩu

Hàng nhập khẩu Giá tính Giá tính Thuế


tại khâu nhập thuế thuế nhập nhập
khẩu TTĐB khẩu khẩu
Hàng nhập khẩu do cơ sở kinh doanh nhập khẩu bán ra (trừ xăng
các loại)

Giá bán Thuế bảo vệ Trong đó: giá


chưa có môi trường bán chưa có
Giá tính (nếu có)
VAT thuế GTGT là
thuế
TTĐB Thuế giá do cơ sở
1 suất thuế nhập khẩu
TTĐB bán ra
Đối với cơ sở nhập khẩu ô tô dưới 24 chỗ, giá làm căn cứ tính
thuế TTĐB là giá bán của cơ sở nhập khẩu nhưng không được thấp
hơn 105% giá vốn xe nhập khẩu.

Thấp hơn
Giá Thuế Thuế 105% thì
Giá
tính nhập TTĐB giá tính
vốn xe
thuế khẩu tại khâu thuế TTĐB
nhập
nhập (nếu nhập là giá do cơ
khẩu
khẩu có) khẩu quan thuế
ấn định
Cty Trường Hải nhập khẩu ô tô 4 chỗ, giá NK là Giá bán Thuế
Giá tính
20.000 USD/ô tô. Thuế suất thuế NK là 50%, thuế Giá chưa có BVMT
tính
thuế Giá tính Thuế
suất TTĐB là 40%, tỷ giá bình quân liên ngân hàng thuế VAT
thuế NK (nếu
NKcó)
TTĐB
vào thời điểm này là 20.900VND/USD. Trong kỳ, TTĐB 1 Thuế suất
cty bán ô tô trên trong nước, giá bán chưa có thuế
GTGT là 910.000.000đ. TTĐB

Giá tính thuế TTĐB tại khâu nhập khẩu:


(20 000 + 20 0000,5) 20 900 = 627 000 000 đồng

Giá tính thuế TTĐB tại khâu bán ra:

= đồng.
Giá tính
Giá tính Giá bánthuế Giá tính
chưa VAT Thuế BVMT
Thuế
thuế TTĐB
1 TTĐB Thuếthuế NKthuế TTĐB
suất NK

Cty sản xuất rượu bia, nước


giải khát nhập 100 chai rượu Giá tính thuế TTĐB tại khâu NK:
ngoại. Lô hàng NK theo điều (10 000 +10 000 ) 20 900 = 313 500
kiện CIF là 10.000USD, thuế 000đ.
suất thuế NK là 50%, thuế suất
thuế TTĐB là 60%, tỷ giá bình Giá tính thuế TTĐB tại khâu bán ra:
quân liên ngân hàng là
20.900VND/USD. Trong kỳ, = đ.
cty bán 50 chai rượu trên trong
nước, giá bán chưa có thuế
GTGT là 5.500.000 đ.
Các trường hợp khác

1 2 3

Khấu Miễn,
Hoàn
trừ giảm
thuế
thuế thuế
1 KHẤU TRỪ THUẾ

Số thuế TTĐB Số thuế TTĐB đã


Số thuế phải nộp của hàng nộp ở khâu
TTĐB phải chịu thuế TTĐB nguyên liệu mua
nộp xuất kho tiêu thụ vào tương ứng số
trong kỳ hàng xuất kho
tiêu thụ trong kỳ
Điều
Điều kiện
kiện để
để được
được khấu
khấu trừ
trừ thuế
thuế TTĐB
TTĐB

NK nguyên liệu chịu thuế


TTĐB để sản xuất hàng hóa Chứng từ để làm căn cứ
chịu thuế TTĐB khấu trừ là chứng từ nộp
thuế TTĐB khâu NK
NK hàng hóa chịu thuế TTĐB - Hợp đồng mua bán, bản sao
giấy chứng nhận kinh doanh,...
- Chứng từ thanh toán qua
ngân hàng
Mua nguyên liệu trực tiếp của
- Chứng từ để làm căn cứ khấu
nhà sản xuất trong nước
trừ thuế TTĐB là hóa đơn khi
mua hàng.
Ví dụ
Tại doanh nghiệp X có các số liệu Số thuế TTĐB đã nộp ở khâu
thống kê như sau: NK rượu nước phân bổ cho
– NK 10.000 lít rượu nước, đã nộp 9.000 chai rượu đã bán ra là:
thuế TTĐB khi NK 250 triệu đồng
– Xuất kho 8.000 lít để sản xuất = 150 triệu đồng
12.000 chai rượu.
– Xuất bán 9.000 chai rượu. Trong Số thuế TTĐB doanh nghiệp X
đó thuế TTĐB khi xuất bán 9.000
phải nộp trong kỳ là:
chai rượu là 350 triệu đồng.
350tr – 150tr = 200 triệu đồng.
2 MIỄN, GIẢM THUẾ

Các trường hợp do thiên tai, tai nạn bất ngờ


3 HOÀN THUẾ

- Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu

- Hàng hóa là nguyên vật liệu NK để sản xuất,gia công hàng XK

- Quyết toán thuế khi sáp nhập, hợp nhất, giải thể, phá sản, chuyển
đổi sở hữu, doanh nghiệp, chấm dứt hoạt động có số thuế nộp thừa

- Có quyết định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của PL

You might also like