You are on page 1of 72

TỔNG QUAN VỀ THUẾ

I) Khái niệm
Thuế là khoản đóng góp bắt buộc của các thể nhân và pháp nhân cho nhà nước theo
1 mức độ và thời hạn được quy định trong các văn bản pháp luật. Nhà nước sử dụng
tiền thuế để cung cấp hàng hóa và dịch vụ công.

II) Đặc điểm

- Tính bắt buộc


- Tính hoàn trả không trực tiếp
- Tính pháp lý cao( chịu sự quy chiếu của pháp luật)
Chương 2: Thuế GTGT(VAT)
I) Khái niệm
Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong
quá trình từ sản xuất lưu thông đến tiêu dùng
VD:
II) Phương pháp tính thuế GTGT
+) Phương pháp trực tiếp:
- Đối với hoạt động mua bán vàng bạc đá quý:
Thuế GTGT phải nộp = (GTT của vàng bạc bán ra - GTT của vàng bạc mua
vào) * Thuế suất
- Đối với các TH còn lại:
Thuế gtgt phải nộp = DT bán ra * Tỉ lệ %
+) Phương pháp khấu trừ:
Thuế gtgt phải nộp = DS HHDV bán ra * TS thuế gtgt đầu ra – DS HHDV mua vào *TS thuế
đvao
= Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào đc khấu trừ
( Hóa đơn bán hàng) ( Hóa đơn mua hàng)

TUYẾN CANDY
III) Đối tượng chịu thuế
Hàng hóa, dịch vụ mua dùng cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao
gồm cả hàng hóa dịch vụ mua của các tổ chức cá nhân ở nước ngoài ) trừ các đối
tượng không chịu thuế GTGT
IV) Người nộp thuế
+) Tổ chức cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT
+) Tổ chức cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT
V) Phân biệt các loại đối tượng
Đối tượng không chịu thuế GTGT
 Không chịu thuế GTGT đầu ra, không được khấu trừ thuế giá trị gia
tăng đầu vào

Đối tượng chịu thuế GTGT


 Kê khai tính nộp thuế GTGT đầu ra, được khấu trừ thuế GTGT đầu vào

Đối tượng không phải kê khai tính nộp thuế


Đầu ra không phải kê khai tính nộp thuế, Đầu vào được khấu trừ

Đối tượng được hưởng thuế suất 0%


 Không phải nộp thuế GTGT đầu ra , thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

A)ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ:


Một số nhóm đối tượng không chịu thuế:

TUYẾN CANDY
 Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế
biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức,
cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra hoặc ở khâu nhập khẩu.
VD:

 Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng; Sản phẩm muối
Muối là sp k chịu thuế ở mọi giai đoạn

 Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y; Dạy học, dạy nghề; Xuất bản, nhập khẩu, phát
hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo
trình,…
 Hàng nhập khẩu và hàng hóa, dịch vụ bán cho các tổ chức, cá nhân để viện
trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại
B)ĐỐI TƯỢNG KHÔNG PHẢI KÊ KHAI TÍNH NỘP THUẾ GTGT
 Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi thường bằng tiền, tiền thưởng, tiền
hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác
Note: Bồi thường bằng hàng hóa, dịch vụ: cơ sở bồi thường phải lập hóa đơn và
kê khai, tính, nộp thuế GTGT như đối với bán hàng hóa, dịch vụ; cơ sở nhận bồi
thường kê khai, khấu trừ theo quy định

 Tổ chức, cá nhân không kinh doanh, không phải là người nộp thuế GTGT bán
tài sản.
 Doanh nghiệp, HTX nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm
trồng trọt, chăn nuôi thủy sản, hải sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác
hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho doanh nghiệp, hợp tác xã khác ở khâu
kinh doanh thương mại
- TH bán cho các đối tượng khác: kê khai, tính nộp thuế GTGT theo mức TS 5%

TUYẾN CANDY
 Doanh thu HHDV nhận bán đại lý và doanh thu hoa hồng được hưởng từ hoạt
động đại lý bán đúng giá quy định của:
- Bưu chính, viễn thông, bán vé xổ số, vé máy bay, ô tô, tàu hỏa, tàu thủy,
bán bảo hiểm
- Vận tải quốc tế, các ngành dịch vụ ngành hàng không, hàng hải mà được
áp dụng TS 0%
- HHDV thuộc diện không chịu thuế GTGT
Ví dụ:
 Công ty A nhận làm đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng của hãng điện tử, điện
lạnh Sharp.
 Siêu thị A nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ bán thịt gà tươi cho công ty B
 Siêu thị A nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ bán thịt gà tươi cho người tiêu
dùng
 Doanh nghiệp B làm đại lý bán đúng giá phân phối muối
 XYZ là đại lý bán vé hưởng hoa hồng của Vietnam Airline
 Ông A bán lại chiếc ô tô gia đình đang sử dụng
 Doanh nghiệp nuôi tôm bán tôm cho DN B
VI) Giá tính thuế
Nguyên tắc chung: Giá tính thuế (GTT) là giá bán chưa có thuế GTGT
Đối với hàng hóa dịch vụ do cơ sở sản xuất kinh doanh bán ra
 Giá bán chưa có thuế GTGT
 HHDV chịu thuế TTĐB: giá bán có thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT
 HH chịu thuế BVMT: giá bán có thuế BVMT, chưa có thuế GTGT
 HH chịu thuế BVMT và thuế TTĐB: giá bán có thuế BVMT, có thuế TTĐB,
chưa có thuế GTGT

TUYẾN CANDY
Ví dụ: Công ty A bán cho công ty B 1000 bao thuốc lá điếu với giá chưa có
thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT là 100.000đ/bao, thuế suất thuế TTĐB của
thuốc lá điếu là 70%, thuế suất thuế GTGT 10%. Xác định GTT GTGT?
Đối với hàng hóa nhập khẩu: Giá tính thuế NK=> Thuế NK=> Thuế TTĐB=> Thuế
BVMT=> THUẾ GTGT
GTT = Giá tính thuế NK + Thuế NK + Thuế TTĐB (nếu có) + Thuế BVMT (nếu
có)
Hàng hoá NK được miễn, giảm thuế NK: tính theo số thuế NK sau khi miễn, giảm
Ví dụ: Một doanh nghiệp nhập khẩu 1 chiếc ô tô 5 chỗ ngồi nguyên chiếc, giá tính
thuế NK 30.000USD, thuế suất thuế NK 70%, thuế suất thuế TTĐB 50%, thuế suất
thuế GTGT 10%, tỷ giá 1USD = 23.000VNĐ. Xác định GTT GTGT khâu NK?

Note:

Đối với HHDV dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương
GTT = GTT GTGT của HHDV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh
các hoạt động này
Đối với HHDV tiêu dùng nội bộ
 HH luân chuyển nội bộ (chuyển kho nội bộ, xuất vật tư, bán thành phẩm, để
tiếp tục quá trình SX trong một cơ sở SXKD): không phải tính, nộp thuế GTGT
 HH tiêu dùng nội bộ phục vụ sản xuất kinh doanh: không phải tính, nộp thuế
GTGT
Note: Tiêu dùng nội bộ không phục vụ sxkd : kê khai tính nộp thuế như bình
thường

Đối với hàng hóa dịch vụ khuyến mại

TUYẾN CANDY
 Theo quy định của pháp luật về thương mại ( đã đăng với sở công thương)
GTT = 0
Note:
 Không theo quy định của pháp luật về thương mại: kê khai, tính nộp thuế như
đối với HHDV dùng để biếu, tặng, cho
Ví dụ:
Xác định GTT GTGT
DN sản xuất thực phẩm nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ trong kỳ tính thuế có:
- Bán trong nước 1000 thùng nước khoáng với giá chưa thuế GTGT: 200.000 đ/thùng
GTT =
- Trả thay lương cho CBCNV: 200 thùng => GTT =
- Dùng cho hội nghị khách hàng: 50 thùng
- Khuyến mại theo quy định: 300 thùng
Note:
Đối với hoạt động cho thuê tài sản:
 TH thu tiền thuê từng kỳ: GTT = tiền thu từng kỳ
 TH thu tiền thuê trước một thời hạn thuê: GTT = tiền thu trước
Ví dụ: DN cho thuê văn phòng trong kỳ tính thuế có hoạt động:
- Cho B thuê, tiền thuê (chưa thuế GTGT) trả trong tháng 20 trđ/tháng
- Cho C thuê, tiền thuê (chưa thuế GTGT) trả trong tháng 120 trđ/6 tháng. Xác
định GTT GTGT trong kỳ

Đối với hoạt động bán hàng theo phương thức trả góp :

TUYẾN CANDY
GTT = Giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của HH đó không bao gồm
lãi trả góp, lãi trả chậm
Ví dụ: Công ty A kinh doanh máy tính, trong tháng 5/2014 có hoạt động:
- Bán máy tính theo phương thức trả tiền 1 lần, giá bán chưa có thuế GTGT là
20trđ/máy
- Bán máy tính trả góp, giá bán trả góp trong 5 tháng (chưa thuế GTGT) là
21trđ/máy (lãi trả góp trong 5 tháng là 1trđ). Số tiền thu trong tháng 5 là 4,2trđ.
Xác định GTT GTGT trong tháng 5/N

Đối với hoạt động gia công hàng hoá


GTT = Giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có thuế GTGT (bao gồm
cả tiền công, chi phí nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ
cho việc gia công HH)
Ví dụ: Trong kỳ tính thuế công ty A nhận gia công cho công ty B
- Tiền công gia công: 100trđ
- Giá trị nhiên liệu, vật liệu phụ do A cung cấp (chưa thuế GTGT): 150trđ
- Giá trị nguyên vật liệu chính do B cung cấp (chưa thuế GTGT): 200trđ. Xác
định giá tính thuế GTGT của công ty A

Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt


GTT = Giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện
bàn giao chưa có thuế GTGT
Ví dụ: Công ty A thuê công ty B xây dựng khu văn phòng
- Tổng giá trị công trình hoàn thành bàn giao (chưa thuế GTGT): 1000trđ
+ Giá trị xây lắp: 300trđ
+ Giá trị máy móc thiết bị, nguyên vật liệu do B cung cấp, lắp đặt: 700trđ

TUYẾN CANDY
- Thuế GTGT (10%): 100trđ
- Tổng số tiền bên A phải thanh toán: 1100trđ.
- Xác định GTT GTGT của B

Đối với HĐ đại lý, môi giới, uỷ thác XNK, DV hưởng tiền công, hoa hồng
GTT = Tiền công, tiền hoa hồng thu được từ các dịch vụ này chưa có thuế GTGT
Ví dụ: Trong kỳ tính thuế, công ty B nhận XK ủy thác cho công ty A:
- Giá trị lô hàng (chưa thuế GTGT): 400trđ
- Hoa hồng ủy thác đã trả (chưa thuế GTGT): 5% giá trị lô hàng XK
Toàn bộ lô hàng đã XK (Hàng XK đủ hồ sơ). Xác định GTT GTGT của B

Đối với HHDV sử dụng chứng từ đặc thù


GTT = Giá thanh toán/(1+Thuế suất thuế GTGT của HHDV)
Note:
Ví dụ: Trong kỳ tính thuế công ty vận tải A thực hiện chuyên chở 1000 lượt khách
từ Hà Nội đi Thanh Hoá và ngược lại. Giá ghi trên vé là 110.000đ/lượt. Với thuế suất
thuế GTGT 10%, xác định GTT GTGT trong kỳ của A? GTT = 110.000/(1+10%)
Note:

Ví dụ:
Xác đinh giá tính thuế GTGT trong các trường hợp sau

TUYẾN CANDY
 Công ty điện tử điện lạnh S bán cho công ty W 100 chiếc máy hút bụi với giá
chưa thuế GTGT là 3.5trđ/máy
 Nhập khẩu 100 chiếc TV với giá nhập khẩu là 1000USD/chiếc, thuế nhập khẩu
200 triệu đồng . Tỷ giá 1USD = 21.000VNĐ
 Công ty A dùng 1000 chai tương ớt tự sản xuất trả thay lương cho công nhân.
Loại tương ớt này công ty bán với giá 15.000đ/chai (giá chưa có thuế GTGT)
 Công ty nước khoáng ABC dùng 100 chai nước khoáng phục vụ cho hội nghị
tổng kết của công ty. Giá bán của 1 chai nước khoáng mà công ty bán ra là
6.500đ
 Công ty Q cho công ty T thuê văn phòng với giá thuê là 30trđ/tháng, công ty T
trả trước cho công ty Q 6 tháng tiền thuê văn phòng
 Công ty Lock&Lock sử dụng 1000 bộ hộp nhựa đựng thực phẩm để tặng cho
những khách hàng mua hàng từ 2trđ trở lên. Giá bán của bộ hộp này là
400.000đ/bộ. Biết rằng công ty chưa đăng ký thực hiện chương trình
khuyến mại này với cơ quan có thẩm quyền xét duyệt
 Công ty SEA bán cho công ty SAND 100 bộ đồ bơi với giá chưa thuế GTGT
là 500.000đ/bộ, nhưng hóa đơn GTGT chỉ ghi giá thanh toán là 55trđ

VII)THUẾ SUẤT:
 Thuế suất 0%: HHDV xuất khẩu
 Thuế suất 5%: HHDV thiết yếu, cần khuyến khích
 Thuế suất 10%: HHDV thông thường

1) Thuế suất 0%
 Hàng hoá, dịch vụ XK
- Hàng hoá XK:

TUYẾN CANDY
+ Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài kể cả ủy thác xuất khẩu
+ Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan, hàng bán vào cửa hàng miễn thuế ( tiêu
dùng trong khu phí thuế quan)
Note: Khu phi thuế quan là:

+ Hàng hoá coi như XK: vd hàng gia công XK tại chỗ, hàng gia công XK chuyển
tiếp, hàng XK để bán tại hội chợ triển lãm nước ngoài
- Dịch vụ XK:
+ DV cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài
Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và
tiêu dùng trong khu phi thuế quan
+ Vận tải quốc tế bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa
+ Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở nước
ngoài hoặc thông qua đại lý
- Các HHDV khác:
+ Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế
quan
+ Hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ
các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0%
+ Dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài
 Điều kiện áp dụng TS 0%:
a) Đối với hàng hóa xuất khẩu: 3 điều kiện
- Hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
- Chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ
khác theo quy định của pháp luật;
- Tờ khai hải quan.

TUYẾN CANDY
b) Đối với dịch vụ xuất khẩu: 2 điều kiện
- Hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu
phi thuế quan;
- Chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác
theo quy định của pháp luật.
 Các TH không được áp dụng TS 0%:
- Một số HHDV thuộc diện không chịu thuế theo quy định
- Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan
- Xăng, dầu bán cho xe ô tô của cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan
mua tại nội địa
- Các DV do cơ sở kinh doanh nội địa cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu
phi thuế quan: cho thuê nhà xưởng, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi;
DV vận chuyển, đưa đón NLĐ; (trừ DV cung cấp suất ăn CN, dịch vụ ăn uống
trong khu phi thuế quan vẫn được áp dụng mức thuế suất 0%)
- Các DV cung ứng tại VN cho các tổ chức, cá nhân NN
NOTE:

 Thuế suất 5%: 16 nhóm HHDV thiết yếu, cần khuyền khích
 Thuế suất 10%: HHDV còn lại
VÍ DỤ:
Hoạt động nào được áp dụng thuế suất 0%

TUYẾN CANDY
- Công ty máy tính Trần Anh bán máy tính cho một DN trong khu chế xuất (hồ
sơ đầy đủ)
- Công ty Ford bán cho một DN trong khu chế xuất 5 ô tô 16 chỗ (hồ sơ đầy đủ)
- Công ty Z xuất khẩu quần áo ra nước ngoài, thiếu chứng từ thanh toán qua
ngân hàng còn các thủ tục khác thì đầy đủ

VIII) Phương pháp tính thuế


Gồm 2 PP:
+ PP trừ trực tiếp
+PP trừ gián tiếp (pp khấu trừ)
A) Theo pp khấu trừ:
Công thức tính:
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ
1) Thuế GTGT đầu ra
Thuế GTGT đầu ra = GTT HHDV chịu thuế bán ra* TS thuế GTGT
+) Khi bán hàng hóa dịch vụ phải sử dụng HĐ GTGT ( trừ trường hợp sử dụng
hóa đơn đặc thù) ghi đầy đủ các yếu tố
+) Hóa đơn GTGT chỉ ghi giá thanh toán : Thuế GTGT đầu ra phải tính trên giá
thanh toán

+) Hóa đơn bán hàng ghi sai thuế suất do cơ quan thuế kiểm tra phát hiện:

TS trên HĐ > TS theo quy định: theo TS trên Hđ

TS trên HĐ < TS theo quy định: TS theo quy định

Ví dụ:

TUYẾN CANDY
Xác định thuế GTGT đầu ra trong các trường hợp sau:
(1) Công ty ASC cung cấp dịch vụ vận chuyển hành khách từ Hà Nội vào Thành
phố Hồ Chí Minh với mệnh giá ghi trên vé là 880.000 vnđ/lượt, với thuế suất thuế
GTGT 10%
(2) Công ty S bán cho công ty A 100 chiếc quạt với giá chưa thuế GTGT là
350.000vnđ/chiếc, thuế suất thuế GTGT 10%
(3) Doanh nghiệp X bán cho công ty B 10 chiếc TV Toshiba với giá thanh toán là
110trđ (hóa đơn GTGT chỉ ghi giá thanh toán), thuế suất thuế GTGT 10%

2) Thuế GTGT đầu vào


Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = gtt của hhdv mua vào * ts thuế gtgt
đầu vào
 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là: Tổng số thuế GTGT của HHDV mua
vào phục vụ cho hoạt động chịu thuế GTGT ghi trên các hoá đơn, chứng từ
sau:
+ Hóa đơn GTGT mua HHDV
+ Chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hóa NK
+ Chứng từ nộp thuế GTGT thay cho tổ chức, cá nhân nước ngoài
+ Chứng từ đặc thù

 Hoá đơn mua hàng ghi sai thuế suất do CQ thuế kiểm tra, phát hiện:
- TS trên hoá đơn > TS quy định: TS quy định
- TS trên hoá đơn < TS quy định: TS trên hoá đơn

3) Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào:


Nguyên tắc 1: Khấu trừ theo mục đích sử dụng

TUYẾN CANDY
- Thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT
được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi thường
của hàng hóa chịu thuế GTGT bị tổn thất.
Ví dụ:

- Thuế GTGT đầu vào của HHDV (kể cả thuế GTGT đầu vào của TSCĐ) dùng
đồng thời cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT:

Thuế GTGT được khấu trừ =


𝑫𝑻 𝒄ủ𝒂 đ𝒕 𝒄𝒉ị𝒖 𝒕𝒉𝒖ế+𝑫𝑻 𝒄ủ𝒂 đố𝒊 𝒕ượ𝒏𝒈 𝒌𝒉ô𝒏𝒈 𝒑𝒉ả𝒊 𝒌ê 𝒌𝒉𝒂𝒊+𝑫𝑻 𝒄ủ𝒂 đ𝒕 𝒉ưở𝒏𝒈 𝒕𝒔 𝟎%
*
𝑻ổ𝒏𝒈 𝒅𝒐𝒂𝒏𝒉 𝒕𝒉𝒖
Tổng Thuế gtgt đầu vào
VD:

Nguyên tắc khấu trừ theo mục đích sử dụng của Một số trường hợp đặc biệt:
+) Thuế GTGT đầu vào của các TSCĐ (kể cả TS thuê) và thuế GTGT đầu vào khác
liên quan đến tài sản, máy móc, thiết bị (bảo hành, sửa chữa) không được khấu trừ
trong các TH sau:
 TSCĐ chuyên dùng phụ vụ sản xuất vũ khí, khí tài phục vụ quốc phòng,
an ninh;
 TSCĐ, máy móc, thiết bị của các tổ chức TD, DN kd tái BH, BHNT, kd
chứng khoán, cơ sở khám, chữa bệnh, cơ sở đào tạo;
 Tàu bay dân dụng, du thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh
vận chuyển HH, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn
 TSCĐ là:
+) ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô sử dụng vào kinh
doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách
sạn)

TUYẾN CANDY
+) có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng (giá chưa có thuế GTGT):
Ví dụ:

 Thuế GTGT đầu vào của HHDV hình thành TSCĐ là nhà ăn ca, nhà nghỉ giữa
ca, phòng thay quần áo, nhà để xe, nhà vệ sinh, bể nước phục vụ cho NLĐ
trong khu vực sản xuất kinh doanh và nhà ở, trạm y tế cho công nhân làm việc
trong các khu CN: được khấu trừ toàn bộ
 Thuế GTGT đầu vào của HHDV để sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ
nhân đạo, viện trợ không hoàn lại: được khấu trừ toàn bộ

Ví dụ : Doanh nghiệp trồng và chế biến café nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
trong kỳ tính thuế có các hoạt động:
- Doanh thu chưa thuế GTGT của café hộp tiêu thụ nội địa: 1.500 triệu đ
- Doanh thu chưa thuế GTGT của café sơ chế tiêu thụ: 3.500 trđ, trong đó doanh
thu xuất khẩu: 1.000 triệu đồng.
- Giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào (chưa thuế GTGT) phục vụ cho chế biến café
hộp: 300 triệu đồng; phục vụ cho xuất khẩu café sơ chế: 60 triệu đồng; phục vụ
cho tiêu thụ café sơ chế nội địa: 150 triệu đồng.
- Thuế GTGT của máy móc, thiết bị đầu tư trong kỳ phục vụ cho kinh doanh: 50
triệu đ; thuế GTGT của các chi phí mua vào khác tập hợp trên hóa đơn GTGT:
140 triệu đồng
- Hóa đơn mua vào đúng quy định, thanh toán qua ngân hàng.
- Thuế suất thuế GTGT café sơ chế: 5%, các sản phẩm khác: 10%
Yêu cầu: Xác định thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp trong kỳ

TUYẾN CANDY
Trả lời:

4) Điều kiện khấu trừ thuế GTGT


 Hóa đơn GTGT hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp
thuế GTGT khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước
ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;
 Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào
(bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ 20 triệu đồng trở lên.

TUYẾN CANDY
 Đối với hàng hóa XK hoặc các trường hợp được coi là XK ngoài đảm bảo hai
điều kiện trên cần phải có các chứng từ khác như: hợp đồng bán hàng, gia công
HH, cung ứng DV cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài; tờ khai hải quan đối
với hàng hóa XK có xác nhận của cơ quan hải quan đã XK

5) Hóa đơn chứng từ


Chủ hàng gửi hàng cho :
+) Đại lí bán đúng giá có thể dùng : PXK , HĐ
+ Giao cho cửa hàng hạch toán phụ thuộc :
- Không có tổ chức kế toán : PXK
- Có tổ chức kế toán : PXK , HĐ

TUYẾN CANDY
CHƯƠNG 3: THUẾ TTĐB
I) Khái niệm
Thuế tiêu thụ đặc biệt là thuế đánh vào một số hàng hoá, dịch vụ đặc biệt nằm trong
danh mục Nhà nước quy định.
II) Đặc điểm:
 Thuế gián thu
 Thuế luỹ thoái
 Thuế tiêu dùng một giai đoạn (chỉ đánh vào một khâu duy nhất sản xuất)
 Thường có thuế suất cao
 Danh mục HHDV chịu thuế không nhiều, phụ thuộc vào điều kiện KT-XH
III) Người nộp thuế
 -Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa chịu thuế TTĐB
 - Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ chịu thuế TTĐB
 - Cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất để
xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong
nước: cơ sở kinh doanh xuất khẩu là người nộp thuế TTĐB.
Phân tích:

TUYẾN CANDY
IV) Đối tượng chịu thuế
1) Hàng hóa (10 nhóm):
a) Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai,
ngửi, ngậm; ( Thuốc lá lá không chịu thuế TTĐB)
b) Rượu;
c) Bia;
d) Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai
hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang
chở hàng; ( Xe ô tô từ 24 chỗ trở lên k chịu thuế TTĐB)
đ) Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3;
e) Tàu bay, du thuyền;( Sử dụng cho mục đích dân dụng)
g) Xăng các loại, nap-ta (naphtha), chế phẩm tái hợp (reformade component) và
các chế phẩm khác để pha chế xăng;
h) Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống;
i) Bài lá;
k) Vàng mã, hàng mã.
2) Dịch vụ (6 nhóm):
a) Kinh doanh vũ trường;
b) Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke);

TUYẾN CANDY
c) Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng
máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự;
d) Kinh doanh đặt cược;
đ) Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn;
e) Kinh doanh xổ số
V) Đối tượng không chịu thuế:
a) Hàng hoá do các cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài bao
gồm cả hàng hoá bán, gia công cho doanh nghiệp chế xuất, trừ ô tô dưới 24 chỗ ngồi
bán cho doanh nghiệp chế xuất
- Điều kiện cần:
+ Hợp đồng bán hàng hoặc hợp đồng gia công cho nước ngoài.
+ Hoá đơn bán hàng hoá xuất khẩu hoặc trả hàng, thanh toán tiền gia công.
+ Tờ khai hàng hoá xuất khẩu
+ Chứng từ thanh toán qua Ngân hàng
Note:

b) Hàng hóa do cơ sở sản xuất bán hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để
xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế.
Note: Đối với hàng hoá cơ sở xuất khẩu mua, nhận uỷ thác xuất khẩu để xuất khẩu
nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước, cơ sở kinh doanh xuất khẩu phải
kê khai, nộp thuế TTĐB đối với các hàng hoá này khi tiêu thụ (bán) trong nước.
c) HH của cơ sở SX tạm XK, tái NK trong thời hạn chưa phải nộp thuế theo quy định
d) HH mang ra nước ngoài để bán tại hội chợ, triển lãm ở NN

e) HH NK trong các trường hợp:


 Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng, quà biếu (Theo mức
quy định)

TUYẾN CANDY
 Hàng hóa quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng
hóa chuyển khẩu.
 Hàng tạm NK để dự hội chợ, triển lãm
 Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao
theo quy định của pháp luật về miễn trừ ngoại giao
 Hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế nhập khẩu của cá
nhân người Việt Nam và người nước ngoài khi xuất, nhập cảnh qua cửa khẩu Việt
Nam
 Hàng nhập khẩu để bán miễn thuế tại các cửa hàng bán hàng miễn thuế theo
quy định của pháp luật
f) Hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, hàng hoá từ nội địa
bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hoá được
mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau, trừ xe ô tô chở người dưới 24 chỗ
g) Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành
khách và kinh doanh du lịch.
h) Xe ô tô theo thiết kế của nhà SX được sử dụng làm xe cứu thương, xe chở phạm
nhân, xe tang lễ; xe thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng chở được từ 24 người
trở lên; xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành
và không tham gia giao thông và các loại xe chuyên dụng, xe không đăng ký lưu
hành, không tham gia giao thông.
i) ĐHNĐ có công suất từ 90.000 BTU trở xuống, theo thiết kế của nhà sản xuất chỉ
để lắp trên phương tiện vận tải, bao gồm ô tô, toa xe lửa, tàu, thuyền, tàu bay
k) Nap-ta (naphtha), condensate, chế phẩm tái hợp (reformade component) và các
chế phẩm khác dùng làm nguyên liệu để sản xuất sản phẩm (trừ sản xuất xăng) do
cơ sở sản xuất sản phẩm trực tiếp nhập khẩu
Ví dụ:
Hoạt động nào sau đây chịu thuế TTĐB?
- Doanh nghiệp sản xuất thuốc lá tiêu thụ trong nước thuốc lá điếu

TUYẾN CANDY
- Doanh nghiệp sản xuất thuốc lá bán thuốc lá điếu cho cơ sở kinh doanh xuất
nhập khẩu để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế đã ký kết.
- Nhập khẩu điều hòa nhiệt độ công suất 90.000 BTU
- Doanh nghiệp sản xuất ô tô trong nước bán ô tô 24 chỗ cho doanh nghiệp chế
xuất
- Cơ sở kinh doanh thương mại bán bia lon.

- Doanh nghiệp sản xuất ô tô trong nước bán ô tô 7 chỗ cho doanh nghiệp chế
xuất.
Note:

Vi) Giá tính thuế:


Nguyên tắc chung: Giá tính thuế TTĐB của HHDV là giá bán hàng hoá, giá cung
ứng dịch vụ của cơ sở SXKD chưa có thuế GTGT, thuế BVMT (nếu có) và thuế
TTĐB
+) Hàng hoá sản xuất trong nước
Giá tính thuế = (Giá bán chưa có thuế GTGT) / (1 + Thuế suất thuế TTĐB)
VD: Mua 1 bao thuốc lá 10.000đ ( đã bao gồm thuế TTĐB)
+) Đối với hàng hóa nhập khẩu:
Giá tính thuế = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu
+) Đối với hàng hóa gia công: giá tính thuế TTĐB là giá tính thuế của hàng hoá
bán ra của cơ sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương
đương tại cùng thời điểm bán hàng chưa có thuế GTGT, thuế BVMT (nếu có) và
chưa có thuế TTĐB.

TUYẾN CANDY
Ví dụ:
Một doanh nghiệp sản xuất thuốc lá trong kỳ tính thuế có các hoạt động sau:
- Gia công 4.000 cây thuốc lá, đơn giá gia công (chưa có thuế GTGT, đã có thuế
TTĐB): 65.000đ/cây
- Sản xuất và tiêu thụ trong nước 2.500 cây thuốc lá, giá bán (chưa thuế GTGT):
85.000đ/cây
- Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá: 70%, thuế suất thuế GTGT của thuốc lá và
hoạt động gia công: 10%. Giá bán chưa thuế GTGT của cơ sở đưa gia công quy
định trên hợp đồng gia công: 68.000đ/cây
Yêu cầu: Xác định thuế GTGT, TTĐB doanh nghiệp phải nộp trong kỳ, biết thuế
GTGT tập hợp trên hóa đơn GTGT mua vào đủ điều kiện để khấu trừ là
15.000.000đ
Trả lời:

TUYẾN CANDY
+) Đối với dịch vụ chịu thuế TTĐB: giá tính thuế TTĐB là giá cung ứng dịch vụ
của cơ sở kinh doanh chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB, được xác định
như sau:
Giá tính thuế = Giá dịch vụ chưa có /(1 + Thuế suất thuế)
TTĐB thuế GTGT TTĐB
VII) Khấu trừ thuế:
A) TH1: Mua nguyên vật liệu : Trực tiếp từ cơ sở sản xuất hoặc nhập khẩu
 Phát sinh thuế TTĐB được khấu trừ => khấu trừ tương ứng với số nguyên
liệu dùng để sản xuất ra số hàng hóa đã tiêu thụ trong kì.
Ví dụ:

TUYẾN CANDY
B) TH2: Nhập khẩu hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
 Được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu tương ứng với số
hàng đã bán ra.

Ví dụ1:
Một doanh nghiệp trong kỳ tính thuế có các hoạt động sau:
+ Nhập khẩu 1.000 chai rượu vang, giá tính thuế nhập khẩu: 200.000đ/chai
+ Bán 800 chai rượu vang, giá bán (chưa có thuế GTGT): 520.000đ/chai
+ Thuế suất thuế NK rượu vang: 50%, thuê suất thuế TTĐB rượu vang: 30%, thuế
suất thuế GTGT rượu vang: 10%
Yêu cầu: Tính các loại thuế doanh nghiệp phải kê khai với cơ quan hải quan và
cơ quan thuế. Doanh nghiệp có chứng từ nộp thuế hàng nhập khẩu.

TUYẾN CANDY
Ví dụ2:
Trong kỳ tính thuế, công ty ADA có các hoạt động sau:
- Nhập khẩu 50.000 lít bia tươi, giá tính thuế nhập khẩu: 3.000đ/lít
- Xuất kho 40.000 lít nước bia để sản xuất 160.000 chai bia
- Bán trong nước 120.000 chai bia, giá bán (chưa thuế GTGT): 12.400đ/chai
- Thuế suất thuế GTGT của bia tươi, bia chai: 10%
- Thuế suất thuế nhập khẩu của bia tươi: 10%
- Thuế suất thuế TTĐB của bia: 55%
- Công ty đã nộp đủ các loại thuế ở khâu nhập khẩu
- Thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ khác mua vào trong kỳ trên hóa đơn GTGT:
10.000.000đ
Yêu cầu: Xác định các loại thuế công ty phải nộp trong kỳ

TUYẾN CANDY
 Điều kiện khấu trừ thuế TTĐB:
- Đối với trường hợp nhập khẩu nguyên liệu chịu thuế TTĐB để sản xuất hàng hoá
chịu thuế TTĐB và trường hợp nhập khẩu hàng hóa chịu thuế TTĐB thì chứng từ để
làm căn cứ khấu trừ thuế TTĐB là chứng từ nộp thuế TTĐB khâu nhập khẩu.
- Đối với trường hợp mua nguyên liệu trực tiếp của nhà sản xuất trong nước cần có :

TUYẾN CANDY
+ Hợp đồng mua bán hàng hoá, trong hợp đồng phải có nội dung thể hiện hàng
hóa do cơ sở bán hàng trực tiếp sản xuất; Bản sao Giấy chứng nhận kinh doanh
của cơ sở bán hàng (có chữ ký, đóng dấu của cơ sở bán hàng).
+ Chứng từ thanh toán qua ngân hàng.
+ Chứng từ để làm căn cứ khấu trừ thuế TTĐB là hoá đơn GTGT khi mua hàng

Vii) HÓA ĐƠN CHỨNG TỪ:


1. Cơ sở sản xuất giao hàng cho cơ sở hạch toán phụ thuộc:
- Cớ sở phụ thuộc không tổ chức hạch toán kế toán: sử dụng Phiếu xuất kho
kiên vận chuyển nội bộ kèm Lệnh điều động nội bộ
- Cơ sở phụ thuộc có tổ chức hạch toán kế toán:
+ Cơ sở phụ thuộc cùng địa phương với cơ sở chính: có thể sử dụng Phiếu xuất
kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm Lệnh điều động nội bộ
+ Cơ sở phụ thuộc khác địa phương với cơ sở chính: sử dụng hóa đơn
2. Cơ sở sản xuất giao hàng cho đại lý bán đúng giá: bắt buộc sử dụng hóa đơn
( chú ý là bắt buộc; cái này hay thi )
Ví dụ:
Một doanh nghiệp sản xuất thuốc lá trong kỳ tính thuế có các hoạt động sau:
 - Bán cho cơ sở kinh doanh thương mại 1.000 cây thuốc lá, giá bán (chưa thuế
GTGT): 170.000đ/cây
 - Bán cho cơ sở kinh doanh xuất nhập khẩu để xuất khẩu theo hợp đồng kinh
tế 2.000 cây, giá bán (chưa thuế GTGT): 153.000đ/cây
 - Giao cho đại lý bán đúng giá 500 cây, giá giao (chưa thuế GTGT):
170.000đ/cây, đại lý đã bán được 400 cây theo giá chủ hàng quy định, hoa
hồng đại lý (chưa thuế GTGT): 5% trên giá giao (thanh toán theo số lượng trên
hóa đơn bán hàng của chủ hàng)

TUYẾN CANDY
 Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá: 70%
 Yêu cầu: Xác định thuế TTĐB, GTGT doanh nghiệp phải nộp trong kỳ

TUYẾN CANDY
Chương 4: Thuế Xuất khẩu, Nhập khẩu
I) Khái niệm: Thuế xuất khẩu, nhập khẩu là sắc thuế đánh vào hàng hoá xuất khẩu
hoặc nhập khẩu trong quan hệ thương mại quốc tế.

** Đặc điểm:

 Thuế XK, NK là thuế gián thu

 Thuế XK,NK là loại thuế gắn liền với hoạt động ngoại thương

 Thuế XK, NK chịu ảnh hưởng trực tiếp của các yếu tố quốc tế như: sự biến động
kinh tế thế giới, xu hướng thương mại quốc tế,…
II) Người nộp thuế
 Người nộp thuế XK, NK là các tổ chức, cá nhân có hàng hóa XK, NK thuộc đối
tượng chịu thuế XK, NK, bao gồm:

 Chủ hàng hóa XK, NK

 Tổ chức nhận ủy thác XK, NK ( DN A nhận UT nhập khẩu hh cho DN B. DN


A là người kê khai tính nộp các loại thuế ở cơ quan HQ)

 Cá nhân có hàng hóa XK, NK khi xuất cảnh, nhập cảnh, gửi hoặc nhận hàng hóa
qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam
 Người nộp thuế XK, NK là đối tượng được ủy quyền, bảo lãnh, nộp thay thuế,
bao gồm:

 Đại lý làm thủ tục hải quan được đối tượng nộp thuế ủy quyền nộp thuế XNK

 Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế
nộp thay thuế cho người nộp thuế

TUYẾN CANDY
 Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo luật của các tổ chức tín dụng
bảo lãnh, nộp thay thuế cho người nộp thuế

III) Đối tượng không chịu thuế


 Hàng hóa vận chuyển quá cảnh, mượn đường, chuyển khẩu qua cửa khẩu, biển
giới Việt Nam

 Hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại

 Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài, hàng hóa nhập khẩu từ
nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng
hóa đưa từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác

 Hàng hoá là phần dầu khí thuộc thuế tài nguyên của Nhà nước khi XK

IV)Căn cứ tính thuế:

1) Giá tính thuế

Thuế XK, NK = Số lượng hàng x Giá tíh thuế ĐV từng x thuế xk


phải nộp hóa XK, NK mặt hàng NK từng
mặt hàng
Trong đó:

Số lượng hàng hóa XK, NK:Số lượng hàng hóa XK, NK làm căn cứ tính thuế
là số lượng từng mặt hàng thực tế XK, NK. Số lượng này được xác định dựa vào
tờ khai hải quan của các tổ chức, cá nhân có hàng hóa XK, NK

Giá tính thuế: +) Đối


với hàng xuất khẩu: Giá tính thuế đối với hàng xuất khẩu: là giá bán tại cửa khẩu

TUYẾN CANDY
xuất (FOB, DAF) +) Đối với hàng
nhập khẩu: Giá tính thuế đối với hàng nhập khẩu: là giá thực tế phải trả tính đến
cửa khẩu nhập đầu tiên (CIF).

VD: nhập khẩu 1 lô hàng ở Mỹ giá tại cảng xuất( cảng ở Mỹ)là 1000 USD. Chi phí
vận chuyển 100usd; CP bảo hiểm 50 USD về đến cửa khẩu Hải Phòng. Chi phí vận
chuyển từ cửa khẩu HP về kho là 5 trđ

Trường hợp đặc biệt:

a) Hàng nhập khẩu gia công hàng xuất khẩu:


 - Khi NK:
 + Miễn thuế NK
 + Không chịu thuế TTĐB
 + Không chịu thuế GTGT
 - Khi trả hàng gia công:
 + Miễn thuế XK
 + Thuế GTGT 0% đối với tiền công gia công
 - Khi tiêu thụ hàng trong nước:
 + Truy thu thuế NK, thuế TTĐB, thuế GTGT hàng NK ( Tương ứng vs số
lượng tiêu thụ trong nước)
 + Thuế GTGT đối với hàng bán ra
Ví dụ:
Một doanh nghiệp trong kỳ tính thuế có hoạt động sau:
Nhập khẩu vải từ một công ty của Hàn Quốc để gia công áo somi xuất khẩu cho công
ty này. Trị giá của vải nhập khẩu tỉnh đến của khẩu nhập đầu tiên là 500.000.000đ
Từ số vải trên, doanh nghiệp gia công được 2.000 chiếc áo somi. Đơn giá gia
công: 50.000đ/chiếc. Đến thời hạn giao hàng, doanh nghiệp đã giao trả 1.500 chiếc,
số còn lại do không đảm bảo chất lượng nên được tiêu thụ trong nước với giá bán
chưa thuế GTGT: 500.000đ/chiếc
Thuế suất thuế NK vải: 12%, thuế suất thuế GTGT của vải, áo somi: 10%
Yêu cầu:

TUYẾN CANDY
- Tính các loại thuế doanh nghiệp phải kê khai với hải quan khi nhập khẩu vải và khi
thanh khoản hợp đồng gia công
- Tính các loại thuế kê khai với cơ quan thuế
Trả lời:

b) Hàng nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu:


 Khi NK: miễn thuế NK, không chịu thuế TTĐB, không chịu thuế GTGT

 Khi XK:

+ Tính Thuế XK

+ Thuế GTGT 0% đối với hàng XK

- Khi bán hàng trong nước: Nộp thuế NK, TTĐB, GTGT ở khâu NK; Tính thuế
GTGT

TUYẾN CANDY
Ví dụ:
Một doanh nghiệp tronh kỳ tính thuế có các hoạt động sau:
Nhập khẩu sợi từ nước ngoài để sản xuất và xuất khẩu. Trị giá tính thuế NK:
400.000.000đ
Từ số sợi trên, doanh nghiệp sản xuất được 20.000m vải. Doanh nghiệp đã xuất khẩu
được 15.000m vải. Số còn lại bán trong nước, giá bán chưa thuế GTGT: 200.000đ/m
Thuế suất thuế NK sợi: 30%; thuế suất thuế XK vải: 0%; thuế suất thuế GTGT vải,
sợi: 10%
Giá FOB của hàng XK: 110.000đ/m
Yêu cầu: Tính các loại thuế DN phải nộp

Chương 6: Thuế TNCN


I) Khái niệm
Thuế TNCN là thuế đánh vào thu nhập chịu thuế của cá nhân phát sinh trong kỳ tính
thuế

TUYẾN CANDY
 Đặc điểm:
Thuế trực thu
Có độ nhạy cảm cao so với các sắc thuế khác
Thường mang tính chất lũy tiến cao
Không bóp méo giá cả hàng hóa, dịch vụ
Vai trò:
 Nguồn thu NSNN

 Góp phần đảm bảo công bằng xã hội

 Công cụ điều tiết vĩ mô, kích thích tiết kiệm và đầu tư theo hướng nâng cao
năng lực hiệu quả của xã hội

2)Công thức xác định


Thuế TNCN phải nộp đối với TN từ tiền lương, tiền công = TN tính thuế x Thuế suất
(Theo biểu thuế suất luỹ tiến từng phần)

TN tính thuế = TN chịu thuế - TN miễn thuế - Các khoản giảm trừ
II) Người nộp thuế:
Bao gồm cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế.

Note: Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

ĐK 1: Có mặt ở Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc
trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.

ĐK 2: Có nơi ở thường xuyên ở Việt Nam theo một trong hai trương hợp: Có nơi ở
đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật về cư trú; có nhà thuê để ở tại Việt
Nam theo quy định của pháp luâth về nhà ở, với thời hạn của các hợp đồng thuê từ
183 ngày trở lên trong năm tính thuế.
III) Thu nhập chịu thuế từ tiền lương tiền công:

TUYẾN CANDY
Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử
dụng lao động, bao gồm:

 Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các
hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.

 Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp sau:

(1)Trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và trợ cấp một lần theo quy định của pháp luật
về ưu đãi người có công.

(2) Trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần đối với các đối tượng tham gia kháng chiến,
bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế, thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm
vụ.

(3) Phụ cấp quốc phòng, an ninh; các khoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang.

4) Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm
việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm.

(5) Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực.

(6) Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp
một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, mức hưởng chế độ thai sản, mức hưởng
dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động,
trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm,
trợ cấp thất nghiệp và các khoản trợ cấp khác theo quy định của Bộ luật Lao động và
Luật Bảo hiểm xã hội.
7) Trợ cấp đối với các đối tượng được bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật.

(8) Phụ cấp phục vụ đối với lãnh đạo cấp cao.

(9) Phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản.

(10) Phụ cấp đặc thù ngành nghề.

TUYẾN CANDY
Phân tích cụ thể:

A) Thu nhập chịu thuế từ tiền lương tiền công:

1) Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức như: tiền hoa hồng đại lý bán hàng
hóa, tiền hoa hồng môi giới; tiền tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật;
tiền tham gia các dự án, đề án; tiền nhuận bút và các khoản thù lao khác

2) Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị doanh nghiệp,
ban kiểm soát doanh nghiệp, ban quản lý dự án, hội đồng quản lý, các hiệp hội, hội
nghề nghiệp và các tổ chức khác.

3) Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công do
người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức như:

+ Tiền nhà ở, điện nước và các dịch vụ đi kèm (không vượt quá 15% tổng thu nhập
chịu thuế - chưa bao gồm tiền thuê nhà)

+ Tiền mua bảo hiểm không bắt buộc

+ Các khoản chi phí dịch vụ khác phục vụ cá nhân người lao động: chăm sóc sức
khoẻ, vui chơi, thể thao, giải trí, thẩm mỹ và các khoản lợi ích khác.

4) Các khoản tiền thưởng bằng tiền hoặc không bằng tiền dưới mọi hình thức, kể cả
thưởng băng chứng khoán, trừ các khoản sau đây: Tiền thưởng kèm theo các danh
hiệu nhà nước phong tặng; tiền thưởng kèm theo các giải thưởng quốc gia, quốc tế;
tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền công nhận; tiền thưởng về việc phát hiện khai báo các hành vi vi phạm pháp
luật với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

B) Thu nhập không chịu thuế từ tiền lương tiền công:


 Khoản hỗ trợ cho việc khám chưa bệnh cho bản thân người lao động và thân nhân.

 Tiền ăn giữa ca, ăn trưa không vượt quá mức quy định (730.000 đồng/tháng)

TUYẾN CANDY
 Tiềnmua vé máy bay khứ hồi cho người lao động là người nước ngoài, người lao động
Việt Nam làm việc ở nước ngoài về phép mỗi năm 1 lần.

 Khoản học phí cho con của người lao động nước ngoài học tại Việt Nam, con của
người lao động Việt Nam làm việc tại nước ngoài học tại nước ngoài theo bậc học từ
mầm non đến THPT.

C) Thu nhập miễn thuế:


 Phần tiền lương tiền công làm việc qua đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so
với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của
pháp luật.

 Tiền lương hưu do bảo hiểm xã hội chi trả, tiền lương hưu nhận được hàng tháng
từ Quỹ hưu trí tự nguyện.

D)Các khoản giảm trừ ra cảnh:

1) Đối với người nộp thuế là 11 trđ/tháng tương đương 132 trđ/năm.

2) Đối với người phụ thuộc: 4,4 trđ/tháng.

Cụ thể: Người phụ thuộc:

+ Là người mà người nộp thuế có trách nhiệm nuôi dưỡng, một người phụ thuộc chỉ
được tính giảm trừ cho 1 người nộp thuế.

+ Là con đẻ, con nuôi, con ngoài giá thú; vợ hoặc chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ
vợ và các cá nhân khác ngoài độ tuổi lao động hoặc trong độ tuổi lao động nhưng bị
tàn tật, không có khả năng lao động, không có thu nhập hoặc thu nhập bình quân
không vượt quá mức 1 trđ/tháng

3) Giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học

4) Giảm trừ các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc , quỹ hưu trí tự nguyện

TUYẾN CANDY
5) Bảo hiểm bắt buộc theo quy định

6) Quỹ hưu trí tự nguyện giảm trừ tối đa 1 trđ/tháng (12 trđ/năm)

E) Thuế suất:

Bậc Phần thu nhập tính thuế/ Phần thu nhập tính Thuế suất
thuế năm thuế trên thán

1 Đến 60 Đến 5 5

2 Trên 60 đến120 Trên 5 đến 10 10

3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15

4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20

5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25

6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30

7 Trên 960 Trên 80 35

CHƯƠNG 5: Thuế TNDN


I) Khái niệm: Thuế TNDN là thuế tính trên thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp
trong kì tính thuế
Đặc điểm :
- Là Thuế trực thu
- Phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
- Là thuế khấu trừ trước thuế TNCN ( Lỗ không phải nộp thuế)

TUYẾN CANDY
II) Người nộp thuế
- Doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam
về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp
- Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa
dịch vụ có thu nhập chịu thuế trong tất cả các lĩnh vực
- Tổ chức được thành lập và hoạt động theo luật hợp tác xã
- Doanh nghiệp thành lập theo quy định của doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở
thường trú tại Việt Nam
+Doanh nghiệp cư trú: k khai tính nộp thuế TNDN đối với thu nhập toàn cầu
gắn với cơ sở thường trú.
+Doanh nghiệp k cư trú:kê khai tính nộp thuế tndn đối với phần thu nhập
phát sinh tại Việt Nam.
- Các tổ chức khác có hoạt động sản xuất kinh doanh có thu nhập chịu thuế
III) Căn cứ tính thuế:
Thuế TNDN = ( Thu nhập – Phần trích lập quỹ ) * Thuế suất
Phải nộp tính thuế KH & CN( nếu có) thuế TNDN
Thu nhập = Thu nhập - ( Các khoản lỗ + Thu nhập )
tính thuế chịu thuế kết chuyển miễn thuế
Thu nhập = ( Doanh thu – Chi phí ) + thu nhập khác
Chịu thuế được trừ

1) Doanh thu tính thuế


Cách thức xác định chung:
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia
công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh
nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền
+) Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ: doanh thu tính thu nhập
chịu thuế là doanh thu không bao gồm thuế gtgt

TUYẾN CANDY
+) Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, doanh thu tính
thu nhập chịu thuế là doanh thu có bao gồm cả thuế GTGT

Ví dụ 1: Công ty A&B nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Trên hoá
đơn GTGT bán 1 chiếc tủ lạnh phản ánh như sau:

+ Giá bán: 15.000.000 đồng

+ Thuế GTGT (10%): 1.500.000 đồng

+ Giá thanh toán: 16.500.000 đồng

 Doanh thu tính thuế:

Ví dụ 2: Doanh nghiệp Phú Quý kinh doanh vàng, bạc, đá quý nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng. Hoá đơn bán hàng ghi là 7.700.000 đồng
(giá đã có thuế GTGT) => Doanh thu tính thuế =

Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế:

- Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử
dụng hàng hóa cho người mua.

- Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ
hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua.

Doanh thu tính thu nhập chịu thuế trường hợp đặc biệt:

TUYẾN CANDY
TH1: Đối với hàng hóa, dịch vụ bán theo phương thức trả góp, trả chậm là tiền bán
hàng hóa, dịch vụ trả tiền một lần, không bao gồm tiền lãi trả góp, tiền lãi trả chậm.

Ví dụ: Công ty A kinh doanh ô tô, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong
tháng 2/N có hoạt động sau: Bán 2 xe ô tô theo phương thức trả tiền một lần, giá bán
chưa thuế GTGT: 600trđ/xe; Bán 1 xe ô tô trả góp, giá bán trả góp trong 1 năm (chưa
thuế GTGT): 624trđ/xe (lãi trả góp trong 12 tháng là 24trđ), số tiền thu về trong tháng
2 là 52trđ. Xác định doanh thu tính thuế TNDN

TH2: Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi; tiêu dùng nội bộ (không bao
gồm hàng hóa, dịch vụ sử dụng để tiếp tục quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp) được xác định theo giá bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc
tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi; tiêu dùng nội bộ.

TH3: Đối với hoạt động gia công hàng hóa là tiền thu về hoạt động gia công bao
gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục
vụ cho việc gia công hàng hóa.

TH4: Đối với hàng hóa của các đơn vị giao kí gửi và nhận đại lí:
+ Đối với doanh nghiệp giao hàng đại lí: Doanh thu tính thu nhập chịu thuế là tổng
số tiền bán hàng hóa
+) Đối với đơn vị nhận đại lí: Doanh thu tính thu nhập chịu thuế là tiền hoa hồng
được hưởng theo hợp đồng đại lí kí gửi hàng hóa
TH 5: Đối với hợp đồng thuê tài sản:
+) Nhận tiền thuê từng kì: Doanh thu tính thuế là tiền thuê từng kì
+) Nhận tiền thuê nhiều kì: Phải phân bổ cho các kì rồi mới tính ( khác với thuế gtgt)

TUYẾN CANDY
Ví dụ 1: Công ty A cho thuế 1 TSCĐ với giá thuê 1 tháng là 20 trđ. Doanh nghiệp đc
bên đi thuê trả tiền thuê cho cả năm là 240trđ
 DT tính thuế =
Ví dụ 2:
Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có các hoạt động sau:

+ Doanh thu bán hàng: 300.000 trđ

+ Chiết khấu thanh toán cho bên mua hàng: 100 trđ

+ Chiết khấu thương mại: 400 trđ, trong đó:

_ Giảm trừ trên hoá đơn GTGT: 100 trđ

_ Chi bằng tiền mặt: 300 trđ

Xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN?

2) Chi phí được trừ


A) Nguyên tắc xác định chi phí được trừ:

 Phải thực sự phát sinh và liên quan trực tiếp đến doanh thu, thu nhập chịu thuế
trong kỳ tính thuế.

 Phải có chứng từ, hoá đơn hợp lệ, hợp pháp theo quy định của pháp luật.

 Phải tương ứng với doanh thu tính thuế

 Phải có mức chi hợp lý

TUYẾN CANDY
 Phải có tính thu nhập hơn là tính vốn

B) ĐIỀU KIỆN ĐỂ XÁC ĐỊNH CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ:

+ Để xác định là cp được trừ khi tính thuế tndn thì trước tiên khoản cp đó phải không
nằm trong danh mục các khoản chi không được trừ và thỏa mãn đồng thời các đk
sau: 1)
Khoản chi thực tế phát sinh và liên quan đến HĐ sx kinh doanh của doanh nghiệp

2)Khoản chi phải có đủ hóa đơn chứng từ hợp phát

3)Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 trđ trở
nên ( đã bao gồm thuế gtgt) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán qua ngân
hàng.

C) Một số khoản chi phí phổ biến trong doanh nghiệp:

1) Chi phí KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Chi phí khấu hao TSCĐ được trừ khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện:

- TSCĐ sử dụng vào SXKD

- Có hóa đơn chứng từ hợp pháp chứng minh TSCĐ thuộc sở hữu của cơ sở kinh
doanh

- Được quản lý, theo dõi , hạch toán trong sổ sách của cơ sở kinh doanh theo chế độ
kế toán hiện hành.

Note: Có 3pp trích khấu hao

TUYẾN CANDY
Cơ sở KD khấu hao theo pp đường thẳng được khấu hao nhanh để đổi mới công nghệ
khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện:
 Sau khi trích khấu hao nhanh doanh nghiệp vẫn có lãi.

 Mức trích KH nhanh không vượt quá 2 lần mức trích KH theo đường thẳng

Ví dụ:

Note:

Chi phí khấu hao TSCĐ không được trừ:


1) Chi khấu hao đối với TSCĐ không sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ ( Trừ TSCĐ phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp
như: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, phòng hoặc
trạm y tế để khám chữa bệnh, cơ sở đào tạo, dạy nghề và các thiết bị, nội thất đủ điều
kiện là TSCĐ lắp đặt trong nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà
vệ sinh, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, cơ sở đào tạo, dạy nghề; bể chứa
nước sạch, nhà để xe, xe đưa đón người lao động, nhà ở trực tiếp cho người lao động
được trích khấu hao tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế)

+ Chi khấu hao của nhà ăn giữa ca là 20 trđ ( chi theo đúng mức quy định): Coi là chi
phí đc trừ
(2) Chi khấu hao đối với TSCĐ không có giấy tờ chứng minh được thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê mua tài chính)

TUYẾN CANDY
(3) Chi khấu hao đối với TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ
sách kế toán của doanh nghiệp.
(4) KH TSCĐ đã KH hết giá trị.
4) KH TSCĐ đã KH hết giá trị
(5) KH TSCĐ vượt quá mức quy định hiện hành của BTC về chế độ trích KH

(6) Phần trích khấu hao tương ứng với phần nguyên giá vượt trên 1.6 tỷ đồng trên xe
đối với ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống ( Trừ ô tô chuyên kinh doanh vận tải hàng hóa
hành khách, du lịch và khách sạn)

(7) Phần trích khấu hao với TSCĐ là tàu bay dân dụng và du thuyền không sử dụng
cho mục đính kinh doanh và vận chuyển hàng hóa, hành khách, khách du lịch
(8) Khấu hao đối với công trình trên đất vừa sử dụng cho sản xuất kinh doanh, vừa
sử dụng cho mục đích khác: Không được tính khấu hao vào chi phí được trừ đối với
giá trị công trình trên đất tương ứng với phần diện tích không sử dụng vào mục đích
sản xuất kinh doanh.
Ví dụ 1: Xác định cp đc trừ
Tổng chi phí được trừ doanh nghiệp kê khai: 2.000trđ
Trong đó:
+Chi phí khấu hao nhà ăn giữa ca cho nhân viên: 90trđ
+Chi phí khấu hao thiết bị đóng gói sp đã trích khấu hao hết: 100trđ
+Chi phí khấu hao xe ô tô 5 chỗ phục vụ việc đi lại của giám đốc, Nguyên giá: 2.4 tỷ
đồng, thời gian trích khấu hao: 10 năm , khấu hao theo phương pháp đường thẳng :
240trđ
+Chi phí khấu hao một TSCĐ thuê mua tài chính: 120trđ

TUYẾN CANDY
+Chi phí khấu hao một dây chuyền sản xuất áp dụng pp khấu hao nhanh ( Doanh
nghiệp đủ điều kiện áp dụng pp khấu hao nhanh ) , nguyên giá 2.5 tỷ đồng, thời gian
trích khấu hao 10 năm : 600 trđ
Trả lời:

2, Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa
- Chi phí vật tư được xác định căn cứ vào:
 Mức tiêu hao hợp lí
 Giá vật tư thực tế xuất kho
1) Mức tiêu hao hợp lý :

 Doanh nghiệp tự xây dựng, quản lý định mức tiêu hao vật tư sử dụng vào sản
xuất, kinh doanh. Định mức này được xây dựng từ đầu năm hoặc đầu kỳ sản
xuất sản phẩm và lưu tại doanh nghiệp, không cần nộp cho cơ quan thuế.

 Trường hợp một số nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, hàng hóa Nhà nước đã
ban hành định mức tiêu hao thì thực hiện theo định mức của Nhà nước đã ban
hành.

 Cơ sở kinh doanh không xây dựng mức tiêu hao vật tư hợp lý: dựa vào mức
tiêu hao của cơ sở kinh doanh cùng ngành nghề, lĩnh vực ,quy mô tương tự.

2) Giá vật tư thực tế xuất kho:

TUYẾN CANDY
 Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì giá vật tư
thực tế xuất kho không bao gồm thuế GTGT của vật tư mua vào.

 Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp, hoặc đối với hoạt động
sản xuất kinh doanh không chịu thuế GTGT thì giá vật tư thực tế xuất kho bao
gồm cả thuế GTGT của vật tư mua vào.

+ Mua trực tiếp trong nước: Giá mua + Thuế gtgt

+ Nhập khẩu: Giá tính thuế NK , Thuế NK, Thuế ttđb, thuế bvmt, Thuế gtgt

Chi phí nguyên liệu, vật liệu không được trừ :


 Chi phí vật tư vượt mức tiêu hao hợp lý; Chi phí vật tư bị tổn thất, hư hỏng đã
được các tổ chức, cá nhân bồi thường.

 Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ của cá nhân không kinh doanh
không có hóa đơn được phép lập Bảng kê nhưng không lập Bảng kê kèm theo
chứng từ thanh toán cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ. ( nếu có lập bảng
kê kèm theo ctu thanh toán thì vẫn đc coi là cp đc trừ)

 Hàng hóa bị hư hỏng do hết hạn sử dụng, do quá trình thay đổi sinh hóa tự
nhiên vượt quá định mức do doanh nghiệp xây dựng

TUYẾN CANDY
Ví dụ:
Doanh nghiệp sản xuất CAAC nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong
năm tính thuế có số liệu sau:

 Nhập khẩu nguyên liệu, giá tính thuế NK: 800 trđ

 Toàn bộ số nguyên liệu được dùng để sản xuất sản phẩm tiêu thụ trong năm,
trong đó ¾ nguyên liệu dùng để sản xuất sản phẩm A và ¼ nguyên liệu được
dùng để sản xuất sản phẩm B.

 Biết rằng: sản phẩm A chịu thuế GTGT, sản phẩm B không chịu thuế GTGT.
Thuế suất thuế NK của nguyên liệu là 20%, thuế suất thuế GTGT của nguyên
liệu và sản phẩm A là 10%

Yêu cầu: xác định chi phí nguyên liệu tính vào chi phí được trừ của CAAC trong năm
tính thuế.

2, Chi phí tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động
 Tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp theo lương: Căn cứ vào hợp
đồng lao động, thoả ước lao động.

 Tiền ăn giữa ca: Do giám đốc Dn hoặc chủ cơ sở KD quyết định

TUYẾN CANDY
Chi phí tiền lương không được trừ:
 Chi tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác cho người lao động doanh
nghiệp đã hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế
không chi trả hoặc không có chứng từ thanh toán theo quy định của pháp luật.

 Các khoản tiền lương, tiền thưởng cho người lao động không được ghi cụ thể
điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp
đồng lao động; Thỏa ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng
công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám
đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty.
 Chi tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp phải trả cho người lao động
nhưng hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm thực tế chưa chi trừ trường
hợp doanh nghiệp có trích lập quỹ dự phòng để bổ sung vào quỹ tiền lương của
năm sau liền kề. Mức dự phòng hàng năm do doanh nghiệp quyết định nhưng
không quá 17% quỹ tiền lương thực hiện.

TUYẾN CANDY
 Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên (do một cá nhân làm chủ); thù lao trả cho
các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị mà
những người này không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh.

 Chi có tính chất phúc lợi phục vụ trực tiếp người lao động vượt quá 1 tháng
lương bình quân thực hiện thực tế trong năm tính thuế.

CT: Chi có tính chất phúc lợi mức tối đa đc trừ = Quỹ lương thực hiện /12

Quỹ tiền lương thực hiện: Là tổng số tiền lương thực tế đã chi trả của năm quyết
toán cho đến thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ quyết toán theo quy định (31/3), không
bao gồm số tiền trích lập quỹ dự phòng tiền lương của năm trước đã chi.\

Chi thưởng sáng kiến, chi cho lao động nữ và người dân tộc thiểu số:
 Chi thưởng sáng kiến, cải tiến mà doanh nghiệp không có quy chế quy định cụ
thể về việc chi thưởng sáng kiến, cải tiến, không có hội đồng nghiệm thu sáng
kiến, cải tiến thì không được trừ.

 Chi đào tạo lại nghề cho LĐ nữ, chi khám sức khoẻ, chi bồi dưỡng cho LĐ nữ
sau khi sinh con,… nếu chi không đúng đối tượng, không đúng mục đích hoặc
mức chi vượt quá quy định thì không được trừ.

TUYẾN CANDY
3) Chi phí dịch vụ mua ngoài
a) Chi điện, nước, điện thoại, văn phòng phẩm, tiền thuê kiểm toán, bảo hiểm tài sản,
bảo hiểm tai nạn con người,… => được trừ

b) Thuê sửa chữa TSCĐ: trích trước sửa chữa lớn TSCĐ – Được trừ theo số thực
chi

VD:

c) Chi để có các tài sản không thuộc TSCĐ ( Bằng sáng chế, tài liệu kỹ thuật, giấy
phép chuyển giao công nghệ, lợi thế kinh doanh,…) được phân bổ dần vào chi phí
kinh doanh (không quá 3 năm)

VD:

d) Tiền thuê TSCĐ phân bổ theo số năm mà bên đi thuê trả tiền trước

TUYẾN CANDY
e) Công tác phí (Thông tư 23/2007 và Thông tư 91/2005)

f) Phụ cấp tàu xe nghỉ phép theo quy định Bộ luật LĐ

g) Các chi phí, dịch vụ mua ngoài khác phục vụ cho SXKD

Note: Đối với khoản Chi phí KD

Chi phí KD đc trừ = Tổng cp* DT của cơ sở thường trú tại VN / Tổng DT

VD:

4) Chi bảo hộ LĐ, chi trang phục, chi bảo vệ cơ sở kinh doanh, BHYT, BHXH,
BHTN, KPCĐ, quỹ hưu trí tự nguyện
 Chi bảo hộ LĐ: theo số thực chi

 Chi trang phục: theo số thực chi nhưng không quá 5.000.000 đồng/người/ năm
bằng tiền, không khống chế nếu bằng hiện vật.

VD:

 BHXH: 17,5% (25,5% - 17,5%; 8%), BHYT: 3% (4,5% - 3%; 1,5%), BHTN:
1% (2% - 1%; 1%), KPCĐ: 2% lương làm căn cứ đóng BHXH, BHYT.

 Trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện, quỹ có tính chất an sinh xã hội, mua bảo hiểm
hưu trí tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ cho người lao động không vượt quá mức
3.000.000 đồng/người/tháng (phải được ghi cụ thể điều kiện hưởng và mức
hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thỏa ước lao động tập
thể; Quy chế tài chính;…) với điều kiện DN không nợ các khoản bảo hiểm bắt
buộc.

TUYẾN CANDY
Ví dụ 1: Doanh nghiệp tư nhân A, năm N có các khoản chi cho người lao động phân
bổ cho doanh thu tính thuế trong năm là:

- Tiền lương: 2.000 trđ, trong đó: tiền lương của chủ doanh nghiệp TN: 300trđ. Tiền
lương làm căn cứ đóng BHXH, BHYT: 1.200trđ

- BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ: trích theo chế độ quy định

- Chi phúc lợi cho NLĐ: 150trđ

Xác định chi phí cho người lao động được tính vào chi phí được trừ của doanh nghiệp?

Ví dụ 2: Trong năm tính thuế N, công ty A có:

- Chi phí mua vải cho cán bộ, công nhân viên may trang phục: 300 trđ ( Đc trừ)

- Chi phí bằng tiền hỗ trợ cán bộ, công nhân viên may trang phục: 550 trđ

- Số lượng cán bộ, công nhân viên trong công ty A: 100 người

- Xác định chi phí chi trang phục cho người lao động của công ty A được tính vào chi
phí được trừ

Ví dụ 3: Doanh nghiệp A trong năm N có:

 Mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động: 600trđ

 Trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện: 400trđ

TUYẾN CANDY
Xác định chi phí được trừ của A biết doanh nghiệp có 70 lao động, các khoản trên
được ghi trong hợp đồng lao động và không nợ các khoản bảo hiểm bắt buộc.

5, Chi phí lãi vay


*Chi phí lãi vay không được trừ
a) Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là
tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
VD:

TUYẾN CANDY
b) Chi trả lãi tiền vay đã được ghi nhận vào giá trị của tài sản, giá trị công trình đầu
tư.
Ví dụ 1:
Năm tính thuế N, một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nộp thuế theo phương pháp
khấu trừ trong năm tính thuế có:
- Chi phí phân bổ tương ứng với sản phẩm tiêu thụ: 1.000 trđ, trong đó:
+ Lãi vay vốn của ngân hàng thương mại: 90 trđ => đc trừ
+ Lãi vay vốn sản xuất kinh doanh (vay của cán bộ công nhân viên): 180 trđ với lãi
suất vay thực tế là: 15%/năm, lãi suất cơ bản của Ngân hàng Nhà nước công bố là
9%/năm
+ Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: 60 trđ, chi phí sửa chữa phát sinh trong
năm: 40 trđ
+ Các chi phí còn lại được coi là hợp lý
Yêu cầu: Xác định chi phí hợp lý của doanh nghiệp trong năm tính thuế biết doanh
nghiệp đã góp đủ vốn điều lệ.

6, Trích trước các khoản dự phòng


Các khoản dự phòng: giảm giá hàng tồn kho, dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài
chính, dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng bảo hành sản phẩm, công trình xây
lắp,…

TUYẾN CANDY
Thời điểm trích lập: thời điểm khoá sổ kế toán
Điều kiện trích lập:
+ Trong năm thực sự phát sinh các khoản tổn thất
+ Mức trích theo quy định

Xử lý các khoản dự phòng:


+ Nếu nhu cầu trích lập lớn hơn số dư khoản trích lập từ năm trước chuyển sang =>
số chênh lệch sẽ được đưa vào chi phí
+ Nếu nhu cầu trích lập thấp hơn số dư khoản trích lập từ năm trước chuyển sang =>
số chênh lệch được hoàn nhập

7, Chi tài trợ


Chi tài trợ không được trừ là các khoản chi tài trợ không đúng quy định hoặc không
đủ hồ sơ theo quy định
A) Chi tài trợ cho giáo dục:
+ Quy định: tài trợ cho các trường học; Tài trợ cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy, học
tập và hoạt động của trường học; Tài trợ cho các hoạt động thường xuyên của trường;
Tài trợ học bổng cho học sinh, sinh viên (tài trợ trực tiếp cho học sinh, sinh viên hoặc
thông qua các cơ sở giáo dục, thông qua các cơ quan, tổ chức có chức năng huy động
tài trợ theo quy định của pháp luật); Tài trợ cho các cuộc thi về các môn học được
giảng dạy trong trường học mà đối tượng tham gia dự thi là người học; tài trợ để thành
lập các Quỹ khuyến học giáo dục theo quy định của pháp luật về giáo dục đào tạo.
+ Hồ sơ bao gồm: Biên bản xác nhận khoản tài trợ; hóa đơn, chứng từ mua hàng hóa
(nếu tài trợ bằng hiện vật) hoặc chứng từ chi tiền (nếu tài trợ bằng tiền).

B) Chi tài trợ cho y tế:

+ Quy định: tài trợ cho các cơ sở y tế; tài trợ thiết bị y tế, dụng cụ y tế, thuốc chữa
bệnh; tài trợ cho các hoạt động thường xuyên của bệnh viện, trung tâm y tế; chi tài

TUYẾN CANDY
trợ bằng tiền cho người bị bệnh thông qua một cơ quan, tổ chức có chức năng huy
động tài trợ theo quy định của pháp luật.

+ Hồ sơ bao gồm: Biên bản xác nhận khoản tài trợ; hóa đơn, chứng từ mua hàng hóa
(nếu tài trợ bằng hiện vật) hoặc chứng từ chi tiền (nếu tài trợ bằng tiền).

C) Chi tài trợ cho việc khắc phục hậu quả thiên tai:

+ Quy định: tài trợ bằng tiền hoặc hiện vật để khắc phục hậu quả thiên tai trực tiếp
cho tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật; cá nhân bị thiệt
hại do thiên tai thông qua một cơ quan, tổ chức có chức năng huy động tài trợ theo
quy định của pháp luật.

+ Hồ sơ bao gồm: Biên bản xác nhận khoản tài trợ; hóa đơn, chứng từ mua hàng hóa
(nếu tài trợ bằng hiện vật) hoặc chứng từ chi tiền (nếu tài trợ bằng tiền).

D) Chi tài trợ làm nhà tình nghĩa cho người nghèo; chi tài trợ làm nhà đại đoàn
kết:

+ Quy định: Đối tượng nhận tài trợ là hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính
phủ. Hình thức tài trợ: tài trợ bằng tiền hoặc hiện vật để xây nhà tình nghĩa cho hộ
nghèo bằng cách trực tiếp hoặc thông qua một cơ quan, tổ chức có chức năng
huy động tài trợ theo quy định của pháp luật.

+ Hồ sơ bao gồm: Biên bản xác nhận khoản tài trợ; văn bản xác nhận hộ nghèo của
chính quyền địa phương (đối với tài trợ làm nhà tình nghĩa cho người nghèo); hóa
đơn, chứng từ mua hàng hóa (nếu tài trợ bằng hiện vật) hoặc chứng từ chi tiền (nếu
tài trợ bằng tiền).

TUYẾN CANDY
E) Chi tài trợ nghiên cứu khoa học

+ Quy định: Chi tài trợ theo chương trình của Nhà nước là chương trình được Chính
phủ quy định thực hiện ở các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn.

+ Hồ sơ bao gồm: Biên bản xác nhận khoản tài trợ; hóa đơn, chứng từ mua hàng hóa
(nếu tài trợ bằng hiện vật) hoặc chứng từ chi tiền (nếu tài trợ bằng tiền).

8, Chi quảng cáo, tiếp thị: Được trừ theo số thực chi
9, Một số khoản chi phí không được trừ khác
A) Các khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác; Các khoản chi đã được chi
từ quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp; Chi phí mua thẻ hội viên
sân gôn, chi phí chơi gôn.
B) Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế, trừ các khoản chi sau:
 Các khoản thực chi cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại nơi làm việc của
doanh nghiệp, bao gồm: Chi phí đào tạo cán bộ phòng, chống HIV/AIDS của
doanh nghiệp, chi phí tổ chức truyền thông phòng, chống HIV/AIDS cho người
lao động của doanh nghiệp, phí thực hiện tư vấn, khám và xét nghiệm HIV, chi
phí hỗ trợ người nhiễm HIV là người lao động của doanh nghiệp.
 Khoản thực chi để thực hiện nhiệm vụ giáo dục quốc phòng và an ninh, huấn
luyện, hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ và phục vụ các nhiệm vụ quốc
phòng, an ninh khác theo quy định của pháp luật.
 Khoản thực chi để hỗ trợ cho tổ chức Đảng, tổ chức chính trị xã hội trong doanh
nghiệp (Đoàn thanh niên, Hội phụ nữ,...)
VD:
 Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động như: chi đám
hiếu, hỷ của bản thân và gia đình người lao động; chi nghỉ mát, chi hỗ trợ điều
trị; chi hỗ trợ bổ sung kiến thức học tập tại cơ sở đào tạo; chi hỗ trợ gia đình
người lao động bị ảnh hưởng bởi thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau; chi khen

TUYẾN CANDY
thưởng con của người lao động có thành tích tốt trong học tập; chi hỗ trợ chi phí
đi lại ngày lễ, tết cho người lao động và những khoản chi có tính chất phúc lợi
khác. Tổng số chi có tính chất phúc lợi nêu trên không quá 01 tháng lương bình
quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp.

C) Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính bao gồm: vi phạm luật giao thông, vi
phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp
luật về thuế bao gồm cả tiền chậm nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và
các khoản phạt về vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật.

Note:

10) Các khoản thuế

A) Các khoản thuế không được trừ:

++) Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế.

=> Hệ quả: Thuế gtgt chưa đc khấu trừ hoặc hoàn thuế => đc coi là cp đc trừ:

Hệ quả 1: Thuế gtgt đầu vào của hàng hóa xk có tờ khai HQ nhưng k đầy đủ các
chứng từ khác.

Hệ quả 2: Thuế gtgt đầu vào của hhdv dùng để sx ra hh k chịu thuế

++) Thuế giá trị gia tăng đầu vào của tài sản cố định là ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống
vượt mức quy định được khấu trừ theo quy định tại các văn bản pháp luật về thuế giá
trị gia tăng.

Ví dụ:

TUYẾN CANDY
++) Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ do thiếu chứng từ thanh toán không
dùng tiền mặt

++) Thuế thu nhập doanh nghiệp trừ trường hợp doanh nghiệp nộp thay thuế thu nhập
doanh nghiệp của nhà thầu nước ngoài mà theo thỏa thuận tại hợp đồng nhà thầu, nhà
thầu phụ nước ngoài, doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không
bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp.

++) Thuế thu nhập cá nhân trừ trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng lao động quy
định tiền lương, tiền công trả cho người lao động không bao gồm thuế thu nhập cá
nhân.

Th1:

Th2:

B) Các khoản thuế, phí được trừ


- Thuế XK
- Thuế GTGT đối với hàng hoá, dịch vụ bán ra (nếu cơ sở sản xuất kinh doanh
nộp thuế theo phương pháp trực tiếp)
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu không đủ điều kiện để
khấu trừ, hoàn thuế theo quy định
- Thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá, dịch vụ bán ra
- Thuế môn bài, thuế tài nguyên,...
- Phí, lệ phí cơ sở kinh doanh thực nộp vào Ngân sách nhà nước theo quy định

11) MỘT SỐ KHOẢN CP KHÔNG ĐC TRỪ KHÁC


*Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
cuối kỳ tính thuế bao gồm chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm

TUYẾN CANDY
là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ (trừ lỗ
chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ
cuối kỳ tính thuế) và lỗ chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình đầu tư xây dựng
cơ bản để hình thành TSCĐ của doanh nghiệp mới thành lập mà TSCĐ chưa đưa vào
sản xuất kinh doanh.
Note:
Ví dụ:
Một doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong năm tính thuế
có tài liệu sau:
- Doanh thu tính thuế: 4.000 trđ, trong đó doanh thu chịu thuế tiêu thụ đặc biệt 1.300
trđ với thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 30%
- Các chi phí về thuế được phân bổ cho số sản phẩm tiêu thụ:
+ Thuế GTGT của hàng bán ra: 400 trđ
+ Thuế GTGT của hàng hoá mua vào không được khấu trừ do không có chứng từ
thanh toán qua ngân hàng: 40trd
+ Thuế môn bài, thuế bảo vệ môi trường:
Y/c: Xác định chi phí về thuế, phí tính vào chi phí được trừ của doanh nghiệp.

12) Thu nhập khác


Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu nhập
này không thuộc các ngành, nghề, lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng ký kinh doanh
của doanh nghiệp. Bao gồm:
1) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán.

TUYẾN CANDY
2) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
3) Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư; chuyển nhượng quyền tham gia dự án
đầu tư; chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định
của pháp luật.
4) Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản bao gồm cả tiền thu về bản quyền
dưới mọi hình thức trả cho quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập về quyền
sở hữu trí tuệ; thu nhập từ chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật.

5) Thu nhập từ cho thuê tài sản dưới mọi hình thức.
Thu nhập từ cho thuê tài sản = DT từ hoạt động cho thuê tài sản - các khoản chi:
(chi phí khấu hao, duy tu, sửa chữa, bảo dưỡng tài sản, chi phí thuê tài sản để cho
thuê lại (nếu có) và các chi được trừ khác có liên quan đến việc cho thuê tài sản)

6) Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản (trừ bất động sản), các loại
giấy tờ có giá khác.

Khoản thu nhập từ thanh lí chuyển nhượng TS = Doanh thu thu được – (Giá trị
còn lại của TS + Chi phí thanh lý)

7) Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn bao gồm cả tiền lãi trả chậm, lãi trả góp,
phí bảo lãnh tín dụng và các khoản phí khác trong hợp đồng cho vay vốn.

- Trường hợp khoản thu từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn phát sinh cao hơn các khoản
chi trả lãi tiền vay theo quy định, sau khi bù trừ, phần chênh lệch còn lại tính vào thu
nhập khác khi xác định thu nhập chịu thuế.

- Trường hợp khoản thu từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn phát sinh thấp hơn các khoản
chi trả lãi tiền vay theo quy định, sau khi bù trừ, phần chênh lệch còn lại giảm trừ
vào thu nhập sản xuất kinh doanh chính khi xác định thu nhập chịu thuế.

Phân tích:

TUYẾN CANDY
Ví dụ:
Một doanh nghiệp trong năm tính thuế N có:
- Doanh thu tính thuế: 2.000 trđ
- Tổng chi phí dn kê khai: 1.000 trđ, trong đó:

+ Chi phí lãi vay: 300 trđ (vay của CBCNV với lãi suất 15%/năm)

-Thu nhập khác: Thu lãi vay 150

Xác định thuế tndn phải nộp biết lãi suất cơ bản do NHNN VN công cố 6%/năm.
Trả lời:

TUYẾN CANDY
8) Thu nhập từ hoạt động bán ngoại tệ: bằng tổng số tiền thu từ bán ngoại tệ trừ (-)
tổng giá mua của số lượng ngoại tệ bán ra.

9) Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá: chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ và chênh lệch
tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính.

10) Khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được.

11) Khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ.

12) Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót phát
hiện ra.
13) Tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế, tiền bồi thường( xác định tương tự cp lãi vay

Bước 1: Tách chi ra khỏi cp, tách thu ra khỏi tn

- Thu phạt lớn hơn chi phạt => phần chênh lệch tính vào thu nhập khác còn lại

- Thu phạt nhỏ hơn chi phạt => phần chênh lệch tính giảm trừ thu nhập khác còn lại,
nếu doanh nghiệp trong năm không phát sinh thu nhập khác thì tính giảm trừ thu nhập
hoạt động sản xuất kinh doanh.

Ví dụ:
Một doanh nghiệp trong năm tính thuế N có:

- Doanh thu tính thuế: 4.000 trđ

- Tổng chi phí được trừ: 2.500 trđ, trong đó:

+ Chi phạt hợp đồng kinh tế: 500 trđ

- Thu nhập khác: 1.000 trđ

Xác định thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp nếu:

TUYẾN CANDY
a) Trong 1.000 trđ thu nhập khác có 200 trđ là thu phạt hợp đồng kinh tế.

DTTT = 4000 trđ

b) Trong 1.000 trđ thu nhập khác có 800 trđ là thu phạt hợp đồng kinh tế.

14) Chênh lệch do đánh giá lại tài sản theo quy định của pháp luật để góp vốn, để
điều chuyển tài sản khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh
nghiệp.

15) Quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật; thu nhập nhận được bằng tiền, bằng
hiện vật từ các nguồn tài trợ; thu nhập nhận được từ các khoản hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ
chi phí, chiết khấu thanh toán, thưởng khuyến mại và các khoản hỗ trợ khác. Các
khoản thu nhập nhận được bằng hiện vật thì giá trị của hiện vật được xác định bằng
giá trị của hàng hóa, dịch vụ tương đương tại thời điểm nhận.

16) Các khoản trích trước vào chi phí nhưng không sử dụng hoặc sử dụng không hết
theo kỳ hạn trích lập mà doanh nghiệp không hạch toán điều chỉnh giảm chi phí;
khoản hoàn nhập dự phòng bảo hành công trình xây dựng.

TUYẾN CANDY
17) Thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm sau khi đã trừ chi phí thu hồi và chi phí
tiêu thụ.

18) Các khoản thu nhập từ các hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết kinh
tế trong nước.

Ví dụ:
Doanh nghiệp A trong năm tính thuế N nhận được một khoản thu nhập sau khi đã
nộp thuế thu nhập ở nước ngoài là 820 trđ (thu nhập nhận được từ nước chưa ký hiệp
định tránh đánh thuế hai lần với Việt Nam). Thuế suất thuế TNDN ở Việt Nam là
20%
Xác định thuế TNDN phải nộp ở Việt Nam cho phần thu nhập nhận được tại nước
ngoài nếu:
a) Thuế suất thuế thu nhập ở nước ngoài là 18%

b) Thuế suất thuế thu nhập ở nước ngoài là 30%

c) Thuế suất thuế thu nhập ở nước ngoài là 18 % và doanh nghiệp được giảm 50% số
thuế thu nhập phải nộp tại nước ngoài

d) Thuế suất thuế thu nhập ở nước ngoài là 18% và doanh nghiệp được miễn thuế thu
nhập ở nước ngoài.

TUYẾN CANDY
10, Thu nhập miễn thuế
1) Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản của tổ chức được thành lập
theo Luật Hợp tác xã.

2) Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp gồm:
thu nhập từ dịch vụ tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng; dịch
vụ phòng trừ sâu, bệnh cho cây trồng, vật nuôi; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông
nghiệp.

3) Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ được miễn thuế trong thời gian
thực hiện hợp đồng nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày bắt đầu có doanh
thu từ thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.

4) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp
có số lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma túy, người nhiễm HIV
bình quân trong năm chiếm từ 30% trở lên trong tổng số lao động bình quân trong
năm của doanh nghiệp.

5) Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người
khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội, người
đang cai nghiện, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS.
6) Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết kinh
tế với doanh nghiệp trong nước, sau khi bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu,
liên doanh, liên kết đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật
Thuế thu nhập doanh nghiệp, kể cả trường hợp bên nhận góp vốn, phát hành cổ
phiếu, bên liên doanh, liên kết được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.

7) Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học,
văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.

Ví dụ:Một DN trong năm tính thuế có:

- Doanh thu tiêu thụ sp : 10.000 trđ

TUYẾN CANDY
- Chi phí phân bổ cho số sp tiêu thụ 7.000 trđ (có hóa đơn, chứng từ) trong đó :
+ phạt chậm nộp thuế 50 trđ, phạt vi phạm hợp đồng kinh tế 80 trđ.
+ lãi vay vốn sxkd của ngân hàng 420 trđ với lãi suất vay 12%/ năm, vốn điều lệ
còn thiếu 300 trđ
+ hỗ trợ hoạt động đoàn thể tại dn 20 trđ
+ hỗ trợ hội phụ nữ địa phương 10 trđ
+ tài trợ bàn ghế cho học sinh tiểu học 70 trđ
+ xây nhà cho gia đình chính sách 100 trđ
- Lãi tiền gửi ngân hàng 200 trđ
- Thu phạt vi phạm hợp đồng kinh tế 100 trđ
- Thu nhập từ hoạt động liên doanh trong nước ( thu nhập còn lại sau khi đã nộp
thuế TNDN tại nơi góp vốn) 200 trđ
- Thu nhập nhận được từ kinh doanh ở nước ngoài 1275 trđ. Đây là thu nhập còn
lại sau khi nộp thuế thu nhập ở nước ngoài, thuế suất thuế thu nhập ở nước ngoài
là 30%, doanh nghiệp được giảm 50% số thuế phải nộp ở nước ngoài (nước này
chưa kí hiệp định tránh đánh thuế 2 lần với Việt Nam)

Yêu cầu: Xác định thuế TNDN doanh nghiệp phải nộp trong năm, thuế suất thuế
TNDN là 20%

TUYẾN CANDY
11, Lỗ kết chuyển
- Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế chưa bao
gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước chuyển sang.

- Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ
vào thu nhập (thu nhập chịu thuế đã trừ thu nhập miễn thuế) của những năm tiếp theo.
Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh
lỗ.

12, Trích lập quỹ khoa học và công nghệ

Quy định: trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm trước khi tính thuế thu nhập
doanh nghiệp để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp.

 Trong thời hạn 5 năm, kể từ khi trích lập, nếu Quỹ phát triển khoa học và công
nghệ không được sử dụng hoặc sử dụng không hết 70% hoặc sử dụng không
đúng mục đích thì doanh nghiệp phải nộp ngân sách nhà nước phần thuế thu
nhập doanh nghiệp tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà không sử dụng
hoặc sử dụng không đúng mục đích và phần lãi phát sinh từ số thuế thu nhập
doanh nghiệp đó.

13, Thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ ở nước ngoài
-Thu nhập nhận được từ nước đã ký hiệp định tránh đánh thuế hai lần với Việt Nam:
thực hiện theo hiệp đinh.
- Thu nhập nhận được từ nước chưa ký hiệp định tránh đánh thuế hai lần với Việt
Nam: toàn bộ thu nhập trước khi nộp thuế thu nhập ở nước ngoài
Khi xác định số thuế TNDN phải nộp ở Việt Nam được trừ số thuế thu nhập đã nộp
ở nước ngoài (kể cả trường hợp được miễn, giảm thuế thu nhập ở nước ngoài) nhưng
tối đa không được vượt quá số thuế thu nhập tính theo luật của Việt Nam.

TUYẾN CANDY
+Th: Thu nhập nhận đc từ nước chưa kí hiệp định tránh đánh thuế 2 lần với Việt Nam

14, Thuế suất


Từ ngày 01/01/2016: Thuế suất thuế TNDN phổ thông là 20%

- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam (kể cả hợp tác
xã, đơn vị sự nghiệp) hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có tổng doanh
thu năm không quá 20 tỷ đồng được áp dụng thuế suất 20%.

- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai
thác dầu khí tại Việt Nam từ 32% đến 50%

15, Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp


 Doanh nghiệp được ưu đãi thuế: Là doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện để được
hưởng ưu đãi thuế theo quy định
(1) Ưu đãi về thuế suất:
 Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn mười lăm năm (15 năm)
 Thuế suất ưu đãi 20% trong thời gian mười năm (10 năm)
 Thuế suất 10% đối với suốt đời hoạt động
(2) Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế
 Miễn thuế bốn năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong chín năm tiếp theo.
 Miễn thuế bốn năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong năm năm tiếp theo.
 Miễn thuế hai năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong bốn năm tiếp theo.
16, Đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế
 Đăng ký thuế: Doanh nghiệp đăng ký thuế TNDN cùng với đăng ký thuế GTGT
- Kê khai thuế: thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế

TUYẾN CANDY
+ Khai thuế TNDN theo từng lần phát sinh
+ Khai quyết toán năm: thời hạn không quá 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm
tài chính
+ Khai quyết toán thuế đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực
hiện chia; hợp nhất; sáp nhập; chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; giải thể;
chấm dứt hoạt động: thời hạn không quá 45 ngày kể từ ngày có quyết định chia,
hợp nhất, sát nhập,…

TUYẾN CANDY

You might also like