Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 3
THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
a. Khái niệm
Thuế TTĐB là sắc thuế đánh vào một số hàng hóa dịch
vụ đặc biệt nằm trong danh mục Nhà nước quy định
Thế nào là hàng hoá dịch vụ
đặc biệt?
Chưa thực sự cần thiết cho đời sống của đại bộ phận dân
chúng mà phục vụ chủ yếu cho những người có thu nhập cao.
Việc sản xuất- kinh doanh những loại hàng hoá, dịch vụ này
mang lại tỷ suất lợi nhuận cao
Những hàng hóa này thườngcó cầu kém co dãn so với giá cả.
Là những hàng hoá dịch vụ không được khuyến khích tiê dùng
hoặc bị hạn chế sản xuất.
b. Đặc điểm
Thuế TTDB được cộng gộp vào trong giá bán hàng
hóa, dịch vụ, người tiêu dùng phải trả khi mua hàng
hóa hoặc sử dụng các dịch vụ “đặc biệt”.
Thuế TTĐB thường có mức động viên cao thể hiện
thông qua thuế suất cao hơn so với thuế tiêu dùng
thông thường.
Hàng hóa, dịch vụ chiu thuế TTĐB không nhiều và
thay đổi tùy vào điều kiện phát triển kinh tế xã hội và
mức sống của dân cư.
3.1.2. Vai trò của thuế TTĐB
/
Thuế TTĐB là nguồn thu quan trọng cho ngân sách Nhà
nước.
Thuế TTĐB là công cụ quan trọng thực hiện mục đích
hướng dẫn sản xuất và tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ được
coi là đặc biệt.
Thuế TTĐB có tác dụng điều tiết thu nhập của người
tiêu dùng các hàng hóa, dịch vụ đặc biệt.
3.2. Nội dung cơ bản của thuế TTĐB hiện
hành của Việt Nam
Phạm vi áp dụng
Luật số: 106/2016/QH13 ngày 6/4/2016 sửa đổi bổ sung Luật thuế
GTGT,TTĐB, Quản lý thuế;
Nghị định số 100/2016/NĐ – CP ngày1/7/2016hướngdẫnluậtthuếsố106/2016
Nghị định 14/2019/NĐ-CP sửa đổi NĐ 108/2015
Thông tư 130/2016/TT – BTC ngày12/08/2016bổ sung một số điều trong
thông tư 130/2016/TT-BTC, hướng dẫn thi hành NĐ 100/2016
3.2.1 Phạm vi áp dụng thuế TTĐB
Đối tượng chịu thuế được chia thành 2 nhóm: nhóm HH đặc
biệt và nhóm DV đặc biệt theo quy định
Bia;
Bài lá;
Kinh doanh đặt cược (thể thao giải trí và đặt cược khác)
Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi
gôn;
Kinh doanh xổ số.
TS. Lê Hà Trang - Bộ môn Tài chính công
Đối tượng không chịu thuế TTĐB
HH NK từ: viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại, quà
tặng theo quy định; hh quá cảnh, tạm nhập tái xuất, tạm xuất
tái nhập, hàng mang theo người theo tiêu chuẩn cá nhân xuất
cảnh, hàng NK miễn thuế (bán ở cửa hàng miễn thuế) ; đồ
dùng miễn trừ ngoại giao
Các loại ô tô dùng cho mục đich đặc biệt (cứu thương, chở phạm
nhân, tang lễ; xe vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng từ 24 người trở lên;
xe chạy trong khu vui chơi, giải trí)
Điều hoà công suất từ 90.000 BTU trở xuống, chỉ để lắp trên
ô tô, toa xe lửa, tàu, thuyền, tàu bay.
Hàng hoá SX, gia công trực tiếp XK hoặc bán, uỷ thác cho
cơ sở kinh doanh khác để XK hoặc bán cho DN chế xuất
(trừ TH ôtô dưới 24 chỗ) không phải nộp thuế TTĐB khi có
hồ sơ chứng minh là hàng đã thực tế XK
Chứngtừthanhtoán quaNgânhàng
• Số lượng
• Giá tính thuế
• Thuế suất
Giá tính thuế TTĐB
+ Giá tính thuế TTĐB: là giá bán ra, giá cung ứng dịch vụ chưa
có thuế tiêu thụ đặc biệt, chưa có thuế bảo vệ môi trường và
chưa có thuế giá trị gia tăng và không loại trừ giá trị vỏ bao bì.
Thuế suất thuế TTĐB: được quy định theo biểu thuế suất thuế
TTĐB
Thuế TTĐB được nộp vào NSNN theo quy định sau:
- Cơ sở SX, gia công HH, KD DV chịu thuế TTĐB phải
nộp thuế TTĐB vào NSNN tại nơi SX, gia công HH, KD
DV.
- Cơ sở NK hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB phải nộp
thuế TTĐB theo từng lần NK tại nơi kê khai nộp thuế NK.
T/hạn thông báo và nộp thuế TTĐB đối với hàng hóa NK
thực hiện theo t/hạn thông báo và nộp thuế NK.
3.2.3.3. Nộp thuế TTĐB
Đối với cơ sở sản xuất bán hàng thông qua đại lý bán
đúnggiá do cơ sở qui định, hưởng hoa hồng:
• Khi xuất hàng, cơ sở sản xuất sẽ xuất hóa đơn.
• Giá tính thuế= giá bán chưa VAT của cơ sở sản xuất qui
định, chưa trừ hoa hồng/1+ thuế suất
• Cơ sở sản xuất chính sẽ kê khai nộp thuế.
3.2.4. Hoàn thuế, khấu trừ thuế, giảm thuế TTĐB
(2). Hàng hoá là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia
công hàng xuất khẩu được hoàn lại số thuế TTĐB đã nộp
tương ứng với số nguyên liệu dùng để sản xuất hàng hoá
thực tế xuất khẩu.
a. Các trường hợp được hoàn thuế TTĐB
(3). Cơ sở SX, KD quyết toán thuế khi sáp nhập, chia, tách, giải
thể, phá sản, chuyển đổi h.thức s.hữu, giao bán, khoán, cho thuê
DN Nhà nước có số thuế TTĐB nộp thừa, cơ sở có quyền đề
nghị c/quan thuế hoàn lại số thuế TTĐB nộp thừa.
a. Các trường hợp được hoàn thuế TTĐB
-Hoàn thuế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền theo
q.định của p.luật
-Hoàn thuế theo điều ước quốc tế mà CHXHCN Việt Nam là
thành viên.
- Hoàn thuế trong t/hợp có số tiền thuế TTĐB đã nộp lớn hơn
số thuế TTĐB phải nộp theo quy định.
b. Khấu trừ thuế TTĐB
(1). HH thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB làm bằng các nguyên
liệu chịu thuế TTĐB được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp đối
với nguyên liệu NK hoặc đã trả đối với NL mua trực tiếp từ
CSSX trong nước.
Số thuế TTĐB được khấu trừ tương ứng với số thuế TTĐB
của nguyên liệu đã sử dụng để sản xuất hàng hóa bán ra.
(2) HH chịu thuế TTĐB NK (trừ xăng các loại) khi bán ra trong
nước được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp ở khâu NK khi xác định
số thuế TTĐB.
Số thuế TTĐB được khấu trừ tương ứng với số thuế TTĐB
của hàng hóa chịu thuế TTĐB nhập khẩu bán ra và chỉ được khấu
trừ tối đa bằng số thuế TTĐB ở khâu bán ra trong nước.
TH nhập khẩu nguyên liệu, hàng hóa: có chứng từ nộp thuế TTĐB
khâu nhậpkhẩu
TH mua nguyên liệu trực tiếp của nhà sản xuất trong nước:
– Hợp đồng mua bán hàng hoá thể hiện rõ hàng hoá do cơ sở bán
hàng trực tiếp sản xuất + Bản sao Giấy chứng nhận kinh doanh của
cơ sở bán hàng
– Chứng từ thanh toán qua ngân hàng;
– Hoá đơn GTGT.
c. Giảm thuế
Người nộp thuế sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế
tiêu thụ đặc biệt gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất
ngờ được giảm thuế.
Mức giảm thuế được xác định trên cơ sở tổn thất thực tế
do thiên tai, tai nạn bất ngờ gây ra nhưng không quá
30% số thuế phải nộp của năm xảy ra thiệt hại và không
vượt quá giá trị tài sản bị thiệt hại sau khi được bồi
thường (nếu có).