You are on page 1of 49

THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT

CHƯƠNG 3
THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT

TS. Lê Hà Trang– Khoa Tài chính Ngân hàng

Bộ môn Tài chính công


Nội dung

3.1. Những vấn đề chung về thuế tiêu thụ đặc


biệt

3.2. Nội dung cơ bản của thuế TTĐB ở Việt


Nam
3.1. Những vấn đề chung về thuế TTĐB

3.1.1. Khái niệm và đặc điểm của thuế TTĐB


3.1.2. Vai trò của thuế TTĐB
3.1.1 Khái niệm và đặc điểm của thuế TTĐB

a. Khái niệm

Thuế TTĐB là sắc thuế đánh vào một số hàng hóa dịch
vụ đặc biệt nằm trong danh mục Nhà nước quy định
Thế nào là hàng hoá dịch vụ
đặc biệt?

 Chưa thực sự cần thiết cho đời sống của đại bộ phận dân
chúng mà phục vụ chủ yếu cho những người có thu nhập cao.
 Việc sản xuất- kinh doanh những loại hàng hoá, dịch vụ này
mang lại tỷ suất lợi nhuận cao
 Những hàng hóa này thườngcó cầu kém co dãn so với giá cả.
 Là những hàng hoá dịch vụ không được khuyến khích tiê dùng
hoặc bị hạn chế sản xuất.
b. Đặc điểm

 Thuế TTDB được cộng gộp vào trong giá bán hàng
hóa, dịch vụ, người tiêu dùng phải trả khi mua hàng
hóa hoặc sử dụng các dịch vụ “đặc biệt”.
 Thuế TTĐB thường có mức động viên cao thể hiện
thông qua thuế suất cao hơn so với thuế tiêu dùng
thông thường.
 Hàng hóa, dịch vụ chiu thuế TTĐB không nhiều và
thay đổi tùy vào điều kiện phát triển kinh tế xã hội và
mức sống của dân cư.
3.1.2. Vai trò của thuế TTĐB
/
Thuế TTĐB là nguồn thu quan trọng cho ngân sách Nhà
nước.
Thuế TTĐB là công cụ quan trọng thực hiện mục đích
hướng dẫn sản xuất và tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ được
coi là đặc biệt.
Thuế TTĐB có tác dụng điều tiết thu nhập của người
tiêu dùng các hàng hóa, dịch vụ đặc biệt.
3.2. Nội dung cơ bản của thuế TTĐB hiện
hành của Việt Nam

Phạm vi áp dụng

Căn cứ và phương pháp tính thuế

Đăng ký, kê khai, nộp thuế và


quyết toán thuế
Hoàn thuế, khấu trừ thuế, giảm
thuế TTĐB
9
VBPL tham khảo

 Luật số 27/2008/QH12 ngày14tháng11năm2008;


 NĐ 26/2009 qđ chi tiết thi hành 1 số điều của Luật thuế TTĐB
 NĐ113/2011 của CP sửa đổi, bs 1 số điều của NĐ 26
 TT 05/2012/TT-BTC hướng dẫn NĐ 26 và NĐ 113

 Luật số 70/2014/QH13 ngày 26tháng11năm2014của Quốc hội sửa


đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuếsố27;
 NĐ108//2015 sửa đổi, bs một số điều của Luật thuế TTĐB
 TT 195/2015 hdẫn thi hành NĐ108 và Luật thuế TTĐB 71
 TT 20/2017 sửa đổi, bổ sung 1 số điều trong TT 195/2015

TS. Lê Hà Trang - Bộ môn Tài chính công


VBPL tham khảo
 Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật
về thuế;
 NĐ 91/2014 sửa đổi, bs 1 số điều tại các NĐ qđ về thuế
 NĐ 12/2015 sửa đổi, bổ sung 1 sốđiều của NĐ 91/2014
 TT 151/2014 h/dẫn thi hành NĐ 91, sửa đổi một số điềuTT 219/2013
 TT 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 sửa đổi, bổ sung TT 219/2013,
NĐ 12/2015), TT 39/2014

 Luật số: 106/2016/QH13 ngày 6/4/2016 sửa đổi bổ sung Luật thuế
GTGT,TTĐB, Quản lý thuế;
 Nghị định số 100/2016/NĐ – CP ngày1/7/2016hướngdẫnluậtthuếsố106/2016
 Nghị định 14/2019/NĐ-CP sửa đổi NĐ 108/2015
 Thông tư 130/2016/TT – BTC ngày12/08/2016bổ sung một số điều trong
thông tư 130/2016/TT-BTC, hướng dẫn thi hành NĐ 100/2016
3.2.1 Phạm vi áp dụng thuế TTĐB

* Đối tượng chịu thuế: là HH đặc biệt được phép NK, SX


trong nước và các DV đặc biệt.

Đối tượng chịu thuế được chia thành 2 nhóm: nhóm HH đặc
biệt và nhóm DV đặc biệt theo quy định

TS. Lê Hà Trang - Bộ môn Tài chính công


HH chịu thuế TTĐB

 Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng


để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm;
 Rượu;

 Bia;

 Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở


hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố
định giữa khoang chở người và khoang chở hàng;
 Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh
trên 125cm3;
HH chịu thuế TTĐB

 Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích dân dụng

 Xăng các loại

 Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống;

 Bài lá;

 Vàng mã, hàng mã (không bao gồm hàng mã là đồ chơi


trẻ em, đồ dùng dạy học).

TS. Lê Hà Trang - Bộ môn Tài chính công


DV chịu thuế TTĐB

 Kinh doanh vũ trường;

 Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke);

 Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng

 Kinh doanh đặt cược (thể thao giải trí và đặt cược khác)

 Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi
gôn;
 Kinh doanh xổ số.
TS. Lê Hà Trang - Bộ môn Tài chính công
Đối tượng không chịu thuế TTĐB

 Hàng hóa do cơ sở SX, gia công trực tiếp XK hoặc bán, ủy


thác cho cơ sở kinh doanh khác để XK theo hđ;

 HH NK từ: viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại, quà
tặng theo quy định; hh quá cảnh, tạm nhập tái xuất, tạm xuất
tái nhập, hàng mang theo người theo tiêu chuẩn cá nhân xuất
cảnh, hàng NK miễn thuế (bán ở cửa hàng miễn thuế) ; đồ
dùng miễn trừ ngoại giao

 Tàu bay, du thuyền kd vận chuyển hoặc phục vụ an ninh,


quốc phòng TS. Lê Hà Trang - Bộ môn Tài chính công
Đối tượng không chịu thuế TTĐB

 Các loại ô tô dùng cho mục đich đặc biệt (cứu thương, chở phạm
nhân, tang lễ; xe vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng từ 24 người trở lên;
xe chạy trong khu vui chơi, giải trí)

 Điều hoà công suất từ 90.000 BTU trở xuống, chỉ để lắp trên
ô tô, toa xe lửa, tàu, thuyền, tàu bay.

 HH xuất nhập vào các khu phi thuế quan

TS. Lê Hà Trang - Bộ môn Tài chính công


Đối tượng không chịu thuế TTĐB

 Hàng hoá SX, gia công trực tiếp XK hoặc bán, uỷ thác cho
cơ sở kinh doanh khác để XK hoặc bán cho DN chế xuất
(trừ TH ôtô dưới 24 chỗ) không phải nộp thuế TTĐB khi có
hồ sơ chứng minh là hàng đã thực tế XK

 Trong TH không XK được mà tiêu dùng trong nước thì phải


nộp thuế TTĐB.

TS. Lê Hà Trang - Bộ môn Tài chính công


Hànghoá dịchvụ không chịuthuế - Điều kiện?

 Hợp đồngbánhànghoặchợpđồnggia côngcho nước ngoài.

 Hoá đơnbánhànghoá xuất khẩuhoặctrả hàng, thanhtoán tiềngia


công.
 Tờ khaihàng hoá xuất khẩu

 Chứngtừthanhtoán quaNgânhàng

Bộ môn Tài chính công


Đối tượng nộp thuế TTĐB

Tổ chức, cá nhân có sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và


kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB

 TH: CSKD XK mua hàng chịu thuế TTĐB của CSSX


để XK nhưng không XK mà tiêu thụ trong nước thì CSKD
xuất khẩu là người nộp thuế TTĐB. Khi bán hàng hóa,
CSKD xuất khẩu phải kê khai và nộp đủ thuế TTĐB.

TS. Lê Hà Trang - Bộ môn Tài chính công


Nộp khi nào?
 Cơ sở sản xuất nộp thuế TTĐB khi tiêu thụ hàng hoá.
 Cơ sở gia công nộp thuế TTĐB khi xuất trả hàng gia
công
 Cơ sở nhập khẩu hàng hoá chịu thuế sẽ nộp thuế
TTĐB khi nhập khẩu hàng hoá này tại khâu nhập
khẩu và khi tiêu thụ trong nưước.
 Cơ sở kinh doanh dịch vụ chịu thuế kê khai nộp thuế
khi cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
Căn cứ tính thuế

• Số lượng
• Giá tính thuế
• Thuế suất
Giá tính thuế TTĐB

+ Giá tính thuế TTĐB: là giá bán ra, giá cung ứng dịch vụ chưa
có thuế tiêu thụ đặc biệt, chưa có thuế bảo vệ môi trường và
chưa có thuế giá trị gia tăng và không loại trừ giá trị vỏ bao bì.
Thuế suất thuế TTĐB: được quy định theo biểu thuế suất thuế
TTĐB

TS. Lê Hà Trang - Bộ môn Tài chính công


Giá tính thuế TTĐB

1. Đối với hàng hoá SX trong nước, hàng hóa NK do


cơ sở kinh doanh NK bán ra:

Giá bán chưa có thuế GTGT – Thuế BVMT (Nếu có)


Giá tính thuế = ---------------------------------------------------------------
(1+ thuế suất thuế TTĐB)

2. Đối với HH nhập khẩu tại cửa khẩu nhập:

Giá tính thuế = Giá tính thuế NK + Thuế NK t.tế


Giá tính thuế TTĐB

3. Đối với hàng hoá gia công:


Giá bán (chưa VAT, BVMT)
của cơ sở đưa gia công
Giá tính thuế = ----------------------------------------
(1+ thuế suất thuế TTĐB)

4. Đối với dịch vụ:

Giá dịch vụ (chưa VAT)


Giá tính thuế = ----------------------------------------
(1+ thuế suất thuế TTĐB)
Giá tính thuế TTĐB
(5). Đối với HH sản xuất dưới hình thức hợp tác KD
giữa CSSX và cơ sở sử dụng hoặc sở hữu thương hiệu
(nhãn hiệu) hàng hoá, công nghệ sản xuất thì giá làm căn
cứ tính thuế TTĐB là giá bán ra chưa có thuế GTGT và
thuế BVMT (nếu có) của cơ sở sử dụng hoặc sở hữu
thương hiệu hàng hoá, công nghệ sản xuất.

TS. Lê Hà Trang - Bộ môn Tài chính công


Giá tính thuế TTĐB
(6). Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả
chậm, giá tính thuế TTĐB là giá bán chưa có thuế
GTGT, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và chưa có thuế
TTĐB của hàng hóa bán theo phương thức trả tiền một
lần, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm.

TS. Lê Hà Trang - Bộ môn Tài chính công


Bộ môn Tài chính công
Giá tính thuế TTĐB
(7). Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng
nội bộ, biếu, tặng, cho, khuyến mại là giá tính thuế
TTĐB của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương
đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.

TS. Lê Hà Trang - Bộ môn Tài chính công


Thuế suất thuế TTĐB
 Biểu thuế suất:

• Từ 5%( xe ô tô chạy bằng điện từ 16 đến 24 chỗ ngồi) đến150%


• Áp dụng cho từng loại hànghóa, dịch vụ, (Thống nhất với HHSX
trong nước và HHNK)
• Trường hợp: cơ sở sản xuất nhiều HHDV với mức thuế suất
khác nhau: =>phải kê khai riêng từng mức
• Nếu khôngkê khai riêng: phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất
cao nhất của hànghóa, dịch vụ mà cơ sở có sản xuất, kinh doanh
b. Phương pháp tính thuế

Thuế Đơn giá tính


Thuế suất
TTĐB = thuế của thuế x
thuế TTĐB
phải nộp TTĐB

Bộ môn Tài chính công


3.2.3. ĐĂNG KÝ, KÊ KHAI, NỘP THUẾ VÀ
QUYẾT TOÁN THUẾ TTĐB

3.2.3.1. Đăng ký thuế TTĐB


3.2.3.2. Tính và kê khai thuế TTĐB
3.2.3.3. Nộp thuế và quyết toán thuế TTĐB
3.2.3.1 Đăng ký thuế TTĐB

- Cơ sở SX HH, KD DV mặt hàng thuộc diện chịu thuế


TTĐB phải đăng ký nộp thuế với c/quan thuế nơi SX, KD DV
hoặc NK theo hướng dẫn về kê khai đăng ký thuế và đăng ký
mã số đối tượng nộp thuế.

- Các cơ sở SX KD các mặt hàng chịu thuế TTĐB phải


t/hiện đăng ký sử dụng nhãn hiệu HH và hóa đơn c/từ với cơ
quan thuế.
3.2.3.2. Tính và kê khai thuế

Cơ sở SX, NK HH, KD DV chịu thuế TTĐB phải kê


khai thuế TTĐB theo các quy định sau:
- Cơ sở SX HH, DV chịu thuế TTĐB phải kê khai
thuế TTĐB khi tiêu thu HH, DV, trả hàng gia công, trao
đổi, biếu, tặng, khuyến mại, tiêu dùng nội bộ.
Thời điểm xác định thuế TTĐB
 Đối với HH: thời điểm phát sinh doanh thu đối với
HH không phân biệt đã thu được tiền hay chưa.
 Đối với DV: thời điểm phát sinh doanh thu là thời
điểm hoàn thành việc cung ứng DV hoặc lập hoá đơn,
không phân biệt đã thu được tiền hay chưa.
 Đối với HH nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai
hải quan.
Thời điểm xác định thuế TTĐB
Đối với t/hợp cơ sở SX bán hàng thông qua các chi
nhánh, cửa hàng, cơ sở phụ thuộc, bán hàng thông qua đại
lý bán đúng giá do cơ sở quy định, hưởng hoa hồng, xuất
hàng bán ký gửi:
+ Cơ sở SX chính phải kê khai nộp thuế TTĐB cho
toàn bộ số HH này tại nơi cơ sở SX đăng ký kê khai nộp
thuế.
+ Các chi nhánh, cửa hàng, cơ sở trực thuộc khi gửi báo
cáo về cơ sở SX thì đồng gửi một bản cho cơ quan thuế nơi
chi nhánh, cửa hàng, cơ sở trực thuộc bán hàng biết để theo
dõi.
- Tờ khai thuế TTĐB (Thông tư số 195/2016/TT-BTC của
Bộ Tài chính)
+ Mẫu tờ khai thuế TTĐB (Mẫu số 01/Thuế TTĐB)
+ Mẫu bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế
TTĐB (Mẫu số 01-1/TTĐB)
+ Mẫu bảng kê hóa đơn hàng hóa mua vào chịu thuế TTĐB
(Mẫu số 01-2/TTĐB)
- Hướng dẫn kê khai thuế TTĐB
3.2.3.3. Nộp thuế TTĐB

Thuế TTĐB được nộp vào NSNN theo quy định sau:
- Cơ sở SX, gia công HH, KD DV chịu thuế TTĐB phải
nộp thuế TTĐB vào NSNN tại nơi SX, gia công HH, KD
DV.
- Cơ sở NK hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB phải nộp
thuế TTĐB theo từng lần NK tại nơi kê khai nộp thuế NK.
T/hạn thông báo và nộp thuế TTĐB đối với hàng hóa NK
thực hiện theo t/hạn thông báo và nộp thuế NK.
3.2.3.3. Nộp thuế TTĐB

Cơ sở bán hàng qua chi nhánh,cửa hàng, cơ sở trực thuộc:


-Cùng địa phương thì khi xuất hàngđược sử dụng
PXKKVCNB kèm theo lệnh điều động nội bộ. Cơ sở SX phải kê
khai, nộpthuế cho toàn bộ số hàng này.
-Khác địa phương thì phải sử dụng hoá đơn.Cơ sởchính sẽ
kê khai thuế theo hoáđơn xuất hàng.
Thời hạn nộp thuế chậmnhất là ngày 20 tháng sau ( Nếu nộptheo
tháng)
3.2.3.3. Nộp thuế TTĐB

Đối với cơ sở sản xuất bán hàng thông qua đại lý bán
đúnggiá do cơ sở qui định, hưởng hoa hồng:
• Khi xuất hàng, cơ sở sản xuất sẽ xuất hóa đơn.
• Giá tính thuế= giá bán chưa VAT của cơ sở sản xuất qui
định, chưa trừ hoa hồng/1+ thuế suất
• Cơ sở sản xuất chính sẽ kê khai nộp thuế.
3.2.4. Hoàn thuế, khấu trừ thuế, giảm thuế TTĐB

a. Hoàn thuế TTĐB


b. Khấu trừ thuế TTĐB
c. Giảm thuế TTĐB
a. Các trường hợp được hoàn thuế TTĐB
(1). Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu:
Hàng hoá NK đã nộp thuế TTĐB nhưng còn lưu kho,
lưu bãi tại cửa khẩu
Hàng hoá NK đã nộp thuế TTĐB để giao, bán hàng cho
nước ngoài thông qua các đại lý tại Việt Nam
Hàng tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu theo phương thức
kinh doanh hàng tạm nhập tái xuất khi tái xuất khẩu
Hàng nhập khẩu đã nộp thuế TTĐB nhưng tái xuất khẩu
ra nước ngoài
a. Các trường hợp được hoàn thuế TTĐB

(1). Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu


Hàng tạm NK để dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu SP

Hàng NK đã nộp thuế TTĐB theo khai báo, nhưng NK ít


hơn so với khai báo; hàng nhập khẩu trong quá trình nhập
khẩu bị hư hỏng, mất có lý do xác đáng
Đối với hàng nhập khẩu chưa phù hợp về chất lượng,
chủng loại theo hợp đồng, giấy phép nhập khẩu
a. Các trường hợp được hoàn thuế TTĐB

(2). Hàng hoá là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia
công hàng xuất khẩu được hoàn lại số thuế TTĐB đã nộp
tương ứng với số nguyên liệu dùng để sản xuất hàng hoá
thực tế xuất khẩu.
a. Các trường hợp được hoàn thuế TTĐB

(3). Cơ sở SX, KD quyết toán thuế khi sáp nhập, chia, tách, giải
thể, phá sản, chuyển đổi h.thức s.hữu, giao bán, khoán, cho thuê
DN Nhà nước có số thuế TTĐB nộp thừa, cơ sở có quyền đề
nghị c/quan thuế hoàn lại số thuế TTĐB nộp thừa.
a. Các trường hợp được hoàn thuế TTĐB

-Hoàn thuế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền theo
q.định của p.luật
-Hoàn thuế theo điều ước quốc tế mà CHXHCN Việt Nam là
thành viên.
- Hoàn thuế trong t/hợp có số tiền thuế TTĐB đã nộp lớn hơn
số thuế TTĐB phải nộp theo quy định.
b. Khấu trừ thuế TTĐB
(1). HH thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB làm bằng các nguyên
liệu chịu thuế TTĐB được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp đối
với nguyên liệu NK hoặc đã trả đối với NL mua trực tiếp từ
CSSX trong nước.
Số thuế TTĐB được khấu trừ tương ứng với số thuế TTĐB
của nguyên liệu đã sử dụng để sản xuất hàng hóa bán ra.

Thuế TTĐB Thuế TTĐB của Thuế TTĐB của NL


phải nộp trong = sản phẩm tiêu - tương ứng với số SP
kỳ thụ trong kỳ tiêu thụ trong kỳ
b. Khấu trừ thuế TTĐB

(2) HH chịu thuế TTĐB NK (trừ xăng các loại) khi bán ra trong
nước được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp ở khâu NK khi xác định
số thuế TTĐB.

Số thuế TTĐB được khấu trừ tương ứng với số thuế TTĐB
của hàng hóa chịu thuế TTĐB nhập khẩu bán ra và chỉ được khấu
trừ tối đa bằng số thuế TTĐB ở khâu bán ra trong nước.

Thuế TTĐB Thuế TTĐB của Thuế TTĐB đã nộp ở


phải nộp trong = sản phẩm tiêu - khâu NK
kỳ thụ trong kỳ
Điều kiện khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt

 TH nhập khẩu nguyên liệu, hàng hóa: có chứng từ nộp thuế TTĐB
khâu nhậpkhẩu
 TH mua nguyên liệu trực tiếp của nhà sản xuất trong nước:

– Hợp đồng mua bán hàng hoá thể hiện rõ hàng hoá do cơ sở bán
hàng trực tiếp sản xuất + Bản sao Giấy chứng nhận kinh doanh của
cơ sở bán hàng
– Chứng từ thanh toán qua ngân hàng;
– Hoá đơn GTGT.
c. Giảm thuế
 Người nộp thuế sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế
tiêu thụ đặc biệt gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất
ngờ được giảm thuế.
 Mức giảm thuế được xác định trên cơ sở tổn thất thực tế
do thiên tai, tai nạn bất ngờ gây ra nhưng không quá
30% số thuế phải nộp của năm xảy ra thiệt hại và không
vượt quá giá trị tài sản bị thiệt hại sau khi được bồi
thường (nếu có).

You might also like