Professional Documents
Culture Documents
1. Khái niệm
Định nghĩa thuế
1. Khái niệm
1.1. Khái niệm
Pháp luật thuế là tổng hợp các QPPL điều chỉnh các QHXH
phát sinh trong quá trình thu nộp thuế giữa cơ quan nhà nước có
thẩm quyền và NNT nhằm hình thành nguồn thu NSNN để thực
hiện các mục tiêu đã các định trước
2. Cấu trúc pháp luật thuế
Xử phạt VP
Hoàn hành chính
thuế
Thanh tra,
Miễn Luật
Luật nội dung , giảm kiểm tra thuế
hình NN
Thuế Thay đổi thông thức
suất
tin NNT
Đối Nộp thuế
tượ ng c
hịu t
huế Đăng ký thuế
III. Một số nội dung pháp lý cơ
bản của các sắc thuế
1. Một số nội dung pháp lý cơ bản
của các sắc thuế tiêu dùng
1.1. Pháp luật về thuế xuất khẩu, nhập
khẩu
1.1.1. Khái niệm pháp luật thuế XK, NK
Nguyên lý:
+ Chỉ đánh vào hàng hóa thực sự XK, NK
- HH thực sự XK là HH được sản xuất trong nước và tiêu
dùng ở nước ngoài
- HH thực sự NK là được sản xuất ở nước ngoài và được
tiêu dùng trong thị trường nội địa
- HH quá cảnh, mượn đường;
- HH đưa từ nước ngoài vào khu chế
xuất, từ khu chế xuất ra bên ngoài
- HH tạm nhập, tái xuất; HH tạm xuất, tái
nhập
Hàng hóa tính thuế thuế suất tỷ lệ: giá tính thuế và thuế
suất tỷ lệ
Hàng hóa tính thuế theo thuế suất tuyệt đối: Số lượng
hàng hóa và thuế suất tuyệt đối
Hàng hóa tính thuế hỗn hợp: căn cứ vào cả thuế suất tỷ
lệ và tuyệt đối
Công thức tính số thuế XK, NK phải nộp
Là giá bán hàng hóa, giá cung ứng dịch vụ của cơ sở sản xuất,
kinh doanh chưa có thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trường (nếu
có) và thuế giá trị gia tăng, được xác định cụ thể như sau:
Giá tính thuế TTĐB
∆ Hàng hóa hàng hóa nhập khẩu tại khâu nhập khẩu
Là giá do cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu bán ra, được xác định theo
công thức:
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu.
Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo các quy định của pháp Luật Thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm
thuế nhập khẩu thì giá tính thuế không bao gồm số thuế nhập khẩu được miễn,
giảm.
Giá tính thuế TTĐB
∆ Dịch vụ
Là giá cung ứng dịch vụ của cơ sở kinh doanh chưa có thuế GTGT và
chưa có thuế TTĐB, được xác định như sau:
Chỉ đánh thuế vào thu nhập cá nhân sau khi đã giảm trừ
các chi phí cần thiết
+ Giảm trừ cá nhân:
i/ Giảm trừ mang tính chất kinh tế: Là các khoản
giảm trừ mang tính chất chi phí liên quan trực tiếp đến việc
tạo ra thu nhập như chi phí đi lại, ăn ở…
ii/ Giảm trừ mang tính xã hội: Khoản giảm trừ giúp
đỡ người khó khan, nuôi dưỡng con cái, tàn tật…
+ Giảm trừ tiêu chuẩn
Được thông qua mức khởi điểm chịu thuế
Nguyên tắc đánh thuế TNCN
Pháp luật thuế TNDN bao gồm tổng hợp các qui phạm
pháp luật do nhà nước han hành nhằm điều chỉnh các
quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình đăng ký, kê
khai, tính thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, ưu đãi thuế,
miễn giảm thuế, xử lý vi phạm và giải quyết tranh chấp
về thuế TNDN phát sinh giữa nhà nước và chủ thể nộp
thuế
2.2.2. Một số nội dung về pháp luật thuế TNDN
2.2.2.1 Chủ thể nộp thuế TNDN