Professional Documents
Culture Documents
Trang thuvienphapluat để tham khảo tất cả các loại liên quan đến thuế
Từ khi doanh nghiệp bắt đầu hoạt động,DN phát sinh khoản nộp thuế nhà
nước
Nguồn gốc thuế
1.1.2. Các yếu tố cấu thành sắc thuế
1.1.5.Hệ
thống các
văn bản
pháp qui
về thuế
Mỗi sắc
thuế có 3
cái văn
bản: Cao
nhất là luật
thuế, dưới
luật là nghị
định, dưới
nghị định
là các
thông tư nên thông tư nó là chi tiết nhất.
⇨ Văn bản hợp nhất: Tổng hợp của các văn bản chi tiết
-
1.2.3. Nội dung cơ bản của luật quản lý thuế
- Hồ sơ khai thuế
+ Theo tháng: Chậm nhất vào ngày 20 tháng sau
+ Theo quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo: VD:
chậm nhất của quý I là ngày 30/4
+ Theo năm: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên năm dương
lịch/năm tài chính . Đối với hồ sơ quyết toán thuế: chậm nhất là ngày cuối cùng
của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm – VD năm dương lịch trùng với năm
tài chính sẽ chậm nhất là ngày 31/3 đối với TH cá nhân ủy quyền cho doanh
nghiệp: Thuế TNCN, TNDN
Nếu là cá nhân tự quyết toán thì chậm nhất là 31/4 năm sau
- Thời hạn nộp thuế: chậm nhất là ngày cuối cùng của hồ sơ khai thuế. TH
cơ quan thuế tính thuế, ấn định thế thì thời hạn nộp là thời hạn ghi trên thông
báo của cơ quan thuế
- Hành vi vi phạm: tự đọc luật quản lý thuế
Phân biệt: trốn thuế - tránh thuế- lập kế hoạch thuế
Sử dụng bất hợp pháp hóa đơn là hóa đơn đúng rồi nhưng sử dụng bất hợp pháp
Sử dụng hóa đơn Bhp là hóa đơn giả, hóa đơn chưa có giá trị sử dụng, hóa đơn
hết giá trị sử dụng
Vi phạm về hóa đơn
Hàng trên 200 k phải có hóa đơn
Nhược điểm của hóa đơn điện tử
Phải phân biệt đc đối tượng chịu thuế và không chịu thuế
Căn cứ tính thuế: Gía tính thuế
Thuế suất 5% 16-2 nhóm đối tượng
Thời điểm xác định thuế
Phương
pháp
tính
thuế
Đối tượng k chịu thuế: coi như vứt nó đi ko quan tâm, ko kê khai, ko phải nộp
Đối tượng chịu thuế 0% vẫn phải kê khai đầu ra phải nộp cho nhà nước, tính số
thuế phải nộp cho nhà nước.
***Phương pháp khấu trừ thuế:
Thuế GTGT đầu vào liên quan đến hóa đơn đầu vào
Thuế GTGT đầu vào đc khấu trừ phải đáp ứng đủ điều kiện mới có thể được khấu
trừ
Điều kiện đc khấu trừ:
Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT
Phương tiện vận tải dưới 9 chỗ ngồi mà doanh nghiệp không hoạt động trong lĩnh
vực vận tải ....=> DN chỉ đc khấu trừ tối đa 1,6 tỷ
***Phương pháp tính thuế
Quy định kê khai và hoàn thuế GTGT
VAT phải nộp = VAT đầu ra – VAT đầu vào đc khấu trừ
VAT> 0 => dn PHẢI NỘP THUẾ
VAT = 0 => K PHẢI NỘP
VAT < 0 => DN KO PHẢI NỘP THUẾ VÀ ĐC KHẤU TRỪ CHUYỂN SANG
KỲ SAU
2. Tổ chức chứng từ
Thực phẩm chức năng thuế suất là 10%
Mua hàng
Bán hàng:
Gía vốn:
Nợ tk 632/Có tk 156,155
Doanh thu:
Nợ tk 111/331
Có tk 511
Có tk 3331
Các khoản giảm trừ Dthu
CKTM: GVHB, HB bị trả lại, Giarm giá hàng bán
Nợ tk 521
Nợ 3331
Có tk 112
a,Hoàn
thuế TTĐB
B,Khấu trừ thuế TTĐB
Nhập khẩu nguyên vật liệu để sản xuất -> tạo ra thành phẩm -> bán thành phẩm
xuất khẩu
B2, Điều kiện được khấu trừ
Chú ý là số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu tương ứng với số hàng được bán
ra trong kỳ =>>>Công thức này ko bao giờ có số ấm
KQ:
200TR
Thuế TNDN phải nộp = TNTT * Thuế suất (Theo quy định hiện hành – 20%)
TNTT = TNCT - TNMT – Các khoản lỗ được kết chuyển (hiện nay đc kết chuyển
lỗ 5 năm liên tiếp
TNCT = DT tính thuế - chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác
Doanh thu xác định thu nhập chịu thuế
Kế toán: Cao nhất là luật kế toán -> 26 chuẩn mực kế toán -> chế độ kế toán
Thuế: Luật thuế cao nhất -> nghị định -> thông tư.
mm
m
m
m
m
m
km
mm
mm
m
m
mm
mmm
m
m
Chênh lệch vĩnh viễn (khác nhau về quan điểm) và chênh lệch tạm thời (khác về
thời điểm)
Ví dụ hạch toán:
Năm X7: thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh:
Nợ tk 8211/có tk 3334: 18
Nợ TK 8212/Có tk 347: 10*20%=2
Tự xem ở slide
Quy định về kê khai, quyết toán thuế TNDN
Hàng quý, DN tạm tính, tạm nộp thuế TNDN
....
TT 38/2015
TT 39/2018
Thuế XNH là thuế đánh vào hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu hoặc nhập khẩu
trong thương mại quốc tế
Thuế XNH là thuế đánh vào hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu hoặc nhập khẩu trong
thương mại quốc tế.
Khái niệm, đặc điểm
Thuế suất
Gía tính thuế NK =
200.000
*2.000+50tr = 450tr
Thuế NK =
450*100% = 450
Thuế TTĐB = (450
+450)*65% = 585
Gía gốc =
450+450+85 = 1485
Thueess GTGT của hàng NK = 148.5
Bút toán:
Nợ tk 156:1485
Nợ tk 133: 148.5
Có tk 331: 450
Có tk 3333:450 (thuế NK)
Có tk 3332: 585 (Thuế TTĐB)
Có tk 33312:148.5
Nộp thuế:
Nợ tk 333: 1183.5
Có tk 112: 1183.5
***Tại hải quan:
Gía tính thuế NK = 400.000*2.000 = 800TR
Thuế NK = 800tr * 40% = 320 tr
Tại cơ quan thuế:
Thuế TTĐB = (800+320)*30% =336 TR
Gía gôc = 800+320+336= 1456 trđ => Thuế GTGT của hàng NK = 1456*10% =
145.6
Nợ tk 156: 1456
Nợ tk 133: 145.6
Có tk 331: 800
Có tk 3333: 320 (thuế NK)
Có tk 3332: 336(Thuế TTĐB)
Có tk 33312:145.6
+ Nộp thuế:
Nợ tk 333: 801.6
Có tk 112: 801.6
***DN bán trong nước:
Nợ tk TT : 1801.8 tr
Có tk 511: 1800 * 910.000 = 1638 tr
Có tk 333:163.8 tr
=> Thuế GTGT phải nộp = 163.8-145.6 = 18.2
Thuế TTĐB đr = (1800*0.91/(1+30%)) *30% =378
Số thuế TTĐB đv đã nộp khi NK = 336/2000*1800 = 302.4
Thuế TTĐB Phải nộp = 378-302.4=75.6
Hàng hóa áp dụng thuế tuyệt đối
Ko cần. Phát sinh bao nhiêu đã thanh toán bấy nhiêu rồi.
Phương pháp kế toán nhập khẩu trực tiếp
PP xuất khẩu TT
Gía NK =
300 tr
Thuế NK =
300*25% =
75tr
Thuế GTGT
=
(300+75)*10% = 37.5
Nợ tk 152: 375
Nợ tk 133: 37.5
Có tk 331: 300
Có tk 3333: 75 (thuế NK)
Có tk 33312:37.5
Nộp thuế:
Nợ tk 333/có tk 112:112.5
Tạo ra 20.000 SP
Gía tính XK = 250tr (10.000)
Thuế XK = 250 *5% =12.5 => vì DN nhập khẩu NVL để sx ra TP XK => DN đc
miexn thuế XK và được hòa thuế NK đã nộp tương ứng =37.5 tr
Thuế GTGT = 250*0% = 0
Bán vào thị trường:
-ThuẾ GTGT đr = 150*10% = 15
Thuế GTGT pn = 15+0 – 37.5 < 0
=> DN k nộp thuế
Chương 6: Thuế
TNCN
GIẢM TRỪ : 11 triệu theo quy định hiện nay/đối tượng nộp thuế, Người phụ
thuộc: 4.4tr/tháng
Giarm trừ
Xem văn bản hợp nhất 68/VBHN
Cách tính thuế với cá nhân không cư trú
CHỦ ĐỀ 7: TỰ ĐỌC