You are on page 1of 96

KẾ TOÁN THUẾ

Mục tiêu học tập: Lý thuyết liên quan đến thuế


Tài liệu học tập:
Học 6 chủ đề:
KT1: Làm nhóm + Lý thuyết (tuần 4)
KT2: Tuần 7

Trang thuvienphapluat để tham khảo tất cả các loại liên quan đến thuế

Chủ đề 1: Tổng quan về thuế và kế toán thuế


1. Thuế

1.1.1. Định nghĩa thuế

Từ khi doanh nghiệp bắt đầu hoạt động,DN phát sinh khoản nộp thuế nhà
nước
Nguồn gốc thuế
1.1.2. Các yếu tố cấu thành sắc thuế

Tên gọi: Thuế GTGT


Đối tượng tính thuế: Gía trị của hàng hóa dịch vụ mình mua về
Ví dụ như mua xe thì đối tượng tính thuế là giá của tài sản
Đối tượng nộp thuế: là tổ chức, cá nhân mang tiền đi nộp ví dụ như thuế
TNCN do cá nhân;
Thuế suất: Thong qua thuế suất là linh hồn của 1 sắc thuế, thể hiện mục đích,
yếu tố của nhà nước
Quy trình khai báo, thủ tục nộp thuế
1.1.3. Phân loại thuế:

Thuế trực thu : NNT = NCT: Thuế TNCN, Thuế TNDN


Thuế gián thu: NNT>< NCT: thuế GTGT, TTĐB,..., người nộp thuế và ng chịu
thuế đều không thấy gánh nặng về thuế => Thường dễ thu hồi hơn rất nhiều.
1.1.4. Hệ thống các sắc thuế tại Việt Nam: Luật thuế -> Nghị định ->
Thông tư
- Thuế GTGT
- Thuế TNDN
So sánh thuế - phí – Lệ phí:

1.1.5.Hệ
thống các
văn bản
pháp qui
về thuế
Mỗi sắc
thuế có 3
cái văn
bản: Cao
nhất là luật
thuế, dưới
luật là nghị
định, dưới
nghị định
là các
thông tư nên thông tư nó là chi tiết nhất.

⇨ Văn bản hợp nhất: Tổng hợp của các văn bản chi tiết

- Cần xử lý các tình huống có nhiều


quy định khác nhau về cùng một vấn
đè từ văn bản cao nhất, mới nhất

1.1.6.Xác định nghĩa vụ thuế tại đơn


vị

Tự tính, tự khai, tự nộp, và tự chịu trách nhiệm


- Luật quản lý thuế,
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Luat-quan-ly-thue-
2019-387595.aspx
- Hóa đơn điện tử
https://thuvienphapluat.vn/tintuc/vn/thoi-su-phap-luat/chinh-sach-moi/
37806/da-co-thong-tu-78-2021-tt-btc-ve-hoa-don-dien-tu

-
1.2.3. Nội dung cơ bản của luật quản lý thuế
- Hồ sơ khai thuế
+ Theo tháng: Chậm nhất vào ngày 20 tháng sau
+ Theo quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo: VD:
chậm nhất của quý I là ngày 30/4
+ Theo năm: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên năm dương
lịch/năm tài chính . Đối với hồ sơ quyết toán thuế: chậm nhất là ngày cuối cùng
của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm – VD năm dương lịch trùng với năm
tài chính sẽ chậm nhất là ngày 31/3 đối với TH cá nhân ủy quyền cho doanh
nghiệp: Thuế TNCN, TNDN
Nếu là cá nhân tự quyết toán thì chậm nhất là 31/4 năm sau
- Thời hạn nộp thuế: chậm nhất là ngày cuối cùng của hồ sơ khai thuế. TH
cơ quan thuế tính thuế, ấn định thế thì thời hạn nộp là thời hạn ghi trên thông
báo của cơ quan thuế
- Hành vi vi phạm: tự đọc luật quản lý thuế
Phân biệt: trốn thuế - tránh thuế- lập kế hoạch thuế

ở những năm đầu, DN đc hưởng ưu đãi thuế là 10%,... để tránh thuế


2. Kế toán thuế

2.1.1. Các quan điểm về kế thuế;

Luật thuế -> nghị định -> thông tư


Luật kế toán -> chuẩn mực kế toán -> chế độ kế toán tt200. Tt133
2.1.2. Khái niệm kế toán thuế
Nhiệm vụ của kế toán thuế

Yêu cầu của kế toán thuế:


Hóa đơn đầu vào để được khấu trừ thuế
phải tuân thủ các điều kiện: vd hóa đơn trên 20 tr
phải thanh toán bằng chuyển khoản

2.1.3. Phương thức tổ chức kế toán thuế


2.2. Hệ thống kế toán thuế Việt Nam

Nguyên tắc kế toán


3. Hóa đơn:
Khái niệm
Nội dung hóa đơn:
Hóa đơn bất hợp pháp

Sử dụng bất hợp pháp hóa đơn là hóa đơn đúng rồi nhưng sử dụng bất hợp pháp
Sử dụng hóa đơn Bhp là hóa đơn giả, hóa đơn chưa có giá trị sử dụng, hóa đơn
hết giá trị sử dụng
Vi phạm về hóa đơn
Hàng trên 200 k phải có hóa đơn
Nhược điểm của hóa đơn điện tử

Đọc trc tài liệu thuế GTGT

Chương 2: Thuế GTGT


Nội dung: khái niệm, đặc điểm, đối tượng, căn cứ tính thuế

Phải phân biệt đc đối tượng chịu thuế và không chịu thuế
Căn cứ tính thuế: Gía tính thuế
Thuế suất 5% 16-2 nhóm đối tượng
Thời điểm xác định thuế

Phương
pháp
tính
thuế

Đối tượng k chịu thuế: coi như vứt nó đi ko quan tâm, ko kê khai, ko phải nộp
Đối tượng chịu thuế 0% vẫn phải kê khai đầu ra phải nộp cho nhà nước, tính số
thuế phải nộp cho nhà nước.
***Phương pháp khấu trừ thuế:

Thuế GTGT đầu vào liên quan đến hóa đơn đầu vào
Thuế GTGT đầu vào đc khấu trừ phải đáp ứng đủ điều kiện mới có thể được khấu
trừ
Điều kiện đc khấu trừ:
Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT

Phương tiện vận tải dưới 9 chỗ ngồi mà doanh nghiệp không hoạt động trong lĩnh
vực vận tải ....=> DN chỉ đc khấu trừ tối đa 1,6 tỷ
***Phương pháp tính thuế
Quy định kê khai và hoàn thuế GTGT

VAT phải nộp = VAT đầu ra – VAT đầu vào đc khấu trừ
VAT> 0 => dn PHẢI NỘP THUẾ
VAT = 0 => K PHẢI NỘP
VAT < 0 => DN KO PHẢI NỘP THUẾ VÀ ĐC KHẤU TRỪ CHUYỂN SANG
KỲ SAU

CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN THUẾ GTGT – VĂN BẢN PHÁP QUY

1. Nguyên tắc kế toán thuế GTGT

2. Tổ chức chứng từ
Thực phẩm chức năng thuế suất là 10%

3. Tổ chức tài khoản


Nghiệp vụ chủ yếu

Mua hàng

Bán hàng:
Gía vốn:
Nợ tk 632/Có tk 156,155
Doanh thu:
Nợ tk 111/331
Có tk 511
Có tk 3331
Các khoản giảm trừ Dthu
CKTM: GVHB, HB bị trả lại, Giarm giá hàng bán
Nợ tk 521
Nợ 3331
Có tk 112

hàng nhập khẩu


2.2.4.2. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

Thuế GTGT hàng nhập khẩu:


Nợ 152/156
Có 3331
Cuối kỳ tính số thuế GTGT phải nộp
Nợ 511, 711
Có 3331
Số thiế GTGT đc giảm
Nợ tk 3331
Có tk 711
Nộp thuế
Nợ 3331/Có 111
KẾ TOÁN THUẾ TRONG các doanh nghiệp ĐẶC THÙ

1. HOẠT ĐỘNG ĐẠI LÝ


Bán đúng giá hưởng hoa hồng:
Cách xuất hàng gửi đại lý:

- Khi giao hàng


- Khi đại lý bán đc hàng
-
Chỉ tiêu BÊN GIAO BÊN NHẬN
Khi giao hàng XuẤt kho:Nợ 157/Có Ko ghi nhận
156
Khi đại lý bán hàng Nợ TK 111/112/131
Ko ghi Có tk 331 – phải trả
bên giao
Khi nhận đc bảng kê - Gía vốn: Ko ghi
bán hàng
Nợ 632/có 157
- Doanh thu:
Nợ tk 131 – phải thu
bên nhận
Có 511/Có 3331
Hoa hồng đại lý Nợ tk 641 Nợ TK 331
Nợ tk 133 Có tk 511
Có tk TT Có tk 3331

Trả tiền Nợ tk 111/112 Nợ tk 331(số tiền sau


khi đã trừ hoa hồng)
Có tk 131
Có tk 111/112
2.Uỷ thác NK
BVN: LÀM BÀI TẬP TOÀN BỘ BT
KÊ KHAI LẦN ĐẦU: XEM Ở VIDEO
XỬ LÝ HÓA ĐƠN KÊ KHAI SAI, KÊ KHAI THIẾU
- BỎ SÓT:
1. Bỏ sót hóa đơn đầu vào => kê khai ngay tại tháng/kỳ phát hiện với điều kiện
chưa có quyết định của thanh tra kiểm tra thuế
2. Bỏ sót hóa đơn đầu ra => quay lại kỳ phát sinh để kê khai , Đầu vào => xử
lý tháng phát hiện
- Sai sót: Nguyên tắc: sai đâu chỉ đấy, sai chỉ tiêu nào sửa chỉ tiêu đó, kỳ nào
quay về kỳ đó sửa.

CHỦ ĐỀ 4: KẾ TOÁN THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT


Nội dung chủ đề
4.1. Tổng quan về thuế TTĐB

Khái niệm, đặc điểm

- ĐÁNH THUẾ 1 LẦN Ở


KHÂU SẢN XUẤT (Khác
với thuế VAT):
Hàng hóa đặc biệt, mục tiêu
đánh thuế TTĐB, ĐỐI
TƯỢNG CHỊU/KO CHỊU
thuế TTĐB
Đối tượng nộp thuế
Khu chế xuất ở Việt Nam nhưng nếu
mua bán cho khu chế xuất thì coi như
là hàng xuất nhập khẩu. Trừ 1 số TH
đặc biệt
Căn cứ tính thuế
Thời điểm xác định thuế TTĐB
Thuế suất
Quy định về hoàn thuế, khấu trừ thuế và giảm thuế

a,Hoàn
thuế TTĐB
B,Khấu trừ thuế TTĐB

Nhập khẩu nguyên vật liệu để sản xuất -> tạo ra thành phẩm -> bán thành phẩm
xuất khẩu
B2, Điều kiện được khấu trừ

Chú ý là số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu tương ứng với số hàng được bán
ra trong kỳ =>>>Công thức này ko bao giờ có số ấm
KQ:
200TR

Thuế TTĐB của 1000 kg NVL M: 1000*6.200/(1+55%) *55= 2.200


Xuất kho 600 kg M để sx 1.200 sp N => Thuế TTĐB của 1.200 sp
2.200/1000 *600= 1320
Bán 1000 sp-> thuế đầu vào của 1000 sp = 1.100
Thuế TTĐB đầu ra đc khấu trừ là: 8.525*1000/(1+55%) *55% = 3.025
Thuế TTĐB phải nộp = Đầu ra – đầu vào = 3.025 – 1.100 =1925 trđ
*****Kế toán thuế TTĐB
ĐVT: trđ
Khâu nhập khẩu:
Gía nhập khẩu: 20.000
Thuế Nhập khẩu 250.000 l rượu -> 20.000*30% = 6.000
Thuế TTĐB =( Gía nhập khẩu + Thuế nhập khẩu)*thuế suất = 15.600

⇨ Gía gốc của lô rượu NK = 20.000+6000+15.600 = 41.600’

⇨ Thuế GTGT của hàng nhập khẩu : 41.600 *10% = 4160


Định khoản: Nợ tk 152: 41.600
Nợ tk 133: 4.160
Có tk 331: 20.000
Có tk 3333(thuế nhập khẩu) : 6000
Có tk 3332: 15.600
Có tk 33312: 4.160
+ Nộp thuế:
Nợ tk 333: 25760
Có tk 112: 25760
***Khâu sản xuất:
Xuất 80% NVL để sản xuất sp = 250.000*80% = 200.000 lít (12.480 =>
500.000 chai)
***Khâu tiêu thụ:
+ Xuất khẩu 300.000 chai:
- Thuế GTGT = 300.000*0.08*0% = 0
- Thuế xuất khẩu = 300.000 *0.08*2% = 480
Do NVL đầu vào đã được nộp thuế TTĐB và NVL này lại đc sản xuất ra sp để
xuất khẩu => hoàn thuế TTĐB tương ứng với phần sx ra 300.000

⇨ Thuế TTĐB đc hoàn lại là 12.480/500.000 * 300.000 = 7480

+ Tiêu thụ trong nước 100.000 chai


- Thuế GTGT đr = 100.000 *0.08525 *10% = 852,5
⇨ Thuế GTGT pn = 852.5 -1460 <0 => DN ko phải nộp
- Thuế TTĐB đr của 100.000 chai : 100000*0.08525 / (1+60%) * 60% =
3196.875
⇨ Thuế TTĐB đầu vào tương ứng của 100.000 chai:

Làm tiếp theo ảnh


CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

3.1.1.Khái niệm, đặc điểm


Đối tượng nộp thuế

Thu nhập tính thuế

Thuế TNDN phải nộp = TNTT * Thuế suất (Theo quy định hiện hành – 20%)
TNTT = TNCT - TNMT – Các khoản lỗ được kết chuyển (hiện nay đc kết chuyển
lỗ 5 năm liên tiếp
TNCT = DT tính thuế - chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác
Doanh thu xác định thu nhập chịu thuế

Thời điểm xác


định doanh thu
tính thuế
Quy định cụ thể về thời điểm ghi nhận doanh thu
Điểm khác: TH g thì cơ quan thuế khuyến khích ghi nhận Dthu trả 1 lần.
Chi phí được trừ, ko đc trừ (bên dưới nữa)
Lưu ý đối với kế toán
Khoản này dùng để kế toán xử lý chi phí =>
tiếp khaasch, hội nghị,.... nhưng phải để ý chứng từ

3.2. KẾ TOÁN THUẾ TNDN hiện hành

Kế toán thuế TNDN hiện hành(các kn cơ bản)


Trình tự kế toán thuế TNDN hiện hành

Quy định: Hàng quý, DN tạm tính thuế TNDN


Nợ 8211/Có tk 3334
Tạm nộp:
Nợ tk 3334/Có tk 111.112
Sang năm sau khi quyết toán năm, nộp thừa -> bút toán 1 a
Nộp thiếu-> nộp bổ sung -> bút toán 1b

3.3. KẾ TOÁN THUẾ TNDN HOÃN LẠI


Kế toán thuế TNDN hoãn lại (khái niệm cb)

Kế toán: Cao nhất là luật kế toán -> 26 chuẩn mực kế toán -> chế độ kế toán
Thuế: Luật thuế cao nhất -> nghị định -> thông tư.

Lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế

mm
m

m
m

m
m

km

mm
mm

m
m
mm

mmm

m
m
Chênh lệch vĩnh viễn (khác nhau về quan điểm) và chênh lệch tạm thời (khác về
thời điểm)

Chỉ tiêu X7 X8 X9 Tổng


KT:
Doanh thu 130 130 130 390
Chi phí 30 30 30 90
LNTT 100 100 100 300
CPhí thuế 20 20 20 60
TNDN
Thuế
DT tính thuế 130 130 130 390
CP đc trừ 40 30 20 90
TNTT 90 100 110 300
Thuế TNDN 18 20 22 60
phải nộp
3.3.1.CLTT phải trả và thuế TN hoãn lại phải trả
Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế TNDN

Thuế TN hoãn lại phải trả


Phương pháp kế toán

Ví dụ hạch toán:

Năm X7: thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh:
Nợ tk 8211/có tk 3334: 18
Nợ TK 8212/Có tk 347: 10*20%=2

Năm X9: Hoàn nhập:


Nợ tk 8211/có3334
Nợ tk 347/Có tk 8212: 2
Năm X8:
NỢ TK 8211/ Có tk 3334: 20
Năm X9:
NỢ TK 8211/Có tk 3334: 22
Nợ tk 347/ Có tk 21217
3.3.2.CLTT được khấu trừ và TS thuế TN hoãn lại
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Phương pháp kế toán
Chỉ tiêu 201N 201n+1 N+2 N+3 N+4
- Theo kế toán
Doanh thu 1000 1000 1000 1000 1000
CP Khấu hao 500 500 500 500 0
LN kế toán trc thuế 500 500 500 500 1000
CP Thuế TNDN phải 100 100 100 100 200
nộp
- Theo thuế
DT tính thuế 1000 1000 1000 1000 1000
CP được trừ 400 400 400 400 400
TNTT 600 600 600 600 600
Thuế TNDN pn 120 120 120 120 120
Ví dụ hạch toán
Năm N:
+Bút toán ghi nhận thuế TNDN phải nộp:
Nợ tk 8211/có tk 3334: 120
+ Ghi nhận Thuế TNDN hoãn lại:
Nợ tk 243/Có tk 8212: 20
Năm N+1. N+2. N+3 như trên
Năm N+4:
Nợ tk 8212/Có tk 243: 80
Nợ tk 8211/có tk 3334: 120
Ghi nhận thuế TN hoãn lại ptra và TS thuế TN hoãn lại

Chi phí thuế TNDN


Phương pháp kế toán thuế TNDN

Tự xem ở slide
Quy định về kê khai, quyết toán thuế TNDN
Hàng quý, DN tạm tính, tạm nộp thuế TNDN

Hướng dẫn kê khai thuế và thực hành


Xuất phát điểm từ LN KTTT
Đích đến là Thuế TNDN PN = tntt * ts
TNCT – TNMT – các khoản lỗ
CHỦ ĐỀ 5: KẾ TOÁN THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU

....
TT 38/2015
TT 39/2018

Thuế XNH là thuế đánh vào hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu hoặc nhập khẩu
trong thương mại quốc tế
Thuế XNH là thuế đánh vào hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu hoặc nhập khẩu trong
thương mại quốc tế.
Khái niệm, đặc điểm

Vai trò của thuế XNK


Đối tượng chịu thuế
Căn cứ và pp tính thuế

Gía tính thuế

Ví dụ: Nhập khẩu 1 lô hàng 200$/sp. SL: 100.


TH1: Hải quan xác nhận theo giá giao dịch vì thấy giá giao dịch đúng nên chấp
nhận
TH2: Hải quan xác nhận giá giao djch của hàng giống hệt vì do nhận thấy giá của
hàng NK giống hệt tính giá rẻ hơn để chống 2 bên làm giá với nhau...
TH3:....
TH đặc biệt

Tỷ giá tính thuế

Thuế suất
Gía tính thuế NK =
200.000
*2.000+50tr = 450tr
Thuế NK =
450*100% = 450
Thuế TTĐB = (450
+450)*65% = 585
Gía gốc =
450+450+85 = 1485
Thueess GTGT của hàng NK = 148.5
Bút toán:
Nợ tk 156:1485
Nợ tk 133: 148.5
Có tk 331: 450
Có tk 3333:450 (thuế NK)
Có tk 3332: 585 (Thuế TTĐB)
Có tk 33312:148.5
Nộp thuế:
Nợ tk 333: 1183.5
Có tk 112: 1183.5
***Tại hải quan:
Gía tính thuế NK = 400.000*2.000 = 800TR
Thuế NK = 800tr * 40% = 320 tr
Tại cơ quan thuế:
Thuế TTĐB = (800+320)*30% =336 TR
Gía gôc = 800+320+336= 1456 trđ => Thuế GTGT của hàng NK = 1456*10% =
145.6
Nợ tk 156: 1456
Nợ tk 133: 145.6
Có tk 331: 800
Có tk 3333: 320 (thuế NK)
Có tk 3332: 336(Thuế TTĐB)
Có tk 33312:145.6
+ Nộp thuế:
Nợ tk 333: 801.6
Có tk 112: 801.6
***DN bán trong nước:
Nợ tk TT : 1801.8 tr
Có tk 511: 1800 * 910.000 = 1638 tr
Có tk 333:163.8 tr
=> Thuế GTGT phải nộp = 163.8-145.6 = 18.2
Thuế TTĐB đr = (1800*0.91/(1+30%)) *30% =378
Số thuế TTĐB đv đã nộp khi NK = 336/2000*1800 = 302.4
Thuế TTĐB Phải nộp = 378-302.4=75.6
Hàng hóa áp dụng thuế tuyệt đối

Hàng hóa áp dụng thuế hỗn hợp

ĐK miễn thuế, giảm thuế và hoàn thuế


ĐVT: trđ
DN nhập khẩu sợi nên được mt, mt xk khi trả lại....
Gía tính thuế NK tương ứng để tạo ra 2000 m tt trong nc: 180/8000 *2000 = 180
Thuế NK = 45*30% = 13.5
Gía gốc của .... = 45+13.5 = 58.5
Thuế GTGT của sợ...=5.85
Đối với 2000 m vải tiêu thụ trong nc
=> Thuế GTGT đr = 2000*0.1 *10% =20
=> Thuế GTGT pn = 20-5.85 = 14.15
+ đối với 6000m vải xuất trả => miễn thuế xk
Thuế GTGT = 6000*0.03* 0% = 0

KẾ TOÁN THUẾ XNK

Ko cần. Phát sinh bao nhiêu đã thanh toán bấy nhiêu rồi.
Phương pháp kế toán nhập khẩu trực tiếp

PP xuất khẩu TT

Gía NK =
300 tr
Thuế NK =
300*25% =
75tr
Thuế GTGT
=

(300+75)*10% = 37.5
Nợ tk 152: 375
Nợ tk 133: 37.5
Có tk 331: 300
Có tk 3333: 75 (thuế NK)
Có tk 33312:37.5
Nộp thuế:
Nợ tk 333/có tk 112:112.5
Tạo ra 20.000 SP
Gía tính XK = 250tr (10.000)
Thuế XK = 250 *5% =12.5 => vì DN nhập khẩu NVL để sx ra TP XK => DN đc
miexn thuế XK và được hòa thuế NK đã nộp tương ứng =37.5 tr
Thuế GTGT = 250*0% = 0
Bán vào thị trường:
-ThuẾ GTGT đr = 150*10% = 15
Thuế GTGT pn = 15+0 – 37.5 < 0
=> DN k nộp thuế
Chương 6: Thuế
TNCN
GIẢM TRỪ : 11 triệu theo quy định hiện nay/đối tượng nộp thuế, Người phụ
thuộc: 4.4tr/tháng

Đối tượng nộp thuế


Thu nhập chịu thuế

Thu nhập được miễn thuế

Cách tính thuế với Cá nhân cư trú


Biểu thuế lũy tiến từng phần

Tính thuế đối với thu nhập từ KD, tiền lương

Giarm trừ
Xem văn bản hợp nhất 68/VBHN
Cách tính thuế với cá nhân không cư trú

Kế toán thuế TNCN

Đối tượng kê khai thuế


Kê khai thuế hàng tháng
Trình tự kế toán TNCN

CHỦ ĐỀ 7: TỰ ĐỌC

You might also like