Professional Documents
Culture Documents
2
Kế toán Thuế Xuất Nhập khẩu
Các văn bản chủ yếu
I.1.Khái niệm
1. Thuế XNK là loại thuế gián thu, đánh vào
các mặt hàng được phép xuất nhập khẩu.
Hàng hoá XNK là hàng hoá được mua bán
trao đổi, biếu tặng... qua biên giới 1 nước kể
cả hàng hoá đưa vào khu phi thuế quan (Khu
chế xuất, Khu bảo thuế, Kho ngoại quan...),
từ khu phi thuế quan vào tiêu thụ trong nước.
VD: Công ty Xuất khẩu A, xuất khẩu một lô hàng gồm 150
sản phẩm.
FOB = 300usd/sp, 1USD =18 000vnđ, thuế suất thuế XK là 2%.
Xác định trị giá tính thuế theo trị giá giao dịch
Xác định trị giá tính thuế theo trị giá giao dịch của
hàng hoá nhập khẩu giống hệt
Xác định trị giá tính thuế theo trị giá giao dịch của
hàng hoá nhập khẩu tương tự
Xác định trị giá tính thuế theo trị giá khấu trừ
Xác định trị giá tính thuế theo trị giá tính toán
Xác định trị giá tính thuế theo phương pháp suy luận
Số thuế XK, Tổng tiền thuế theo Tổng tiền thuế tuyệt
NK phải nộp = tỷ lệ phần trăm + đối
Thời điểm tính thuế, tỷ giá tính thuế đối với hàng hoá xuất khẩu,
nhập khẩu
1. Thời điểm tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là ngày đăng
ký tờ khai hải quan. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được tính
theo thuế suất, trị giá tính thuế và tỷ giá tính thuế tại thời điểm
tính thuế.
2. HH XNK thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế…
nhưng thay đổi mục đích thì thời điểm tính thuế là thời điểm đăng
ký tờ khai hải quan mới.
Đối với hàng hoá nhập khẩu đã được miễn thuế, xét miễn
thuế nhưng sau đó sử dụng vào mục đích khác với mục đích đã
được miễn thuế, xét miễn thuế thì phải kê khai nộp thuế. Trong
đó, trị giá tính thuế nhập khẩu được xác định trên cơ sở giá trị sử
dụng còn lại của hàng hoá, tính theo thời gian sử dụng và lưu lại
tại Việt Nam
HHNK chưa có giá chính thức tại thời điểm ĐKTKHQ,
trị giá HQ: giá tạm tính do người khai HQ khai báo.
Hàng hoá tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để
tham dự hội chợ...; máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm
nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để phục vụ công việc như
hội nghị, hội thảo... trong thời hạn tối đa không quá chín mươi
ngày
Hàng hóa là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân Việt
Nam hoặc nước ngoài mang vào Việt Nam hoặc mang ra nước
ngoài trong mức quy định
Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu của tổ chức, cá nhân nước
ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để gia công được miễn
thuế theo quy định
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong tiêu chuẩn hành lý
miễn thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh
Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới được
miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu trong định mức, nếu vượt
quá định mức thì phải nộp thuế đối với phần vượt định mức
Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án
khuyến khích đầu tư theo quy định
Giống cây trồng, vật nuôi NK để thực hiện dự án đầu tư
trong nông, lâm, ngư nghiệp.
Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng
hóa xuất khẩu
Hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động dầu khí
Hàng hóa của cơ sở đóng tàu
….
1. Hàng NK đã nộp thuế NK, còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu,
đang chịu sự giám sát của cơ quan hải quan được tái xuất;
2. Hàng XNK đã nộp thuế nhưng không XNK nữa;
3. Hàng XNK đã nộp thuế nhưng thực tế XNK ít hơn khai báo
4. Hàng đã nộp thuế NK, sau đó XK trong các trường hợp sau:
Hàng NK để giao, bán hàng cho nước ngoài thông qua đại lý
tại VN;
Hàng NK là đồ uống phục vụ trên các chuyến bay quốc tế;
Hàng NK để bán cho tầu biển nước ngoài;
Giấy thông báo miễn kiểm trả hoặc Giấy thông báo kết quả
kiểm tra chuyên ngành
Giấy thông báo miễn kiểm trả hoặc Giấy thông báo kết quả
kiểm tra chuyên ngành
có liên quan theo quy định của pháp luật: nộp 01 bản chính
Chưa xkho
Nhầm lẫn
trong
Truy thu thuế nhập khẩu TK 811,632
Kê khai Đã xuất
kho
TK 811
Truy thu do gian
lận,trốn thuế
nộp thuế XK
TK 3333 - XK TK112,131,111
TK 511
Thu bằng tiền
Truy
Cùng kỳ Hoàn thuế
KT TK 711
trong kỳ KT
TK 333 - XK
thu
thuế
Khác kỳ
KT Hoàn thuế
Khác kỳ KT Trừ vào số
phải nộp
1. Ký HĐ uỷ thác NK Ký với NN
NK HH
2 Xuất hàng + HĐ GTGT
Bên uỷ thác VAT,NK, TTĐB Bên nhận uỷ thác
3 Lập HĐ GTGT phần h.hồng
Nợ641,133/338(8),111,112
4.Hoa hồng uỷ thác
4. Hoa hồng uỷ thác, khoản chi hộ
-N131,111,331/511,3331
-N641,133/3388