Professional Documents
Culture Documents
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC
BIỆT VÀ LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
Nghị định số 108/2015/NĐ-CP ngày 28/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số Điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu
thụ đặc biệt, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, được sửa đổi, bổ sung bởi:
- Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng,
Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
- Nghị định số 14/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 108/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt[2].
Chương I
PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Chương III
HOÀN THUẾ, KHẤU TRỪ THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định số 14/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ)
Mẫu số: 01-1/TTĐB Bảng xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ (nếu có)
Mẫu số: 01a/ĐNHT Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước
Mẫu số: 01/TTĐB Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt
Mẫu số: 01-1/TTĐB
BẢNG XÁC ĐỊNH SỐ THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT ĐƯỢC KHẤU TRỪ (NẾU CÓ)
(Kèm theo Tờ khai Thuế tiêu thụ đặc biệt mẫu số 01/TTĐB)
[01] Kỳ tính thuế: tháng.............. năm...............
[02] Tên người nộp thuế:......................................................................
[03] Mã số thuế:
[04] Tên đại lý thuế (nếu có):.....................................................................
[05] Mã số thuế:
I. Bảng tính thuế TTĐB của nguyên liệu mua vào, hàng hóa nhập khẩu:
Đơn vị: Đồng Việt Nam
Tên Số thuế
Số lượng Thuế TTĐB
nguyên Số thuế TTĐB
đơn vị trên 1 đơn vị
liệu/hàng Thuế TTĐB đã chưa
Chứng từ hoặc biên lai nguyên liệu nguyên liệu
hóa nhập TTĐB đã khấu trừ được
nộp thuế TTĐB mua vào/ mua
khẩu đã nộp các kỳ khấu trừ
hàng hóa vào/hàng hóa
nộp thuế trước đến kỳ
STT nhập khẩu1 nhập khẩu
TTĐB này
Ngày,
tháng,
Ký
Số năm
hiệu
phát
hành
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)=(7)/(6) (9) (10)
Tổng cộng
___________________
1
Ghi rõ đơn vị tính của nguyên liệu mua vào/hàng hóa nhập khẩu
II. Bảng tính thuế TTĐB của nguyên liệu được khấu trừ (trừ xăng nguyên liệu để sản xuất,
pha chế xăng sinh học):
Đơn vị: Đồng Việt Nam
Thuế
Lượng Thuế TTĐB
TTĐB Thuế TTĐB
Số Tên nguyên nguyên đầu vào
Tên hàng trên 1 đầu vào của
ST lượn liệu chịu liệu trên 1 được khấu
hóa tiêu đơn vị xăng sinh học
T g tiêu thuế TTĐB đơn vị trừ tương
thụ nguyên được bù trừ
thụ đầu vào sản phẩm ứng hàng
liệu đầu (nếu có)
tiêu thụ2 hóa bán ra
vào
(7)=(3)x(5)x(6
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (8)
)
Tổng
cộng
III. Bảng tính thuế TTĐB của hàng hóa nhập khẩu được khấu trừ:
Đơn vị: Đồng Việt Nam
Thuế TTĐB đã Thuế TTĐB đầu vào Thuế TTĐB đầu vào
ST Tên hàng Số lượng nộp trên 1 đơn vị được khấu trừ của xăng sinh học
T hóa tiêu thụ tiêu thụ3 hàng hóa nhập tương ứng hàng được bù trừ (nếu
khẩu hóa bán ra có)
(1) (2) (3) (4) (5)=(3)x(4) (6)
Tổng cộng
___________________
2
Ghi rõ đơn vị tính của lượng nguyên liệu trên 1 đơn vị sản phẩm tiêu thụ
3
Ghi rõ đơn vị tính số lượng hàng hóa tiêu thụ
IV. Bảng tính thuế TTĐB của xăng nguyên liệu mua vào để sản xuất, pha chế xăng sinh
học được khấu trừ (nếu có)
Đơn vị: Đồng Việt Nam
Khấ
u
Thu
trừ Thuế
Thuế Lượn ế
Khấ thuế TTĐB
TTĐB g Thuế TTĐ
Số u TTĐ Thu đầu
Tên còn nguyê TTĐB B
lượn trừ B ế vào
hàn được n liệu trên 1 Thuế TTĐB đầu
g với đầu TTĐ còn
ST g khấu trên 1 đơn vị đầu vào đủ vào
tiêu thuế ra B đề được
T hóa trừ kỳ đơn vị nguyê điều kiện còn
thụ TTĐ của nghị khấu
tiêu trước sản n liệu khấu trừ đượ
tron B hàn hoà trừ
thụ chuyể phẩm đầu c
g kỳ đầu g n trả chuyề
n tiêu vào khấ
ra hóa, n kỳ
sang thụ4 u
dịch sau
trừ
vụ
khác
(7)= (9) = (12)=(9
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (4)x(5)x(6)+( (8) (7)- (10) (11) )-(10)-
3) (8) (11)
...
Tổn
g
cộn
g
(TTĐB: tiêu thụ đặc biệt; GTGT: giá trị gia tăng)
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã
khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ ......., ngày... tháng... năm......
Họ và tên:......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
Chứng chỉ hành nghề số:............. ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))
____________________
4
Ghi rõ đơn vị tính của lượng nguyên liệu trên 1 đơn vị sản phẩm tiêu thụ
Mẫu số: 01a/ĐNHT
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
................. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------- ---------------
Số: ........., ngày... tháng... năm...
GIẤY ĐỀ NGHỊ
HOÀN TRẢ KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
[01] Trường hợp hoàn trả thuế trước, kiểm tra sau: □
Trường hợp kiểm tra trước, hoàn trả thuế sau: □
Kính gửi:.............. (tên cơ quan thu, cơ quan có thẩm quyền hoàn trả)
I. Thông tin về tổ chức, cá nhân đề nghị hoàn trả:
[02] Tên người nộp thuế:......................................................................................
[03] Mã số
thuế:
[04] CMND/Hộ chiếu số:............................................ Ngày cấp:...... /...... /.....................
Nơi cấp:.................. Quốc tịch:......................................................................................
[05] Địa chỉ:...................................................................................................................
[06] Quận/huyện:.......... [07] Tỉnh/thành phố:....................................................................
[08] Điện thoại:............................ [09] Fax:.....................................................................
[10] Email:.....................................................................................................................
[11] Tên đại lý thuế (nếu có):...........................................................................................
[12] Mã số
thuế:
[13] Địa chỉ:....................................................................................................................
[14] Quận/huyện:................................. [15] Tỉnh/thành phố:.............................................
[16] Điện thoại:........................ [17] Fax:........................ [18] Email:.................................
[19] Hợp đồng đại lý thuế............................................. ngày..........................................
II. Nội dung đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước (NSNN):
1. Thông tin về khoản thu đề nghị hoàn trả:
Đơn vị: Đồng Việt Nam
STT Loại thuế Kỳ tính Số tiền thuế Số thuế TTĐB của Số tiền đề Lý do đề nghị
thuế nộp thừa (tính xăng khoáng nghị hoàn hoàn trả
đến thời điểm nguyên liệu đã đề trả
đề nghị hoàn nghị hoàn trả trên
trả) tờ khai thuế TTĐB
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Tổng cộng
2. Hình thức đề nghị hoàn trả:
a) Bù trừ cho khoản phải nộp NSNN:
Đơn vị: Đồng Việt Nam
Thời gian
phát sinh Quyết định
Nộp vào tài
Cơ quan thu khoản phải thu/Tờ khai hải Số tiền
Khoản phải khoản
nộp (Kỳ tính quan
nộp NSNN thuế)
STT
(loại thuế,
khoản phạt) Cơ
Cơ Cơ
quan Thu Tạm
quan quan Số Ngày
hải NSNN thu
thuế khác
quan
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11)
Cộng theo loại thuế, cơ quan thu, kỳ tính thuế
Tổng cộng
Tổng số tiền nộp NSNN ghi bằng chữ:...........................................................................
b) Hoàn trả trực tiếp:
Số tiền hoàn trả: Bằng số:.............................................................................................
Bằng chữ:.....................................................................................................................
Hình thức hoàn trả:
□ Chuyển khoản: Tài khoản số:................... Tại Ngân hàng (KBNN).................................
□ Tiền mặt: Nơi nhận tiền hoàn trả thuế: Kho bạc Nhà nước.............................................
III. Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính, bản sao)
1..................................................................................................................................
2..................................................................................................................................
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã
khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
Họ và tên:.............................. ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Chứng chỉ hành nghề số:.......... Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
Ghi chú:
- Kỳ thuế: Trường hợp đề nghị hoàn trả thuế cho nhiều tháng, năm thì ghi rõ từ tháng... năm...
đến tháng... năm... có liên quan.
- “Lý do đề nghị hoàn trả”: Ghi rõ đề nghị hoàn trả theo quy định tại điểm, khoản, điều của văn
bản quy phạm pháp luật có liên quan; riêng đối với trường hợp hoàn trả thuế xuất khẩu, đề nghị chi tiết
số tiền thuế, ghi rõ hàng hóa xuất khẩu qua biên giới đất liền.
- “Quyết định thu/Tờ khai hải quan”: Ghi Quyết định hành chính của cơ quan có thẩm quyền hoặc
tờ khai hải quan có nợ thuế chưa nộp NSNN.
- “Nộp vào tài khoản”: Đánh dấu “V” vào cột tài khoản có liên quan.
- KBNN: Kho bạc Nhà nước.
- NSNN: Ngân sách nhà nước.
- TTĐB: Tiêu thụ đặc biệt.
Mẫu số: 01/TTĐB
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
[01] Kỳ tính thuế: Từng lần phát sinh ngày... tháng... năm.... hoặc Tháng... năm....
[02] Lần đầu: □ [03] Bổ sung lần thứ: □
[04] Tên người nộp thuế: ....................................................................................................
[05] Mã số thuế
[06] Địa chỉ: ...........................................................................................................................
[07] Quận/huyện:................................................... [08] Tỉnh/Thành phố:..............................
[09] Điện thoại:................................. [10] Fax:...................................... [11] E-mail:.............
[12] Tên đại lý thuế (nếu có): ..............................................................................................
[13] Mã số thuế
[14] Địa chỉ: ...........................................................................................................................
[15] Quận/huyện:.................................................... [16] Tỉnh/Thành phố:.............................
[17] Điện thoại:.................................. [18] Fax:..................................... [19] E-mail:.............
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số........................................ Ngày.................................
Đơn vị: Đồng Việt Nam
Doanh số
Sản Giá tính Thuế Thuế TTĐB
Tên hàng hóa, Đơn vị bán (chưa Thuế TTĐB còn
STT lượng thuế suất được khấu
dịch vụ tính có thuế phải nộp
tiêu thụ TTĐB (%) trừ
GTGT)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)=(6)*(7)-(8)
Hàng hóa chịu
I
thuế TTĐB
- Tên hàng hóa
- ...
Dịch vụ chịu thuế
II
TTĐB
- Tên dịch vụ
- ...
Hàng hóa thuộc
trường hợp
III
không phải chịu
thuế TTĐB
Hàng hóa xuất
1
khẩu
Hàng hóa bán để
2
xuất khẩu
Hàng hóa gia công
3
để xuất khẩu
Tổng cộng:
[21] Thuế TTĐB của xăng khoáng nguyên liệu chưa khấu trừ, bù trừ đề nghị hoàn
[22] Thuế TTĐB của xăng khoáng nguyên liệu chưa được khấu trừ, bù trừ chuyển kỳ sau
(TTĐB: tiêu thụ đặc biệt; GTGT: giá trị gia tăng)
Thuế TTĐB được khấu trừ: gồm thuế TTĐB đầu vào được khấu trừ tương ứng hàng hóa bán ra và thuế
TTĐB đầu vào của xăng sinh học bù trừ (nếu có)
Tôi cam đoan số liệu khai trên đây là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ ............, ngày... tháng... năm......
Họ và tên:................................. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
Chứng chỉ hành nghề số:.......... ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))
[1] Văn bản này được hợp nhất từ 3 Nghị định sau:
- Nghị định số 108/2015/NĐ-CP ngày 28/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số Điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế
tiêu thụ đặc biệt, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016;
- Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng,
Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
- Nghị định số 14/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 2 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 108/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.
Văn bản hợp nhất này không thay thế 3 Nghị định trên.
[2] - Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng,
Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc
biệt và Luật quản lý thuế ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế,”
- Nghị định số 14/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 108/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt có căn cứ ban hành như sau:
"Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thuế tiêu thụ đặc biệt ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc
biệt và Luật quản lý thuế ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2015/NĐ-CP
ngày 28 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt".
[3] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1, Điều 1 Nghị định số
14/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 108/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ
đặc biệt, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.
[4] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1, Điều 2 Nghị định số
100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt
và Luật quản lý thuế, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
[5] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2, Điều 2 Nghị định số 100/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý
thuế, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
[6] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2, Điều 2 Nghị định số 100/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý
thuế, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
[7] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2, Điều 1 Nghị định số
14/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 108/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ
đặc biệt, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.
[8] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3, Điều 1 Nghị định số 14/2019/NĐ-
CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
108/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc
biệt, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.
[9] - Điều 5 Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia
tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế quy định như sau:
“Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016, trừ quy định tại khoản 2 Điều
này.
2. Khoản 2 Điều 3 của Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2016.
3. Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định này.
4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Nghị định này./.”
- Điều 2 Nghị định số 14/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 108/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt quy định như sau:
"Điều 2. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành:
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Nghị định này./."