You are on page 1of 52

THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT

1. Khái niệm
Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu, thu

vào một số loại hàng hóa và dịch vụ được xem là đặc


biệt.
Thuế tiêu thụ đặc biệt chỉ đánh vào những hàng hóa,

dịch vụ cần thiết hạn chế tiêu dùng.


Thông thường các hàng hóa, dịch vụ này là các loại

hàng hóa, dịch vụ gây tác hại cho sức khoẻ con
người và đời sống văn hóa cộng đồng hoặc quá cao
cấp, xa xỉ so với mặt bằng thu nhập chung của xã
hội.
Đặc điểm của thuế tiêu thụ đặc biệt
 Thuế TTĐB là một loại thuế gián thu chứa đựng những đặc
điểm vô cùng đặc biệt và khó có thể nhầm lẫn với bất cứ loại
thuế gián thu nào.
 Đặc điểm đặc biệt:
 Phạm vi chi phối thuế hẹp, chỉ đánh vào một số rất ít hàng
hóa, dịch vụ đặc biệt.
 Mức thuế suất rất cao.
 Thuế tiêu thụ đặc biệt chỉ thu một lần.
 Thuế TTĐB được áp dụng phổ biến ở nhiều quốc gia trên thế
giới.
 Tuy nhiên, các hàng hóa, dịch vụ đặc biệt và mức thuế suất và ở
mỗi quốc gia đôi khi có nhiều khác biệt .
 Sự khác biệt xuất phát từ sự khác nhau giữa các nền văn hóa ở
mỗi quốc gia, tốc độ tăng trưởng kinh tế, thu nhập dân cư . . .
2. Vai trò
 Góp phần định hướng sản xuất,
nhập khẩu và tiêu dùng xã hội.
 Huy động nguồn thu cho ngân sách

nhà nước.
 Điều tiết thu nhập của các đối tượng

thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc


biệt, đặc biệt là người có thu nhập
cao.
1. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ
a. Hàng hóa:
 Thuốc lá điếu xì gà và chế phẩm khác từ cây
thuốc là dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm
 Rượu

Bia

 Ô tô dưới 24 chỗ ngồi

 Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh

có dung tích xi lanh trên 125 cm3


 Tàu bay, du thuyền

 Xăng các loại

 Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU

trở xuống
 Bài lá

 Vàng mã, hàng mã


ĐÂY CÓ PHẢI LÀ HÀNG MÃ
CÁC MẶT HÀNG SAU LIỆU CÓ THỂ
BỊ ĐÁNH THUẾ TTĐB KHÔNG?
CÁ CẢNH NƯỚC HOA ĐỒ CỖ ĐÁ QUÝ

ĐIỆN THOẠI
DI ĐỘNG CHIM CẢNH ÁO LÔNG THÚ NỮ TRANG
1. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ
b. Dịch vụ:
Kinh doanh vũ trường

Kinh doanh mát xa (massage) Spa


Kinh doanh ka-ra-ô-kê (karaoke)

Kinh doanh ca-si-nô (casino)

Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi

bằng máy giắt-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy
tương tự
Kinh doanh giải trí có đặt cược theo quy định pháp luật

Kinh doanh golf bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi golf

Kinh doanh sổ xố
VŨ TRƯỜNG
MASSAGE - SAUNA - SPA
KARAOKE
CASINO
CÁ CƯỢC ĐUA NGỰA – PHÚ THỌ
CÁ CƯỢC ĐUA XE – PHÚ THỌ
CÁ CƯỢC ĐUA CHÓ – VŨNG TÀU
CÁ CƯỢC CHỌI TRÂU – ĐỒ SƠN
CÁ CƯỢC ĐUA HEO – CẦN THƠ
CÁC DỊCH VỤ SAU LIỆU CÓ THỂ BỊ
ĐÁNH THUẾ TTĐB KHÔNG?
thẩm mỹ viện duỗi tóc MC

Dịch vụ “cho thuê người RESORT


cho thuê người yêu yêu” của Công ty cổ phần
Vinamost lần đầu tiên có
mặt ở VN đã gây sự tò mò
của nhiều người. Hơn 20
hợp đồng đầu tiên được ký
với mức phí cao nhất lên tới
18 triệu.
2. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ
 Đối với hàng hóa xuất khẩu:
 Hàng hóa do các cơ sở sản xuất trực tiếp xuất khẩu
 Hàng hóa do các cơ sở sản xuất ủy thác xuất khẩu ra nước
ngoài
 Hàng hóa do các cơ sở sản xuất gia công xuất khẩu (bao gồm
cả hàng hóa bán, gia công cho khu phi thuế quan, trừ xe ô tô
chở người dưới 24 chỗ ngồi bán cho doanh nghiệp chế xuất, khu
chế xuất).
 Hàng hóa tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu trong thời hạn qui định
chưa phải nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
 Hàng hóa mang ra nước ngoài để bán tại hội chợ triển lãm ở
nước ngoài.
2. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ
Hàng hóa do cơ sở sản xuất bán
cho cơ sở kinh doanh để xuất
khẩu. Trường hợp cơ sở kinh
doanh sau khi mua hàng không
xuất khẩu mà bán trong nước thì
cơ sở kinh doanh này phải nộp đủ
số thuế tiêu thụ đặc biệt thay cho
cơ sở sản xuất.
2. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ
Bán - Công ty xuất nhập khẩu Quận 3 đã ký hợp đồng xuất
cho cơ khẩu 10.000 chai rượu Bình Tây. Để thực hiện hợp đồng
sở này, công ty xuất nhập khẩu Quận 3 sau đó đã ký hợp
kinh đồng mua 10.000 chai rượu Bình Tây của nhà máy sản
doanh xuất rượu Bình Tây.
để Trường hợp này, khi nhà máy sản xuất rượu Bình Tây
xuất bán 10.000 chai rượu Bình Tây cho công ty xuất nhập
khẩu khẩu Quận 3 để xuất khẩu thì 10.000 chai rượu này thuộc
diện không chịu thuế Tiêu thụ đặc biệt.
không
- Nếu khi thực hiện hợp đồng xuất khẩu, công ty xuất
chịu nhập khẩu Quận 3 chỉ xuất khẩu 8.000 chai rượu Bình
thuế Tây, 2.000 chai rượu còn lại công ty xuất nhập khẩu Quận
TTĐB 3 đã bán trong nước thì 2.000 chai rượu bán trong nước
thuộc diện chịu thuế Tiêu thụ đặc biệt.
2. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ
 Đối đối hàng hóa nhập khẩu:
- Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại.
- Quà tặng của các tổ chức, cá nhân nước ngoài cho các cơ
quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội,
tổ chức xã hội, tổ chức xã hội- nghề nghiệp, đơn vị vũ trang
nhân dân theo mức qui định.
- Quà biếu, quà tặng cho cá nhân của Việt Nam theo mức quy
định của pháp luật.
- Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh, mượn đường qua biên
giới Việt Nam.
- Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu trong thời hạn qui
định không phải nộp thuế nhập khẩu.
2. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ
- Hàng tạm nhập khẩu để dự hội chợ, triển lãm nếu thực
tái xuất khẩu trong thời hạn chưa phải nộp thuế nhập
khẩu theo chế độ qui định.
- Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng
tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp
luật về miễn trừ ngoại giao.
- Hàng hóa mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý
miễn thuế nhập khẩu của cá nhân người Việt Nam và
người nước ngoài khi xuất nhập cảnh qua cửa khẩu Việt
Nam.
- Hàng nhập khẩu để bán tại các cửa hàng kinh doanh
hàng miễn thuế.
2. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ
 Hàng hóa từ nước ngoài nhập khẩu vào khu phi
thuế quan, hàng hóa từ nội địa bán vào khu phi
thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế
quan, hàng hóa được mua bán giữa các khu phi
thuế quan với nhau, trừ ôtô dưới 24 chỗ ngồi.
 Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh
doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách và kinh
doanh du lịch và tàu bay sử dụng cho mục đích
an ninh, quốc phòng.
2. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ
- Ôtô dưới 24 chỗ ngồi theo thiết kế của nhà sản
xuất được sử dụng làm: xe cứu thương, xe chở
phạm nhân, xe tang lễ, xe kiểm tra, kiểm soát tần số
vô tuyến điện; xe bọc thép phóng thang; xe truyền
hình lưu động; xe thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có
chỗ đứng chở được từ 24 người trở lên; ôtô chạy
trong khu vui chơi, giải trí, thể thao và các loại xe
chuyên dụng, xe không đăng ký lưu hành và không
tham gia giao thông.
- Điều hòa nhiệt độ có công suất từ 90.000 BTU trở
xuống, theo thiết kế của nhà sản xuất chỉ để lắp trên
phương tiện vận tải: ô tô, toa xe lửa, thuyền, tàu bay.
3. NGƯỜI NỘP THUẾ
Sản xuất
Tổ chức, cá nhân Hàng hóa
Tổ chức, cá nhân Dịch vụ
Kinh doanh
Tổ chức, cá nhân Hàng hóa
Nhập khẩu
 Ghi chú: Thuế TTĐB chỉ thu 1 lần khâu sản xuất, nhập
khẩu hoặc kinh doanh dịch vụ. Ở khâu thương mại không
nộp thuế TTĐB, trừ trường hợp sau:
 Cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng hóa thuộc diện chịu
thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng
không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước và nhà nhập khẩu
khi bán hàng hóa nhập khẩu.
4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ .
Thuế TTĐB phải nộp = Số lượng x Đơn giá tính thuế x Thuế suất

4.1. ĐỐI VỚI HÀNG HÓA SẢN XUẤT TRONG NƯỚC VÀ HÀNG HÓA
NHẬP KHẨU (TRỪ XĂNG) DO NHÀ NHẬP KHẨU BÁN RA:
Giá tính thuế TTĐB là giá bán ra của cơ sở sản xuất chưa có thuế
TTĐB, chưa có thuế bảo vệ môi trường và chưa có thuế GTGT, được
xác định cụ thể như sau:
Giá bán chưa - Thuế bảo vệ môi trường
Giá tính thuế = có thuế GTGT (nếu có)
1 + Thuế suất thuế TTĐB
Doanh thu bán hàng
Giá bán chưa có thuế GTGT

Giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế

GTGT
Giải thích công thức
 Giá bán đã có thuế = giá bán chưa có thuế + Thuế
 Giá bán đã có thuế = GBCT + GBCT x Thuế suất

 Giá bán đã có thuế = GBCT(1 + Thuế suất)

 Giá bán chưa có thuế

= Giá bán đã có thuế / (1 + Thuế suất)


4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
Giá Công ty sản xuất thuốc lá Sài Gòn, bán 10.000 cây
tính thuốc lá điếu do công ty trực tiếp sản xuất với giá
thuế bán chưa thuế GTGT là: 92.500 đồng/cây thuốc lá.
Tiêu Thuế suất thuế TTĐB thuốc lá điếu 65%.
thụ
đặc Giá tính thuế TTĐB khi tiêu thụ 10.000 cây thuốc
biệt lá:
= 10.000 cây x [92.500 đ/cây : ( 1+ 65% )]
= 560.606.061 đồng
4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

*Riêng đối với bia chai nếu có đặt tiền cược


vỏ chai bia thì định kỳ hàng quý cơ sở sản
xuất và khách hàng thực hiện quyết toán số
tiền đặt cược vỏ chai thì số tiền đặt cược
tương ứng giá trị số vỏ chai không thu hồi
được phải đưa vào doanh thu tính thuế
TTĐB.
4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
Đối Công ty sản xuất rượu, bia và nước giải khát Sài
với bia Gòn,bán 5.000 két bia Sài Gòn (1 két bia chai có 20
chai bia), giá bán chưa có thuế GTGT là 160.000
chai
đồng/két (không bao gồm giá vỏ chai). Số tiền đặt
có đặt
cược vỏ chai bia là 1.000 đồng/vỏ. Số vỏ chai quyết
cược toán không thu hồi được trong kỳ là 800 vỏ. Thuế
vỏ suất thuế TTĐB của bia chai là 50%.
chai
Số tiền đặt cược của số vỏ chai không thu hồi trong
bia kỳ:
= 800 vỏ x 1.000 đồng/vỏ = 800.000 đồng
Giá tính thuế TTĐB của bia chai tiêu thụ trong kỳ:
= (5.000 két x 160.000 đồng/két + 800.000 đồng) : (1
+ 50%)
= 533.866.667 đồng
4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
* Đối với hàng hóa gia công: là giá tính thuế của hàng hóa
bán ra của cơ sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm
cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm bán hàng chưa
có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB.
Ví dụ: Công ty sản xuất thuốc lá Bình Thuận nhận gia công

5.000 cây thuốc lá cho Nhà máy thuốc lá Sài Gòn, đơn giá
nhận gia công là 10.000 đồng/cây thuốc lá. Thuế suất thuế
TTĐB của thuốc lá điếu là 65%, giá bán chưa có thuế GTGT
của thuốc lá thành phẩm tại nhà máy thuốc lá Sài Gòn là
120.000 đồng/cây.
Giá tính thuế TTĐB:

= [5.000 x 120.000 / (1 +65% )]

= 363.636.364 đồng
GIA CÔNG ????????
4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
* Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm
là giá bán theo phương thức trả tiền 1 lần của hàng hóa đó
không bao gồm lãi trả góp, trả chậm.
Ví dụ: Công ty sản xuất ôtô Toyota Việt Nam khi bán ôtô đã

đưa ra có 2 phương thức bán hàng:


- Nếu người mua trả chậm trong vòng 5 năm có giá bán chưa có
thuế GTGT 950 triệu đồng/ôtô.
- Nếu trả ngay 1 lần thì bán với giá chưa thuế GTGT 800 triệu
đồng/ ôtô.
Trong tháng DN bán được 50 ôtô, trong đó có 10 ôtô theo

phương thức trả chậm.


Thuế suất thuế TTĐB của ôtô: 50%.

Giá tính thuế TTĐB của 50 xe ô tô là:

= (50 ôtô x 800 triệu đồng) : ( 1+ 50% ) = 26.666.666.667 đồng


4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
* Đối với mặt hàng xăng thuộc diện chịu thuế môi
trường. Giá tính thuế tiêu thụ xác định như sau:
Giá bán chưa có Thuế bảo vệ
thuế GTGT - môi trường
Giá tính thuế =
1 + thuế suất thuế TTĐB
4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

- Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa


dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ,
biếu, tặng, cho, khuyến mại giá tính
thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ
cùng loại hoặc tương đương tại thời
điểm phát sinh các hoạt động này.
4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
 Ví dụ: Công ty sản xuất rượu, bia và nước giải
khát Sài Gòn vào ngày 15/05/200n đã xuất kho
800 thùng bia 333 để biếu tặng cho khách hàng.
Trong cùng thời điểm này, công ty Sài Gòn đang
bán ra bia 333 với giá bán chưa có thuế GTGT là
160.000 đồng/thùng.
 Giá tính thuế TTĐB của 800 thùng bia 333 biếu

tặng:
= 800 thùng x [(160.000 đồng/ thùng) : (1 + 50%)]
= 85.333.333 đồng.
4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
 4.2. ĐỐI VỚI KINH DOANH DỊCH VỤ
 Là giá cung ứng dịch vụ của cơ sở kinh doanh chưa có
 thuế TTĐB và chưa có thuế GTGT, xác định như sau:
Giá bán dịch vụ chưa có thuế GTGT
 Giá tính thuế =
1 + Thuế suất thuế TTĐB

- Đối với hoạt động vũ trường, mát-xa, ka-ra-ô-kê giá


tính thuế TTĐB là doanh thu của các hoạt động kinh
doanh trong vũ trường, cơ sở kinh doanh mát-xa, ka-ra-
ô-kê bao gồm cả các dịch vụ ăn uống và các dịch vụ
4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
 Ví dụ : Vũ trường Queen Bee trong tháng 06 có phát
sinh doanh thu chưa có thuế GTGT như sau:
- Doanh thu hoạt động khiêu vũ: 0 đồng.
- Doanh thu hoạt động ăn uống: 800 triệu đồng.
- Doanh thu hoạt động phục vụ: 300 triệu đồng.
- Doanh thu hoạt động khác: 500 triệu đồng.
 Thuế suất thuế TTĐB của hoạt động vũ trường: 40%.

 Trường hợp này, giá tính thuế TTĐB

= (0 trđ + 800 trđ + 300 trđ + 500 trđ) : (1 + 40%)


= 1.142.857.143 đồng
4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
 Đối với kinh doanh Casino, trò chơi điện tử có
thưởng, kinh doanh đặt cược giá tính thuế TTĐB là
doanh thu từ hoạt động này trừ số tiền đã trả
thưởng cho khách.
 Ví dụ: Tại trường đua Phú Thọ trong ngày 01/06 có
tình hình sau: bán được 15.000 vé đặt cược đua
ngựa với giá bán 1 vé đã có thuế TTĐB và có thuế
GTGT là 10.000 đồng. Trong số 15.000 vé đã bán
đó có 100 vé trúng thưởng, mỗi vé trúng được
100.000 đồng.
 Thuế suất thuế TTĐB đua ngựa 30%, thuế suất thuế
GTGT 10%.
4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
 Trường hợp này, giá tính thuế TTĐB được xác định như

sau:
- Doanh số còn lại bao gồm cả thuế TTĐB và thuế GTGT
= [( 15.000 vé x 10.000 đ/vé – 100 vé x 100.000 đ/vé)
= 140 trđ
- Doanh số còn lại bao gồm thuế TTĐB nhưng chưa bao gồm
thuế GTGT
= 140 trđ : (1 + 10%)
= 127.272.727 đồng
- Giá tính thuế TTĐB

= 127.272.727 đồng : ( 1 + 30 %)
= 97.902.097 đồng
4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
 Đối với kinh doanh sân golf là doanh thu chưa có thuế
GTGT về bán thẻ hội viên, bán vé chơi golf, bao gồm cả
tiền bán vé tập golf, tiền bảo dưỡng sân cỏ, hoạt động cho
thuê xe (buggy) và thuê người giúp việc trong khi chơi golf
(caddy), tiền ký quỹ (nếu có) và các khoản thu khác do
người chơi golf, hội viên trả cho cơ sở kinh doanh sân golf.
Cơ sở kinh doanh sân golf có kinh doanh các loại hàng hóa,
dịch vụ khác không thuộc danh mục chịu thuế TTĐB như:
khách sạn, ăn uống, bán hàng hóa, hoặc các trò chơi thì các
hàng hóa, dịch vụ đó không phải chịu thuế TTĐB.
 Đối với dịch vụ sổ xố là doanh thu bán vé số chưa có thuế
GTGT.
4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
4.3. ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU:
Giá tính thuế TTĐB:

= Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu (nếu có)
Ví dụ: Doanh nghiệp A nhập khẩu ôtô 4 chỗ ngồi, giá CIF

nhập khẩu 1 ôtô là 20.000 USD.


 Thuế suất thuế nhập khẩu là 82%, tỷ giá hối đoái tính

thuế nhập khẩu công bố vào thời điểm đó là 20.850


VND/USD.Giá tính Thuế TTĐB:
- Giá tính Thuế TTĐB
= (20.000 USD x 20.850 VND/USD + 20.000 USD x 20.850
VND/USD x 82%)
= 758.940.000 đồng
5. KHẤU TRỪ THUẾ
Người nộp thuế sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐB bằng nguyên liệu đã
chịu thuế TTĐB thì khi kê khai thuế ở khâu sản xuất sẽ được khấu trừ số
thuế TTĐB đã nộp đối với nguyên liệu tương ứng với số sản phẩm đã
tiêu thụ. Quy trình Sản phẩm
Nguyên liệu
sản xuất

Thuế TTĐB 1 Thuế TTĐB 2

Thuế TTĐB phải nộp = Thuế TTĐB 2 - Thuế TTĐB 1

Số thuế TTĐB
 Theo công thức: Số thuế TTĐB
đã nộp hoặc đã trả ở
Thuế Phải nộp của
khâu nguyên liệu mua
= hàng xuất kho
TTĐB - vào tương ứng số
tiêu thụ trong
phải nộp hàng xuất kho tiêu thụ
kỳ
trong kỳ.
5. KHẤU TRỪ THUẾ
 Ví dụ: Trong kỳ kê khai thuế, cơ sở sản xuất A phát sinh các nghiệp vụ
sau:
- Nhập khẩu 10.000 lít rượu nước, đã nộp thuế Tiêu thụ đặc biệt khi nhập
khẩu 250 triệu đồng (căn cứ Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước ở
khâu nhập khẩu).
 Xuất kho 8.000 lít để sản xuất 12.000 chai rượu.

 Xuất bán 9.000 chai rượu, số thuế TTĐB của 9.000 chai rượu xuất bán là

350 triệu đồng.


 Trường hợp này thuế TTĐB được xác định như sau:- Số thuế

- Tiêu thụ đặc biệt đã nộp ở khâu nhập khẩu rượu nước phân bổ cho 9.000
chai rượu đã bán ra
= (250 triệu đồng : 10.000 lít) x (8.000 lít : 12.000 chai) x 9.000 chai 
= 150 triệu đồng.
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt cơ sở A còn phải nộp trong kỳ:
= 350 triệu đồng - 150 triệu đồng.
 = 200 triệu đồng.
5. KHẤU TRỪ THUẾ
 Người nộp thuế TTĐB đối với hàng hóa chịu thuế
TTĐB nhập khẩu (trừ xăng các loại) được khấu
trừ số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu khi
xác định số thuế TTĐB phải nộp bán ra trong
nước. Số thuế TTĐB được khấu trừ tương ứng với
số thuế TTĐB của hàng hóa chịu thuế TTĐB nhập
khẩu bán ra và chỉ được khấu trừ tối đa bằng
tương ứng số thuế TTĐB tính được ở khâu bán ra
trong nước. Trường hợp đặc biệt đối với số thuế
TTĐB không được khấu trừ hết do nguyên nhân
khách quan bất khả kháng, người nộp thuế được
hạch toán vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh
nghiệp.
5. KHẤU TRỪ THUẾ
 Ví dụ 3: Một xe ô tô nhập khẩu có giá CIF:
20.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của
mẫu xe này là 70%; thuế suất thuế TTĐB là
45%; giả sử tỷ giá để tính thuế nhập khẩu
tại thời điểm nhập khẩu là 22.500
VND/USD. Giá bán chưa có thuế GTGT
ghi trên hóa đơn của nhà nhập khẩu là
1.164.712.500 đồng. Như vậy, số thuế
TTĐB của cơ sở nhập khẩu khi bán ô tô
như sau:
Đơn vị tính: đồng

STT Nội dung Thuế suất Số tiền

1 Giá tính thuế của ô tô nhập khẩu (20.000 USD x 22.500) 450.000.000

2 Thuế nhập khẩu phải nộp (2) = (1) x thuế suất 70% 315.000.000

Thuế TTĐB phải nộp khâu nhập khẩu (số thuế TTĐB này nhà nhập
3 khẩu được khấu trừ khi xác định số thuế TTĐB tại khâu bán ra 45% 344.250.000
trong nước) (3)= ((1)+(2)) x thuế suất

4 Giá vốn xe ô tô nhập khẩu (4) = (1)+(2)+(3) 1.109.250.000

5 Giá bán chưa có thuế GTGT của nhà nhập khẩu 1.164.712.500

6 Giá tính thuế TTĐB tại khâu bán ra trong nước (6) = (5)/1,45 803.250.000

7 Thuế TTĐB tính được khi bán ra trong nước (7)=(6) x Thuế suất 45% 361.462.500

8 Số thuế TTĐB phải nộp tại khâu bán ra trong nước: (8)= (7) - (3) 17.212.500
ÔN TẬP THUẾ TTĐB
BÀI TẬP THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT – BÀI 9
 Thuế TTĐB của sản phẩm rượu đã tiêu thụ:
1. Bán cho Cty TNHH A:
= [100 x 196.850/(1+65%)]x65% = 7.754.697
2. Bán cho KCN:
 = [192.200 x(200 – 20) /(1+65%)]x65% = 13.628.727
3. Xuất khẩu: Không chịu thuế TTĐB
4. Bán qua siêu thị:
(10.000 x 193.750 )/(1+65%)]x65% = 763.257.576
5. Bán qua đại lý:
= (90%x20.000 x 193.750) /(1+65%)]x65% = 1.373.863.636
Cộng 2.158.504.636
BÀI TẬP THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT – BÀI 9

 Số thuế TTĐB của 01 lít rượu nguyên liệu nhập khẩu:


 250.000.000 đồng/25.000 lít = 10.000 đồng/lít
 Tổng số chai rượu đã tiêu thụ có phát sinh thuế TTĐB:
 100+200-20+10.000+90%x20.000 = 28.280 chai
 Số thuế TTĐB của rượu nguyên liệu được khấu trừ:
 28.280 chai x 0,5 lít x 10.000 đồng/lít = 141.400.000 đồng
 Số thuế TTĐB phải nộp khi tiêu thụ rượu trong kỳ:
 2.158.504.636 - 141.400.000 = 2.017.104.636 đồng
BÀI TẬP THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT – BÀI 9
 Thuế TTĐB của bia lon:
6. Bán qua hệ thống cửa hàng bán lẻ:
[(20.000+100)x173.600 ]/(1+65%)x65%
= 1.374.596.364 đồng
7. Bán qua hệ thống siêu thị:
[(40.000x170.500 ]/(1+65%)x65%
= 2.686.666.667 đồng
 Thuế TTĐB của mặt hàng bia lon phải nộp:

= 1.374.596.364 + 2.686.666.667
= 4.016.263.030 đồng
BÀI TẬP THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT – BÀI 9
 Thuế tiêu thụ đặc biệt của mặt hàng thuốc lá điếu:
8. Bán qua hệ thống cửa hàng bán lẻ:
= [(20.000 + 10.000 )x209.100/(1 +75%)]x75%
= 2.688.428.571 đồng
9. Bán qua hệ thống bán buôn:
= [(30.000 x 197.200)/(1 + 75%)] x 75%
= 2.535.428.571 đồng
10. Gia công thuốc lá điếu:
= [(2.000 x 197.200)/(1 +75%)] x 75%
= 169.028.571 đồng
11. Bán cho công ty XNK: không thuộc diện chịu thuế
 Thuế TTĐB của mặt hàng thuốc lá điếu phải nộp :

= 2.688.428.571 + 2.320.454.455 + 155.369.697


= 5.392.858.713 đồng

You might also like