Professional Documents
Culture Documents
1. Khái niệm
Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu, thu
hàng hóa, dịch vụ gây tác hại cho sức khoẻ con
người và đời sống văn hóa cộng đồng hoặc quá cao
cấp, xa xỉ so với mặt bằng thu nhập chung của xã
hội.
Đặc điểm của thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế TTĐB là một loại thuế gián thu chứa đựng những đặc
điểm vô cùng đặc biệt và khó có thể nhầm lẫn với bất cứ loại
thuế gián thu nào.
Đặc điểm đặc biệt:
Phạm vi chi phối thuế hẹp, chỉ đánh vào một số rất ít hàng
hóa, dịch vụ đặc biệt.
Mức thuế suất rất cao.
Thuế tiêu thụ đặc biệt chỉ thu một lần.
Thuế TTĐB được áp dụng phổ biến ở nhiều quốc gia trên thế
giới.
Tuy nhiên, các hàng hóa, dịch vụ đặc biệt và mức thuế suất và ở
mỗi quốc gia đôi khi có nhiều khác biệt .
Sự khác biệt xuất phát từ sự khác nhau giữa các nền văn hóa ở
mỗi quốc gia, tốc độ tăng trưởng kinh tế, thu nhập dân cư . . .
2. Vai trò
Góp phần định hướng sản xuất,
nhập khẩu và tiêu dùng xã hội.
Huy động nguồn thu cho ngân sách
nhà nước.
Điều tiết thu nhập của các đối tượng
Bia
trở xuống
Bài lá
ĐIỆN THOẠI
DI ĐỘNG CHIM CẢNH ÁO LÔNG THÚ NỮ TRANG
1. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ
b. Dịch vụ:
Kinh doanh vũ trường
Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi
bằng máy giắt-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy
tương tự
Kinh doanh giải trí có đặt cược theo quy định pháp luật
Kinh doanh golf bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi golf
Kinh doanh sổ xố
VŨ TRƯỜNG
MASSAGE - SAUNA - SPA
KARAOKE
CASINO
CÁ CƯỢC ĐUA NGỰA – PHÚ THỌ
CÁ CƯỢC ĐUA XE – PHÚ THỌ
CÁ CƯỢC ĐUA CHÓ – VŨNG TÀU
CÁ CƯỢC CHỌI TRÂU – ĐỒ SƠN
CÁ CƯỢC ĐUA HEO – CẦN THƠ
CÁC DỊCH VỤ SAU LIỆU CÓ THỂ BỊ
ĐÁNH THUẾ TTĐB KHÔNG?
thẩm mỹ viện duỗi tóc MC
4.1. ĐỐI VỚI HÀNG HÓA SẢN XUẤT TRONG NƯỚC VÀ HÀNG HÓA
NHẬP KHẨU (TRỪ XĂNG) DO NHÀ NHẬP KHẨU BÁN RA:
Giá tính thuế TTĐB là giá bán ra của cơ sở sản xuất chưa có thuế
TTĐB, chưa có thuế bảo vệ môi trường và chưa có thuế GTGT, được
xác định cụ thể như sau:
Giá bán chưa - Thuế bảo vệ môi trường
Giá tính thuế = có thuế GTGT (nếu có)
1 + Thuế suất thuế TTĐB
Doanh thu bán hàng
Giá bán chưa có thuế GTGT
GTGT
Giải thích công thức
Giá bán đã có thuế = giá bán chưa có thuế + Thuế
Giá bán đã có thuế = GBCT + GBCT x Thuế suất
5.000 cây thuốc lá cho Nhà máy thuốc lá Sài Gòn, đơn giá
nhận gia công là 10.000 đồng/cây thuốc lá. Thuế suất thuế
TTĐB của thuốc lá điếu là 65%, giá bán chưa có thuế GTGT
của thuốc lá thành phẩm tại nhà máy thuốc lá Sài Gòn là
120.000 đồng/cây.
Giá tính thuế TTĐB:
= 363.636.364 đồng
GIA CÔNG ????????
4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
* Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm
là giá bán theo phương thức trả tiền 1 lần của hàng hóa đó
không bao gồm lãi trả góp, trả chậm.
Ví dụ: Công ty sản xuất ôtô Toyota Việt Nam khi bán ôtô đã
tặng:
= 800 thùng x [(160.000 đồng/ thùng) : (1 + 50%)]
= 85.333.333 đồng.
4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
4.2. ĐỐI VỚI KINH DOANH DỊCH VỤ
Là giá cung ứng dịch vụ của cơ sở kinh doanh chưa có
thuế TTĐB và chưa có thuế GTGT, xác định như sau:
Giá bán dịch vụ chưa có thuế GTGT
Giá tính thuế =
1 + Thuế suất thuế TTĐB
sau:
- Doanh số còn lại bao gồm cả thuế TTĐB và thuế GTGT
= [( 15.000 vé x 10.000 đ/vé – 100 vé x 100.000 đ/vé)
= 140 trđ
- Doanh số còn lại bao gồm thuế TTĐB nhưng chưa bao gồm
thuế GTGT
= 140 trđ : (1 + 10%)
= 127.272.727 đồng
- Giá tính thuế TTĐB
= 127.272.727 đồng : ( 1 + 30 %)
= 97.902.097 đồng
4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
Đối với kinh doanh sân golf là doanh thu chưa có thuế
GTGT về bán thẻ hội viên, bán vé chơi golf, bao gồm cả
tiền bán vé tập golf, tiền bảo dưỡng sân cỏ, hoạt động cho
thuê xe (buggy) và thuê người giúp việc trong khi chơi golf
(caddy), tiền ký quỹ (nếu có) và các khoản thu khác do
người chơi golf, hội viên trả cho cơ sở kinh doanh sân golf.
Cơ sở kinh doanh sân golf có kinh doanh các loại hàng hóa,
dịch vụ khác không thuộc danh mục chịu thuế TTĐB như:
khách sạn, ăn uống, bán hàng hóa, hoặc các trò chơi thì các
hàng hóa, dịch vụ đó không phải chịu thuế TTĐB.
Đối với dịch vụ sổ xố là doanh thu bán vé số chưa có thuế
GTGT.
4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
4.3. ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU:
Giá tính thuế TTĐB:
= Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu (nếu có)
Ví dụ: Doanh nghiệp A nhập khẩu ôtô 4 chỗ ngồi, giá CIF
Số thuế TTĐB
Theo công thức: Số thuế TTĐB
đã nộp hoặc đã trả ở
Thuế Phải nộp của
khâu nguyên liệu mua
= hàng xuất kho
TTĐB - vào tương ứng số
tiêu thụ trong
phải nộp hàng xuất kho tiêu thụ
kỳ
trong kỳ.
5. KHẤU TRỪ THUẾ
Ví dụ: Trong kỳ kê khai thuế, cơ sở sản xuất A phát sinh các nghiệp vụ
sau:
- Nhập khẩu 10.000 lít rượu nước, đã nộp thuế Tiêu thụ đặc biệt khi nhập
khẩu 250 triệu đồng (căn cứ Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước ở
khâu nhập khẩu).
Xuất kho 8.000 lít để sản xuất 12.000 chai rượu.
Xuất bán 9.000 chai rượu, số thuế TTĐB của 9.000 chai rượu xuất bán là
- Tiêu thụ đặc biệt đã nộp ở khâu nhập khẩu rượu nước phân bổ cho 9.000
chai rượu đã bán ra
= (250 triệu đồng : 10.000 lít) x (8.000 lít : 12.000 chai) x 9.000 chai
= 150 triệu đồng.
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt cơ sở A còn phải nộp trong kỳ:
= 350 triệu đồng - 150 triệu đồng.
= 200 triệu đồng.
5. KHẤU TRỪ THUẾ
Người nộp thuế TTĐB đối với hàng hóa chịu thuế
TTĐB nhập khẩu (trừ xăng các loại) được khấu
trừ số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu khi
xác định số thuế TTĐB phải nộp bán ra trong
nước. Số thuế TTĐB được khấu trừ tương ứng với
số thuế TTĐB của hàng hóa chịu thuế TTĐB nhập
khẩu bán ra và chỉ được khấu trừ tối đa bằng
tương ứng số thuế TTĐB tính được ở khâu bán ra
trong nước. Trường hợp đặc biệt đối với số thuế
TTĐB không được khấu trừ hết do nguyên nhân
khách quan bất khả kháng, người nộp thuế được
hạch toán vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh
nghiệp.
5. KHẤU TRỪ THUẾ
Ví dụ 3: Một xe ô tô nhập khẩu có giá CIF:
20.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của
mẫu xe này là 70%; thuế suất thuế TTĐB là
45%; giả sử tỷ giá để tính thuế nhập khẩu
tại thời điểm nhập khẩu là 22.500
VND/USD. Giá bán chưa có thuế GTGT
ghi trên hóa đơn của nhà nhập khẩu là
1.164.712.500 đồng. Như vậy, số thuế
TTĐB của cơ sở nhập khẩu khi bán ô tô
như sau:
Đơn vị tính: đồng
1 Giá tính thuế của ô tô nhập khẩu (20.000 USD x 22.500) 450.000.000
2 Thuế nhập khẩu phải nộp (2) = (1) x thuế suất 70% 315.000.000
Thuế TTĐB phải nộp khâu nhập khẩu (số thuế TTĐB này nhà nhập
3 khẩu được khấu trừ khi xác định số thuế TTĐB tại khâu bán ra 45% 344.250.000
trong nước) (3)= ((1)+(2)) x thuế suất
5 Giá bán chưa có thuế GTGT của nhà nhập khẩu 1.164.712.500
6 Giá tính thuế TTĐB tại khâu bán ra trong nước (6) = (5)/1,45 803.250.000
7 Thuế TTĐB tính được khi bán ra trong nước (7)=(6) x Thuế suất 45% 361.462.500
8 Số thuế TTĐB phải nộp tại khâu bán ra trong nước: (8)= (7) - (3) 17.212.500
ÔN TẬP THUẾ TTĐB
BÀI TẬP THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT – BÀI 9
Thuế TTĐB của sản phẩm rượu đã tiêu thụ:
1. Bán cho Cty TNHH A:
= [100 x 196.850/(1+65%)]x65% = 7.754.697
2. Bán cho KCN:
= [192.200 x(200 – 20) /(1+65%)]x65% = 13.628.727
3. Xuất khẩu: Không chịu thuế TTĐB
4. Bán qua siêu thị:
(10.000 x 193.750 )/(1+65%)]x65% = 763.257.576
5. Bán qua đại lý:
= (90%x20.000 x 193.750) /(1+65%)]x65% = 1.373.863.636
Cộng 2.158.504.636
BÀI TẬP THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT – BÀI 9
= 1.374.596.364 + 2.686.666.667
= 4.016.263.030 đồng
BÀI TẬP THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT – BÀI 9
Thuế tiêu thụ đặc biệt của mặt hàng thuốc lá điếu:
8. Bán qua hệ thống cửa hàng bán lẻ:
= [(20.000 + 10.000 )x209.100/(1 +75%)]x75%
= 2.688.428.571 đồng
9. Bán qua hệ thống bán buôn:
= [(30.000 x 197.200)/(1 + 75%)] x 75%
= 2.535.428.571 đồng
10. Gia công thuốc lá điếu:
= [(2.000 x 197.200)/(1 +75%)] x 75%
= 169.028.571 đồng
11. Bán cho công ty XNK: không thuộc diện chịu thuế
Thuế TTĐB của mặt hàng thuốc lá điếu phải nộp :