You are on page 1of 13

Chương 2

Bài 1. Chính quyền thành phố thực hiện khảo sát ý kiến người dân về dịch vụ
công tại các cơ quan công quyền. Một câu hỏi trong phiếu khảo sát là: Xin vui
lòng viết rõ những góp ý về dịch vụ công hiện nay cần phải hoàn thiện:................
. Trong 75 phiếu khảo sát thu về có 21 diễn đạt góp ý khác nhau cho câu hỏi trên
và được mã hóa bằng các chữ cái từ A đến V với số phiếu trả lời tương ứng là số
trong ngoặc như trong bảng sau:

A (9) B (2) C (1) D (3) E (1) F (5) G (1)


H (1) I (4) K (2) L (6) M (1) N (8) O (13)
P (3) Q (1) R (4) S (2) T (1) U (1) V (6)

Nội dung Mã hóa Tần số Tần suất %


Thái độ công K 2 2.6
chức còn kém O 13 17.3
Q 1
V 6
thời gian xử lý C 1
kéo dài E 1
H 1
I 4
N 8
R 4
U 1
qui trình thủ tục A 9
phức tạp F 5
L 6
M 1
P 3
B 2
D 2
S 2
trang thiết bị làm G 1
việc T 1
TỔNG CỘNG: 21 75

Sau khi xem xét kỹ lưỡng các phiếu trả lời, chính quyền thành phố nhận
thấy về cơ bản một số diễn đạt góp ý trong các mã hóa trên là gần giống nhau về
nội dung như sau: Các diễn đạt góp ý K, O, Q, V là về thái độ công chức còn
kém; các diễn đạt góp ý C, E, H, I, N, R, U là về thời gian xử lý kéo dài; các diễn
đạt góp ý A, F, L, M, P là về qui trình thủ tục phức tạp; các diễn đạt góp ý B, D,
S là qui trình thủ tục phức tạp; các góp ý G, T là về trang thiết bị làm việc.
1. Hãy mô tả dữ liệu các góp ý về thái độ công chức còn kém của cuộc khảo sát
trên bằng bảng phân phối tần suất phần trăm.
2. Hãy mô tả dữ liệu về 75 góp ý của cuộc khảo sát bằng bảng phân phối tần số.
3. Hãy mô tả dữ liệu về 75 góp ý của cuộc khảo sát trên bằng biểu đồ hình thanh.
4. Hãy mô tả dữ liệu về 75 góp ý của cuộc khảo sát trên trên bằng biểu đồ hình
bánh (hình tròn).
CÂU 1
1.
Nội dung Mã hóa Tần số Tần suất %
Thái độ công K 2 9.1
chức còn kém O 13 59.1
Q 1 4.5
V 6 27.3
TỔNG CỘNG 4 22 100

Bài 2. Một công ty thực hiện khảo sát ý kiến người tiêu dùng về chất lượng
quạt máy của họ. Một câu hỏi trong phiếu khảo sát là: Xin vui lòng viết rõ những
góp ý về sản phẩm để chúng tôi hoàn thiện:............. . Trong 100 phiếu khảo sát
thu về có 24 diễn đạt góp ý khác nhau cho câu hỏi trên và được mã hóa bằng các
chữ cái từ A đến Z với số phiếu tương ứng là số trong ngoặc như trong bảng sau:
A (1) B (2) C (1) D (4) E (2) F (5) G (3) H (6)
I (4) K (3) L (2) M (1) N (5) O (8) P (2) Q (16)
R (12) S (1) T (9) U (3) V (3) X (2) Y (1) Z (4)

Sau khi xem xét kỹ lưỡng các phiếu trả lời, công ty thấy về cơ bản một số
diễn đạt góp ý trong các mã hóa trên là gần giống nhau về nội dung như sau: Các
góp ý A, D, Q là về hao phí điện năng còn cao; Các góp ý C, P, F, V, Z, I là về
kiểu dáng chưa đẹp; các góp ý B, M, H, Y, K, T, O, X là về tiếng ồn còn lớn; các
góp ý R, L là về màu sắc chưa nhiều; các góp ý E, N, G, U, S là về dịch vụ bảo
hành còn kém.
1. Hãy mô tả dữ liệu các góp ý về hao phí điện năng của cuộc khảo sát trên bằng
bảng phân phối tần suất phần trăm.
2. Hãy mô tả dữ liệu về 100 góp ý của cuộc khảo sát bằng bảng phân phối tần số.
3. Hãy mô tả dữ liệu về 100 góp ý của cuộc khảo sát trên bằng biểu đồ hình
thanh.
4. Hãy mô tả dữ liệu về 100 góp ý của cuộc khảo sát trên trên bằng biểu đồ hình
bánh (hình tròn).
Bài 3. Có dữ liệu về thu nhập của 50 người tiêu dùng ở thị trường TP Huế
được chọn ngẫu nhiên như sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng
5,48 3,91 1,42 1,60 2,30 4,10 9,00 6,50 6,50 8,10
5,55 3,92 1,42 1,66 2,45 4,50 9,50 7,20 7,40 8,40
5,57 3,95 1,42 1,84 2,68 5,60 9,00 7,50 7,50 8,80
5,65 3,98 1,42 1,95 3,50 5,80 9,00 7,70 8,00 9,10
5,85 4,25 1,42 1,98 3,80 6,10 10,00 8,10 8,60 9,50

1. Hãy mô tả dữ liệu trên bằng phân tổ đều, lập bảng tần số và cho nhận xét.
2. Hãy mô tả dữ liệu đã được phân tổ bằng biểu đồ phân phối.
3. Hãy mô tả dữ liệu trên bằng biểu đồ cành và lá.
4. Hãy mô tả bằng Mốt dữ liệu trên và cho nhân xét.
5. Hãy mô tả dữ liệu trên bằng số trung bình.
6. Hãy mô tả dữ liệu trên bằng phương sai.
7. Hãy mô tả dữ liệu trên bằng các Tứ phân vị và biểu diễn trên biểu đồ hộp.
Bài 4. Có dữ liệu về tuổi nghề của 40 công nhân:

3 1 5 7 15 27 33 21
4 2 5 7 16 28 34 24
4 2 5 8 19 30 36 25
4 3 6 10 19 30 38 25
4 3 7 12 21 32 40 25

1. Hãy mô tả dữ liệu trên bằng phân tổ đều, lập bảng tần số và cho nhận xét.
2. Hãy mô tả dữ liệu đã được phân tổ bằng biểu đồ phân phối.
3. Hãy lập bảng phân phối dữ liệu đã được phân tổ theo tần suất, tần suất %, tần
số tích lũy, tần suất tích lũy và cho nhận xét;
4. Hãy vẽ biểu đồ hình cung mô tả phân phối dữ liệu đã được phân tổ theo tần
suất tích lũy và cho nhận xét.
5. Hãy mô tả dữ liệu trên bằng biểu đồ cành và lá và cho nhận xét.
6. Hãy mô tả dữ liệu trên bằng các chỉ tiêu (số đo) vị trí trung tâm (khuynh
hướng hội tụ), so sánh các kết quả và cho nhận xét..
7. Hãy mô tả dữ liệu trên bằng phương sai.
8. Hãy mô tả dữ liệu trên bằng các Tứ phân vị và biểu diễn trên biểu đồ hộp.

Bài 5. Có dữ liệu về thu nhập (Triệu đồng) của 70 khách hàng tại một siêu
thị được chọn ngẫu nhiên và sắp xếp như sau:
1,52 2,01 3,12 4,60 7,30 10,10 81,00 25,50 31,10 41,50
1,60 2,12 3,42 4,66 7,45 10,50 83,60 26,20 32,40 43,40
1,72 2,25 3,42 4,84 7,68 15,60 84,00 27,50 34,80 61,50
1,82 2,58 3,72 4,95 7,70 18,50 85,00 27,70 35,10 65,00
1,85 2,75 4,22 6,08 7,80 21,10 92,00 28,10 36,50 61,60
1,90 3,03 4,30 6,25 7,92 22,40 95,00 30,00 38,00 71,00
1,94 3,08 4,45 6,34 7,98 24,60 98,00 30,50 40,00 75,50
1. Hãy mô tả dữ liệu trên bằng phân tổ đều, lập bảng tần số và cho nhận xét.
2. Hãy mô tả dữ liệu đã được phân tổ bằng biểu đồ phân phối.
3. Hãy lập bảng phân phối dữ liệu đã được phân tổ theo tần suất, tần suất %, tần
số tích lũy, tần suất tích lũy và cho nhận xét;
4. Hãy vẽ biểu đồ hình cung mô tả phân phối dữ liệu đã được phân tổ theo tần
suất tích lũy và cho nhận xét.
5. Hãy mô tả dữ liệu trên bằng biểu đồ cành và lá và cho nhận xét.
6. Hãy mô tả dữ liệu đã được phân tổ ở câu 1 bằng số trung bình.
Bài 6. Có tài liệu về tuổi nghề và năng suất lao động của 15 công nhân
được chọn ngẫu nhiên ở một doanh nghiệp như sau:
Công nhân Tuổi nghề Loại sức khỏe Năng suất (SP/giờ)
1 1 C 9
2 2 B 11
3 2 C 10
4 3 A 12
5 5 C 12
6 5 C 11
7 6 B 13
8 7 B 12
9 8 B 14
10 10 A 14
11 12 A 16
12 14 A 16
13 16 A 17
14 18 B 15
15 23 A 18
1. Hãy phân tổ kết hợp các công nhân theo hai tiêu thức loại sức khỏe và năng
suất (hai tổ đều), lập bảng phân phối chéo và cho nhận xét.
2. Dựa trên bảng chéo câu 1, hãy mô tả kết cấu công nhân theo loại sức khỏe
bằng biểu đồ thích hợp.
3. Dựa trên bảng chéo câu 1, lập bảng chéo tỉ lệ phần trăm theo cột và cho nhận
xét.
4. Dựa trên bảng chéo câu 1, lập bảng chéo tỉ lệ phần trăm theo dòng và cho
nhận xét.
5. Dựa trên bảng chéo ở câu 1 vẽ biểu đồ nhiều thanh cạnh nhau và cho nhận xét.
6. Dựa trên bảng chéo tỉ lệ phần trăm theo dòng ở câu 3 vẽ biểu đồ nhiều thanh
chồng nhau và cho nhận xét.
7. Hãy phân tổ kết hợp các công nhân theo hai tiêu thức tuổi nghề (hai tổ đều) và
năng suất (hai tổ đều) và lập bảng phân phối chéo.
8. Dựa trên bảng chéo câu 6, lập bảng chéo tỉ lệ phần trăm theo cột và cho nhận
xét.
9. Dựa trên bảng chéo câu 6, lập bảng chéo tỉ lệ phần trăm theo dòng và cho
nhận xét.
10. Dựa trên bảng chéo ở câu 6 vẽ biểu đồ nhiều thanh cạnh nhau và cho nhận
xét.
11. Dựa trên bảng chéo tỉ lệ phần trăm theo dòng ở câu 8 vẽ biểu đồ nhiều thanh
chồng nhau và cho nhận xét.
12. Vẽ đồ thị phân tán và đường xu hướng mô tả liên hệ giữa hai tiêu thức tuổi
nghề và năng suất.
13. Hãy xác định số trung vị của năng suất.
14. Hãy mô tả năng suất bằng các chỉ tiêu vị trí trung tâm (khuynh hướng hội
tụ), so sánh các kết quả và cho nhận xét.
15. Hãy mô tả năng suất bằng các chỉ tiêu độ phân tán.
.
Bài 7. Có dữ liệu về 100 khách hàng được chọn ngẫu nhiên tại một nhà
hàng như sau:
Số thành viên
Số người
trong gia đình
1 10
2 20
3 50
4 15
5 5
1. Hãy mô tả dữ liệu trên bằng biểu đồ phân phối;
2. Hãy mô tả dữ liệu trên bằng số trung bình;
3. Hãy mô tả dữ liệu trên bằng số trung vị;
4. Hãy mô tả dữ liệu trên bằng Mốt;
5. Hãy mô tả dữ liệu trên bằng các Tứ phân vị và biểu diễn trên biểu đồ hộp.
Bài 8. Có dữ liệu phân tổ 360 người tiêu dùng được chọn ngẫu nhiên theo
thu nhập hàng tháng như trang sau.
Thu nhập
Số người
(triệu đồng/tháng)
Dưới 0,5 10
0,5 - 1,0 50
1,0 - 2,0 235
2,0 - 4,0 45
4,0 - 8,0 14
8,0 trở lên 6
1. Hãy mô tả dữ liệu trên bằng biểu đồ thích hợp;
2. Hãy tính thu nhập trung bình một tháng của dữ liệu mẫu trên.
3. Hãy tính phương sai dữ liệu mẫu trên.
Bài 9. Có tình hình sản xuất một loại sản phẩm ở một doanh nghiệp như
sau:
Phân Giá thành (1000đ/SP) Sản lượng (SP)
xưởng Tháng 1 Tháng 2 Tháng 1 Tháng 2
1 130 128 150 220
2 128 126 220 240
3 132 130 380 350
Yêu cầu: Tính giá thành trung bình có trọng số một sản phẩm ở mỗi tháng.
Bài 10. Có tình hình sản xuất một loại sản phẩm ở một doanh nghiệp như
sau:
Phân Giá thành (1000đ /SP) Chi phí sản xuất (triệu đồng)
xưởng Tháng 1 Tháng 2 Tháng 1 Tháng 2
1 30 28 100 220
2 28 42 200 140
3 42 30 300 350
Yêu cầu: Hãy tính giá thành trung bình có trọng số một sản phẩm ở mỗi tháng.
Bài 11. Có dữ liệu về một danh mục đầu tư như sau:
Loại chứng Số Đơn giá Lợi suất
khoán lượng (nghìn đồng) (%)
A 700 40 5,04
B 500 60 6,60
C 1200 50 9,60
D 200 70 3,50
E 3000 30 18,00

Yêu cầu: Hãy xác định lợi suất trung bình của danh mục.
Bài 12. Có dữ liệu về một danh mục đầu tư như sau:
Loại chứng Tỉ trọng vốn Lợi suất
khoán đầu tư (%) (%)
A 40 5,04
B 10 6,60
C 30 9,60
D 15 3,50
E 5 18,00
Yêu cầu: Hãy xác định lợi suất trung bình của danh mục.
Bài 13. Một doanh nghiệp có hai cửa hàng cùng bán ra chỉ một loại hàng.
Năm 2015, cửa hàng thứ nhất có doanh số bán là 50 triệu đồng và cửa hàng thứ
hai có doanh số bán là 80 triệu đồng. Năm 2016, cửa hàng thứ nhất chiếm 30%
tổng lượng bán của doanh nghiệp. Đơn giá bán của cửa hàng thứ nhất năm 2015
là 2,5 (1000đ/SP), năm 2016 là 2,6 (1000đ/SP). Đơn giá bán của cửa hàng thứ
hai năm 2015 là 2,4 (1000đ/SP), năm 2016 là 2,5 (1000đ/SP).
1. Xác định giá bán trung bình có trọng số của doanh nghiệp ở năm 2015.
2. Xác định giá bán trung bình có trọng số của doanh nghiệp ở năm 2016.
Bài 14. Để nghiên cứu chi tiêu của các hộ gia đình, người ta chia các hộ gia
đình của một thành phố làm ba vùng: Ngoại ô gồm 500 hộ, ven đô gồm 1000 hộ,
trung tâm gồm 2000 hộ. Sau đó người ta chọn ngẫu nhiên 7 hộ ngoại ô, 20 hộ
ven đô và 30 hộ trung tâm. Dữ liệu về chi tiêu hàng tháng (triệu đồng) của các hộ
thu được như sau:
Các hộ ngoại ô:
1,8 2,4 2,8 3,0 4,4 5,3 5,0

Các hộ ven đô:


3,5 3,5 3,5 2,5 3,5 4,2 4,2 4,2 4,2 4,2
5,5 5,5 5,5 5,5 5,5 8,3 8,3 5,5 8,5 5,5

Các hộ trung tâm:


3,6 4,0 4,4 4,4 4,7 5,0 5,3 5,5 5,6 5,9
6,0 6,1 6,3 6,3 6,7 6,8 6,9 7,2 7,2 7,4
7,5 7,5 7,5 7,7 8,0 8,4 8,8 9,2 9,7 9,5
1. Hãy mô tả dữ liệu trên bằng biểu đồ hộp cho từng khu vực, so sánh các kết
quả và cho nhận xét;
2. Hãy mô tả dữ liệu trên bằng các chỉ tiêu đo lường vị trí trung tâm (khuynh
hướng hội tụ) cho từng khu vực, so sánh các kết quả và cho nhận xét;
3. Hãy xác định các chỉ tiêu đo lường độ phân tán cho khu vực ngoại ô.
4. Lập bảng phân phối tần số cho các hộ ven đô. Dựa vào bảng này tính độ lệch
tuyệt đối trung bình và phương sai.
5. Hãy so sánh độ phân tán chi tiêu giữa khu vực ngoại ô và khu vực ven đô, cho
nhận xét.
Bài 15. Có dữ liệu về tuổi nghề và năng suất lao động của 8 công nhân
được chọn ngẫu nhiên ở một doanh nghiệp như sau:
Năng suất
Công nhân Tuổi nghề
(SP/giờ)
1 3 12
2 2 11
3 18 14
4 5 13
5 12 16
6 2 10
7 6 15
8 9 14

1. Xác định Hệ số Kurtosis, Hệ số Skewnes của tuổi nghề. Cho nhận xét về hình
dáng phân phối của tiêu thức này.
2. Mô tả mối liên hệ tương quan giữa tuổi nghề và năng suất bằng Hiệp phương
sai.
3. Mô tả mối liên hệ tương quan giữa tuổi nghề và năng suất bằng hệ số tương
quan Pearson.
4. Mô tả mối liên hệ tương quan giữa tuổi nghề và năng suất bằng hệ số tương
quan hạng Spearman.
Bài 16. Có dữ liệu về chi phí quảng cáo và tỉ suất lợi nhuận trên vốn của 10
doanh nghiệp được chọn ngẫu nhiên ở một thành phố như trang sau.
Doanh Chi phí quảng cáo Tỉ suất lợi nhuận trên
nghiệp (triệu đồng) vốn (%)
1 230 12
2 450 11
3 370 15
4 800 13
5 540 11
6 120 16
7 750 14
8 920 12
9 400 10
10 380 15

1. Xác định Hệ số Kurtosis, Hệ số Skewnes của tỉ suất lợi nhuận trên vốn. Cho
nhận xét về hình dáng phân phối của tiêu thức này.
2. Mô tả mối liên hệ tương quan giữa chi phí quảng cáo và tỉ suất lợi nhuận trên
vốn bằng Hiệp phương sai.
3. Mô tả mối liên hệ tương quan giữa chi phí quảng cáo và tỉ suất lợi nhuận trên
vốn bằng hệ số tương quan Pearson.
4. Mô tả mối liên hệ tương quan giữa chi phí quảng cáo và tỉ suất lợi nhuận trên
vốn bằng hệ số tương quan hạng Spearman.

Bài 17. Để nghiên cứu mối liên hệ giữa giới tính và loại bao bì của một loại
sản phẩm, một doanh nghiệp chọn ngẫu nhiên 100 khách hàng gồm 60 nam và
40 nữ để điều tra xem họ thích chọn loại bao bì nào. Kết quả điều tra được phân
tổ như trong bảng sau:

Loại bao bì lựa chọn


Giới tính Cộng
A B C
Nam 33 20 7 60
Nữ 8 10 22 40
Cộng 41 30 29 100
Hãy mô tả mối liên hệ giữa giới tính và loại bao bì bằng Hệ số Cramer, Hệ
số liên hợp.
Bài 18. Có dữ liệu về 140 doanh nghiệp được chọn ngẫu nhiên ở một thành
phố và được phân tổ kết hợp theo loại hình kinh doanh và tỉ suất lợi nhuận trên
vốn như sau:
Loại Tỉ suất lợi nhuận trên vốn
hình kinh (%) Cộng
doanh 5-10 10-15 15-20
Sản suất 20 60 6 86
Dịch vụ 5 30 19 54
Cộng 25 90 25 140

Hãy mô tả mối liên hệ giữa loại hình kinh doanh và tỉ suất lợi nhuận trên
vốn bằng Hệ số Cramer, Hệ số liên hợp.
TRỢ GIÚP BÀI TẬP

2
Bài 3. = 5,41 ; S = 7,6
2
Bài 4. = 16 ; S = 150,87
2
Bài 5. = 25,04 ; S = 792
2
Bài 6. (Tuổi nghề : = 8,8 ; S = 43,17)
2
(Năng suất : = 13,33 ; S = 7,10)
2
Bài 7. = 2,85 ; S = 0,94
Bài 9 và 10. Giá thành = Chi phí sản suất / Sản lượng
Bài 11. Lợi suất = Lợi tức / Vốn đầu tư
2
Bài 14. Ngoại ô = 3,53 ; S = 1,86
2
Ven đô = 5,06 ; S = 2,85
2
Trung tâm = 6,64 ; S = 2,65
Bài 15. Tuổi nghề:
3
i , (x i
x ) 4 16255
Năng suất:

i
3
, ( yi y) 4 199,2

( xi x )( yi y) 54,9

Bài 16. Chi phí quảng cáo:


,
Tỉ suất lợi nhuận trên vốn:
, ,

You might also like