You are on page 1of 11

TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA

Câu hỏi 1 Trong các phương án sau, phương án nào bao gồm các rủi ro toàn cầu đặc thù?

a. Khủng bố, chiến tranh, nghèo đói, chủ nghĩa bảo hộ

b. Khủng bố, chiến tranh, quyền sở hữu trí tuệ, chống toàn cầu hóa

c. Tham nhũng và gia đình trị, chiến tranh, nghèo đói, chống toàn cầu hóa

d. Khủng bố, chiến tranh, nghèo đói, chống toàn cầu hóa

Câu hỏi 2: Dòng tiền CTĐQG có xu hướng không thay đổi quá nhiều qua các năm, thì cấu trúc vốn
của công ty nên?

a. Nghiêng về sử dụng vốn chủ sở hữu

b. Sử dụng tỷ lệ như nhau cho nợ và vốn chủ sở hữu

c. Không có đáp án đúng

d. Nghiêng về sử dụng nợ

Câu hỏi 3 So với công ty nội địa, chi phí sử dụng vốn của CTĐQG có thế cao hơn vì yếu tố nào dưới
đây?

a. Rủi ro tỷ giá

b. Khả năng tiếp cận thị trường vốn quốc tế

c. Cả a, c đều đúng

d. Quy mô lớn

Câu hỏi 4 Nếu EUR tăng giá mạnh hơn so với USD, thì với công ty Pháp sẽ như thế nào?

a. Hoạt động xuất khẩu sẽ trở nên thuận tiện hơn

b. Không ảnh hưởng

c. Hoạt động nhập khẩu sẽ trở nên khó khăn hơn

d. Hoạt động xuất khẩu sẽ trở nên khó khăn hơn

Câu hỏi 5 Napata (có trụ sở tại Mỹ) có dòng tiền kỳ vọng dự kiến cuối năm như sau: Hoạt động kinh
doanh tại chỗ thu được 600,000 USD, chi nhánh công ty con tại Thụy Sỹ, Anh, Nhật dự kiến chuyển
về Mỹ dòng thu nhập lần lượt là 5,000,000 CHF, 300,000 GBP và 5,000,0000 JPY. Dự kiến tỷ giá
S(CHF/USD)=0.85, S(GBP/USD)=1.33 và S(JPY/USD)=0.45. Nếu chi phí sử dụng vốn bình quân của
Napata là 6%/năm, thì giá trị doanh nghiệp vào thời điểm đầu năm là bao nhiêu?
a. Đáp án khác (viết rõ)

b. 8,378,000 USD

c. 7,903,773 USD

d. 7,074,528 USD

Câu hỏi 6 Phát biểu nào sau đây là không đúng về điểm mạnh của việc xuất khẩu hàng hóa sang thị
trường quốc tế hơn là tham gia vào thị trường bằng hình thức FDI?

a. Giảm thiểu chi phí đầu tư

b. Tăng chi phí đại diện

c. Tất cả đều sai

d. Rủi ro chính trị ít hơn

Câu hỏi 7 Nếu tỷ giá giao ngay giữa S(USD/VND)=23.600, tỷ giá kỳ hạn 1 năm
F(USD/VND)=24.200, lãi suất cho vay kỳ hạn 1 năm của USD là 6%, thì lãi suất cho vay kỳ hạn 1
năm của VND là bao nhiêu?

a. 8,965%

b. 7,896%

c. 11,89%

d. 10,675%

Câu hỏi 8 Trong các tình huống sau của công ty Pepsi (có trụ sở tại Mỹ), tình huống nào phát sinh rủi
ro giao dịch?

a. Cả 3 tình huống trên đều phát sinh rủi ro giao dịch

b. Công ty ký một hợp đồng cung cấp sản phẩm cho công ty Lana (có trụ sở tại Anh), việc thanh toán
được tiến hành ngay khi giao hàng.

c. Công ty ký một hợp đồng vay vốn bằng GBP, thời hạn 1 năm, để tài trợ hoạt động cho công ty con
tại Anh.

d. Công ty ký một hợp đồng nhập máy móc với công ty Loada (có trụ sở tại Mỹ), việc thanh toán được
tiến hành sau 60 ngày bằng USD.

Câu hỏi 9 Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

a. Hợp đồng kỳ hạn là hợp đồng thực hiện sau t+2 ngày, với t là ngày ký hợp đồng
b. Hợp đồng quyền chọn cho phép CTĐQG có thể mua hoặc bán ngoại tệ ở mức giá biết trước

c. Tất cả các phát biểu trên đều sai

d. Hợp đồng tương lai cho phép các CTĐQG có thể mua bất kỳ số lượng ngoại tệ nào

Câu hỏi 10 Một dự án đầu tư nước ngoài của Samsung có hệ số beta là 1.3, lãi suất phi rủi ro là 8% và
suất sinh lời kỳ vọng trên thị trường ước tính là 16%, chi phí sử dụng vốn của dự án này là bao nhiêu?

a. 15.09%

b. 20.02%

c. 16.07%

d. 18.40%

Câu hỏi 11 CTĐQG ưa thích đi vay đồng tiền có xu hướng?

a. Ổn định

b. Giảm giá

c. Đáp án khác

d. Tăng giá

Câu hỏi 12 Tập đoàn IBM (có trụ sở tại Mỹ) có khoản phải trả trị giá 2 tỷ GBP trong 1 năm tới. Công
ty không thể phòng hộ cho khoản phải trả nói trên bằng biện pháp nào trong các biện pháp sau?

a. Thực hiện trên thị trường tiền tệ vay USD, đầu tư GBP

b. Thực hiện hợp đồng bán kỳ hạn ngoại tệ 1 năm

c. Thực hiện hợp đồng quyền chọn mua ngoại tệ thời hạn 1 năm

d. Thực hiện hợp đồng mua kỳ hạn ngoại tệ 1 năm

Câu hỏi 13 Tại sao lãi suất Eurodollar cao hơn lãi suất tiền gửi USD tại Mỹ?:

a. Eurobanks không quan tâm đến việc huy động vớn Eurodollar

b. Eurobanks không chịu ảnh hưởng bởi quy định dự trữ bắt buộc của FED

c. Eurobanks không chịu sự giám sát của NHTW

d. Eurobanks hoạt động trên phạm vi toàn cầu

Câu hỏi 14 Mô hình ICAPM được các CTĐQG sử dụng khi nào?

a. Phát hành trái phiếu trên thị trường nội địa


b. Phát hành cổ phiếu trên thị trường nội địa

c. Phát hành cổ phiếu trên thị trường quốc tế

d. Phát hành trái phiếu trên thị trường quốc tế

Câu hỏi 15 Một CTĐQG đang xem xét giữa phương án vay USD hoặc JPY trong thời hạn 1 năm với
các thông tin như sau: lãi suất vay USD 3,5%/năm, lãi suất vay JPY 2%/năm, tỷ giá giao ngay trên thị
trường S(USD/JPY) = 92, để chi phí vay USD tương đương với chi phí vay JPY thì tỷ giá cuối năm là
bao nhiêu (1USD = … JPY)?

a. 93,35

b. 92,49

c. 90,67

d. 91,53

Câu hỏi 16 Tại sao chi phí sử dụng vốn của CTĐQG và công ty nội địa có sự khác nhau?

a. Tất cả các phương án trên

b. Rủi ro quốc gia

c. Đa dạng hóa trên bình diện quốc tế

d. Rủi ro tỷ giá

Câu hỏi 17 Công ty Unilever (có trụ sở tại Mỹ) phát hành cổ phiếu tại thị trường nội địa 5 triệu cổ
phiếu ưu đãi với mức giá 150 USD /1 cổ phiếu và dự kiến trả cổ tức 5%/năm. Chi phí phát hành cổ
phần là 2% trên giá phát hành. Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi là bao nhiêu?

a. 5,087%

b. 5,109%

c. 5,055%

d. 5,102%

Câu hỏi 18 Samsung (có trụ sở tại Hàn Quốc) dự định phát hành cổ phiếu trên thị trường toàn cầu.
Trong đó, công ty ước tính hệ số beta của cổ phiếu công ty trên thị trường toàn cầu là 1.12, suất sinh
lời kỳ vọng trên thị trường toàn cầu ước tính là 17%/năm, lãi suất phi rủi ro của các nhà đầu tư Hàn
Quốc là 8%/năm. Chi phí sử dụng vốn khi Samsung phát hành cổ phiếu trên thị trường toàn cầu là bao
nhiêu?

a. 20.02%
b. 16.07%

c. 18.08%

d. 15.09%

Câu hỏi 19 Công ty Honda (có trụ sở tại Nhật) phát hành cổ phiếu trên thị trường toàn cầu với thông
tin như sau: Lãi suất trái phiếu Chính phủ Nhật là 5%/năm, tỷ suất kỳ vọng của nhà đầu tư đối với thị
trường chứng khoán toàn cầu là 9%, rủi ro cổ phiếu công ty trên thị trường toàn cầu (beta) là 1,5. Chi
phí sử dụng vốn chủ sở hữu của Honda trong trường hợp này là bao nhiêu?

a. 10%

b. 12%

c. 14%

d. 11%

Câu hỏi 20 Tập đoàn IBM (có trụ sở tại Mỹ) có khoản phải thu trị giá 2 tỷ GBP trong 1 năm tới. Công
ty không thể phòng hộ cho khoản phải thu nói trên bằng biện pháp nào trong các biện pháp sau?

a. Thực hiện hợp đồng quyền chọn mua ngoại tệ thời hạn 1 năm

b. Thực hiện trên thị trường tiền tệ vay GBP, đầu tư USD

c. Thực hiện hợp đồng bán kỳ hạn ngoại tệ 1 năm

d. Thực hiện hợp đồng quyền chọn bán ngoại tệ thời hạn 1 năm

Câu hỏi 21 Lãi suất vay VND kỳ hạn một năm là 10%/năm, tỷ giá kỳ hạn 1 năm tới 1 USD = 24.000
VND và lãi suất vay USD kỳ hạn một năm là 5%/năm. Tỷ giá giao ngay hiện tại theo CIP là bao
nhiêu?

a. 22.909

b. 23.672

c. 24.060

d. 25.142

Câu hỏi 22 Lãi suất dự kiến tại Mỹ là 2%/năm và tại Anh là 5%/năm. Tỷ giá giao ngay hiện tại là 1
GBP = 1,80 USD. Tính tỷ giá giao ngay dự kiến trong một năm theo hiệu ứng Fisher quốc tế.

a. 1,853

b. 1,746
c. 1,625

d. 1,715

Câu hỏi 23 Trong các lý thuyết sau, lý thuyết nào chỉ ra rằng, sự khác biệt trong tỷ lệ lạm phát của hai
quốc gia, được bù đắp bằng sự thay đổi trong tỷ giá?

a. Hiệu ứng Fisher quốc tế

b. Ngang giá sức mua tuyệt đối

c. Hiệu ứng Fisher

d. Ngang giá sức mua tương đối

Câu hỏi 24 Ban quản trị công ty Neva (có trụ sở tại Mỹ) đang xem xét nên vay bằng USD hay GBP
trong thời hạn 1 năm. Trên thị trường, lãi suất vay USD là 7%/năm, lãi suất vay GBP là 6.5%/năm.
Công ty kỳ vọng mức thay đổi tỷ giá trong thời gian vay lần lượt là -1%, 1% và 3% với xác suất xảy ra
lần lượt là 30%, 40% và 30%. Lãi suất hiệu dụng kỳ vọng nếu Neva vay bằng GBP là bao nhiêu?

a. 6.5%

b. 6.055%

c. Đáp án khác

d. 7.565%

Câu hỏi 25 Để sử dụng các nhân tố sản xuất của nước ngoài, các CTĐQG thiết lập nhà máy sản xuất
tại thị trường mới để làm gì?

a. Giảm chi phí sản xuất

b. Xuất khẩu sản phẩm sang thị trường khác

c. Có vị trí địa lý thuận lợi với công ty mẹ

d. Có quy trình sản xuất rõ ràng

Câu hỏi 26 Vì sao PPP (ngang giá sức mua) tương đối lại được dễ dàng chấp nhận hơn so với PPP
tuyệt đối?

a. PPP tương đối không dựa trên các giả định

b. A và C đúng

c. PPP tương đối chấp nhận sự tồn tại của cước phí vận chuyển

d. PPP tương đối chấp nhận các yếu tố liên quan đến hàng rào thương mại
Câu hỏi 27 Tập đoàn Laxa (trụ sở tại Nhật) sản xuất gỗ, đang có nhu cầu mở rộng hoạt động kinh
doanh đồ ăn theo cách làm của KFC. Hình thức kinh doanh nào phù hợp nhất cho Laxa?

a. Nhận nhượng quyền của KFC

b. Nhận cấp phép của KFC

c. Thành lập công ty 100% vốn

d. Mua lại KFC

Câu hỏi 28 Giả sử anh chị có các thông tin trên thị trường ngoại hối gồm: Tỷ giá giao ngay: 1GBP =
1,6230 USD, Tỷ giá kỳ hạn 1 năm: 1GBP = 1,7830 USD. Lãi suất USD và GBP 1 năm lần lượt là
6%/năm và 5,2%/năm. Nhà đầu tư có khả năng vay 1.000.000GBP hoặc số tiền USD tương ứng. Lợi
nhuận của nhà đầu tư từ hoạt động kinh doanh chênh lệch giá (theo USD) là bao nhiêu?

a. 366.240USD

b. Không có đáp án nào đúng

c. 188.180 USD

d. 252.716 USD

Câu hỏi 29 Lãi suất dự kiến tại Mỹ là 2%/năm và tại Anh là 5%/năm. Tỷ giá kỳ vọng 1 năm tới 1 GBP
= 1,80 USD. Tính tỷ giá giao ngay hiện tại theo hiệu ứng Fisher quốc tế là bao nhiêu?

a. 1,746

b. 1,856

c. 1,625

d. 1,715

Câu hỏi 30 Công ty A&L tại Mỹ nhập khẩu một lô hàng từ Anh trị giá 100,000 GBP, việc thanh toán
được tiến hành sau 3 tháng kể từ thời điểm hiện tại. Công ty muốn phòng hộ cho khoản phải trả nói
trên bằng hợp kỳ hạn. Hiện thị trường có thông tin S(GBP/USD) = 1,3450-60; Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng
F_(3 tháng)^(GBP/USD)=1,3472-80. Hỏi công ty phải chi ra bao nhiêu khi thực hiện hợp biện pháp
phòng hộ này?

a. 134.800 GBP

b. 134.720 USD

c. 134.720 GBP

d. 134.800 USD
Câu hỏi 31 Mục tiêu cuối cùng của quản trị TCCTĐQG là mục tiêu nào?

a. Tối đa hóa giá cổ phiếu công ty

b. Tối đa hóa giá trị tài sản cổ đông

c. Tối đa hóa giá trị công ty

d. Cả 3 đáp án trên

Câu hỏi 32 Unilever Việt Nam cần vay 1000,000 USD trong thời hạn 1 năm với lãi suất 7%/năm tại
Vietcombank Hồ Chí Minh để tài trợ cho hoạt động ngoại thương. Hiện tại tỷ giá giao ngay
1USD=22,000VND. Tỷ giá dự kiến vào ngày đáo hạn khoản vay 1USD=22,250VND. Lãi suất hiệu
dụng vào của khoản vay trên là (làm tròn đến số thập phân thứ 2) bao nhiêu?

a. Đáp án khác

b. 8.22%

c. 8.30%

d. 8.20%

Câu hỏi 33 Rủi ro chuyển đổi phụ thuộc vào:

a. Cả a, b, c đều đúng

b. Sử dụng phương pháp kế toán

c. Tỷ trọng đóng góp của công ty con trong tình hình kinh doanh chung của công ty đa quốc gia

d. Quốc gia nơi công ty con hoạt động

Câu hỏi 34 Một CTĐQG đang xem xét giữa phương án vay USD hoặc GBP trong thời hạn 1 năm với
các thông tin như sau: lãi suất vay USD 4%/năm, lãi suất vay GBP 6%/năm, tỷ giá giao ngay trên thị
trường S(GBP/USD) = 1,280, để chi phí vay USD tương đương với chi phí vay GBP thì tỷ giá cuối
năm là bao nhiêu (1GBP = … USD)?

a. 1,280

b. 1,256

c. 1,355

d. 1,305
Câu hỏi 35 Lãi suất dự kiến tại Nhật 3%/năm và tại Mỹ là 5%/năm. Tỷ giá giao ngay hiện tại là
S(USD/JPY) = 102. Tính tỷ giá giao ngay dự kiến Se(USD/JPY) trong một năm tới theo hiệu ứng
Fisher quốc tế.

a. 102,07

b. 103,06

c. 99,96

d. 104,04

Câu hỏi 36 Một trong những rủi ro toàn cầu đặc thù mà CTĐQG thường gặp phải ngày nay là rủi ro
nào?

a. Rủi ro chuyển vốn (transfer risk)

b. Nghèo đói và an ninh mạng

c. Chủ nghĩa bảo hộ

d. Tất cả các rủi ro trên

Câu hỏi 37 Eurocurrency là gì trong các phát biểu sau?

a. Là khoản tiền gửi bằng USD tại một ngân hàng nằm ở ngoài nước Mỹ

b. Các khoản tiền gửi bằng USD nắm giữ chỉ tại các quốc gia Châu Âu

c. Là một khoản tiền gửi bằng Euro

d. Là một loại tiền tệ được ký gửi tại các ngân hàng bên ngoài quốc gia phát hành ra đồng tiền đó

Câu hỏi 38 Ngang giá sức mua tương đối (Relative PPP) cho rằng giữa hai thời điểm?

a. Mức lạm phát của hai quốc gia có thể khác nhau nhưng tỷ giá giữa hai đồng tiền không thay đổi

b. A và C đúng

c. Mức thay đổi tỷ giá giữa hai đồng tiền bằng mức chênh lệch lạm phát của hai nền kinh tế

d. Đồng tiền nào có mức lạm phát cao hơn, đồng tiền đó sẽ tăng giá

Câu hỏi 39 Công ty Landa (có trụ sở tại Nhật Bản) đã phát hành trái phiếu định danh bằng EUR,
doanh nghiệp này có thể phòng ngừa rủi ro bằng cách nào?

a. Yêu cầu các khoản chi ra trong hợp đồng nhập khẩu đều bằng EUR

b. Yêu cầu các hóa đơn xuất khẩu đều thu bằng EUR
c. Yêu cầu các khoản chi ra trong hợp đồng nhập khẩu đều bằng JPY

d. Yêu cầu các hóa đơn xuất khẩu đều thu bằng JPY

Câu hỏi 40 Công ty Unilever (có trụ sở tại Mỹ) phát hành cổ phiếu tại thị trường nội địa 10 triệu cổ
phiếu ưu đãi với mức giá 200 USD /1 cổ phiếu và dự kiến trả cổ tức 5%/năm. Chi phí phát hành cổ
phần là 2% trên giá phát hành. Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi là bao nhiêu?

a. 5,05%

b. 5,10%

c. 5,01%

d. 5,08%

Câu 41: CTĐQG ưa thích đầu tư vào dòng tiền có xu hướng? Tăng giá

Câu 42: Công ty A&L tại Mỹ nhập khẩu một lô hàng từ Anh trị giá 100,000 GBP, việc thanh toán
được tiến hành sau 3 tháng kể từ thời điểm hiện tại. Công ty muốn phòng hộ cho khoản phải trả nói
trên bằng thị trường tiền tệ. Hiện thị trường có thông tin S(GBP/USD) = 1,3450-60; LS USD 5.5-6%;
LS GBP:4-4,5% . Hỏi công ty phải chi ra bao nhiêu khi thực hiện hợp biện pháp phòng hộ này?
135,266 USD

Câu 43: So với công ty nội địa chi phí sử dụng vốn của CTĐQG có thể cao hơn do yếu tố nào? Rủi ro
tỷ giá

Câu 44: Công ty Lexus (trụ sở tại Mỹ) có doanh thu bị sụt giảm mạnh tại Anh do tỷ giá thay đổi ảnh
hưởng đến hiệu ứng cạnh tranh gay gắt với các hãng sản xuất xe khác. Rủi ro hoạt động

Câu 45: Công ty Unilever (có trụ sở tại Mỹ) phát hành cổ phiếu tại thị trường nội địa 10 triệu cổ phiếu
ưu đãi với mức giá 200 USD /1 cổ phiếu và dự kiến trả cổ tức 5%/năm. Chi phí phát hành cổ phần là
2% trên giá phát hành. Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi là bao nhiêu? 5,10%

Câu 46: Một CTĐQG muốn huy động USD tại Châu Âu nên phát hành? Eurobond

Câu 47: Nike có trụ sở tại Mỹ, có một khoản vay trên thị trường Eurocurrency trị giá 300 triệu EUR
thời gian 1 năm, phí gia nhập thành viên 1,5% giá trị khoản vay, được khấu trừ vào khoản vay. Lãi
suất thỏa thuận LIBOR+2% trên thị trường lãi suất LIBOR 6%/ năm. Chi phí khoản vay? 8,12%

Câu 48: Pepsi.Co (trụ sở tại Mỹ) sẽ nhận được 500.000 SGD trong 1 năm tới. Công ty dự đoán
Se(SGD/USD) trong 1 năm tới là 0.61; 0.65; 0.67 với các xác suất xảy ra lần lượt là 20%; 50%; 30%.
Trên thị trường quyền chọn bán 1 năm của SGD có sẵn với mục tiêu thực hiện là 0.63 USD, phí 0.04
USD/1SGD. Quyền chọn mua 1 năm SGD có sẵn với mức giá thực hiện 0.61 USD, phí 0.035 USD/1
SGD. Nếu công ty thực hiện phòng hộ khoản phải thu nói trên bằng hợp đồng quyền chọn. Số tiền kỳ
vọng mà công ty thực hiện được? 306.000 USD

Câu 49: CTĐQG hoạt động tại quốc gia có rủi ro chính trị lớn thì cấu trúc vốn nên nghiên về phía? Nợ

Câu 50: Lạm phát dự kiến ở Mỹ là 2%, ở Anh là 4%. Tỷ giá giao ngay 1.3 USD/GBP. Khi tồn tại PPP
kỳ vọng tỷ giá giao ngay (tính chính xác) (1GBP = x USD) dự kiến trong năm tới là bao nhiêu?
1.275%

Câu 51: Mô hình ICAPM giốn CAPM ở biến số nào? Lãi suất phi rủi ro

Câu 52: Vì sao PPP tương đối dễ chấp nhận hơn PPP tuyệt đối? Không dựa trên giả định và chấp nhận
các yếu tố hàng rào thương mại

Câu 53: Công ty ABC vay 5.000.000 USD trong thời hạn 1 năm, LS 4%/năm tại BCF bank. Tỷ giá
giao ngay tại thời điểm nhận tiền vay là 22.500 USD/VND, khi đáo hạn là 23.000 VND/USD. LSHD ?
6,31%

Câu 54: Vấn đề đại diện? Sự tách biệt giữa quyền sở hữu và quyền kiểm soát.

You might also like