You are on page 1of 8

III.

1/ PHẦN CÂU HỎI LÝ THUYẾT


Câu 1: Trình bày mối quan hệ giữa lạm phát, lãi suất và tỷ giá hối đoái.
Chênh lệch lạm phát giữa hai nước ảnh hưởng tới tỷ giá hối đoái
Nếu lạm phát trong nước cao hơn lạm phát của ngước ngoài, sức mua của đồng nội tệ
giảm so với ngoại tệ thì tỷ giá hối đoái có xu hướng tăng lên. Ngược lại nếu lạm phát
trong nước thấp hơn lạm phát của nước ngoài, sức mua của đồng nội tệ tăng tương đối so
với đồng ngoại tệ và lúc này tỷ giá giảm xuống.
VD: lạm phát ở VN cao hơn lạm phát Mỹ, lúc này mức giá ở VN cao hơn mức giá ở M ỹ
rất nhiều dẫn đến xu hướng tiêu dùng hàng Mỹ nhiều hơn khiến nhập khẩu hàng Mỹ về
sử dụng, lúc này nhu cầu ngoại tệ sẽ tăng lên.

Ngược lại bên xuất khẩu, giá hàng hóa ở Mỹ rẻ hơn VN, dẫn đến bán hàng rất có cạnh
tranh, dẫn dến XK giảm xuống, lúc này cung XK giảm xuống thì thị trường sẽ tạo nên
mức cân bằng mới, đó chính là mức tỷ giá sẽ tăng lên => lạm phát VN cao hơn Mỹ sẽ
làm cho VND mất giá trị.

=> LP càng cao, đồng tiền càng mất giá.

Chênh lệch lãi suất giữa các nước ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái
Nước nào có lãi suất ngắn hạn cao hơn thì luồng vốn ngắn hạn có xu hướng chảy vào
nhằm hưởng phần chênh lệch do tiền lãi tạo ra, do đó sẽ làm cung ngoại hối tăng lên, cầu
ngoại hối giảm đi và tỷ giá hối đoái có xu hướng giảm.
VD: LS VN> LS Mỹ: những người đang nắm giữ USD sẽ chọn kênh đầu tư sinh lời
nhiều hơn thì họ sẽ bán USD đang nắm giữ để đổi lấy VND dẫn đến số lượng USD bán
ra ngoài nhiều sẽ làm cho đường cung ngoại tệ tăng lên.

Ngược lại những người đang nắm giữ VND, thì không có lý do gì đổi thành USD nữa,
tức nhu cầu về USD cũng giảm xuống, lúc này tỷ giá bị giảm xuống hay nói cách khác
VND sẽ mạnh hơn khi mà LS VN > LS Mỹ.
Câu 2: Hãy trình bày các phương pháp phòng ngừa rủi ro tỷ giá cho các giao dịch ngoại
tệ dài hạn.
• Hợp đồng kỳ hạn dài hạn: chốt tỷ giá trong 1 thời gian dài

• Hợp đồng song hành: áp dụng - song song 2 HĐ xuất khẩu HĐ nhập khẩu có
cùng giá trị để hóa giải rủi ro tỷ giá

• “Trả sớm” và “trả muộn”: Đối với các khoản phải trả bằng ngoại tệ, nếu công ty
kỳ vọng giá trị đồng ngoại tệ sẽ tăng trong tương lai, tốt nhất công ty nên trả sớm
hơn so với thời hạn trả.

• Phòng ngừa chéo: Kỹ thuật này được sử dụng để giảm rủi ro tỷ giá cho các đồng
không phòng ngừa được bằng hợp đồng tương lai, kỳ hạn hay quyền chọn.

Câu 3: Trình bày các nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt chi phí sử dụng vốn giữa các
quốc gia.
• Có số lượng lớn DỰ ÁN KHẢ THI trong khi chi phí vốn thấp, nên họ dễ tăng thị
phần trên thị trường thế giới;
• Có thể điều chỉnh hoạt động và nguồn lực VỐN QUỐC TẾ của mình để tận dụng
chênh lệch trong chi phí vốn giữa các nước.
• Khác biệt trong chi phí mỗi THÀNH PHẦN VỐN (nợ và vốn chủ sở hữu) với
khuynh hướng sử dụng cấu trúc vốn với tỷ lệ nợ cao hơn so với công ty ĐQG có
trụ sở tại quốc gia khác.

Câu 4: Trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của MNC.

• Sự ổn định của dòng tiền: nếu dòng tiền của MNC ổn định thì khả năng thanh toán lãi
và hoàn trả vốn gốc cao hơn và ngược lại.
• Rủi ro thanh toán: MNC có rủi ro thanh toán thấp dễ tiếp cận nguồn vốn vay hơn
MNC có rủi ro thanh toán cao.
• Lợi nhuận giữ lại: MNC có lợi nhuận cao có thể tài trợ cho các dự án của công ty
bằng lợi nhuận giữ lại => tỷ trọng vốn cổ phần cao hơn MNC có lợi nhuận thấp.
• Đảm bảo cho khoản vay: nếu khoản vay được đảm bảo bởi công ty mẹ thì khả năng
tiếp cận vốn vay của công ty con sẽ tăng.
 Vấn đề đại diện: MNC sẽ yêu cầu công ty phát hành cổ phần riêng khi không quản lí
được hoạt động của công ty con.

III.2/ PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (Lưu ý: ghi đáp án trên giấy làm bài thi tự
luận)
Câu 1: Tỷ giá giao ngay hiện tại EUR/USD = 1,35. Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng:
EUR/USD=1,27. Nếu tỷ giá giao ngay 3 tháng tới EUR/USD = 1,20. Nếu bạn có 100.000
EUR trong3 tháng tới bạn sẽ:
A. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn USD.
B. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR.
C. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR.
D. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn USD.
Câu 2: Tỷ giá giao ngay hiện tại EUR/USD = 1,3272. Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng EUR/USD
=1,2728. Nếu bạn kỳ vọng tỷ giá giao ngay trong 3 tháng tới EUR/USD = 1,15. Giả sử
bạncó 1.000 EUR trong 3 tháng tới bạn sẽ:
A. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR, nếu dự đoán đúng bạn sẽ tạo: 1150 USD.
B. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR, nếu dự đoán đúng bạn sẽ tạo: 1272,8 USD
C. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR, nếu dự đoán đúng bạn sẽ tạo: 1272,8 USD.
D. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR, nếu dự đoán đúng bạn sẽ tạo : 1150 USD.
Câu 3: Trong các nghiệp vụ sau, nghiệp vụ nào không phải là phương thức bảo hiểm rủi
ro bằng hợp đồng kỳ hạn:
A. Bảo hiểm khoản phải trả bảng Anh bằng cách ký HĐ kỳ hạn bán bảng Anh.
B. Bảo hiểm khoản phải thu peso bằng cách ký HĐ kỳ hạn bán peso.
C. Bảo hiểm khoản phải trả đồng yên bằng cách ký HĐ kỳ hạn mua yên.
D. Bảo hiểm khoản phải trả đồng peso bằng cách ký HĐ kỳ hạn mua peso.
Câu 4: Trong các phương án bảo hiểm rủi ro sau, đâu không phải là phương án để bảo
hiểm khoản phải trả bảng Anh:
A. Ký HĐ kỳ hạn mua bảng.
B. Mua HĐ tương lai bảng Anh.
C. Mua quyền chọn bán bảng Anh.
D. Mua quyền chọn mua bảng Anh
Câu 5: Nếu nhà đầu tư kỳ vọng giá trị đồng ngoại tệ _______ so với nội tệ thì sẽ đầu tư
vào thị trường nước ngoài. Nếu người đi vay kỳ vọng giá trị đồng ngoại tệ _______ so
với đồng nội tệ thì sẽ đi vay ở thị trường nước ngoài.
A. tăng; tăng
B. giảm; giảm
C. tăng; giảm
D. giảm; tăng
Câu 6: Học thuyết ngang giá sức mua phát biểu rằng:
A. Tỷ lệ lạm phát của hai quốc gia không liên quan.
B. Lãi suất lớn hơn tỷ lệ lạm phát.
C. Tỷ giá sẽ thay đổi để phản ánh sự thay đổi mức giá hai quốc gia.
D. Tỷ lệ lạm phát lớn hơn lãi suất.
Câu 7: Ngang giá sức mua cho rằng :
A. Chi phí cắt tóc ở Việt Nam chính xác bằng với chi phí cắt tóc ở Hồng Kông.
B. Tỷ lệ lạm phát ở các quốc gia là bằng nhau.
C. Tỷ giá giao ngay là dự báo chính xác cho tỷ lệ lạm phát.
D. Không câu nào đúng.
Câu 8: Tỷ giá giao ngay GBP/USD = 1,88, tỷ giá kỳ hạn GBP/USD – 180 ngày là
1,90.Giả sử IRP tồn tại, sự chênh lệch giữa tỷ giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn thể hiện:
A. Lãi suất USD cao hơn lãi suất GBP.
B. GBP tăng giá so với USD.
C. Tỷ lệ lạm phát ở Anh giảm.
D. GBP được kỳ vọng sẽ giảm giá so với USD.
Câu 9: Tỷ giá niêm yết gián tiếp cho biết:
A. Bao nhiêu đơn vị tiền tệ bạn phải có để đổi lấy 1 USD.
B. 1 đơn vị ngoại tệ trị giá bao nhiêu USD.
C. Bao nhiêu đơn vị ngoại tệ cần có để lấy 1 đơn vị nội tệ.
D. Bao nhiêu đơn vị nội tệ cần có để đổi lấy 1 đơn vị ngoại tệ.
Câu 10: Tỷ giá niêm yết trực tiếp cho biết:
A. Bao nhiêu đơn vị tiền tệ bạn phải có để đổi lấy 1 USD.
B.1 đơn vị ngoại tệ trị giá bao nhiêu USD.
C. Bao nhiêu đơn vị ngoại tệ cần có để lấy 1 đơn vị nội tệ.
D. Bao nhiêu đơn vị nội tệ cần có để đổi lấy 1 đơn vị ngoại tệ.
Câu 11: Khi tỷ giá USD/VND có xu hướng tăng lên, người hưởng lợi sẽ là:
A. Đơn vị xuất khẩu hàng hóa.
B. Đơn vị nhập khẩu hàng hóa.
C. Nhà đầu tư Việt Nam đầu tư vào thị trường Mỹ.
D. Người Việt Nam đi du lịch ở Mỹ.
Câu 12: Khi giá trị đồng nội tệ tăng sẽ:
A. Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài.
B. Tăng lượng khách du lịch vào trong nước.
C. Tăng giá trị nhập khẩu vào trong nước.
D. Tăng lượng vốn đầu tư vào Việt Nam.
Câu 13: Theo quy ước, đồng tiền nào được yết theo phương pháp trực tiếp đối với USD:
A. JPY.
B. NZD.
C. SFR.
D. DKR.

Đô la Mỹ chỉ đóng vai trò là đồng tiền định giá đối với 5 đồng tiền là
GBP, EUR, AUD, NZD và SDR.
Câu 14: Trên thị trường kỳ hạn:
A. Khách hàng đồng ý bán đồng ngoại tệ trong tương lai với tỷ giá xác định ngày hôm
nay.
B. Khách hàng đồng ý mua đồng ngoại tệ trong tương lai với tỷ giá xác định ngày hôm
nay.
C. Khách hàng chi trả ngày hôm nay cho 1 số lượng ngoại tệ cụ thể được nhận trong
tương
lai.
D. A &B.
Câu 15: Tỷ giá giữa USD, EUR và VND niêm yết tại 3 ngân hàng như sau:
EUR/USD: 1,3560
EUR/VND: 28.578
USD/VND: 20.900
Quy trình và lợi nhuận thu được từ kinh doanh chênh lệch tỷ giá chéo là:
A. Dùng EUR mua USD, bán USD mua VND, bán VND mua EUR, lợi nhu ận
EUR0,008.
B. Dùng USD mua VND, bán VND mua EUR, bán EUR mua USD, l ợi nhu ận
USD0,008.
C. Dùng VND mua EUR, bán EUR mua USD, bán USD mua VND, lợi nhu ận
USD0,008.
D. Dùng USD mua EUR, bán EUR mua VND, bán VND mua USD, lợi nhuận USD0,008
III.3/ PHẦN TÌNH HUỐNG
Câu 1: Công ty Dick Taylor của Thụy Điển ngày 19/2 được thông báo 3 tháng tới sẽ có
khoản thu 900.000 NZD và 50.000EUR đồng thời phải chi trả 1.500.000JPY. Hãy ứng
dụng các nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá và giao dịch kỳ hạn để thực hiện nghĩa
vụ thanh toán và dự báo tài khoản sau giao dịch của công ty khi có các thông tin thị
trường
như sau:
1/ Tỷ giá giao ngay

EUR/USD = 1,4425/75; USD/NZD= 1,3515/59;


USD/JPY= 115,00/95; USD/SEK= 6,9255/15
2/ Lãi suất 3 tháng của các đồng
tiền:

EUR: 21/8 – 21/4 NZD: 61/8 – 63/8


JPY: 71/8 – 71/2 SEK: 51/2 – 57/8

Câu 2: Hãy sử dụng các thông tin


sau đây để xử lý các tình huống
phía sau:

Thông tin tỷ giá:

GBP/USD=1,7395/15
EUR/USD=1,1225/45 USD/NOK=6,7370/25
USD/SEK=7,8310/97 USD/AUD=1,3437/67
USD/CAD=1,1255/95 USD/CHF=1,5642/42
Lãi suất 3 tháng (%/năm)

GBP:91/16-91/8 NOK:61/4-61/2 EUR:51/4-51/2

SEK:81/8-81/4
AUD:3-31/2 CHF:7 – 71/2
CAD:6 – 61/2

TH1: Tại thị trường Đức, ngân hàng X có nhu cầu 800.000 SEK trong 90 ngày, tiền
đối ứng tạm dư là CAD. Hãy thực hiện giao dịch Swap cho NH.
TH2: Tại thị trường Anh, ngân hàng Y cần EUR trong 90 ngày, tiền đối ứng họ có
là 500.000 CHF. Hãy thực hiện giao dịch Swap cho NH.
TH3: Tại thị trường Pháp, công ty M tạm dư 850.000 AUD, họ cần sử dụng NOK
trong 90 ngày. Hãy thực hiện giao dịch Swap cho công ty.
TH4: Tại thị trường Anh, công ty N cần sử dụng 300.000 EUR trong 90 ngày, họ
có tiền đối ứng là GBP. Hãy thực hiện giao dịch Swap cho công ty.
Câu 3: Một công ty của Thuỵ Sỹ trong cùng một ngày nhận được thông báo được thanh
toán khoản tiền trị giá 75.000 GBP đồng thời họ phải chi trả 800.000 SEK. Có hai phương
án thanh toán:
- Chuyển hết sang nội tệ (CHF)
- Bán GBP để mua đủ SEK
Hãy tư vấn cho doanh nghiệp phương án có hiệu quả nhất
III.4/ PHẦN BÀI TẬP
Câu 1: Tại thị trường 1: EUR/USD = 1,4052/40
Tại thị trường 2: USD/CHF = 1,1807/74
Tại thị trường 3: EUR/CHF = 1,6375/49
Ông X có số tiền là 150.000 EUR. Hãy thực hiện nghiệp vụ Arbitrages và xác định
lợi nhuận cho ông X khi tất cả các yếu tố chi phí đều được bỏ qua
Câu 2: Thông tin thị trường:
GBP/USD = 2,0345/15
USD/SEK = 6,4205/6,5678
USD/NOK = 5,3833/5,4889
USD/DKK = 5,2367/10
EUR/USD = 1,4052/40
USD/CHF = 1,1807/74
USD/HKD = 7,7515/85
n Tính các tỷ giá sau:
GBP/NOK; GBP/EUR; EUR/HKD; HKD/SEK; HKD/CHF
Câu 3: Một công ty của Hồng Kông (HKD) trong cùng một ngày nhận được thông báo
được thanh toán khoản tiền trị giá 50.000 GBP và 3.500.000 SEK đồng thời họ phải chi trả
45.000 EUR và 1.000.000 CHF. Hãy ứng dụng Arbitrages để thanh toán và xác định thay
đổi về giá trị tài khoản trong ngày giao dịch của công ty.
Thông tin trên thị trường:
GBP/EUR =1,4388/1,4528 GBP/CHF = 2,4021/2,4240
SEK/CHF = 0,1797/49 HKD/CHF = 0,1521/0,1531

You might also like