You are on page 1of 102

Chương

1
MỤC TIÊU
Sau khi học xong chương này sinh viên có thể:
- Giải thích và nhận định được:
+ Khái niệm, đặc điểm, vai trò cơ bản của thuế Xuất
khẩu, thuế Nhập khẩu.
+ Đối tượng chịu thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu.
+ Đối tượng không chịu thuế Xuất khẩu, thuế Nhập
khẩu.
+ Người nộp thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu.
+ Phương pháp tính thuế, giá tính thuế, thuế suất thuế
Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu.
+ Miễn, xét miễn, giảm thuế và hoàn thuế thuế Xuất
khẩu, thuế Nhập khẩu.
- Tính toán được tiền thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu.
Khái niệm

Tổng quan Đặc điểm


thuế XNK
Vai trò

Đối tượng chịu thuế


THUẾ Không chịu thuế
XNK
Người nộp thuế
Phương pháp tính
Nội dung thuế
thuế XNK Miễn, giảm thuế

Hoàn thuế
Kê khai, nộp thuế
3
I TỔNG QUAN THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU *

1. Khái niệm
Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu là loại thuế
thu vào hàng hóa được mua bán, trao đổi qua
biên giới giữa các quốc gia; kể cả hàng hóa từ
thị trường trong nước bán vào khu phi thuế
quan và ngược lại.
TỔNG QUAN THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU

2. Đặc điểm

- Thuế Xuất khẩu, nhập khẩu là loại thuế gián thu.

- Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu chỉ thu vào hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu; không thu vào dịch vụ.

- Mức thuế suất thuế Nhập khẩu có sự phân biệt giữa


nước đã ký hiệp định ưu đãi về thuế nhập khẩu với
nước chưa ký hiệp định ưu đãi với Việt Nam.
TỔNG QUAN THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
3. Vai trò
- Thuế Nhập khẩu giúp bảo hộ sản xuất trong
nước.

Thông qua việc thu thuế Nhập khẩu đã làm tăng giá hàng hóa
nhập khẩu, giúp các nhà sản xuất trong nước cạnh tranh về
giá đối với hàng hóa nhập khẩu.
Tuy nhiên, trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế thì vai trò
bảo hộ của thuế Nhập khẩu có chiều hướng giảm do thực hiện
cam kết cắt giảm thuế nhập khẩu.#
TỔNG QUAN THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU

- Thuế Xuất khẩu đánh vào giá trị hàng hóa


xuất khẩu nhằm hạn chế xuất khẩu những
vật tư, nguyên liệu quan trọng.
Đa số các nước chỉ thu thuế xuất khẩu đối với
nguyên liệu thô xuất khẩu, còn thành phẩm xuất
khẩu thì không thu thuế hoặc thu với mức thuế suất
thấp.

- Khoản thu quan trọng của NSNN.


- Góp phần điều tiết hàng hóa nhập khẩu.
TỔNG QUAN THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU

- Ngoài ra, để bảo vệ thị trường nội địa, hạn chế


tình trạng cạnh tranh không lành mạnh trong
hoạt động kinh tế ngoại thương, thì sau thuế
Nhập khẩu còn có các loại thuế:
+ Thuế chống bán phá giá.
+ Thuế tự vệ.
+ Thuế chống trợ cấp.
NỘI DUNG CƠ BẢN THUẾ XUẤT NHẬP
II
KHẨU CỦA VIỆT NAM.

Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu áp dụng ở Việt


Nam từ 1991.

9
1. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ

- Xuất khẩu, nhập khẩu qua


cửa khẩu biên giới Việt Nam

- Xuất khẩu từ trong nước vào DN


chế xuất, khu chế xuất, kho bảo
thuế, kho ngoại quan, khu phi thuế Trừ 6
Hàng quan khác và ngược lại. * trường
hóa hợp
- Xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ. không
chịu
- DN chế xuất xuất khẩu, nhập thuế
khẩu để thực hiện quyền xuất
khẩu, quyền nhập khẩu, quyền
phân phối theo quy định luật
thương mại.
2. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ

- Hàng hóa vận chuyển quá cảnh, chuyển khẩu, trugn


chuyển qua cửa khẩu Việt Nam.
- Hàng hóa từ nước ngoài nhập khẩu vào khu phi thuế
quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan.
- Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước
ngoài.
- Hàng hóa đưa từ khu phi thuế quan này sang khu phi
thuế quan khác.
- Hàng hóa là phần dầu khí thuộc thuế Tài nguyên của
Nhà nước khi xuất khẩu.
- Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại.
11
CÔNG TY
PHÚ
HÀNG
HÓA

Khu chế xuất


TÂN THUẬN NGUYÊN
LIỆU
CÔNG TY
LỘC

Khu chế xuất


LINH TRUNG
Ô TÔ
HÀNG
HÓA
CÔNG TY
VẠN HẠNH HỢP ĐỒNG BÁN (I)

HÀNG
DOANH
GIAO
HÓA HÀNG
NGHIỆP

NƯỚC
HÀNG
HÓA
NGOÀI
CÔNG TY HỢP ĐỒNG BÁN (II)
TIẾN PHÁT
3. NGƯỜI NỘP THUẾ
- Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

- Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.

- Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất


khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận hàng hóa qua
cửa khẩu biên giới Việt Nam.

- Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thay: đại lý


làm thủ tục hải quan; doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ bưu chính, chuyển phát nhanh; tổ chức tín
dụng hoặc tổ chức khác. 14
NGƯỜI NỘP THUẾ (tt)
- Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định
mức miễn thuế của cư dân biên giới nhưng không
sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng mà đem bán tại thị
trường trong nước và thương nhân nước ngoài
được phép kinh doanh hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu ở chợ biên giới theo quy định.
- Người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối
tượng không chịu thuế, miễn thuế như sau đó có sự
thay đổi và chuyển sang đối tượng chịu thuế. # 15
HÀNG
HÓA
CÔNG TY
XUẤT KHẨU
PHÁT

HÀNG
ỦY THÁC HÓA
CÔNG TY CÔNG TY
NHẬP KHẨU
TÀI PHÚ
HÀNG HÓA

16
4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
4.1. HÀNG HÓA ÁP DỤNG THUẾ SUẤT %

THUẾ
SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THUẾ
XUẤT KHẨU = * *
XUẤT KHẨU TÍNH THUẾ SUẤT
PHẢI NỘP

THUẾ
SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THUẾ
NHẬP KHẨU = * *
NHẬP KHẨU TÍNH THUẾ SUẤT
PHẢI NỘP

17
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

a. Số lượng hàng hóa:

tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là số


lượng thực tế từng mặt hàng xuất khẩu, nhập
khẩu được ghi trong tờ khai hải quan.

18
SỐ LƯỢNG

HẢI QUAN HÀNG


HÓA
CÔNG TY
TỜ KHAI NHẬP KHẨU
THÀNH

THỰC TẾ

1.000 1.000

1.000 900

1.000 1.100 19
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

Trường hợp số lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập


khẩu thực tế có chênh lệch so với hóa đơn thương
mại do tính chất của hàng hóa, phù hợp với điều
kiện giao hàng và điều kiện thanh toán trong hợp
đồng mua bán hàng hóa thì số tiền thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu phải nộp được xác định trên cơ sở
trị giá thực thanh toán cho hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu và thuế suất từng mặt hàng.
20
Ví dụ: DN Hằng nhập khẩu sợi thuốc lá, theo
hợp đồng: số lượng 1.000 tấn, đơn giá 100
USD/tấn, thủy phần ± 2%. Hóa đơn ghi = 1.000
tấn * 100 USD = 100.000 USD.

Nếu kiểm tra thực tế là 1020 tấn, giá tính thuế:

Nếu kiểm tra thực tế là 980 tấn, giá tính thuế:

21
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

b. Giá tính thuế


b.1. Giá tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu

Được xác định bằng cách áp dụng tuần tự các


phương pháp:

22
- PP1: Phương pháp xác định giá bán của hàng hóa
tính đến cửa khẩu xuất.

- PP2: Phương pháp giá bán của hàng hóa xuất khẩu
giống hệt hoặc tương tự tại cơ sở dữ liệu trị
giá hải quan.

- PP3: Phương pháp giá bán củaa hàng hóa giống


hệt hoặc tương tự tại thị trường Việt Nam.

- PP4: Phương pháp giá bán của hàng hóa xuất


khẩu do cơ quan hải quan thu thập, tổng hợp,
phân loại. 23
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

- PP1: Phương pháp xác định giá bán của hàng


hóa tính đến cửa khẩu xuất

24
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

Giá bán tính thuế xuất khẩu: là giá bán ghi trên
hợp đồng mua bán hàng hóa (hoặc hóa đơn
thương mại) tính đến cửa khẩu xuất, không
bao gồm phí vận tải quốc tế (F) và phí bảo
hiểm quốc tế (I).

Thông thường giá tính thuế xuất khẩu là giá FOB


hoặc giá DAF
25
DOANH NGIỆP A B DOANH NGHIỆP
VIỆT NAM NHẬT BẢN
XUẤT KHẨU NHẬP KHẨU
FOB CIF

26
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

Nếu giá bán ghi trên hợp đồng mua bán hàng
hóa (hoặc hóa đơn thương mại) chưa phải là
giá tính đến cửa khẩu xuất thì phải quy đổi
về giá tại cửa khẩu xuất để tính thuế:

CIF = FOB + I + F

27
DOANH NGIỆP C A B DN
VIỆT NAM NHẬT BẢN
XUẤT KHẨU NHẬP KHẨU
FOB CIF

28
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
- PP2, PP3, PP4: đọc giáo trình

29
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

b.2. Giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu

được xác định tuần tự theo các phương pháp:

30
- PP1: Phương pháp trị giá giao dịch.

- PP2: Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa
nhập khẩu giống hệt

- PP3: Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa
nhập khẩu tương tự.

- PP4: Phương pháp trị giá khấu trừ.

- PP5: Phương pháp trị giá tính toán.

- PP6: Phương pháp suy luận. 31


PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

* PP1: PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH

Trị giá giao dịch là giá thực tế đã thanh toán


hay sẽ phải thanh toán cho người bán để mua
và nhập khẩu hàng hóa sau khi đã được điều
chỉnh.

32
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

* PP1: PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH

Trị giá giao dịch là giá thực tế đã thanh toán


hay sẽ phải thanh toán cho người bán để mua
và nhập khẩu hàng hóa sau khi đã được điều
chỉnh.

33
CÔNG TY NHẬT BẢN
HẢI HÀ XUẤT KHẨU
C A B
EXW CIF FOB

34
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

-TH1: Nếu giá bán ghi trên hợp đồng mua bán
hàng hóa (hoặc hóa đơn thương mại) là
giá tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên
(điểm A - thường là giá CIF) thì đó là
giá tính thuế nhập khẩu.

35
PP1: PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH

-TH2: Nếu giá bán ghi trên hợp đồng mua bán
hàng hóa (hoặc hóa đơn thương mại) là
giá tính đến cửa khẩu xuất (điểm B -
thường là giá FOB) thì giá này chưa đủ
điều kiện làm giá tính thuế nhập khẩu.
Người nhập khẩu phải cộng thêm một số
khoản vào giá FOB để hình thành giá tính
thuế nhập khẩu. 36
VIỆT NAM NHẬT BẢN
NHẬP KHẨU XUẤT KHẨU
A B
CIF FOB

- Giá mua tại A: 10.000 USD

- Giá mua tại B: 9.000 USD


- Phí vận tải và bảo hiểm từ B đến A: 1.000 USD 37
PP1: PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH

* Nguyên tắc điều chỉnh cộng:


(1) Do người mua thanh toán và chưa được
tính trong trị giá thực tế đã thanh toán hay sẽ
phải thanh toán.
(2) Có liên quan đến hàng hóa nhập khẩu.
(3) Có số liệu khách quan, định lượng được, phù
hợp với các chứng từ có liên quan.

38
PP1: PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH

* Chi tiết các khoản điều chỉnh cộng:


- Chi phí hoa hồng bán hàng, phí môi giới.
- Chi phí bao bì gắn liền với hàng hóa.
- Chi phí đóng gói hàng hóa.
- Trị giá hàng hóa, dịch vụ do người mua cung cấp
miễn phí hoặc giảm giá được chuyển trực tiếp hoặc
gián tiếp cho người sản xuất hoặc người bán hàng,
để sản xuất và bán hàng hóa xuất khẩu đến Việt
Nam.
- Phí bản quyền, giấy phép liên quan đến hàng hóa
39

nhập khẩu.
PP1: PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH

* Chi tiết các khoản điều chỉnh cộng:


- Các khoản tiền mà người nhập khẩu phải trả từ số
tiền thu được sau khi bán lại, định đạt, sử dụng hàng
hóa nhập khẩu.
- Phí vận tải và chi phí có liên quan đến việc vận
chuyển hàng hóa nhập khẩu đến cửa khẩu nhập của
Việt Nam (F).
- Phí bảo hiểm hàng hóa nhập khẩu đến cửa khẩu
nhập của Việt Nam (I).
40
PP1: PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH

- TH3: Nếu giá bán ghi trên hợp đồng mua bán
hàng hóa (hoặc hóa đơn thương mại) là
giá tính đến kho người nhập khẩu (điểm
C) thì giá này chưa đủ điều kiện làm giá
tính thuế nhập khẩu. Người nhập khẩu
được trừ một số khoản để hình thành
giá tính thuế nhập khẩu.
41
CÔNG TY NHẬT BẢN
HẢI HÀ XUẤT KHẨU
C A
EXW CIF

- Giá mua tại A: 10.000 USD


- Giá mua tại C: 10.500 USD
- Phí vận tải và bảo hiểm từ A đến C: 500 USD
42
PP1: PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH

* Nguyên tắc điều chỉnh trừ:


(1) Đã được tính trong giá thực tế đã thanh toán
hay sẽ phải thanh toán.
(2) Có số liệu khách quan, định lượng được phù
hợp với các chứng từ hợp pháp liên quan và có
sẵn tại thời điểm xác định trị giá;
(3) Phù hợp với quy định về kế toán Việt Nam.

43
PP1: PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH

* Chi tiết các khoản điều chỉnh trừ:


- Chi phí phát sinh sau khi nhập khẩu hàng hóa, như: chi phí
xây dựng, lắp đặt, bảo dưỡng, tư vấn, giám sát...
- Chi phí bảo hiểm, vận tải phát sinh sau khi hàng hóa đã
được chuyển đến cửa khẩu nhập đầu tiên của Việt Nam.
- Các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp ở Việt Nam.
- Các khoản giảm giá.
- Chi phí mở L/C, phí chuyển tiền do người mua trả để thanh
toán cho lô hàng nhập khẩu.
- Tiền lãi liên quan đến việc mua hàng nhập khẩu (không vượt
44
quá lãi suất phổ biến tại Việt Nam). #
PP1: PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH

Ghi chú
- Thông thường giá tính thuế nhập khẩu được tính theo
giá CIF
CIF = FOB + I + F
Trường hợp người nhập khẩu không mua bảo hiểm (I) thì
không phải tính thêm chi phí này vào trị giá tính thuế.

- Thời điểm tính thuế là ngày người khai hải quan đăng
ký tờ khai hải quan.
- Đồng tiền nộp thuế là đồng Việt Nam. 45
PP1: PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH

-Giá tính thuế đổi ra VND căn cứ tỷ giá ngoại tệ


mua vào theo hình thức chuyển khoản của Hội
sở chính ngân hàng Ngoại thương Việt Nam tại
thời điểm cuối ngày của ngày thứ 5 tuần
trước liền kề.

hoặc là tỷ giá cuối ngày của ngày làm việc liền kề


trước ngày thứ 5 nếu ngày thứ 5 là ngày nghỉ.
46
PP1: PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH

THÁNG 6

TUẦN 1 TUẦN 2 TUẦN 3

2 3 4 5 6 2 3 4 5 6 2 3 4 5 6

47
PP1: PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH

Nếu không xác định được giá tính thuế theo


phương pháp trị giá giao dịch (PP1) thì sẽ
chuyển sang các phương pháp tính trị giá tính
thuế kế tiếp.

48
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
* PP2: trị giá giao dịch hàng hóa nhập khẩu giống hệt
Sau khi đã có những lô hàng nhập khẩu giống hệt, lô
hàng được chọn phải đáp ứng đủ các điều kiện:
- Được xuất khẩu đến Việt Nam vào cùng ngày hoặc
trong khoảng thời gian 60 ngày trước hoặc 60 ngày sau
ngày xuất khẩu với lô hàng nhập khẩu đang được xác
định giá tính thuế.
- Có cùng cấp độ thương mại và số lượng mua bán hoặc
đã được điều chỉnh.
- Có cùng khoảng cách và phương thức vận chuyển hoặc
đã được điều chỉnh. 49
PP2: TRỊ GIÁ GIAO DỊCH HÀNG HÓA NHẬP KHẨU GIỐNG HỆT

Ví dụ: DN Anh Minh ký hợp đồng nhập khẩu 1.000


SPB của nhà SX nước ngoài với giá CIF 150
USD/SPB, đồng thời DN Anh Minh xuất khẩu lại 500
SPC cho nhà SX này với giá FOB 130 USD/SPC.
DN Anh Minh xác định được trước đó 10 ngày có
một lô hàng nhập khẩu giống hệt SPB, cùng khoảng
cách và phương thức vận chuyển, với số lượng
1.500 SP, đã được thông quan với giá CIF 140
USD/SP.
Hỏi: giá tính thuế nhập khẩu SPB? 50
PP2: TRỊ GIÁ GIAO DỊCH HÀNG HÓA NHẬP KHẨU GIỐNG HỆT

Thông tin về giá bán SPB của nhà xuất khẩu

SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ MỨC GIẢM


(CHƯA GIẢM)

1- 400 200 0%

401- 800 200 10%

801 - 1.200 200 20%

Trên 1.200 200 30%


51
PP2: TRỊ GIÁ GIAO DỊCH HÀNG HÓA NHẬP KHẨU GIỐNG HỆT

52
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
*PP3: trị giá giao dịch hàng hóa nhập khẩu tương tự
Sau khi đã có những lô hàng nhập khẩu tương tự, lô
hàng được chọn phải đáp ứng đủ các điều kiện:
- Được xuất khẩu đến Việt Nam vào cùng ngày hoặc
trong khoảng thời gian 60 ngày trước hoặc 60 ngày sau
ngày xuất khẩu với lô hàng nhập khẩu đang được xác
định giá tính thuế.
- Có cùng cấp độ thương mại và số lượng mua bán hoặc
đã được điều chỉnh.
- Có cùng khoảng cách và phương thức vận chuyển hoặc
53
đã được điều chỉnh.
PP3: TRỊ GIÁ GIAO DỊCH HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TƯƠNG TỰ

Ví dụ: DN Thành Phát ký hợp đồng nhập khẩu 1.000


SPB của nhà SX nước ngoài với giá CIF 150
USD/SPB, đồng thời DN Thành Phát xuất khẩu lại
500 SPC cho nhà SX này với giá FOB 130
USD/SPC.
DN Thành Phát không tìm được lô hàng nhập khẩu
giống hệt SPB. Tuy nhiên, DN Thành Phát có thông
tin về 02 lô hàng nhập khẩu tương tự SPB, cùng
khoảng cách và phương thức vận chuyển.
Hỏi: giá tính thuế nhập khẩu SPB? 54
PP3: TRỊ GIÁ GIAO DỊCH HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TƯƠNG TỰ

Thông tin về lô hàng tương tự I: số lượng 1.500


với giá CIF 140 USD/SP.

SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ MỨC GIẢM


(CHƯA GIẢM)

1- 400 200 0%

401- 800 200 10%

801 - 1.200 200 20%

Trên 1.200 200 30% 55


PP3: TRỊ GIÁ GIAO DỊCH HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TƯƠNG TỰ

Thông tin về lô hàng tương tự II: số lượng


1.600 với giá CIF 140 USD/SP

SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ MỨC GIẢM


(CHƯA GIẢM)

1- 400 200 0%

401- 800 200 12%

801 - 1.200 200 24%

Trên 1.200 200 30% 56


PP3: TRỊ GIÁ GIAO DỊCH HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TƯƠNG TỰ

57
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
* Phương pháp 4, 5, 6 đọc giáo trình
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

c. Thuế suất
* Thuế suất thuế xuất khẩu
Được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại
biểu thuế thuế xuất khẩu.

* Thuế suất thuế nhập khẩu


Bao gồm thuế suất ưu đãi đặc biệt, thuế suất
ưu đãi và thuế suất thông thường. 59
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

- Thuế suất ưu đãi đặc biệt: áp dụng đối với


hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước có
thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế với Việt
Nam.
- Thuế suất ưu đãi: áp dụng đối với hàng hóa
nhập khẩu có xuất xứ từ nước có ký hiệp định
ưu đãi về thuế với Việt Nam.
60
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

- Thuế suất thông thường: áp dụng đối với hàng


hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước không có
thỏa thuận ưu đãi về thuế với Việt Nam.

+ Thuế suất thông thường xác định như sau:


Thuế suất thông thường = 150% * Thuế suất ưu đãi

+ Những sản phẩm có mức thuế suất ưu đãi 0%


sẽ được ban hành biểu thuế xuất khẩu riêng.
61
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

4.2. Hàng hóa nhập khẩu áp dụng thuế tuyệt


đối, thuế hỗn hợp
Đa số các hàng hóa nhập khẩu được áp dụng
thuế suất tính theo tỷ lệ %, tuy nhiên có một số
ít trường hợp phải áp dụng huế tuyệt đối, thuế
hỗn hợp.

62
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

Việt Nam đang áp dụng thuế tuyệt đối cho ôtô


nhập khẩu từ 15 chỗ ngồi trở xuống: đã qua
sử dụng tối thiểu là 06 tháng và chạy ít nhất
10.000 km tính đến thời điểm ôtô về đến cảng
Việt Nam, nhưng không quá 5 năm kể từ năm
sản xuất.

63
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ TUYỆT ĐỐI

THUẾ
SỐ LƯỢNG MỨC THUẾ TỶ
NHẬP KHẨU = * *
NHẬP KHẨU TUYỆT ĐỐI GIÁ
TUYỆT ĐỐI

TIỀN THUẾ TÍNH TIỀN THUẾ TÍNH


THUẾ
THEO PHƯƠNG THEO PHƯƠNG
NHẬP KHẨU = +
PHÁP THUẾ SUẤT PHÁP THUẾ SUẤT
HỖN HỢP
% TUYỆT ĐỐI
64
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ TUYỆT ĐỐI

Ô TÔ TỪ 9 CHỖ NGỒI TRỞ XUỐNG


(KỂ CẢ LÁI XE)

DUNG TÍCH XI LANH THUẾ TUYỆT ĐỐI

- Không quá 1.000 cm³ 10.000 USD

65
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ TUYỆT ĐỐI

VD: Ô TÔ 9 CHỖ NGỒI, DUNG TÍCH XI LANH 900 cm³

Ô TÔ MỚI (T.S 70%) Ô TÔ QUA SỬ DỤNG

Giá mua 10.000 10.000


Thuế NK 7.000 10.000
Giá mua 15.000 15.000
Thuế NK 10.500 10.000
Giá mua 500.000 500.000
Thuế NK 350.000 10.000
66
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ TUYỆT ĐỐI
Ô TÔ TỪ 9 CHỖ NGỒI TRỞ XUỐNG
(KỂ CẢ LÁI XE)
DUNG TÍCH XI LANH THUẾ HỖN HỢP
- Ô tô (kể cả ô tô chở người có 200% hoặc 150% +
khoang chở hành lý chung, SUVs 10.000USD, lấy theo mức
và ô tô thể thao, nhưng không bao thấp nhất
gồm ô tô van)
- Xe khác:
+ Từ 1.500 cc đến dưới 2.500 cc X + 10.000 USD
+ Trên 2.500 cc X + 15.000 USD 67
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ TUYỆT ĐỐI
Ô TÔ TỪ 10 ĐẾN 15 CHỖ NGỒI
(KỂ CẢ LÁI XE)
DUNG TÍCH XI LANH THUẾ HỖN HỢP

- Không quá 2.000 cm³ X + 10.000 USD

- Trên 2.500 cm³ X + 15.000 USD

GIÁ TÍNH THUẾ XE THUẾ SUẤT


X = *
QUA SỬ DỤNG XE MỚI
68
phụ lục III, NĐ 125/2017/NĐ-CP
5. MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ
5.1. Miễn thuế
- Hàng hóa tạm nhập, tái xuất; tạm xuất, tái nhập trong
thời hạn nhất định.

để tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm; máy móc, thiết bị,
dụng cụ nghề nghiệp tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để phục
vụ công việc như: hội nghị, hội thảo, nghiên cứu khoa học, thi đấu thể
thao, biểu diễn văn hóa, biểu diễn nghệ thuật, khám chữa bệnh, linh
kiện, phụ tùng tạm nhập để phục vụ thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu bay
nước ngoài, máy móc, thiết bị tạm nhập, tái xuất để phục vụ thử nghiệm,
nghiên cứu phát triển sản phẩm, máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp
tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập khác trong thời hạn nhất định
để phục vụ công việc. 69
MIỄN THUẾ
- Hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia công xuất
khẩu:
+ Nguyên liệu, vật tư, hàng mẫu nhập khẩu phục vụ gia công.
+ Máy móc thiết bị nhập khẩu trực tiếp phục vụ gia công.
+ Sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để gắn vào sản phẩm gia
công.
+ Linh kiện, phụ tùng nhập khẩu để bảo hành cho sản phẩm gia
công.
+ Hàng hóa nhập khẩu để gia công được phép tiêu hủy tại Việt
Nam.
+ Sản phẩm gia công xuất trả nước ngoài.
+ Phế liệu, phế phẩm nằm trong định mức sử dụng. 70
CÔNG TY VẢI
THỊNH PINK
GIA CÔNG COMPANY
XUẤT TRẢ ÁO

ÁO

71
MIỄN THUẾ

- Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất


khẩu:
+ Nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bán thành nhập
khẩu trực tiếp tham gia sản xuất sản phẩm xuất
khẩu.
+ Sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để gắn, lắp ráp
vào sản phẩm xuất khẩu hoặc đóng chung thành
mặt hàng đồng bộ với sản phẩm xuất khẩu.
+ Linh kiện, phụ tùng nhập khẩu để bảo hành cho
sản phẩm xuất khẩu.
+ Hàng hóa nhập khẩu dùng làm hàng mẫu. 72
CÔNG TY MUA VẢI PINK
COMPANY
THỊNH
SẢN XUẤT

XUẤT BÁN ÁO GREEN


ÁO
COMPANY

73
MIỄN THUẾ
- Hàng hóa xuất khẩu để gia công, sản phẩm gia
công nhập khẩu:
+ Nguyên liệu, vật tư, hàng mẫu xuất khẩu phục vụ
gia công.
+ Máy móc thiết bị xuất khẩu trực tiếp phục vụ gia
công.
+ Phế liệu, phế phẩm nằm trong định mức sử dụng.
+ Sản phẩm gia công khi nhập khẩu về Việt Nam
được miễn thuế đối với giá trị nguyên liệu, vật tư
xuất khẩu cấu thành trong sản phẩm gia công.
Tuy nhiên, phải tính thuế nhập khẩu phần giá trị chênh lệch
74
MIỄN THUẾ

- Hàng hóa là tài sản di chuyển của tổ chức, cá


nhân Việt Nam hoặc nước ngoài mang vào
Việt Nam hoặc mang ra nước ngoài trong mức
quy định.
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của tổ chức,
cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu
đãi, miễn trừ ngoại giao tại Việt Nam

75
MIỄN THUẾ
- Hàng hóa nhập khẩu trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của
người nhập cảnh:
+ Rượu từ 22 độ trở lên 1,5 L
+ Rượu dưới 22 độ 2,0 L
+ Đồ uống có cồn, bia 3,0 L
+ Thuốc lá điếu 200 điếu
+ Xì gà 20 điếu
+ Thuốc lá sợi 500 gram
+ Đồ dùng cá nhân phù hợp với chuyến đi
+ Các vật phẩm khác: không vượt quá 10 trđ
- Người xuất cảnh được miễn thuế không hạn chế định mức
MIỄN THUẾ

- Hàng hóa gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh có trị


giá khai báo nằm trong định mức miễn thuế theo quy
định của Thủ tướng Chính phủ.
- Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới
được miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu trong định
mức.
- Hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân
Việt Nam cho tổ chức, cá nhân nước ngoài trong
định mức; quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân
nước ngoài cho tổ chức, cá nhân Việt Nam trong
định mức.
MIỄN THUẾ

- Hàng hóa nhập khẩu để tạo TSCĐ của dự án


đầu tư vào lĩnh vực được ưu đãi về thuế Nhập
khẩu.

- Giống cây trồng; giống vật nuôi; phân bón,


thuốc bảo vệ thực vật trong nước chưa sản
xuất được cần nhập khẩu để phục vụ trực tiếp
cho hoạt động nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp.
78
MIỄN THUẾ

- Miễn thuế lần đầu đối với hàng hóa là trang thiết bị nhập
khẩu theo danh mục quy định để tạo TSCĐ của dự án
được ưu đãi về thuế nhập khẩu, dự án đầu tư bằng
nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) đầu tư về:
khách sạn, văn phòng, căn hộ cho thuê, nhà ở, trung tâm
thương mại, dịch vụ kỹ thuật, siêu thị, sân golf, khu du
lịch, khu thể thao, khu vui chơi giải trí, cơ sở khám, chữa
bệnh, đào tạo, văn hóa, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm,
kiểm toán, dịch vụ tư vấn.
79
MIỄN THUẾ

- Hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động dầu khí.

- Hàng hóa của cơ sở đóng tàu được miễn thuế xuất


khẩu đối với các sản phẩm tàu biển xuất khẩu và
được miễn thuế nhập khẩu đối với: các loại máy
móc, trang thiết bị để tạo TSCĐ; phương tiện vận
tải nằm trong dây chuyền công nghệ để tạo TSCĐ;
nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm phục vụ cho
việc đóng tàu mà trong nước chưa sản xuất được.
80
MIỄN THUẾ

- Hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư


phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản
phẩm phần mềm mà trong nước chưa sản
xuất được.

81
MIỄN THUẾ

- Hàng hóa nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho


hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ, bao gồm: máy móc, thiết bị, phụ
tùng, vật tư, phương tiện vận tải trong nước
chưa sản xuất được, công nghệ trong nước
chưa tạo ra được; tài liệu, sách, báo, tạp chí
khoa học và các nguồn tin điện tử về khoa học,
công nghệ. 82
MIỄN THUẾ

- Miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 5 năm, kể


từ ngày bắt đầu sản xuất đối với nguyên liệu,
vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất
được nhập khẩu để sản xuất của các dự án
đầu tư vào lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu
tư, địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt
khó khăn.

83
MIỄN THUẾ

- Miễn thuế nhập khẩu khi nhập khẩu vào Việt


Nam đối với hàng hóa được sản xuất, gia
công, lắp ráp, tái chế tại khu phi thuế quan
không sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập
khẩu từ nước ngoài.

Trường hợp có sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu


từ nước ngoài thì khi nhập khẩu vào Việt Nam phải nộp
thuế nhập khẩu.

84
MIỄN THUẾ

- Máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải do các nhà
thầu nước ngoài nhập khẩu vào Việt Nam theo
phương thức tạm nhập, tái xuất để thực hiện dự
án ODA tại Việt Nam, được miễn thuế nhập khẩu
khi tạm nhập và thuế xuất khẩu khi tái xuất.

Nếu không tái xuất mà thanh lý, chuyển nhượng tại Việt Nam
phải được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
và phải kê khai nộp thuế nhập khẩu theo quy định.
85
MIỄN THUẾ

- Hàng hóa là nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong


nước chưa sản xuất được, nhập khẩu để phục
vụ sản xuất của các dự án đầu tư trong khu
kinh tế cửa khẩu được miễn thuế theo quy
định của Thủ tướng Chính phủ.

86
MIỄN THUẾ

- Hàng hóa nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn


thuế theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

- Hàng hóa nhập khẩu là hàng chuyên dùng trực


tiếp phục vụ an ninh, quốc phòng.

87
MIỄN THUẾ

- Hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho giáo


dục.
- Nguyên liệu, vật tư, linh kiên nhập khẩu phục
vụ sản xuất, lắp ráp trang thiết bị y tế.
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để bảo vệ môi
trường.

88
MIỄN THUẾ

- Hàng hóa nhập khẩu phục vụ in, đúc tiền.

- Hàng hóa nhập khẩu không nhằm mục đích


kinh doanh: hàng mẫu, ảnh về hàng mẫu, phim
về hàng mẫu, mô hình thay thế hàng mẫu có trị
giá không quá 50.000 đồng (hoặc đã được xử
lý để không thể mua bán).

89
MIỄN THUẾ

- Hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu để phục vụ


đảm bảo an sinh xã hội, khắc phục hậu quả
thiên tai, dịch bệnh và các trường hợp đặc biệt
khác.

- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo điều ước


quốc tế.

90
GIẢM THUẾ

5.2. Giảm thuế


Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đang trong
quá trình giám sát của cơ quan hải quan, nếu
bị hư hỏng, mất mát được cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền giám định chứng nhận thì
được xét giảm thuế tương ứng với tỷ lệ tổn
thất thực tế của hàng hóa.

91
6. HOÀN THUẾ

- Hàng hóa xuất khẩu đã nộp thuế xuất khẩu


nhưng phải tái nhập được hoàn thuế xuất khẩu
và không phải nộp thuế nhập khẩu.

- Hàng hóa xuất khẩu do tổ chức, cá nhân Việt


Nam gửi cho tổ chức, cá nhân nước ngoài
thông qua dịch vụ bưu chính và chuyển phát
nhanh, đã nộp thuế xuất khẩu nhưng không
giao được được cho người nhận, phải tái nhập.
92
HOÀN THUẾ

- Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu


nhưng phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu
và không phải nộp thuế xuất khẩu.

- Hàng hóa nhập khẩu do tổ chức, cá nhân nước


ngoài gửi cho tổ chức, cá nhân Việt Nam
thông qua dịch vụ bưu chính và chuyển phát
nhanh, đã nộp thuế nhập khẩu nhưng không
giao được được cho người nhận phải tái xuất.
93
HOÀN THUẾ

- Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu


sau đó bán cho các hãng nước ngoài trên các
tuyến đường quốc tế qua cảng Việt Nam và
các phương tiện của Việt Nam trên các tuyến
đường quốc tế.

- Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu


nhưng còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu hải
quan và đang chịu sự giám sát của hải quan,
được phép tái xuất khẩu. 94
HOÀN THUẾ

- Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận


chuyển của tổ chức, cá nhân được phép tạm
nhập, tái xuất để thực hiện dự án đầu tư nếu
đã nộp thuế nhập khẩu, khi tái xuất ra khỏi Việt
Nam sẽ được hoàn lại thuế nhập khẩu.

95
HOÀN THUẾ

- Hàng hóa nhập khẩu, đã nộp thuế nhập khẩu,


nhưng đã đưa vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu
và đã xuất khẩu sản phẩm, được hoàn thuế nhập
khẩu đã nộp, gồm:
+ Nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bán thành phẩm.
+ Sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để gắn, lắp ráp
vào sản phẩm xuất khẩu.
+ Linh kiện, phụ tùng nhập khẩu để bảo hành.

96
Ví dụ: DN Gia Phú nhập khẩu 10.000 mét vải nguyên
liệu, giá mua tại cửa khẩu Việt Nam 40.000 đ/mét.
- Xuất kho 8.000 mét vải nhập khẩu để sản xuất 4.000
áo cùng size.
- DN Gia Phú ký được hợp đồng xuất khẩu và xuất
khẩu được 3.500 áo; 500 áo còn lại đã bán trong
nước.
Hỏi: thuế nhập khẩu được hoàn là bao nhiêu?
Biết rằng: - Thuế suất thuế nhập khẩu vải 12%. Trước
khi xuất khẩu áo, DN Gia Phú đã nộp đủ
thuế nhập khẩu của 10.000 mét vải
nguyên liệu.
97
98
HOÀN THUẾ

- Người nộp thuế đã nộp thuế xuất khẩu, thuế


nhập khẩu nhưng không có hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu.
- Người nộp thuế đã nộp thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu nhưng thực tế xuất khẩu, nhập
khẩu ít hơn so với hàng hóa đã nộp thuế.
- Hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu đã nộp thuế
nhưng sau đó được miễn thuế.
99
7. KÊ KHAI, NỘP THUẾ

7.1. Kê khai
Tổ chức, cá nhân mỗi lần có hàng hóa xuất,
nhập khẩu phải kê khai, nộp tờ khai thuế.
- Hàng hóa xuất khẩu: chậm nhất 04 giờ trước khi
phương tiện xuất cảnh.
- Hàng hóa nhập khẩu: trước ngày hàng hóa đến
Việt Nam hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày hàng hóa đến cửa khẩu.
100
KÊ KHAI, NỘP THUẾ

7.2. Nộp thuế


- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối
tượng chịu thuế phải nộp thuế trước khi thông
quan

Trường hợp được tổ chức tín dụng bảo lãnh thì thời hạn
nộp thuế là thời hạn bảo lãnh, nhưng không quá 30 ngày
kể từ ngày đăng ký tờ khai (và phải tính tiền chậm nộp
trong thời gian bảo lãnh). 101
KÊ KHAI, NỘP THUẾ

- Hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất phải


đặt cọc tiền thuế trong thời hạn tạm nhập tái
xuất. Khi tái xuất sẽ được hoàn trả.

Trường hợp được tổ chức tín dụng bảo lãnh số


thuế phải nộp thì thời hạn nộp thuế là thời hạn
bảo lãnh, nhưng không quá 15 ngày kể từ ngày
hết hạn tạm nhập, tái xuất (và không phải nộp
tiền chậm nộp trong thời gian bảo lãnh). 102

You might also like