You are on page 1of 18

Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (thuế quan)

1. Tên gọi & các khái niệm.


- Thuế quan là loại thuế đánh thu, đánh vào hàng hóa mậu dịch, phi mậu dịch được phép
xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới quốc gia mà chủ hàng phải nộp cho cơ quan hải quan
khi đưa hàng hóa ra hay vào lãnh thổ hải quan của Việt Nam
- Đặc điểm:
o Gián thu
o Đối tượng chịu thuế rộng
o Chỉ điều tiết một lần (thu 1 lần) trong suốt quá trình lưu thông hàng hóa và dịch
vụ (tại khâu xuất khẩu hoặc nhập khẩu)
o Thuế suất biến thiên rộng từ thấp đến cao
o Có ảnh hưởng lớn đến hoạt động ngoại thương nói riêng và các quan hệ kinh tế
đối ngoại nói chung của một quốc gia, và giữa các quốc gia trên bình diện quốc tế
2. Đối tượng nộp thuế và đối tượng được miễn thuế

2.1. Người nộp thuế

- Điều 3 (Luật) 107.2016.QH13\VanBanGoc_107.2016.QH13.pdf


- Tóm tắt: Điều 3 (Luật) 107.2016.QH13\VanBanGoc_107.2016.QH13.pdf
o Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
o Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu
o Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận
hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam
o Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế, bao gồm:
 Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được người nộp thuế ủy
quyền nộp thuế xk, nk
 DN cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trong
trường hợp nộp thuế thay cho người nộp thuế
 Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo luật các tổ chức tín
dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp thuế thay cho người nộp thuế
 Người được chủ hàng ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu,
quà tăng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất,
nhập cảnh
 Chi nhánh của DN được ủy quyền nộp thuế thay cho DN
 Người khác được ủy quyền nộp thuế thay cho người nộp thuế theo quy
định pháp luật.
o Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân biên
giới nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng mà đem bán tại thị trường
trong nước và thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh hàng hóa xk, nk ở
chợ biên giới theo quy định của pháp luật
o Người có hàng hóa xk, nk thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế nhưng sau
đó có sự thay đổi và chuyển sang đối tượng chịu thuế theo quy định pháp luật
o Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

2.2. Đối tượng chịu thuế

2.2.1. Đối tượng chịu thuế

- Điều 2 (Luật) 107.2016.QH13\VanBanGoc_107.2016.QH13.pdf


- Điều 2 (nghị định) 134-2016-NĐ-CP.pdf
- Tóm tắt: điều 2 (Luật) 107.2016.QH13\VanBanGoc_107.2016.QH13.pdf
o Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới VN
 Khoản 1 điều 2 (nghị định) 134-2016-NĐ-CP.pdf
o Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nk
từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước
 Khoản 2 điều 2 (nghị định) 134-2016-NĐ-CP.pdf
o Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xk, nk của DN thực hiện
quyền xk, quyền nk, quyền phân phối
 Khoản 3 điều 2 (nghị định) 134-2016-NĐ-CP.pdf: XK, NK tại chỗ thực
hiện theo (nghị định) 08.2015.NĐ-CP\VanBanGoc_08.2015.ND.CP.pdf
 Khoản 4 điều 2 (nghị định) 134-2016-NĐ-CP.pdf

2.2.2. Đối tượng không chịu thuế


- Khoản 4 điều 2 (Luật) 107.2016.QH13\VanBanGoc_107.2016.QH13.pdf
- Tóm tắt: đối tượng ko chịu thuế
o Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển
o Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại
o Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ
nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng
hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác
o Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho NN khi xuất khẩu.
3. Cơ sở thuế & phương pháp tính thuế

3.1. Căn cứ tính thuế

- Khoản 1 điều 5 (Luật) 107.2016.QH13\VanBanGoc_107.2016.QH13.pdf


- Khoản 1, khoản 2 điều 6 (Luật) 107.2016.QH13\VanBanGoc_107.2016.QH13.pdf
- Tóm tắt:
o Khoản 1 điều 5: căn cứ tính thuế xk, nk áp dụng phương pháp tính thuế theo tỷ lệ
%  số tiền thuế xác định căn cứ vào trị giá tính thuế và thuế suất (theo tỷ lệ %)
của từng mặt hàng tại thời điểm tính thuế
o Khoản 1 điều 6: căn cứ tính thuế xk, nk áp dụng phương pháp tính thuế tuyệt đối
 căn cứ vào lượng hàng hóa thực tế xk, nk và mức thuế tuyệt đối quy định trên
một đơn vị hàng hóa tại thời điểm tính thuế
o Khoản 2 điều 6: căn cứ tính thuế xk, nk áp dụng phương pháp tính thuế hỗn hợp
 tổng số tiền thuế theo tỷ lệ phần trăm và số tiền thuế tuyệt đối theo quy định tại
khoản 1 điều 5 và khoản 1 điều 6.

3.2. Trị giá tính thuế

- Khoản 1 điều 8 (Luật) 107.2016.QH13\VanBanGoc_107.2016.QH13.pdf


- ĐIều 86 (luật) 54.2014.QH13 luật HQ\VanBanGoc_54.2014.QH13.pdf
- Điều 20, 21, 22, 22a 46.VBHN.BTC.pdf
- 21_VBHN_BTC_2020_Vv_Hop_nhat_Thong_tu_quy_dinh_ve_tri_gia_hai_quan_doi_v
oi_hang_hoa_xuat_khau_nhap_khau\
21_VBHN_BTC_2020_Vv_Hop_nhat_Thong_tu_quy_dinh_ve_tri_gia_hai_quan_doi_v
oi_hang_hoa_xuat_khau_nhap_khau.pdf
- Tóm tắt
o Khoản 1 điều 8 (Luật) 107.2016.QH13\VanBanGoc_107.2016.QH13.pdf: trị giá
tính thuế xk, thuế nk là trị giá HQ theo quy định của Luật HQ
o Điều 86 (luật) 54.2014.QH13 luật HQ\VanBanGoc_54.2014.QH13.pdf: trị giá hải
quan (khoản 2,3,4):
 Trị giá HQ đối với hàng xk là giá bán của hàng hóa tính đến cửa khẩu xuất
khẩu, không bao gồm chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế
 Trị giá HQ đối với hàng NK là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập
khẩu đầu tiên
 Tỷ giá tính thuế là tỷ giá hối đoái giữa VNĐ với đồng tiền nước ngoài do
NHNN VN công bố tại thời điểm tính thuế. Nếu tại thời điểm tính thuế mà
NHNN không công bố tỷ giá thì áp dụng tỷ giá của lần công bố gần nhất
o Điều 20 46.VBHN.BTC.pdf nguyên tắc, phương pháp xác định trị giá HQ
o Điều 21 46.VBHN.BTC.pdf Kiểm tra, xác định trị giá HQ
 Khoản 5 điều 21: tỷ giá dùng để xác định trị giá tính thuế là tỷ giá ngoại tệ
mua vào theo hình thức chuyển khoản của Hội sở chính NH TM CP ngoại
thương VN (Vietcombank) tại thời điểm cuối ngày của ngày thứ 5 tuần
trước liền kề hoặc là tỷ giá cuối ngày của ngày làm việc liền kề trước ngày
thứ 5 nếu ngày thứ 5 là ngày nghỉ lễ….
o Điều 22 46.VBHN.BTC.pdf Cơ sở dữ liệu trị giá HQ
o Điều 22a 46.VBHN.BTC.pdf trị giá HQ sử dụng cho mục đích thống kê hàng hóa
XNK
o Hướng dẫn cụ thể và chi tiết v/v xác định trị giá HQ tại
21_VBHN_BTC_2020_Vv_Hop_nhat_Thong_tu_quy_dinh_ve_tri_gia_hai_quan
_doi_voi_hang_hoa_xuat_khau_nhap_khau\
21_VBHN_BTC_2020_Vv_Hop_nhat_Thong_tu_quy_dinh_ve_tri_gia_hai_quan
_doi_voi_hang_hoa_xuat_khau_nhap_khau.pdf

3.3. Thời điểm xác định thuế XNK

- Khoản 2 điều 8 (Luật) 107.2016.QH13\VanBanGoc_107.2016.QH13.pdf


- Điều 25, 29, 30 (luật) 54.2014.QH13 luật HQ\VanBanGoc_54.2014.QH13.pdf
- Điều 25, 26 46.VBHN.BTC.pdf
- Tóm tắt:
o Thời điểm tính thuế xk, thuế nk là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan
o Đối với hàng hóa XNK thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế XNK hoặc áp
dụng thuế suất, mức thuế tuyệt đối tuyệt đối trong HNTQ nhưng được thay đổi về
đối tượng  thời điểm đăng ký tờ khai HQ mới
o Thời điểm đăng ký tờ khai HQ thực hiện theo quy định của pháp luật về HQ

3.4. Thời hạn nộp thuế

- Điều 9 (Luật) 107.2016.QH13\VanBanGoc_107.2016.QH13.pdf


- Điều 4 (nghị định) 134-2016-NĐ-CP.pdf
- Tóm tắt:
o Hàng hóa XNK thuộc đối tượng chịu thuế phải nộp thuế trước khi thông quan
hoặc giải phóng hàng (điều 36, 37 (luật) 54.2014.QH13 luật HQ\
VanBanGoc_54.2014.QH13.pdf; điều 32 46.VBHN.BTC.pdf) trừ trường hợp quy
định tại khoản 2 Điều này
o Trường hợp tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế phải nộp:
 Được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa
 Phải nộp tiền chậm nộp kể từ ngày được thông quan hoặc giải phóng hàng
hóa đến ngày nộp thuế
 Thời hạn bảo lãnh tối đa là 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai
 Hết thời hạn bảo lãnh người nộp thuế chưa nộp thuế và tiền chậm nộp 
người bảo lãnh nộp thay
 Khoản 2 Điều 4 (nghị định) 134-2016-NĐ-CP.pdf
o Khoản 2 điều 9 (Luật) 107.2016.QH13\VanBanGoc_107.2016.QH13.pdf:
 Người nộp thuế được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định của Luật HQ
(Điều 42, 43, 44, 45 (luật) 54.2014.QH13 luật HQ\
VanBanGoc_54.2014.QH13.pdf; Điều 9, 10, 11, 12 46.VBHN.BTC.pdf)
 Nộp thuế cho các tờ khai HQ đã thông quan hoặc giải phóng hàng hóa
trong tháng chậm nhất vào ngày thứ mười của tháng kế tiếp. Quá thời hạn
phải nộp đủ số tiền nợ thuế và chậm nộp.
o Đối với hàng tạm nhập tái xuất
 Khoản 3 điều 4 (nghị định) 134-2016-NĐ-CP.pdf: trong thời hạn tạm
nhập, tái xuất (kể cả thời gian gia hạn) người nộp thuế phải nộp khoản tiền
đặt cọc tương ứng với số thuế NK của hàng hóa tạm nhập vào tài khoản
tiền gửi của HQ tại Kho bạc NN
 Khoản 4 điều 4 (nghị định) 134-2016-NĐ-CP.pdf: quá thời hạn lưu giữ
chưa tái xuất hàng hóa ra khỏi VN  HQ chuyển tiền đặt cọc vào NSNN;
nếu có bảo lãnh nộp thuế  tổ chức tín dụng có trách nhiệm nộp số tiền
tương ứng với số thuế NK vào NSNN

3.5. Phương pháp tính thuế

- Khoản 1 điều 5 (Luật) 107.2016.QH13\VanBanGoc_107.2016.QH13.pdf


- Khoản 1, khoản 2 điều 6 (Luật) 107.2016.QH13\VanBanGoc_107.2016.QH13.pdf
- Tóm tắt:
o Tính thuế tương đối
o Tính thuế tuyệt đối
o Tính thuế hỗn hợp
4. Mức thuế, thuế suất
- Khoản 2, 3 Điều 5 (Luật) 107.2016.QH13\VanBanGoc_107.2016.QH13.pdf
- Điều 6, 7 (Luật) 107.2016.QH13\VanBanGoc_107.2016.QH13.pdf
- Điều 3 (nghị định) 134-2016-NĐ-CP.pdf
- Tóm tắt:
o 02 loại thuế suất: thuế suất tương đối và thuế suất tuyệt đối
o Tùy thuộc vào xuất xứ của hàng hóa khi NK vào VN có thể phải chịu 03 mức
thuế suất:
 Thuế suất ưu đãi
 Thuế suất ưu đãi đặc biệt
 Thuế suất thông thường = 150% thuế suất ưu đãi
o Hiện nay VN có thuế suất thuế XK ưu đãi trong khuôn khổ CPTPP
5. Chế độ miễn giảm và hoàn thuế

5.1. Miễn thuế


- Điều 16, 17 (Luật) 107.2016.QH13\VanBanGoc_107.2016.QH13.pdf
- Điều 5,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16,17,18,19,20,21,22,23,24,25,26,27,28,29,30,31 (nghị
định) 134-2016-NĐ-CP.pdf
- Tóm tắt: điều 16 (Luật) 107.2016.QH13\VanBanGoc_107.2016.QH13.pdf
o Hàng hóa XNK của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ
tại VN trong định mức; hàng hóa trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của người xuất,
nhập cảnh; hàng NK bán tại cửa hàng miễn thuế;
 Điều 5 (nghị định) 134-2016-NĐ-CP.pdf:
 Banh hành danh mục và định lượng hàng hóa NK, tạm Nk miễn thuế theo Phụ
Lục I, II, III của NĐ này
 Cơ quan đại diện ngoại giao, thành viên của các cơ quan đại diện ngoại giao của
các quốc gia khác; cơ quan đại diện, thành viên của các cơ quan đại diện của
các tổ chức quốc tế thuộc LHQ được nhập khẩu miễn thuế vượt định lượng đối
với mặt hàng rượu, bia, thuốc là quy định trong Phụ Lục 1 để phục vụ hoạt động
ngoại giao và theo xác nhận của Bộ ngoại giao
 Cơ quan đại diện ngoại giao, thành viên của các cơ quan đại diện ngoại giao của
các quốc gia khác; cơ quan đại diện, thành viên của các cơ quan đại diện của
các tổ chức quốc tế thuộc LHQ được nhập khẩu miễn thuế các hàng hóa cần
thiết khác (ngoài các hàng hóa quy định tại Phụ lục I, II, III) để phục vụ nhu cầu
công tác theo xác nhận của Bộ ngoại giao
 Khoản 6: quy định Hồ sơ miễn thuế
 Khoản 7: Thủ tục miễn thuế  Điều 31 của Nghị định này
 Điều 6 (nghị định) 134-2016-NĐ-CP.pdf miễn thuế đối với hành lý của người
xuất, nhập cảnh
 Miễn thuế NK cho từng lần nhập cảnh đối với hành lý mang theo người, hành lý
gửi trước hoặc sau chuyến đi:
o Rượu từ 20 độ trở lên: 1,5 lít hoặc rượu dưới 20 độ: 2,0 lít hoặc đồ uống có
cồn, bia: 3 lít; mang nguyên chai và dung tích không vượt quá 1 lít so với
quy định trên  miễn thuế cả chai
o Thuốc lá điếu: 200 điếu hoặc thuốc lá sợi: 250-gram hoặc xì gà: 20 điếu
o Đồ dùng cá nhân với số lượng, chủng loại phù hợp với mđ chuyến đi
o Các vật phẩm khác (không nằm trong danh mục hàng hóa cấm, tạm ngừng
hoặc NK có điều kiện) có tổng trị giá không quá 10 triệu VNĐ
o Người điều khiển tàu bay và nhân viên phục vụ trên các chuyến bay quốc tế;
người điều khiển tàu hỏa và nhân viên phục vụ trên các tuyến đường sắt liên
vận quốc tế; sĩ quan, thuyền viên làm việc trên tàu biển; lái xe, người lao
động VN làm việc ở các nước láng giềng có chung biên giới đường bộ không
được hưởng định mức hành lý miễn thuế cho từng lần nhập cảnh mà cứ 90
ngày được miễn thuế 1 lần. Rượu, bia, thuốc lá không áp dụng đối với người
dưới 18 tuổi.
o Miễn thuế hành lý xuất khẩu không hạn chế định mức
o Thủ tục miễn thuế quy định tại điều 31 Nghị định này
o Tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng trong định mức của tổ chức, cá nhân nước ngoài
cho tổ chức, cá nhân VN hoặc ngược lại. Vượt quá định mức phải nộp cho phần vượt
trừ khi bên nhận là cơ quan, tổ chức hoạt được NS NN đảm bảo kinh phí hoạt động và
được cấp có thẩm quyền cho phép nhận hoặc vì mục đích nhân đạo, từ thiện.
 Điều 7 (nghị định) 134-2016-NĐ-CP.pdf
 Đối tượng: người nước ngoài, người VN định cư ở nước ngoài đến VN từ 12
tháng trở lên; công dân VN ở nước ngoài từ 12 tháng trở lên trở về nước; công
dân VN định cư ở nước ngoài đã đăng ký thường trú tại VN cho lần NK đầu
tiên tài sản di chuyển.
 Định mức miễn thuế đối với tài sản di chuyển (gồm đồ dùng, vật dụng phục vụ
sinh hoạt, làm việc đã qua sử dụng hoặc chưa qua sử dụng trừ ô tô, xe máy) là
01 cái hoặc 01 bộ đối với mỗi tổ chức cá nhân
 Khoản 3 quy định hồ sơ miễn thuế
 Thủ tục miễn thuế điều 31
 Điều 8 (nghị định) 134-2016-NĐ-CP.pdf quà tăng, quà biếu
 Không thuộc mặt hàng cấm, tạm ngừng, XNK có điều kiện, không thuộc danh
mục hàng chịu thuế TTĐB (trừ phục vụ an ninh, quốc phòng)
 Định mức:
o Trị giá HQ <= 2 triệu VNĐ, hoặc tổng số tiền thuế phải nộp dưới 200.000
VNĐ  miến thuế tối đa 04 lần/năm
o Tổ chức được NSNN đảm bảo kinh phí hoạt động, mục đích nhân đạo, từ
thiện: trị giá HQ <= 30 triệu VNĐ, miễn thuế không qua 04 lần/năm
o Thuốc, thiết bị y tế cho người bị bệnh thuộc Danh mục bệnh hiểm nghèo
(Phụ lục IV): trị giá <= 10 triệu VNĐ, không quá 04 lần/năm
 Khoản 3 quy định Hồ sơ miễn thuế
 Thủ tục miễn thuế  điều 31
o Hàng hóa mua bán, trao đổi qua biên giới của cư dân biên giới thuộc Danh mục hàng
hóa và trong định mức để phục vụ cho sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới.
 Điều 9 (nghị định) 134-2016-NĐ-CP.pdf
 Danh mục hàng hóa để phục vụ sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới do
BCT công bố  Phụ lục V
 Không sử dụng cho sx, tiêu dùng  nộp thuế
 Hàng hóa XNK của thương nhân của nước có chung đường biên giới được phép
kinh doanh ở chợ biên giới  nộp thuế
 Khoản 3 Hồ sơ miễn thuế
 Thủ tục miễn thuế  điều 31
o Hàng hóa được miễn thuế XK, NK theo điều ước quốc tế mà VN tham gia
 Khoản 1 Điều 29 (nghị định) 134-2016-NĐ-CP.pdf
o Hàng hóa có trị giá hoặc số tiền thuế phải nộp dưới mức tối thiểu
 Khoản 2 Điều 29 (nghị định) 134-2016-NĐ-CP.pdf
 Hàng hóa NK qua dịch vụ chuyển phát nhanh có trị giá HQ <= 1 triệu VNĐ,
hoặc có số tiền thuế phải nộp <= 100.000 VNĐ
 Trị giá HQ > 1 triệu, tổng số tiền thuế phải nộp > 100.000 VNĐ  nộp thuế với
toàn bộ lô hàng
 Khoản 3 Điều 29 (nghị định) 134-2016-NĐ-CP.pdf
 Hàng hóa có tổng trị giá HQ <= 500.000 VNĐ hoặc tổng số tiền thuế xk, nk <=
50.000 VNĐ cho một lần XK, NK
 Khoản 4 Hồ sơ miễn thuế
 Khoản 5 Thủ tục miễn thuế  điều 31
o Nguyên liệu, vật tư, linh kiện NK để gia công sản phẩm xuất khẩu; sản phẩm hoàn
chỉnh nhập khẩu để gắn vào sản phẩm gia công; sản phẩm gia công xuất khẩu
 Sản phẩm gia công xk được sản xuất từ nguyên liệu, vật tư trong nước có thuế XK
thì không được miễn thuế đối với phần trị giá nguyên liệu, vật tư trong nước tương
ứng cấu thành trong sản phẩm XK
 Hàng hóa xk để gia công sau đó NK được miễn thuế XK và thuế NK tính trên phần
giá trị của nguyên vật liệu XK cấu thành sản phẩm gia công. Đối với hàng hóa XK
để gia công sau đó NK là tài nguyên, khoáng sản, sản phẩm có tổng trị giá tài
nguyên, khoáng sản cộng với chí phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm
trở lên thì không được miễn thuế.
 Điều 10 (nghị định) 134-2016-NĐ-CP.pdf
 Đối tượng: gồm cả bao bì (cả bao bì đóng gói sp); tham gia trực tiếp vào quá
trình gia công nhưng không trực tiếp chuyển hóa vào sản phẩm gia công; sản
phẩm hoàn chỉnh gắn vào sp gia công hoặc đóng chung với sản phẩm gia công
thành mặt hàng đồng bộ; bảo hành sản phẩm gia công….
 Khoản 2 cơ sở xác định hàng hóa miễn thuế
 Khoản 3: thiết bị, máy móc, nguyên liệu…sản phẩm gia công do phía nước
ngoài thanh toán thay tiền công gia công  nộp thuế NK
 Khoản 4: Phế liệu, phế phẩm, nguyên liệu, vật tư dư thừa đã NK để gia công
không quá 3% tổng lượng của từng loại thực nhập theo hợp đồng  miễn thuế
NK khi tiêu thụ nội địa, kê khai nộp thuế VAT, TTĐB, BVMT cho CQ HQ
 Hồ sơ, thủ tục miễn thuế  điều 31
 Điều 11 (nghị định) 134-2016-NĐ-CP.pdf miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu
để gia công, sản phẩm gia công nhập khẩu
 Hàng hóa xuất khẩu để gia công thuộc đối tượng chịu thuế XK không được
miễn thuế XK
 Sản phẩm có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng
chiếm từ 51% giá thành sản phẩm  ..\GTGT\(hết hiệu lực) 100-2016-NĐ-CP
Thue-gia-tri-gia-tang-1002016.doc
 Sản phẩm đặt gia công ở nước ngoài khi nhập khẩu trở lại VN được miễn thuế
NK đối với phần trị giá của nguyên liệu, vật tư, linh kiện XK cấu thành sản
phẩm gia công và phải chịu thuế đối với phần trị giá còn lại của sản phẩm theo
mức thuế suất thuế NK của sản phẩm gia công
 Hồ sơ, thủ tục miễn thuế  điều 31
o Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa XK
 Điều 12 (nghị định) 134-2016-NĐ-CP.pdf
 Khoản 1 đối tượng: NK để bảo hành sp XK, NK hàng mẫu…..
 Khoản 2 cơ sở xác định hàng hóa được miễn thuế (điểm b khoản 2 này copy
paste nguyên si điểm b khoản 2 điều 11  không hợp lý về mặt nội dung)
 Khoản 3  hồ sơ và thủ tục  điều 31
o Hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan không sử dụng
nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài khi nhập khẩu vào thị trường trong
nước.
 Điều 22 (nghị định) 134-2016-NĐ-CP.pdf
 Nếu sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài thì khi NK vào thị
trường trong nước phải nộp thuế NK theo mức thuế suất, trị giá tính thuế của
mặt hàng NK vào nội địa VN
o Hàng tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định, gồm:
 Hàng hóa TNTX, TXTN để tổ chức hoặc tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản
phẩm, sự kiện thể thao, văn hóa, nghệ thuật hoặc các sự kiện khác; máy móc, thiết
bị TNTX để thử nghiệm, nghiên cứu phát triển sản phẩm; máy móc, thiết bị, dụng
cụ nghề nghiệp TNTX, TXTN để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định hoặc
phục vụ gia công cho thương nhân nước ngoài, trừ trường hợp máy móc, thiết bị,
dụng cụ, phương tiện vận chuyển của tổ chức, cá nhân được phép TNTX để thực
hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất;
 Máy móc, thiết bị, linh kiện, phụ tùng tạm nhập để thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu
bay nước ngoài hoặc tạm xuất để thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu bay VN ở nước
ngoài; hàng hóa TNTX để cung ứng cho tàu biển, tàu bay nước ngoài neo đậu tại
cảng VN;
 Hàng hóa TNTX hoặc TXTN để bảo hành, sửa chữa, thay thế;
 Phương tiện quay vòng theo phương thức TNTX hoặc TXTN để chứa hàng hóa
XK, NK;
 Hàng hóa kinh doanh TNTX trong thời hạn TNTX (bao gồm cả thời hạn gia hạn)
được tổ chức tín dụng bảo lãnh hoặc đã đặt cọc một khoản tiền tương đương số
tiền thuế NK của hàng hóa TNTX
 Điều 13 (nghị định) 134-2016-NĐ-CP.pdf
o Hàng hóa không nhằm mục đích thương mại trong các trường hợp sau: hàng mẫu,
ảnh, phim, mô hình thay thế cho hàng mẫu, ấn phẩm quảng cáo số lượng nhỏ.
 Điều 27 (nghị định) 134-2016-NĐ-CP.pdf
 Trị giá HQ <= 50.000 VNĐ, hoặc đã được xử lý để không thể được mua bán
hoặc sử dụng, chỉ để làm mẫu
 Ấn phẩm quảng cáo thuộc chương 49 của Danh mục hàng hóa XK, NK VN
o Cung cấp miễn phí
o Mỗi lô hàng chỉ gồm 01 loại ấn phẩm và tổng khối lượng <= 1kg
o 01 lô hàng có nhiều loại ấn phẩm: mỗi loại ấn phẩm chỉ có một bản hoặc
tổng khối lượng ấn phẩm <= 1 kg
o Hàng hóa Nk để tạo TSCĐ của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định
pháp luật về đầu tư, gồm
 Máy móc, thiết bị; linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc
sử dụng đồng bộ với máy móc, thiết bị; nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy
móc, thiết bị hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy
móc, thiết bị;
 Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp
cho hoạt động sản xuất của dự án;
 Vật tư xây dựng trong nước chưa đáp ứng được
 Điều 14 (nghị định) 134-2016-NĐ-CP.pdf
o Giống cây trồng, giống vật nuôi; phân bón, thuốc bảo vệ thực vật trong nước chưa sản
xuất được, cần thiết nhập khẩu theo quy định của CQNN có thẩm quyền
 Điều 18 (nghị định) 134-2016-NĐ-CP.pdf
o Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất
của dự án đầu tư thuộc danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật đầu tư, DN
công nghệ cao, DN KH-CN, tổ chức khoa học và công nghệ được miễn thuế NK
trong thời hạn 5 năm kể từ khi bắt đầu SX.
 Việc miễn thuế NK quy định tại khoản này không áp dụng đối với dự án đầu tư
khai thác khoáng sản; dự án sản xuất sản phẩm có tổng trị giá tài nguyên, khoáng
sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên; dự án
sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB.
 Điều 15 (nghị định) 134-2016-NĐ-CP.pdf
 Căn cứ xác định ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư, địa bàn có điều kiện KT-
XH đặc biệt khó khăn thực hiện theo Luật đầu tư và NĐ 118/2015/NĐ-CP
o Nguyên liệu, vật tư, linh kiện NK trong nước chưa sản xuất được của dự án đầu tư để
sản xuất, lắp ráp trang thiết bị y tế được ưu tiên nghiên cứu, chế tạo được miễn thuế
NK trong thời hạn 5 năm, kể từ khi bắt đầu SX.
 Điều 23 (nghị định) 134-2016-NĐ-CP.pdf
 Danh mục sản phẩm trang thiết bị y tế được ưu tiên nghiên cứu, chế tạo  Phụ
lục VI nghị định này
 Hồ sơ, thủ tục miễn thuế  điều 30, 31
o Hàng hóa NK để phục vụ hoạt động dầu khí, gồm:
 Máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng cần thiết
cho hoạt động dầu khí, bao gồm cả trường hợp tạm nhập, tái xuất;
 Linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ
với máy móc, thiết bị; nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc
chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc thiết bị cần thiết cho
hoạt động dầu khí;
 Vật tư cần thiết cho hoạt động dầu khí trong nước chưa sản xuất được.
 Điều 16 (nghị định) 134-2016-NĐ-CP.pdf
o Dự án, cơ sở đóng tàu thuộc danh mục ngành, nghề ưu đãi theo quy định của pháp
luật về đầu tư được miễn thuế đối với:
 Hàng hóa NK để tạo TSCĐ của cơ sở đóng tàu, gồm: máy móc, thiết bị; linh kiện,
chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với máy
móc, thiết bị; nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để chế tạo
linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị; phương tiện vận tải
trong dây chuyền công nghệ phục vụ trực tiếp cho hoạt động đóng tàu; vật tư xây
dựng trong nước chưa sản xuất được;
 Hàng hóa NK là máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bán thành phẩm
trong nước chưa sản xuất được phục vụ cho việc đóng tàu;
 Tàu biển xuất khẩu
 Điều 17 (nghị định) 134-2016-NĐ-CP.pdf
o Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bộ phận, phụ tùng nhập khẩu phục
vụ hoạt động in, đúc tiền.
 Điều 26 (nghị định) 134-2016-NĐ-CP.pdf
o Hàng hóa NK là nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được phục vụ
trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số, phần
mềm.
 Điều 24 (nghị định) 134-2016-NĐ-CP.pdf
o Hàng hóa XK, NK để bảo vệ môi trường, gồm:
 Máy móc, thiết bị, phương tiện, dụng cụ, vật tư chuyên dùng nhập khẩu trong nước
chưa sản xuất được để thu gom, vận chuyển, xử lý, chế biến nước thải, rác thải, khí
thải, quan trắc và phân tích môi trường, sản xuất năng lượng tái tạo; xử lý ô nhiễm
môi trường, ứng phó, xử lý sự cố môi trường.
 Sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải.
 Điều 25 (nghị định) 134-2016-NĐ-CP.pdf
o Hàng NK chuyên dùng trong nước chưa sản xuất được phục vụ trực tiếp cho giáo dục.
 Điều 21 (nghị định) 134-2016-NĐ-CP.pdf
o Hàng hóa NK là máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư chuyên dùng trong nước chưa sản
xuất được, tài liệu sách báo khoa học chuyên dùng sử dụng trực tiếp cho nghiên cứu
khoa học, phát triển công nghệ, phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo DN
KH-CN, đổi mới công nghệ.
 Điều 19 (nghị định) 134-2016-NĐ-CP.pdf
o Hàng hóa NK chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng, trong đó
phương tiện vận tải chuyên dùng phải là loại trong nước chưa sản xuất được.
 Điều 20 (nghị định) 134-2016-NĐ-CP.pdf quy định riêng về cơ sở xác định hàng
hóa được miễn thuế; hồ sơ miễn thuế; thủ tục miễn thuế (không quy định trong
điều 30 và 31)
o Hàng hóa XK,NK để phục vụ đảm bảo an sinh xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai,
thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp dịch bệnh khác.
 Điều 28 (nghị định) 134-2016-NĐ-CP.pdf
 Khoản 1 gồm:
o Chưa sản xuất được trong nước cần thiết NK để sử dụng trực tiếp cho dự án
thuộc chương trình phục vụ đảm bảo an sinh xã hội của CP
o Chưa sản xuất được trong nước NK để khắc phục hậu quả thiên tai, thảm
họa, dịch bệnh
o Hàng hóa XNK trong các trường hợp đặc biệt khác được TTg quyết định cụ
thể
 Khoản 3, 4 hồ sơ đề nghị miễn thuế (quy định riêng)
 Khoản 5,6 thủ tục miễn thuế (quy định riêng)

5.2. Giảm thuế

- Điều 18 (Luật) 107.2016.QH13\VanBanGoc_107.2016.QH13.pdf


- Điều 32 (nghị định) 134-2016-NĐ-CP.pdf
- Tóm tắt:
o Hàng hóa XNK đang trong quá trình giám sát của CQ HQ nếu bị hư hỏng, mất
mát được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám định chứng nhận  giảm thuế
o Mức giảm thuế tương ứng với tỷ lệ tổn thất thực tế của hàng hóa
o Nếu bị hư hỏng, mất mát toàn bộ thì không phải nộp thuế
o Điều 32 (nghị định) 134-2016-NĐ-CP.pdf
 Khoản 2 Hồ sơ đề nghị giảm thuế
 Khoản 3 thủ tục, thẩm quyền giảm thuế

5.3. Hoàn thuế

- Điều 19 (Luật) 107.2016.QH13\VanBanGoc_107.2016.QH13.pdf


- Điều 33, 34, 35, 36, 37 (nghị định) 134-2016-NĐ-CP.pdf
- Tóm tắt
o Người nộp thuế đã nộp thuế XK, thuế NK nhưng không có hàng hóa XK, NK
hoặc XK, NK ít hơn so với hàng hóa Xk, NK đã nộp thuế (hàng chưa qua sử
dụng, gia công, chế biến)
 Điều 37 (nghị định) 134-2016-NĐ-CP.pdf
o Người nộp thuế đã nộp thuế XK nhưng hàng hóa XK phải tái nhập được hoàn
thuế XK và không phải nộp thuế NK (hàng chưa qua sử dụng, gia công, chế biến)
 Điều 33 (nghị định) 134-2016-NĐ-CP.pdf: trường hợp được hoàn, hồ sơ
hoàn thuế và thủ tục hoàn thuế
o Người nộp thuế đã nộp thuế NK nhưng hàng hóa phải tái xuất được hoàn thuế NK
và không phải nộp thuế XK (hàng chưa qua sử dụng, gia công, chế biến)
 Điều 34 (nghị định) 134-2016-NĐ-CP.pdf
 Khoản 1:
o HH NK nhưng phải tái xuất ra nước ngoài hoặc XK vào
khu phi thuế quan để sử dụng trong khu phi thuế quan;
người tài xuất phải là người NK ban đầu hoặc người được
người NK ban đầu ủy quyền, ủy thác XK;
o Hàng gửi thông qua dịch vụ bưu chính, chuyển phát nhanh
quốc tế đã nộp thuế nhưng không giao được cho người
nhận, phải tái xuất
o Hàng hóa Nk đã nộp thuế sau đó bán cho các phương tiện
của các hãng nước ngoài trên các tuyến đường quốc tế qua
cảng VN và các phương tiện VN trên các tuyến đường quốc
tế theo quy định
o HH NK đã nộp thuế NK nhưng còn lưu kho, lưu bãi tại cửa
khẩu và đang chịu sự giám sát của HQ được tái xuất ra
nước ngoài
 Khoản 2 Hồ sơ hoàn thuế
 Khoản 3 thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ hoàn thuế  ..\GTGT\
Luật quản lý thuế 382019QH14.pdf
o Người nộp thuế đã nộp thuế đối với hàng hóa Nk để sản xuất, kinh doanh nhưng
đã đưa vào sx hàng hóa xk và đã xk sản phẩm
 Điều 36 (nghị định) 134-2016-NĐ-CP.pdf
 Khoản 2: hàng hóa được hoàn thuế bao gồm nguyên liệu, vật tư
(bao gồm cả vật tư làm bao bì hoặc bao bì để đóng gói sản phẩm),
linh kiện, bán thành phẩm NK trực tiếp cấu thành sản phẩm hoặc
tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất hàng hóa XK nhưng
không trực tiếp chuyển hóa thành sản phẩm;…..
 Khoản 3: cơ sở để xác định hàng hóa được hoàn thuế
o Có cơ sở sx hàng hóa xk trên lãnh thổ VN; có máy móc,
thiết bị tại cơ sở sx phù hợp
o Trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện NK được
hoàn thuế là trị giá hoặc lượng thực tế được sử dụng để sx
hàng hóa thực tế xk
o Sản phẩm xk làm thủ tục HQ theo loại hình SX XK
o Trực tiếp hoặc ủy thác nhập khẩu hàng hóa, xuất khẩu sản
phẩm
 Khoản 4: trường hợp một loại vật tư, nguyên liệu, linh kiện NK để
sx nhưng thu được hai hoặc nhiều loại sản phẩm khác nhau và chỉ
xuất khẩu một loại sản phẩm

Số tiền thuế NK được hoàn (tương ứng với sản phẩm thực tế xk) = (Trị giá sản phẩm xk/tổng trị
giá các sản phẩm thu được) x tổng số tiền thuế NK của nguyên liệu, vật tư, linh kiện NK

Trong đó:

Trí giá sản phẩm xk không bao gồm phần trị giá nguyên liệu, vật tư, linh kiện mua tại nội địa cấu
thành sp xk

Trị giá sp xk = số lượng sản phẩm thực xuất khẩu x trị giá tính thuế đối với hàng hóa xk

Tổng trị giá các sản phẩm thu được = trị giá sản phẩm xk + giá bán sản phẩm tiêu thụ trong thị
trường nội địa.

 Khoản 5: Hồ sơ hoàn thuế


 Khoản 6: thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ hoàn thuế ..\GTGT\
Luật quản lý thuế 382019QH14.pdf
o Người nộp thuế đã nộp thuế đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận
chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép TNTX trừ trường hợp đi thuê để thực
hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất, khi
tái xuất khẩu ra nước ngoài hoặc xuất vào khu phi thuế quan
 Số tiền thuế NK được hoàn lại xác định trên giá trị sử dụng còn lại của
hàng hóa khi tái xuất khẩu tính theo thời gian sử dụng, lưu lại tại VN.
Trường hợp hàng hóa đã hết giá trị sử dụng thì không được hoàn thuế NK
đã nộp
 Không hoàn thuế đối với số tiền thuế được hoàn dưới mức tối thiểu theo
quy định của CP.
 Điều 35 (nghị định) 134-2016-NĐ-CP.pdf
o Khoản 2 điều 37 (nghị định) 134-2016-NĐ-CP.pdf: các trường hợp hoàn thuế
XK, thuế NK có số tiền thuế được hoàn dưới 50.000 VNĐ  không hoàn thuế
6. Trách nhiệm, nghĩa vụ của đối tượng nộp thuế
Luật quản lý thuế 382019QH14.pdf
7. Thủ tục kê khai, thu nộp, quyết toán thuế
Luật quản lý thuế 382019QH14.pdf

You might also like