You are on page 1of 151

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN

ÔN THI KTV 2023


CHUYÊN ĐỀ

THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ


NÂNG CAO

PGS.,TS. Nguyễn Thị Thanh Hoài


Trưởng Bộ môn Thuế
Học viện Tài chính
Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 1
NỘI DUNG
I. Dạng câu hỏi lý thuyết
1. Trình bày quy định, Ví dụ minh họa?
2. Câu hỏi suy luận, tổng hợp
3. Câu hỏi phân biệt, so sánh
4. Câu hỏi đúng sai, giải thích tại sao?
5. Xử lý tình huống
6. Liên kết các sắc thuế

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 2


NỘI DUNG
II. Dạng bài tập
1. Tính thuế GTGT
2. Tính thuế GTGT, thuế TTĐB
3. Tính thuế XK, thuế NK, thuế GTGT và thuế TTĐB
( thuế nộp CQ hải quan, nộp CQ thuế)
4. Tính thuế TNDN (dạng tính xuôi, tính ngược, TN
trong nước, TN từ nước ngoài,…)
5. Tính thuế XK, thuế NK, thuế GTGT, thuế TTĐB và
thuế TNDN
6. Tính thuế GTGT, TTĐB, XNK, TNDN
7. Tính thuế TNCN (đối với các loại thu nhập khác
nhau, đối với người
Nguyễn Thịcư trú,
Thanh người không cư trú) 3
Hoài - HVTC
KỸ NĂNG
1. Câu hỏi lý thuyết:
- Nhận diện dạng câu hỏi
- Đọc kỹ yêu cầu
2. Bài tập:
- Kỳ tính thuế
- Nắm rõ thông tin của đề bài (ngành nghề kinh
doanh, hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế,…)
- Đọc kỹ yêu cầu
- Xác định trình tự tính toán
- Công thức sử dụng
- Tiến hành tính toán, trình bày
Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 4
NỘI DUNG
Nội dung các sắc thuế chủ yếu ở Việt Nam
1. Thuế GTGT
2. Thuế TTĐB
3. Thuế XK, thuế NK
4. Thuế TNDN
5. Thuế TNCN
6. Quản lý thuế

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 5


1. Thuế GTGT
Khái niệm, đặc điểm
• Khái niệm: Thuế GTGT là sắc thuế thuộc loại thuế
gián thu đánh vào giá trị giá tăng của hàng hoá,
dịch vụ phát sinh ở từng khâu trong quá trình luân
chuyển từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng
• Đặc điểm:
- Thuế gián thu
- Thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp
- Có tính lũy thoái so với thu nhập
- Đánh theo nguyên tắc điểm đến

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 6


1. Thuế GTGT
Vai trò
- Tạo nguồn thu lớn, ổn định và kịp thời cho NSNN
- Khuyến khích đầu tư, xuất khẩu
- Khuyến khích và thúc đẩy doanh nghiệp tăng cường
hạch toán kinh doanh, thực hiện tốt chế độ kế toán,
lưu giữ hoá đơn, chứng từ

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 7


1. Thuế GTGT
Văn bản hiện hành
- Luật thuế GTGT 01/VBHN-VPQH ngày 28/4/2016
- Nghị định 10/VBHN-BTC ngày 07/05/2018
- Nghị định 49/2022/ NĐ-CP ngày 29/7/2022 sửa đổi
bổ sung một số điều của NĐ thuế GTGT
- Thông tư số 21/VBHN-BTC ngày 30/12/2021
- Thông tư 13/2023/TT-BTC ngày 28/02/2023
- Luật QLT số 38//2019/QH14 ngày 13/06/2019
- Nghị định 126/2020/ND-CP ngày 19/10/2020 quy
định chi tiết một số điều của luật quản lý thuế
- Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/09/2021 hướng
dẫn một số điều Luật QLT và NĐ 126
Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 8
1. Thuế GTGT
Nội dung cơ bản
1.1. Phạm vi áp dụng
1.2. Căn cứ tính thuế
1.3. Phương pháp tính thuế
1.4. Hóa đơn, chứng từ
1.5. Khai, nộp thuế
1.6. Hoàn thuế

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 9


1. Thuế GTGT
1.1. Phạm vi áp dụng
1.1.1. Người nộp thuế
- Ai là người nộp thuế GTGT?
- NNT phải khai và nộp thuế GTGT nộp cho cơ quan
nào?
- Khi nào người mua HH,DV phải nộp thuế GTGT?
- Một số trường hợp đặc thù
1.1.2. Đối tượng chịu thuế
HH, DV dùng cho SX,KD và tiêu dùng ở Việt Nam, trừ
các đối tượng không chịu thuế GTGT

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 10


1. Thuế GTGT
1.1. Phạm vi áp dụng
1.1.3. Đối tượng không chịu thuế
- Bao nhiêu trường hợp không chịu thuế?
- Cơ sở xác định?
- Phân nhóm HHDV không chịu thuế?
- Lưu ý một số trường hợp đặc biệt
1.1.4. Các trường hợp không phải tính, khai, nộp thuế GTGT
- Lý do?
- Phân nhóm?
- Lưu ý một số trường hợp đặc biệt
- Phân biệt chịu thuế, không chịu thuế, không phải tính
thuế?

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 11


Tình huống
Hoạt động chịu thuế, không chịu thuế GTGT, không phải
tính, khai và nộp thuế GTGT?
1. Nông trường trồng chè bán chè sơ chế cho công ty chế
biến chè Kim Anh
2. Nông trường trồng chè bán chè hộp cho công ty thương
mại
3. Nông trường trồng chè cho thuê tài sản
4. Doanh nghiệp NK thịt lợn đông lạnh
5. Siêu thị bán chuối cho người TD
6. Học phí của trường đại học dân lập
7.Tiền cho thuê hội trường của trường tư thục
8. Hoạt động cho vay của các NHTM
Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 12
Tình huống
Hoạt động chịu thuế, không chịu thuế GTGT, không phải
tính, khai và nộp thuế GTGT?
8. Doanh nghiệp khai thác xuất khẩu than
9. DN nhập khẩu thiết bị (thuộc loại trong nước chưa SX
được) làm TSCĐ phục vụ hoạt động KD
10. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ kinh doanh sản phẩm nông sản, bán chè sơ chế cho
doanh nghiệp chế biến chè Kim Anh
11. Công ty Hải Long nhận được tiền bồi thường do đối tác
vi phạm hợp đồng kinh tế
12. Doanh nghiệp A chuyển nhượng dự án đầu tư để sản
xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT cho
doanh nghiệp B Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 13
1. Thuế GTGT
1.2. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.
1.2.1. Giá tính thuế GTGT
Nguyên tắc: giá tính thuế là giá chưa có thuế GTGT
- Đối với HH nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng
(+) với thuế NK (nếu có), cộng (+) với thuế TTĐB (nếu
có), cộng (+) với thuế BVMT(nếu có).

Thuế GTGT = Giá tính thuế x thuế suất thuế


phải nộp khi GTGT GTGT
NK

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 14


1. Thuế GTGT
1.2.1. Giá tính thuế GTGT
- Đối với HH, DV do cơ sở SX, KD bán ra: là giá bán chưa
có thuế GTGT.
Các trường hợp cụ thể:
+ HHDV chịu thuế TTĐB
+ HH chịu thuế BVMT
+ HH chịu thuế TTĐB và thuế BVMT
+ HHDV tiêu dùng nội bộ
+ HHDV khuyến mại
+ HHDV trao đổi, biếu, tặng, trả thay lương

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 15


1. Thuế GTGT
1.2.1. Giá tính thuế GTGT
Các trường hợp cụ thể:
+ Cho thuê tài sản
+ Bán hàng trả góp, trả chậm
+ Gia công hàng hóa
+ Xây dựng, lắp đặt
+ Chuyển nhượng BĐS
+ Dịch vụ casino, trò chơi điện tử, KD giải trí có đặt cược
+ Đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành
+…

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 16


1. Thuế GTGT
1.2.1. Giá tính thuế GTGT
- Đồng tiền xác định giá tính thuế
- Thời điểm xác định giá tính thuế

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 17


1. Thuế GTGT

1.2.2. Thuế suất thuế GTGT


- Các mức thuế suất thuế GTGT?
- Cơ sở quy định thuế suất?
- Ưu nhược điểm của nhiều mức thuế suất thuế GTGT?

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 18


1. Thuế GTGT
Thuế suất: 0%
- Trường hợp áp dụng thuế suất 0%?
- Điều kiện áp dụng thuế suất 0%?
- Các trường hợp không áp dụng thuế suất 0%? Tại sao các
trường hợp này không được áp dụng thuế suất thuế GTGT
0%?
- Ý nghĩa của thuế suất 0%?
- Phân biệt thuế suất 0% với không chịu thuế GTGT?

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 19


Tình huống
Trường hợp áp dụng thuế suất 0%?
1.Công ty xây dựng cung cấp dịch vụ xây dựng cho DN trong
khu chế xuất
2.Công ty vận tải vận chuyển, đưa đón công nhân DN chế xuất
3.Công ty cung ứng thực phẩm cho DN chế xuất để chế biến
suất ăn cho công nhân
4.Công ty nội địa bán ô tô cho DN trong khu phi thuế quan
5. Khách sạn ở Hà Nội cho doanh nghiệp chế xuất thuê phòng
ở cho chuyên gia nước ngoài
6. DN kinh doanh xăng dầu bán xăng cho xe ô tô của DN chế
xuất mua tại nội địa
Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 20
1. Thuế GTGT
1.3. Phương pháp tính thuế GTGT
1.3.1. Phương pháp khấu trừ thuế
1.3.2. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT

Đối tượng áp dụng


Công thức xác định
Một số nguyên tắc cần lưu ý.
Tại sao phải áp dụng 2 phương pháp? Ưu nhược điểm
từng phương pháp?

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 21


1. Thuế GTGT
1.3.1. Phương pháp khấu trừ thuế
(1) Đối tượng áp dụng?
(2) Công thức tính?
(3) Cách xác định thuế GTGT đầu ra?
(4) Quy định khấu trừ thuế GTGTđầu vào?

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 22


1. Thuế GTGT
1.3.1. Phương pháp khấu trừ thuế
1.3.1.1. Đối tượng áp dụng:
- Điều kiện để NNT được tính và nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ?
Đúng hay sai?
+ Mọi DN đều nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
+ Moi cơ sở kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 1 tỷ đồng
trở lên đều nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 23


1. Thuế GTGT

1.3.1. Phương pháp khấu trừ thuế


1.3.1.2. Công thức xác định:
Số thuế Số thuế Số thuế GTGT
GTGT = GTGT - đầu vào
phải nộp đầu ra được khấu trừ

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 24


1. Thuế GTGT
 Thuế GTGT đầu ra:
- Căn cứ xác định thuế GTGT đầu ra
- Thông tin cần làm rõ khi tính thuế GTGT đầu ra
- Cách xác định thuế GTGT đầu ra
- Lưu ý trường hợp đặc biệt

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 25


Tình huống
Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
sản xuất bánh kẹo, trong kỳ tính thuế có số liệu sau:
1.Bán cho doanh nghiệp thương mại 1000 hộp bánh, giá
bán chưa có thuế GTGT 50.000 đồng/ hộp
2. Bán 300 hộp bánh cho tổ chức quốc tế để viện trợ nhân
đạo, giá bán chưa thuế GTGT là 50.000 đồng/hộp
3. Bán cho hộ kinh doanh 300 hộp bánh, hóa đơn chỉ ghi
giá thanh toán 55.000 đồng/ hộp: GTT: 55.000
4. Trực tiếp xuất khẩu 800 hộp bánh, giá tại cửa khẩu xuất
60.000 đồng/ hộp
5. Thuế suất thuế GTGT 10%
6. Hàng hóa bán ra có đủ hồ sơ, chứng từ theo quy định
Yêu cầu: Tính thuế GTGT đầu ra?
Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 26
Tình huống
1. Thuế GTGT đầu ra:
- Bán cho DN thương mại
1 000 x 50 000 x 10% = 5 000 000 đ
- Bán cho tổ chức quốc tế: không chịu thuế GTGT
- Bán cho hộ kinh doanh
300 x 55 000 x 10% =1 650 000 đ
- Trực tiếp xuất khẩu 800 x 60 000 x 0% = 0
- Tổng thuế GTGT đầu ra: 6 650 000 đ

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 27


1. Thuế GTGT
 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
- Có phải mọi khoản thuế GTGT đầu vào đều được khấu trừ?
- Đối tượng nào được khấu trừ?
- Căn cứ xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ?
- Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào?
- Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào?
- Trường hợp đặc biệt khấu trừ thuế GTGT đầu vào?
- Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ trong những
trường hợp nào?

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 28


1. Thuế GTGT
 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
- Đối tượng được khấu trừ thuế GTGT đầu vào: Cơ sở kinh
doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế
- Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bằng tổng số thuế
GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua HHDV, chứng từ nộp
thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu và đáp ứng điều kiện
khấu trừ thuế theo quy định của Luật thuế GTGT và các
văn bản hướng dẫn thi hành.

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 29


1. Thuế GTGT
 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Thông tin cần làm rõ:
- HHDV mua vào để làm gì (mục đích sử dụng)?
- HHDV mua khi nào?
- Bằng chứng có phát sinh hoạt động mua HHDV, có trả
thuế GTGT khi mua?

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 30


1. Thuế GTGT
 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
- Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào:
(1) Khấu trừ thuế GTGT đầu vào căn cứ theo mục đích sử
dụng
Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản
xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT được
khấu trừ toàn bộ
Nếu DN có đồng thời các hoạt động thì phải hạch toán
riêng thuế đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ.
Nếu không hạch toán riêng được thì:
Thuế GTGT được khấu trừ =(Dsố chịu thuế GTGT, Dsố không
phải kê khai, tính nộp thuế GTGT/Tổng dsố HH, DV bán ra) x
Thuế đầu vào cần phân bổ
Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 31
1. Thuế GTGT
 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
- Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào
(2) Khấu trừ thuế GTGT đầu vào căn cứ vào thời điểm mua:
Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ nào được kê khai,
khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của kỳ đó, không
phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho.
Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế GTGT đầu
vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì được kê khai, khấu
trừ bổ sung trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm
quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại
trụ sở NNT. Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 32
1. Thuế GTGT
 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
- Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào
+ Điều kiện hóa đơn, chứng từ: Có hoá đơn GTGT mua HHDV
hoặc chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu, chứng từ
nộp thuế GTGT đối với trường hợp mua DV từ nước ngoài
??Trường hợp nào không được khấu trừ do không thỏa mãn
điều kiện này?

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 33


1. Thuế GTGT
 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
- Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào
+ Điều kiện thanh toán: Có chứng từ thanh toán không dùng
tiền mặt đối với HHDV mua vào, trừ trường hợp tổng giá
HHDV mua vào từng lần có giá trị dưới 20 tr đồng
??Điều kiện thanh toán:
- Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt?
- Có trường hợp nào chưa có chứng từ thanh toán không
dùng tiền mặt vẫn được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
không? ( thanh toán trả chậm)
- Trường hợp mua HHDV của 1 nhà cung cấp có giá trị dưới
hai mươi triệu đồng nhưng mua nhiều lần trong cùng một
ngày có tổng giá trị từNguyễn
haiThịmươi
Thanh Hoàitriệu
- HVTC đồng trở lên? 34
1. Thuế GTGT
 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
- Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với HHDV xuất
khẩu
? Nếu không đáp ứng các điều kiện thì thuế GTGT tính như
thế nào?

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 35


1. Thuế GTGT
 Khấu trừ thuế GTGT đầu vào – các trường hợp đặc biệt
- Tổn thất/quá hạn sử dụng
- Mua TSCĐ, tạo TSCĐ
- Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho SXKD HHDV
không tính thuế
- Thuế GTGT đầu vào của HHDV bán cho tổ chức, cá nhân sử
dụng nguồn vốn viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại
-...

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 36


Tình huống
Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
sản xuất sp chịu thuế GTGT, có số liệu trong kỳ tính thuế:
1. Nguyên liệu tồn đầu tháng, giá chưa có thuế GTGT 10 triệu
đồng.
2. Nguyên liệu mua vào trong tháng:
-Mua của DN A, giá chưa có thuế GTGT 30 triệu đồng.Hóa
đơn GTGT ghi chép đúng quy định.
- Mua của DN B, giá chưa có thuế GTGT 20 triệu đồng. Hóa
đơn GTGT không ghi mã số thuế của DN B.
- Mua của một hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp
trực tiếp, trị giá nguyên liệu mua vào ghi trên hóa đơn bán
hàng 25 triệu đồng.
- Mua của DN C, giá chưa có thuế GTGT 50 triệu đồng. Hóa
đơn GTGT ghi chép đúngNguyễn
quy định.
Thị Thanh Hoài - HVTC 37
Tình huống
Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
sản xuất sp chịu thuế GTGT, có số liệu trong kỳ tính thuế:
3. Nguyên liệu tồn cuối tháng, giá chưa có thuế GTGT 15 triệu
đồng
4. Thuế suất thuế GTGT 10%
5. Hàng hóa mua vào có chứng từ thanh toán qua ngân hàng.
(trừ hàng mua của DN C được thanh toán bằng tiền mặt)
Yêu cầu: Tính thuế GTGT đầu vào được khấu trừ? Giải thích
cách tính?

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 38


Tình huống
2. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
- Thuế GTGT đâu vào được khấu trừ chỉ tính cho nguyên liệu mua
vào trong kỳ tính thuế
- Mua của DN A: đáp ứng đủ các nguyên tắc, điều kiện khấu trừ
thuế GTGT đầu vào. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 30
triệu đồng x 10% = 3 triệu đồng
- Mua của DN B: không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào do hóa
đơn GTGT không ghi mã số thuế của DN B
- Mua của một hộ kinh doanh: không được khấu trừ thuế GTGT
đầu vào do không có hóa đơn GTGT khi mua hàng
- Mua của DN C
- Trị giá mua vào có thuế GTGT: 50 tr + 50 tr x 10% = 55 tr> 20 tr.
DN thanh toán bằng tiền mặt nên không đáp ứng đủ điều kiện
khấu trừ thuế nên không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
- Tổng thuế GTGT đầu vàoNguyễn
được khấu
Thị Thanh Hoài trừ:
- HVTC 3 triệu đồng 39
1. Thuế GTGT
1.3.2. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
1.3.2.1. Phương pháp trực tiếp trên GTGT
a) Đối tượng áp dụng: Hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc,
đá quý.
b) Cách xác định:
Thuế GTGT phải nộp = Giá trị gia tăng x Thuế suất thuế giá
trị gia tăng

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 40


1. Thuế GTGT
1.3.2. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
1.3.2.2. Phương pháp trực tiếp trên doanh thu
a) Đối tượng áp dụng:
- DN, HTX có doanh thu hàng năm dưới 1 tỷ đồng, trừ trường
hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ
thuế.
- Hộ, cá nhân kinh doanh.
- ...
b, Công thức tính:
Thuế GTGT phải nộp = Tỷ lệ % x Doanh thu

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 41


1. Thuế GTGT
1.4. Hoá đơn, chứng từ
- Các loại hóa đơn?
- Hình thức hóa đơn?
- Sử dụng hóa đơn trong các trường hợp:
+ Xuất hàng cho cơ sở hạch toán phụ thuộc ở khác địa
phương,
+ Xuất hàng cho đại lý
+ Khi xuất trả hàng nhận nhập khẩu ủy thác

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 42


1. Thuế GTGT
1.4. Hoá đơn, chứng từ
- Chuyển HH cho các cơ sở ở địa phương khác, (cho đại lý):Cơ
sở có thể chọn 1 trong 2 cách:
C1: Sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Phiếu
xuất kho hàng bán đại lý) kèm theo Lệnh điều động nội bộ.
Khi cơ sở trực thuộc (đại lý) bán hàng  lập hoá đơn theo
quy định và lập bảng kê hàng hoá bán ra gửi về cơ sở chính
để lập hoá đơn GTGT.
C2: Xuất hoá đơn GTGT
 Chọn cách này hay cách kia thì nghĩa vụ thuế có khác nhau
không?
 Trường hợp nào thì không được chọn?
Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 43
1. Thuế GTGT
1.4. Hoá đơn, chứng từ
- Nhận nhập khẩu uỷ thác:
Khi trả hàng:
> Nếu đã nộp thuế GTGT hàng NK: Xuất HĐ GTGT:
-Giá bán: Giá nhập + Thuế NK + Thuế TTĐB
-Thuế GTGT: Thuế GTGT đã nộp khâu NK
-Giá thanh toán: Giá bán + Thuế GTGT
> Nếu chưa nộp thuế GTGT khâu NK: Sử dụng PXK kiêm vận
chuyển nội bộ + Lệnh điều động nội bộ.
Khi nhận tiền hoa hồng: Viết hoá đơn GTGT (có dòng thuế
GTGT).
Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 44
1. Thuế GTGT
1.5.Khai thuế, nộp thuế
1.5.1. Khai thuế, nộp thuế cho cơ quan hải quan
1.5.2. Khai thuế, nộp thuế cho cơ quan thuế
- Kỳ khai thuế, nộp thuế: theo tháng, theo quý
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế
- Quy định khai bổ sung, điều chỉnh
- Xử lý thuế đầu vào chưa khấu trừ hết
- Nơi nộp thuế

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 45


1. Thuế GTGT
1.5.Khai thuế, nộp thuế
1.5.1. Khai thuế, nộp thuế cho cơ quan hải quan
1.5.2. Khai thuế, nộp thuế cho cơ quan thuế
- Khai thuế trong một số trường hợp đặc thù
+ Phân bổ nghĩa vụ thuế của NNT hạch toán tập trung có đơn
vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại tỉnh khác nơi có trụ sở
chính (Điều 13 TT 80/2021)
+ Nhận ủy thác nhập khẩu

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 46


1. Thuế GTGT
1.6. Hoàn thuế GTGT
- Các trường hợp hoàn thuế GTGT?
- Ý nghĩa của hoàn thuế GTGT?
- Một số trường hợp lưu ý
+ Hàng xuất khẩu
+ Dự án đầu tư (Các trường hợp không được hoàn thuế GTGT
đối với dự án đầu tư)
- Điều kiện, thủ tục hoàn thuế?

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 47


2. Thuế TTĐB
Khái niệm, đặc điểm
Khái niệm: Thuế TTĐB là sắc thuế đánh vào một số hàng hóa,
dịch vụ nằm trong danh mục mà nước quy định
Đặc điểm:
- Thuế gián thu
- Thuế tiêu dùng một giai đoạn
- Phạm vi điều tiết hẹp
Vai trò
- Tạo thu cho NSNN
- Góp phần đảm bảo công bằng xã hội
- Hướng dẫn sản xuất, tiêu dùng
Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 48
2. Thuế TTĐB
Văn bản quy định
-Luật thuế TTĐB: Văn bản hợp nhất: số 02/VBHN-VPQH ngày
28/4/2016
-Luật số 03/2022/QH15 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật đầu tư công, Luật đầu tư theo phương thức đối tức công
tư, Luật đầu tư, Luật nhà ở, Luật đấu thầu, Luật điện lực, Luật
Doanh nghiệp, Luật thuế TTĐB và Luật thi hành án dân sự
- Nghị định số 108/2015/NĐ-CP ngày 28/10/2015 quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế
TTĐB và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế
TTĐB

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 49


2. Thuế TTĐB
Văn bản quy định
- Nghị định số 100/NĐ-CP ngày 01/07/2016 hướng dẫn thi
hành Luật số 106/QH13
- Nghị định số 14/NĐ-CP ngày 01/02/2019 sửa đổi, bổ sung
một số điều của NĐ 108/2015
- Thông tư: số 12/VBHN-BTC ngày 15/5/2017
- Luật QLT số 38//2019/QH14 ngày 13/06/2019
- Nghị định 126/2020/ND-CP ngày 19/10/2020 quy định chi
tiết một số điều của luật quản lý thuế
- Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/09/2021 hướng dẫn
một số điều Luật QLT và NĐ 126

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 50


2. Thuế TTĐB
Nội dung cơ bản
2.1. Phạm vi áp dụng
2.2. Căn cứ tính thuế
2.3. Khấu trừ thuế
2.4. Phương pháp tính thuế
2.5. Hóa đơn, chứng từ
2.6. Miễn giảm, hoàn thuế TTĐB
2.7. Khai, nộp thuế

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 51


2. Thuế TTĐB
Nội dung cơ bản
2.1. Phạm vi áp dụng
2.1.1. Đối tượng chịu thuế: 10 HH, 6 dịch vụ
Tại sao đánh thuế TTĐB vào các HH DV này?
2.1.2. Đối tượng không chịu thuế TTĐB
6 trường hợp không chịu thuế, phân nhóm:
- Các hàng hóa thực chất không tiêu dùng ở Việt Nam
- Đảm bảo đúng đối tượng mà Nhà nước cần điều tiết
- Theo thông lệ quốc tế
- Trường hợp đặc biệt?

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 52


2. Thuế TTĐB
Nội dung cơ bản
2.1. Phạm vi áp dụng
2.1.3. Người nộp thuế TTĐB: Tổ chức, cá nhân (gọi chung là
cơ sở):
- Sản xuất hàng hoá, NK hàng hoá chịu thuế.
- Kinh doanh dịch vụ chịu thuế.

Cơ sở kinh doanh XK mua hàng chịu thuế TTĐB của cơ sở


SX để XK nhưng không XK mà tiêu thụ trong nước thì cơ
sở kinh doanh XK là NNT TTĐB

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 53


2. Thuế TTĐB
Nội dung cơ bản
2.2. Căn cứ tính thuế: Giá tính thuế và thuế suất
2.2.1. Giá tính thuế TTĐB
a. Nguyên tắc chung xác định giá tính thuế TTĐB
b. Xác định giá tính thuế TTĐB: các trường hợp cụ thể:
- Hàng nhập khẩu tại khâu NK
- Hàng hóa sản xuất trong nước, hàng hóa nhập khẩu
do cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu bán ra
- Hàng hoá gia công
- Hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm
Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 54
2. Thuế TTĐB
b. Xác định giá tính thuế TTĐB: các trường hợp cụ thể:
- Hàng hoá sản xuất dưới hình thức hợp tác kinh doanh giữa
cơ sở SX và cơ sở sử dụng hoặc sở hữu thương hiệu (nhãn
hiệu) hàng hoá, công nghệ sản xuất
-HHDV dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho,
khuyến mại
- Mua hàng chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất để xuất khẩu
nhưng không xuất khẩu mà bán trong nước
- Đối với dịch vụ

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 55


2. Thuế TTĐB
b. Xác định giá tính thuế TTĐB: các trường hợp cụ thể:
- Các trường hợp lưu ý:
+ Bán hàng qua các cơ sở phụ thuộc
+ Bán hàng qua đại lý
+ Bán hàng cho các cơ sở kinh doanh thương mại là cơ sở có
quan hệ công ty mẹ, công ty con hoặc các công ty con trong
cùng công ty mẹ với cơ sở sản xuất
+ Bia chai bán theo phương thức thu hồi vỏ chai
c. Thời điểm xác định thuế TTĐB

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 56


2. Thuế TTĐB
2.2.2. Thuế suất thuế TTĐB
- Được quy định tại Biểu thuế TTĐB:
- Nguyên tắc xây dựng biểu thuế:
+ Tùy thuộc vào mức độ cần điều tiết
+ Nhiều mức thuế suất
+ Theo từng loại HHDV (lộ trình, tính chất HH,…)

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 57


2. Thuế TTĐB
2.3. Khấu trừ thuế TTĐB
- Đối tượng được khấu trừ thuế
+ Người sản xuất HH chịu thuế TTĐB (khấu trừ đối với
nguyên liệu)
+ Người nhập khẩu HH chịu thuế TTĐB (khấu trừ đối với HH
nhập khẩu)
- Điều kiện khấu trừ
+ Đối với hàng hóa, nguyên liệu NK (chứng từ nộp thuế)
+ Đối với nguyên liệu mua trong nước (mua trực tiếp của
nhà SX, Hợp đồng, Bản sao giấy chứng nhận ĐKKD, hóa đơn
GTGT, chứng từ thanh toán qua NH)
- Xác định số thuế TTĐB được khấu trừ
Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 58
2. Thuế TTĐB
2.4. Phương pháp tính thuế:
a. Công thức chung

Thuế TTĐB Số Giá tính Thuế suất


phải nộp = lượng x thuế TTĐB 1 x thuế TTĐB
tính đơn vị sản
thuế phẩm chịu
thuế TTĐB

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 59


2. Thuế TTĐB
2.4. Phương pháp tính thuế:
b. Hàng hóa do cơ sở sản xuất trong nước bán ra
- Trường hợp không khấu trừ thuế TTĐB

Thuế TTĐB Số Giá tính Thuế suất


phải nộp = lượng x thuế TTĐB 1 x thuế TTĐB
tiêu đơn vị tiêu
thụ thụ

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 60


2. Thuế TTĐB
b. Hàng hóa do cơ sở sản xuất trong nước bán ra
- Trường hợp khấu trừ thuế TTĐB
Thuế = Thuế TTĐB - Thuế TTĐB
TTĐB của hàng xuất kho được khấu
phải nộp tiêu thụ trừ

Trong đó
Thuế TTĐB Số Giá tính Thuế suất
của hàng = lượng x thuế TTĐB 1 x thuế TTĐB
xuất kho tiêu đơn vị tiêu
tiêu thụ thụ thụ

-Thuế TTĐB được khấu trừ: Thuế TTĐB đã trả, đã nộp ở khâu
NL mua vào tương ứng với số hàng hoá được bán ra
Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC
trong kỳ. 61
Tình huống
Một doanh nghiệp sản xuất bia có số liệu:
1. Bán trong nước 5.000 chai, giá bán (chưa thuế GTGT):
16.500 đồng/chai.
2. Bán cho cơ sở kinh doanh XNK để xuất khẩu theo hợp đồng
3.000 chai, giá bán (chưa thuế GTGT): 10.000 đồng/chai. Cơ
sở KD XK đã xuất khẩu 2000 chai, số còn lại tiêu thụ trong
nước, giá bán chưa có thuế GTGT 16 500 đồng/ chai
3. Xuất khẩu 2000 chai, giá xuất khẩu 11.000 đồng/chai
4. Thuế suất thuế TTĐB: 65%
5. Hàng hóa bán ra có đủ hồ sơ, chứng từ theo quy định
Yêu cầu: Tính thuế TTĐB doanh nghiệp phải nộp?
Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 62
Tình huống
Thuế TTĐB doanh nghiệp sản xuất bia phải nộp:
- Bán trong nước
5 000 x 16 500
-------------------- x 65% = 32.500.000 đồng
1+65%
- Bán cho cơ sở kinhdoanh XNK để XK: không chịu thuế TTĐB
- Xuất khẩu: không chịu thuế TTĐB
- Tổng thuế TTĐB phải nộp: 32.500.000 đồng

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 63


2. Thuế TTĐB
2.4. Phương pháp tính thuế:
c. Hàng hóa nhập khẩu
- Khi nhập khẩu: tính thuế TTĐB nộp ở khâu NK(cơ quan
HQ)
Thuế TTĐB Số Giá tính Thuế suất
nộp ở = lượng x thuế TTĐB 1 x thuế TTĐB
khâu NK NK sản phẩm
NK

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 64


2. Thuế TTĐB
2.4. Phương pháp tính thuế:
c. Hàng hóa nhập khẩu
- Khi tiêu thụ hàng NK: ( Cơ quan thuế)

Thuế Thuế TTĐB Thuế TTĐB


TTĐB phải = của hàng xuất kho - được khấu
nộp tiêu thụ trừ

- Thuế TTĐB được khấu trừ: Thuế TTĐB đã nộp ở khâu NK


tương ứng với số hàng hoá được bán ra trong kỳ.

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 65


Tình huống
Doanh nghiệp kinh doanh XNK trong kỳ tính thuế có số liệu:
1. Nhập khẩu 1000 chai rượu, thuế TTĐB đã nộp khâu nhập
khẩu: 150 triệu đồng
2. Tiêu thụ rượu nhập khẩu:
- Bán trong nước 700 chai, giá bán chưa có thuế GTGT 660
000 đồng/ chai
- Bán cho doanh nghiệp chế xuất 200 chai, giá bán chưa có
thuế GTGT 400 000 đồng/ chai
Yêu cầu: Tính thuế TTĐB nộp cho cơ quan thuế. Biết thuế suất
thuế TTĐB: 65%

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 66


Tình huống
Thuế TTĐB nộp cho cơ quan thuế:
- Thuế TTĐB của hàng xuất kho tiêu thụ trong kỳ:
+ Bán trong nước 700 chai
700 x 660 000
-------------------- x 65% = 182.000.000 đồng
1+65%
+ Bán cho doanh nghiệp chế xuất: không chịu thuế TTĐB
+ Tổng thuế TTĐB của hàng xuất kho tiêu thụ trong kỳ:
182 000 000 đồng
- Thuế TTĐB được khấu trừ
150 000 000 x 700/1 000 = 105 000 000 đồng
- Thuế TTĐB phải nộp
182 000 000 đồng - 105 000 000 đồng = 77 000 000 đồng
Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 67
2. Thuế TTĐB
Nội dung cơ bản
2.5. Hóa đơn, chứng từ
- Quy định chung
- Trường hợp đặc thù:
+ Xuất bán qua đại lý
+ Xuất hàng cho chi nhánh, cửa hàng trực thuộc đặt trên cùng
một tỉnh, thành phố với cơ sở sản xuất
+ Xuất hàng cho chi nhánh, cửa hàng trực thuộc khác tỉnh,
thành phố với cơ sở sản xuất

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 68


2. Thuế TTĐB
Nội dung cơ bản
2.6. Giảm, hoàn thuế TTĐB
- Quy định giảm thuế
- Các trường hợp hoàn thuế
2.7. Khai, nộp thuế
- Đối với hàng nhập khẩu
- Đối với hàng sản xuất trong nước bán ra
- Mua hàng để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu, bán trong
nước
- Hàng gia công
- Khai thuế, tính thuế, phân bổ và nộp thuếTTĐB (Điều 14 TT
80/2021) Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 69
3. Thuế xuất khẩu, thuế NK
Khái niệm, đặc điểm
Khái niệm: Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (XNK) là sắc thuế
thuộc loại thuế gián thu đánh vào hàng hoá xuất khẩu,
nhập khẩu
Đặc điểm:
• Thuộc loại thuế gián thu
• Gắn liền với hoạt động ngoại thương
• Chịu ảnh hưởng trực tiếp của các yếu tố quốc tế.

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 70


3. Thuế xuất khẩu, thuế NK
Vai trò
- Bảo hộ sản xuất trong nước
- Góp phần bảo vệ nguồn nguyên liệu thô, hạn chế xuất khẩu
khoáng sản thô
- Kiểm soát hoạt động ngoại thương

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 71


3. Thuế xuất khẩu, thuế NK
Văn bản quy định
- Luật thuế XK, thuế NK số 107/2016/QH13 ngày 06/04/2016
- Luật Hải quan số 54/2014/QH 13 ngày 23/6/2014
- Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 quy định chi
tiết Luật hải quan
- Nghị định 59/2018/NĐ-CP ngày 20/04/2018 sửa đổi NĐ
08/2015
- Nghị định 134/2016 /NĐ –CP ngày 01/09/2016 quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế XK, thuế
NK
- Nghị định 18/2021/NĐ –CP ngày 11/03/2021 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định 134/2016/NĐ-CP
Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 72
3. Thuế xuất khẩu, thuế NK
Văn bản quy định
- Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/ 03 /2015 Quy định
về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan, thuế XK,
thuế NK và quản lý thuế đối với hàng hóa XK,NK
- Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/ 04 /2018 sửa đổi TT
38/2015
- Thông tư số 06/2021/TT-BTC ngày 22/1/2021 hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật quản lý thuế ngày 13/6/2019
về quản lý thuế đối với hàng hóa XK,NK

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 73


3. Thuế xuất khẩu, thuế NK
Nội dung cơ bản
3.1. Phạm vi áp dụng
3.2. Căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế
3.3. Kê khai, nộp thuế,
3.4. Miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 74


3. Thuế xuất khẩu, thuế NK
3.1. Phạm vi áp dụng
3.1.1. Đối tượng chịu thuế
- Hàng hóa XK, NK qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam,
- Hàng hóa được đưa từ thị trường trong nước vào khu phi
thuế quan và từ khu phi thuế quan vào thị trường trong
nước
+ Khu phi thuế quan?
+ Các khu thuộc khu phi thuế quan?
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của DN thực hiện quyền
xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.
Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 75
3. Thuế xuất khẩu, thuế NK
3.1. Phạm vi áp dụng
3.1.2. Đối tượng không chịu thuế
- Các trường hợp không chịu thuế?
- Cơ sở của việc quy định các trường hợp không chịu thuế?

3.1.3. Người nộp thuế


- Chủ hàng hóa XK, NK.
- Tổ chức nhận ủy thác XK, NK.
- Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa XK, NK, gửi hoặc
nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới VN

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 76


3. Thuế xuất khẩu, thuế NK
3.1. Phạm vi áp dụng
3.1.3. Người nộp thuế
- Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho NNT
+ Đại lý làm thủ tục HQ trong trường hợp được NNT ủy quyền
nộp thuế XK, NK;
+ DN cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh
quốc tế trong trường hợp nộp thuế thay cho NNT;
+Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định
của Luật các TCTD trong trường hợp bảo lãnh, nộp thuế
thay cho NNT

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 77


3. Thuế xuất khẩu, thuế NK
3.1. Phạm vi áp dụng
3.1.3. Người nộp thuế
- Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho NNT
+ Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng
hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước,
gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh;
+ Chi nhánh của DN được ủy quyền nộp thuế thay cho DN;
+ Người khác được ủy quyền nộp thuế thay cho NNT theo quy
định của pháp luật

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 78


3. Thuế xuất khẩu, thuế NK
3.1. Phạm vi áp dụng
3.1.3. Người nộp thuế
- Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn
thuế của cư dân biên giới nhưng không sử dụng cho SX,
tiêu dùng mà đem bán tại thị trường trong nước và thương
nhân nước ngoài được phép kinh doanh hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu ở chợ biên giới theo quy định của pháp
luật
- Người có hàng hóa XK,NK thuộc đối tượng không chịu thuế,
miễn thuế nhưng sau đó có sự thay đổi và chuyển sang đối
tượng chịu thuế
- Trường hợp khác theo quy định của pháp luật
Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 79
3. Thuế xuất khẩu, thuế NK
3.2. Căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế
3.2.1. Hàng hoá áp dụng thuế suất %:
a. Căn cứ tính thuế:
- Số lượng hàng hoá XK, NK
- Trị giá tính thuế
- Thuế suất

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 80


3. Thuế xuất khẩu, thuế NK
a. Căn cứ tính thuế:
- Số lượng hàng hoá XK, NK: SL hàng hóa thực tế XK, NK
- Trị giá tính thuế:
+ Hàng XK
+ Hàng NK
+ Tỷ giá xác định trị giá tính thuế
+ Các trường hợp đặc thù xác định trị giá hàng nhập khẩu
- Thuế suất:
+ Nguyên tắc ban hành biểu thuế XK, thuế NK
+ Thuế suất thuế XK: quy định cụ thể cho từng mặt hàng
+Thuế suất thuế NK: thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc
biệt và thuế suất thông thường
Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 81
3. Thuế xuất khẩu, thuế NK
b. Phương pháp tính thuế:
Số Số lượng đơn Trị giá tính Thuế
thuế vị từng mặt thuế tính suất
XK, = hàng thực tế x trên một x của
thuế XK,NK ghi đơn vị hàng từng
NK trong tờ khai hóa mặt
phải HQ hàng
nộp

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 82


Tình huống
Một doanh nghiệp trong kỳ tính thuế có:
1.Nhập khẩu 200.000 lon bia, giá bán tại cửa khẩu xuất: 2.000
đồng/lon; chi phí vận tải, bảo hiểm cả lô hàng tính đến cửa
khẩu nhập đầu tiên: 50 triệu đồng.
2. Thuế suất thuế NK bia lon: 100%, thuế suất thuế TTĐB bia
lon: 65%, thuế suất thuế GTGT 10%.
Yêu cầu: Xác định thuế NK,Thuế TTĐB, thuế GTGT doanh
nghiệp phải nộp khi NK?

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 83


Tình huống
Tính thuế phải nộp khâu nhập khẩu
Giá tính thuế nhập khẩu: 200 000 x 2000 + 50 tr đ = 450 tr đ
Thuế NK 450 tr đx 100% = 450 tr đ
Thuế TTĐB (450 tr đ+ 450 tr đ) x 65% = 585 tr đ
Thuế GTGT (450 tr đ+ 450 tr đ+ 585 tr đ) x 10% =148,5 tr đ

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 84


3. Thuế xuất khẩu, thuế NK
3.2.2. Hàng hoá áp dụng thuế tuyệt đối:
a. Căn cứ tính thuế:
- Số lượng hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
- Mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hoá.
b. Phương pháp tính thuế

Số thuế XK, = Số lượng x Mức thuế tuyệt đối


thuế NK phải hàng hoá XK, quy định trên một
nộp NK đơn vị hàng hoá

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 85


3. Thuế xuất khẩu, thuế NK
3.2.3. Hàng hoá áp dụng thuế hỗn hợp:
Số tiền thuế XNK phải nộp theo phương pháp tính thuế
hỗn hợp được xác định là tổng số tiền thuế theo tỷ lệ
phần trăm và số tiền thuế tuyệt đối

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 86


3. Thuế xuất khẩu, thuế NK
3.2.4. Hàng hoá áp dụng thuế tự vệ, thuế chống bán phá
giá, thuế chống trợ cấp
Số tiền thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá hoặc thuế
chống trợ cấp phải nộp = SL từng mặt hàng thực tế NK ghi
trong tờ khai HQ x Giá tính thuế nhập khẩu x Thuế suất
thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá hoặc thuế chống trợ
cấp
Tổng số tiền thuế NK phải nộp cho hàng hóa áp dụng thuế
tự vệ, thuế chống bán phá giá hoặc thuế chống trợ cấp =
Số tiền thuế phải nộp tính theo quy định tại mục % hoặc
theo mức tuyệt đối + Số tiền thuế tự vệ, thuế chống bán
phá giá hoặc thuế chống trợ cấp phải nộp
Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 87
3. Thuế xuất khẩu, thuế NK
3.3. Kê khai, nộp thuế
3.3.1.Nguyên tắc khai, nộp thuế
3.3.2. Địa điểm, hình thức nộp thuế
3.3.3. Thời hạn nộp thuế

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 88


3. Thuế xuất khẩu, thuế NK
3.4. Miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế
3.4.1. Miễn thuế
- Các trường hợp miễn thuế
- Lưu ý một số trường hợp đặc biệt
3.4.2. Giảm thuế
- Trường hợp được giảm thuế?
- Điều kiện?
3.4.3. Hoàn thuế
- Trường hợp hoàn thuế?
- Lưu ý một số trường hợp
- Thủ tục hoàn thuế?
Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 89
4. Thuế TNDN
Khái niệm, đặc điểm
Khái niệm: là sắc thuế đánh trực tiếp vào thu nhập của một tổ
chức, một pháp nhân
Đặc điểm:
- Thuế trực thu
- Thuế suất đều
- Phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của người nộp thuế
Vai trò:
- Tạo thu cho NSNN
- Giúp DN tăng cường công tác quản lý nội bộ cũng như xác
định chiến lược kinh doanh trong từng thời kỳ.
Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 90
4. Thuế TNDN
Văn bản quy định
- Luật Thuế TNDN: Văn bản hợp nhất Luật: 14/VBHN-VPQH
ngày 15/07/2020
- Nghị định: Văn bản hợp nhất Nghị định: 09/VBHN-BTC ngày
07/5/2018
- Thông tư: Văn bản hợp nhất 66/VBHN-BTC ngày 19/12/2019
- Nghị định 15/2022/NĐ-CP Quy định chính sách miễn, giảm thuế
theo NQ số 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ
Chương trình phục hồi và phát triển KT - XH

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 91


4. Thuế TNDN
Văn bản quy định
- Luật QLT số 38//2019/QH14 ngày 13/06/2019
- Nghị định 126/2020/ND-CP ngày 19/10/2020 quy định chi tiết một
số điều của luật QLT
- Nghị định 91/2022/ ND-CP ngày 30/10/2022 sửa đổi NĐ
126/2020
- Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/09/2021 hướng dẫn một số
điều Luật QLT và NĐ 126
- Nghị định 132/2020 ngày 05/11/2020 quy định về QLT đối với DN
có giao dịch liên kết
- Thông tư 67/2022/TT/BTC ngày 7/11/2022 Hướng dẫn về nghĩa vụ
thuế khi DN trích lập và sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công
nghệ của DN Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 92
4. Thuế TNDN
Nội dung cơ bản
4.1. Người nộp thuế
4.2. Căn cứ tính thuế
4.3. Thuế TNDN đối với chuyển nhượng vốn
4.4. Thuế TNDN đối với kinh doanh BĐS
4.5. Ưu đãi thuế
4.6. Khai, nộp thuế, quyết toán thuế

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 93


4. Thuế TNDN
4.1. Người nộp thuế: các tổ chức hoạt động SXKD có TNCT:
- DN được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- DN được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài
(DN nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở
thường trú tại Việt Nam;
- Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã;
- Ðơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp
luật Việt Nam;
- Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu
nhập.

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 94


4. Thuế TNDN
4.1. Người nộp thuế: các tổ chức hoạt động SXKD có TNCT:
- Người nộp thuế khấu trừ tại nguồn:
Tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt
Nam, tổ chức đăng ký hoạt động theo pháp luật Việt Nam,
tổ chức khác và cá nhân SXKD: mua dịch vụ, dịch vụ gắn với
hàng hoá hoặc trả thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ
sở hợp đồng nhà thầu hoặc hợp đồng nhà thầu phụ; mua
hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ hoặc theo
các điều khoản thương mại quốc tế (Incoterms); thực hiện
phân phối hàng hoá, cung cấp dịch vụ thay cho tổ chức, cá
nhân nước ngoài tại Việt Nam

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 95


4. Thuế TNDN
4.2. Căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế
4.2.1. Căn cứ tính thuế:
TN tính thuế và Thuế suất thuế TNDN
4.2.2. Phương pháp tính thuế
4.2.2.1.Xác định thuế phải nộp ở Việt Nam đối với TN nhận được
từ nước ngoài
- TN nhận được từ nước đã ký Hiệp định tránh đánh thuế 2
lần với VN: thực hiện theo quy định tại Hiệp định
- TN nhận được từ nước chưa ký Hiệp định tránh đánh thuế
2 lần với VN: trường hợp thuế TNDN ở các nước mà DN
đầu tư chuyển về có mức thuế suất thuế TNDN thấp hơn
thì thu phần chênh lệch so với số thuế TNDN tính theo Luật
Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 96
Thuế TNDN của Việt Nam.
Tình huống
Doanh nghiệp Việt Nam nhận được TN từ nước chưa ký Hiệp
định tránh đánh thuế hai lần với Việt Nam 900 triệu đồng,
sau khi đã nộp thuế ở nước nhận TN với thuế suất 10%
Yêu cầu: Tính thuế TNDN phải nộp ở Việt Nam đối với thu
nhập nhận được từ nước ngoài?
- Thu nhập trước khi nộp thuế ở nước ngoài
900/(1-10%) = 1 000
- Thuế TNDN tính theo quy định của VN: 1 000 x 20% = 200
- Thuế TN đã nộp ở nước ngoài: 1 000 x 10% = 100
- Thuế TNDN phải nộp ở Việt Nam đối với TN nhận được từ
nước ngoài
200 – 100 = 100
Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 97
4. Thuế TNDN
4.2.2. Phương pháp tính thuế
4.2.2.2. Đối với đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là
doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của
pháp luật Việt Nam
Thuế TNDN phải nộp = Doanh thu x tỷ lệ % trên doanh thu
bán hàng

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 98


4. Thuế TNDN
4.2.2. Phương pháp tính thuế
4.2.2.3. Đối với DN xác định được doanh thu, chi chí
Thuế TNDN phải nộp =[TN tính thuế - Phần trích lập Quỹ
KH&CN( nếu có)] x Thuế suất thuế TNDN
a. Xác định TNTT
b. Thuế suất thuế TNDN
c. Trích lập Quỹ KH&CN

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 99


4. Thuế TNDN
a. Xác định TNTT
TNTT = TNCT - TN miễn - Các khoản lỗ
thuế được kết chuyển

TNCT = Doanh thu - Chi phí được trừ + TN khác

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 100


4. Thuế TNDN
a. Xác định TNTT
- Doanh thu
+ Nguyên tắc chung
+ Các khoản giảm trừ doanh thu
+ Thời điểm xác định doanh thu
Lưu ý: Các trường hợp đặc thù?

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 101


4. Thuế TNDN
a. Xác định TNTT
- Chi phí được trừ
+ Thỏa mãn các điều kiện xác định chi phí được trừ
+ Không nằm trong Danh mục các khoản chi không được trừ
• Danh mục các khoản chi không được trừ?
• Phân nhóm các khoản chi không được trừ?
- Không đáp ứng điều kiện xác định chi phí được trừ
- Không đáp ứng quy định của nhà nước
- Vượt mức khống chế
- Được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác
- Không tuân thủ quy định
Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 102
- Một số ngoại lê
4. Thuế TNDN
a. Xác định TNTT
- Chi phí được trừ
+ Điều kiện xác định chi phí được trừ
Trừ các khoản chi không được trừ, DN được trừ mọi khoản
chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
(1) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động SXKD
của DN;
(2) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy
định của pháp luật.
(3) Khoản chi nếu có hóa đơn mua HHDV từng lần có giá trị từ
20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh
toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 103
4. Thuế TNDN
a. Xác định TNTT
Danh mục các khoản chi phí không được trừ
Lưu ý một số khoản
+ KH TSCĐ
+ Tiền lương, tiền công
+ Chi khác cho lao động (trang phục, bảo hiểm, phúc lợi,…)
+ Chi trả lãi vay
+ Chi thuê TS
+ Chi tài trợ(giáo dục, thiên tai,…)
+ Thuế
+ Chi phạt vi phạm hành chính
Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 104
+…
4. Thuế TNDN
a. Xác định TNTT
- TN khác
+ Sự khác biệt giữa doanh thu và thu nhập khác?
+ Thu nhập khác và thu nhập chịu thuế khác?
+ Lưu ý một số khoản TN khác
TN từ thanh lý, nhượng bán TS
TN từ cho thuê TS
TN từ lãi cho vay
Thu từ tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế
Tiền hoàn thuế XK, NK
+ Lưu ý một số khoản TN khác không được áp dụng thuế suất
ưu đãi Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 105
4. Thuế TNDN
a. Xác định TNTT
- TN miễn thuế
+ Các trường hợp miễn thuế
+ Phân nhóm các trường hợp miễn thuế
+ Lưu ý một số trường hợp đặc thù

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 106


4. Thuế TNDN
a. Xác định TNTT
- Chuyển lỗ
+ Cách xác định lỗ
+ Thời gian được chuyển lỗ
+ Nguyên tắc chuyển lỗ
+ Lưu ý trường hợp đặc biệt

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 107


4. Thuế TNDN
b. Thuế suất thuế TNDN
- TS phổ thông: 20% từ ngày 01 tháng 01 năm 2016
- Hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài
nguyên quý hiếm khác tại VN:TS từ 32% đến 50%.

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 108


4. Thuế TNDN
c. Trích lập Quỹ KH&CN
- Mức trích
- Sử dụng quỹ
- Ý nghĩa của việc trích lập quỹ
- Xử lý trong trường hợp sử dụng sai mục đích hoặc sử
dụng không hết 70% số tiền đã trích lập

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 109


Tình huống
Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có (triệu đ)
1.Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 300.000
2.Chi phí phân bổ cho sản phẩm tiêu thụ: 260.000( có hóa
đơn, chứng từ hợp pháp, đáp ứng điều kiện thanh toán
không dùng tiền mặt), trong đó:
- Chi trang phục bằng tiền: 400
- Khấu hao TSCĐ đã hết thời hạn trích khấu hao 100
- Chi hỗ trợ cơ sở vật chất cho Đại học Quốc gia 100
- Chi thuê TSCĐ trả trước 1 lần cho 2 năm 400
3. Thu nhập từ hoạt động liên doanh trong nước 600, sau khi
đã nộp thuế tại nơi góp vốn
4. Thuế suất thuế TNDN 20%.
5. DN có 70 người lao động
Yêu cầu: Tính thuế TNDN phải
Nguyễn nộp?
Thị Thanh Hoài - HVTC 110
Tình huống
1. Doanh thu tính TNCT 300.000
2. Chi phí được trừ
• Chi phí không được trừ:
- Chi trang phục bằng tiền: 400 – 70 x 5 = 50
- Khấu hao TSCĐ đã hết thời hạn trích khấu hao 100
- Chi thuê TSCĐ trả trước 1 lần cho 2 năm 400/2 = 200
- Tổng chi phí không được trừ: 350
• Chi phí được trừ: 260.000 – 350 = 259 650
3. Thu nhập khác 600
4. TNCT 300 000 – 259 650 + 600 = 40 950
5. Thu nhập miễn thuế: 600
6. TNTT 40 950 – 600 = 40 350
7. Thuế TNDN phải nộp 40 350 x 20% = 8.070
Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 111
4. Thuế TNDN
4.3. Thuế TNDN đối với chuyển nhượng vốn
- Xác định TN tính thuế
+ Đối với chuyển nhượng vốn
+ Đối với chuyển nhượng chứng khoán
-Thuế suất thuế TNDN: 20%
- Kê khai, nộp thuế

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 112


4. Thuế TNDN
4.4. Thuế TNDN đối với kinh doanh BĐS
- Xác định TN tính thuế
- Thuế suất thuế TNDN: 20%
- Kê khai, nộp thuế
- Xử lý trong trường hợp KD BĐS bị lỗ

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 113


4. Thuế TNDN
4.5. Ưu đãi thuế
- Ưu đãi thuế suất
+ có thời hạn, thời gian áp dụng
+ không thời hạn
- Miễn giảm thuế có thời hạn
- Các trường hợp khác
- Nguyên tắc, điều kiện ưu đãi thuế
- Các trường hợp đặc thù
- Mục đích của ưu đãi thuế

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 114


4. Thuế TNDN
4.6. Nộp thuế, quyết toán thuế
- Tạm nộp thuế
- Quyết toán thuế
- Khai thuế, tính thuế, quyết toán thuế, phân bổ và nộp
thuế TNDN( Điều 17,TT 80/2021)

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 115


5. Thuế TNCN
Khái niệm, đặc điểm, vai trò
Khái niệm: là sắc thuế đánh vào thu nhập của cá nhân
Đặc điểm:
- sắc thuế thuộc loại thuế trực thu
- có tính lũy tiến
- có tính đến khả năng/hoàn cảnh của NNT
Vai trò:
- Tạo thu cho NSNN
- Tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 116


5. Thuế TNCN
Văn bản quy định
- Luật Thuế TNCN: Văn bản hợp nhất số 15/VBHN –VPQH
ngày 11/12/2014
- Nghị quyết 954/2020/UBTVQH ngày 02/06/2020 về điều
chỉnh mức giảm trừ gia cảnh của thuế TNCN
- Nghị định: Văn bản hợp nhất Số: 14/VBHN-BTC ngày
26/5/2015
- Thông tư: Văn bản hợp nhất 68/VBHN-BTCngày 19/12/2019
- Thông tư 79/2022/TT-BTC ngày 30/12/2022 sửa đổi, bổ
sung một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính
ban hành

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 117


5. Thuế TNCN
Văn bản quy định
- Luật QLT số 38//2019/QH14 ngày 13/06/2019
- Nghị định 126/2020/ND-CP ngày 19/10/2020 quy định chi tiết một
số điều của luật QLT
- Nghị định 91/2022/ ND-CP ngày 30/10/2022 sửa đổi NĐ
126/2020
- Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/09/2021 hướng dẫn một số
điều Luật QLT và NĐ 126

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 118


5. Thuế TNCN
Nội dung cơ bản
5.1. Quy định chung
5.2. Tính thuế đối với cá nhân cư trú
5.3. Tính thuế đối với cá nhân không cư trú
5.4. Khai, nộp thuế, quyết toán thuế

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 119


5. Thuế TNCN
5.1. Quy định chung
5.1.1. Người nộp thuế
- Đối tượng nộp thuế TNCN là cá nhân cư trú và cá nhân
không cư trú có TNCT.

- Thế nào là cá nhân cư trú? Cá nhân không cư trú?


- Nghĩa vụ thuế của cá nhân cư trú có gì khác với cá nhân
không cư trú?

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 120


5. Thuế TNCN
5.1. Quy định chung
5.1.2. Thu nhập chịu thuế
10 khoản thu nhập.
Nguyên tắc xác định TNCT:
- Tính trên thu nhập trước thuế
- Không bao gồm các khoản không tính vào TNCT
- Thời điểm xác định TNCT
- Đồng tiền xác định TNCT
Lưu ý:
- Một số khoản không tính vào thu nhập chịu thuế(đối với
tiền lương, TN từ đầu tư vốn,…)
Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 121
5. Thuế TNCN
5.1. Quy định chung
5.1.2. Thu nhập chịu thuế
5.1.3. Thu nhập miễn thuế
16 khoản
- Mục đích miễn thuế?
- Lưu ý một số khoản đặc thù

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 122


5. Thuế TNCN
5.2. Tính thuế đối với cá nhân cư trú
5.2.1. Đối với TN từ kinh doanh
Bước 1: Xác định doanh thu
Bước 2: Xác định tỷ lệ % trên doanh thu
Bước 3: Tính thuế TNCN phải nộp
Thuế TNCN phải nộp = Doanh thu x Tỷ lệ % trên doanh thu

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 123


5. Thuế TNCN
5.2. Tính thuế đối với cá nhân cư trú
5.2.2. Đối với tiền lương, tiền công
Bước 1: Xác định TNCT từ tiền lương, tiền công
Lưu ý: + Các khoản không tính vào TNCT(một số khoản phụ
cấp, trợ cấp, tiền thưởng,…)
+ Các khoản TN miễn thuế
+ Một số khoản nhận được sau khi đã bị khấu trừ tại nguồn
tại cơ quan chi trả TN: Phải quy đổi ra TN trước thuế.
+ Thời điểm xác định TNCT

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 124


5. Thuế TNCN
5.2. Tính thuế đối với cá nhân cư trú
5.2.2. Đối với tiền lương, tiền công
Bước 2: Xác định các khoản giảm trừ
- Giảm trừ gia cảnh
+ Giảm trừ cá nhân
+ Giảm trừ cho người phụ thuộc
- Đóng góp bảo hiểm
- Đóng góp từ thiện, nhân đạo

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 125


5. Thuế TNCN
Giảm trừ gia cảnh
Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào TNCT trước khi tính
thuế đối với TN từ tiền lương, tiền công của đối tượng nộp
thuế là cá nhân cư trú. Giảm trừ gia cảnh gồm hai phần:
- Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu
đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
- Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu
đồng/tháng.
Việc xác định mức GTGC đối với NPT thực hiện theo nguyên
tắc mỗi NPT chỉ được tính giảm trừ một lần vào một đối
tượng nộp thuế.
+ Người phụ thuộc?
Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 126
5. Thuế TNCN
Giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện,
nhân đạo
+ Khoản đóng góp vào tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng
trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người tàn tật,
người già không nơi nương tựa;
+ Khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ
khuyến học.
Lưu ý: Tổ chức, cơ sở và các quỹ nêu trên phải được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công
nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến
học, không nhằm mục đích lợi nhuận

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 127


5. Thuế TNCN
+ Giảm trừ đối với các khoản đóng góp bảo hiểm:
Bao gồm: đóng góp BHXH, BH y tế, BH thất nghiệp, BH trách
nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham
gia BH bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện,
(Mức đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện, mua BH hưu trí tự
nguyện được trừ ra khỏi TN khi xác định TN tính thuế tối
đa không quá 01 triệu đồng/tháng, bao gồm cả số tiền do
người sử dụng lao động đóng cho người lao động và cả số
tiền do người lao động tự đóng (nếu có)).

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 128


5. Thuế TNCN
5.2. Tính thuế đối với cá nhân cư trú
5.2.2. Đối với tiền lương, tiền công
Bước 3: Xác đinh TN tính thuế
TNTT= TNCT – Các khoản giảm trừ
Bước 4: Tính thuế TNCN phải nộp
TNTT áp vào Biểu thuế lũy tiến từng phần

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 129


5. Thuế TNCN
5.2. Tính thuế đối với cá nhân cư trú
5.2.3. Đối với TN từ đầu tư vốn
Thuế TNCN phải nộp = TN tính thuế x Thuế suất
- TN tính thuế: là tổng số các khoản TNCT từ đầu tư vốn mà
đối tượng nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế
Lưu ý: các trường hợp không tính vào TNCT
- Thời điểm các định TN tính thuế
- Thuế suất: 5%
- Lưu ý: nếu đề bài cho biết TN nhận được sau khi bị khấu trừ
thuế thì phải quy đổi ra thu nhập trước thuế

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 130


5. Thuế TNCN
5.2. Tính thuế đối với cá nhân cư trú
5.2.3. Đối với TN từ đầu tư vốn
Lưu ý: Tính thuế TNCN đối với trả cổ tức bằng cổ phiếu:
+ Thời điểm xác định thu nhập?
+ Căn cứ để xác định số thuế TNCN phải nộp đối với TN từ
đầu tư vốn?

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 131


5. Thuế TNCN
5.2. Tính thuế đối với cá nhân cư trú
5.2.4. Đối với TN từ chuyển nhượng vốn
a. Đối với chuyển nhượng phần vốn góp:
Thuế TNCN phải nộp đối với TN từ chuyển nhượng phần vốn
góp = TN tính thuế x thuế suất.
- TN tính thuế= giá chuyển nhượng - giá mua của phần vốn
chuyển nhượng - các chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra
TN từ chuyển nhượng vốn
+ Giá chuyển nhượng?
+ Giá mua?
+ Chi phí liên quan?
- Thời điểm xác định TN tính thuế?
- Thuế suất: 20%.
Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 132
5. Thuế TNCN
5.2. Tính thuế đối với cá nhân cư trú
5.2.4. Đối với TN từ chuyển nhượng vốn
b. Đối với chuyển nhượng chứng khoán
- Thuế TNCN phải nộp đối với TN từ chuyển nhượng chứng
khoán = TN tính thuế x thuế suất
-Xác định TN tính thuế: Giá chuyển nhượng chứng khoán
từng lần?
-Thời điểm xác định TN tính thuế?
- Thuế suất: 0,1%

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 133


5. Thuế TNCN
5.2. Tính thuế đối với cá nhân cư trú
5.2.5. Đối với TN từ chuyển nhượng bất động sản
Thuế TNCN phải nộp đối với TN từ chuyển nhượng BĐS =
giá chuyển nhượng x thuế suất.
- Giá chuyển nhượng?
- Thuế suất đối với chuyển nhượng BĐS: 2%
- Thời điểm tính thuế từ chuyển nhượng BĐS?

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 134


5. Thuế TNCN
5.2. Tính thuế đối với cá nhân cư trú
5.2.6. Đối với thu nhập từ bản quyền
Thuế TNCN phải nộp đối với TN từ bản quyền = TN tính thuế
từ tiền bản quyền x thuế suất.
- TN tính thuế là phần TN vượt trên 10 triệu đồng theo hợp
đồng chuyển nhượng bản quyền
Lưu ý: Xác định TN tính thuế từng lần trong trường hợp thanh
toán làm nhiều lần
- Thời điểm xác định TNTT?
- Thuế suất 5%.

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 135


5. Thuế TNCN
5.2. Tính thuế đối với cá nhân cư trú
5.2.7. Đối với TN từ nhượng quyền thương mại
Thuế TNCN phải nộp đối với TN từ nhượng quyền thương
mại = TN tính thuế x thuế suất.
- TN tính thuế: là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng
theo hợp đồng nhượng quyền thương mại
Lưu ý: Xác định TN tính thuế từng lần trong trường hợp thanh
toán làm nhiều lần
- Thời điểm xác định TN tính thuế
- Thuế suất: 5%

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 136


5. Thuế TNCN
5.2. Tính thuế đối với cá nhân cư trú
5.2.8. Đối với thu nhập từ trúng thưởng
- Thuế TNCN phải nộp = TN tính thuế x Thuế suất
- TN tính thuế: là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu
đồng mà NNT nhận được theo từng lần trúng thưởng
không phụ thuộc vào số lần nhận tiền thưởng.
Lưu ý: xác định TN tính thuế trong các trường hợp cụ
thể(trúng thưởng xổ số, khuyến mại, cá cược)
- Thời điểm xác định TN tính thuế
- Thuế suất: 10%

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 137


5. Thuế TNCN
5.2. Tính thuế đối với cá nhân cư trú
5.2.9. Đối với thu nhập từ nhận thừa kế và nhận quà tặng
Thuế TNCN phải nộp= TN tính thuế x Thuế suất
- TN tính thuế: là phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng vượt
trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được theo
từng lần phát sinh.
Lưu ý: Xác định giá trị tài sản nhận thừa kế, quà tặng?
- Thời điểm xác định TN tính thuế
- Thuế suất: 10%

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 138


Tình huống
Anh Nam là cá nhân cư trú, làm việc trong một doanh nghiệp,
có thu nhập trong năm tính thuế 2021 như sau(triệu đồng):
1. Tiền lương:507,6 (sau khi trừ BHBB), trong đó:
- Phụ cấp trách nhiệm: 10
- Phụ cấp độc hại: 12
- Tiền làm thêm giờ được trả cao hơn so với làm trong giờ: 8
2. Tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm
pháp luật với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền: 2
3. Lãi cho doanh nghiệp vay vốn: 5
4. Trúng thưởng xổ số, trị giá giải thưởng 100
5. Số người giảm trừ gia cảnh đúng quy định: 2
Yêu cầu: Tính thuế TNCN phải
Nguyễn nộp?
Thị Thanh Hoài - HVTC 139
Tình huống
Anh Nam là cá nhân cư trú, nên sẽ tính thuế TNCN theo quy định
của cá nhân cư trú ( triệu đồng):
1. Đối với TN từ tiền lương, tiền công
1.1. Xác định TNCT
- Tiền lương: 507,6 (sau khi trừ bảo hiểm bắt buộc)
- Trong đó:
+ Phụ cấp độc hại: 12: không tính vào TNCT:
+ Tiền làm thêm giờ được trả cao hơn so với làm trong giờ: 8:
miễn thuế TNCN;
- TNCT 507,6 – 12 - 8 = 487,6
- Tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm pháp
luật với CQ Nhà nước có thẩm quyền: 2: không tính vào TNCT)
Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 140
Tình huống
1. Đối với TN từ tiền lương, tiền công
1.2 Xác định các khoản giảm trừ
• Giảm trừ gia cảnh
- Giảm trừ cho cá nhân: 132
- Giảm trừ cho NPT: 12 x 2 x4,4 = 105,6
- Tổng giảm trừ gia cảnh 132 +105,6 = 237,6
1.3 Xác định TNTT 487,6 – 237,6= 250
1.4. Tính thuế TNCN phải nộp
60 x 5%+ 60 x 10% +(216-120) x 15% +(250-216) x 20% = 30,2
2. Đối với TN từ lãi cho vay: 5 x 5% = 0,25
3. Đối với TN từ trúng thưởng (100 -10) x 10% = 9
4. Tổng thuế TNCN phảiNguyễn
nộpThị30,2+
Thanh Hoài 0,25+
- HVTC 9 = 39,45 141
5. Thuế TNCN
5.3. Tính thuế đối với cá nhân không cư trú
5.3.1. Đối với thu nhập từ kinh doanh
Thuế đối với TN từ kinh doanh của cá nhân không cư
trú=Doanh thu từ hoạt động SXKD nhân (x) với thuế suất.
- Doanh thu?
- Thuế suất thuế TNCN: quy định đối với từng lĩnh vực,
ngành nghề sản xuất, kinh doanh.

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 142


5. Thuế TNCN
5.3. Tính thuế đối với cá nhân không cư trú
5.3.2. Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thuế TNCN = TNCT từ tiền lương, tiền công nhân (x) với
thuế suất 20%.
5.3.3. Đối với thu nhập từ đầu tư vốn
Thuế TNCN = tổng TN tính thuế mà cá nhân không cư trú
nhận được từ việc đầu tư vốn vào tổ chức, cá nhân tại Việt
Nam nhân (x) với thuế suất 5%.
5.3.4. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn
Thuế TNCN = tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận
được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại các tổ chức, cá
nhân VN nhân với thuế suất 0,1%
Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 143
5. Thuế TNCN
5.3. Tính thuế đối với cá nhân không cư trú
5.3.5. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng BĐS
Thuế TNCN = giá chuyển nhượng BĐS x thuế suất 2%.
5.3.6. Đối với thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương
mại
Thuế đối với TN = phần TN theo từng hợp đồng vượt trên 10
triệu đồng x thuế suất 5%
5.3.7. Đối với TN từ từ trúng thưởng, nhận từ thừa kế và nhận
quà tặng
Thuế TNCN phải nộp = TNTT nhân (x) thuế suất 10%.
TNTT là phần giá trị vượt trên 10 triệu đồng theo từng lần.
Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 144
5. Thuế TNCN
5.4. Đăng ký thuế, Khấu trừ thuế, Khai, nộp thuế, quyết toán
thuế
5.4.1. Đăng ký thuế
- Đối tượng đăng ký thuế
- Hồ sơ đăng ký
- Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế
5.4.2 Khấu trừ thuế
- Các khoản thuế TNCN bị khấu trừ
- Cách khấu trừ (Lưu ý: đối với TN từ tiền lương, tiền công)
- Chứng từ khấu trừ thuế

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 145


5. Thuế TNCN
5.4. Đăng ký thuế, Khấu trừ thuế, Khai, nộp thuế, quyết toán
thuế
5.4.3. Khai, nộp thuế, quyết toán thuế
5.4.3.1. Đối với cơ quan chi trả thu nhập
- Kỳ khai thuế, nộp thuế
- Khai thuế, tính thuế, phân bổ thuế TNCN (Điều 19,TT
80/2021)
- Quyết toán thuế

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 146


5. Thuế TNCN
5.4. Đăng ký thuế, Khấu trừ thuế, Khai, nộp thuế, quyết toán
thuế
5.4.3. Khai, nộp thuế, quyết toán thuế
5.4.3.2. Đối với cá nhân khai trực tiếp
- Trường hợp cá nhân khai thuế trực tiếp
- Trường hợp cá nhân quyết toán thuế trực tiếp
- Trường hợp ủy quyền quyết toán thuế
- Trường hợp không phải quyết toán thuế

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 147


6. Quản lý thuế
Văn bản quy định
- Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/06/2019
- Nghị định 126/2020/ ND-CP ngày 19/10/2020 quy định chi tiết
một số điều của luật quản lý thuế
- Nghị định 91/2022/ND-CP ngày 30/10/2022 sửa đổi 1 số điều
ND 126/2020
- Nghị định 123/2020/ND - CP ngày 19/10/2020 quy định về hóa
đơn, chứng từ
- Nghị định 125/2020/ND-CP ngày 19/10/ quy định xử phạt vi
phạm hành chính về thuế, hóa đơn
- Nghị định 132/2020/ND - CP ngày 05/11/2020 quy định về quản
lý thuế đối với DN có giao dịch liên kết

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 148


6. Quản lý thuế
Văn bản quy định
- Thông tư 78/2021/TT-BTC ngày 17/9/2021 Hướng dẫn thực hiện
một số điều của Luật quản lý thuế, NĐ 123 của CP quy định về
hóa đơn, chứng từ
- Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/09/2021 hướng dẫn một số điều
Luật QLT và NĐ 126

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 149


6. Quản lý thuế
6.1. Những vấn đề chung về quản lý thuế
6.1.1. Một số quan niệm về quản lý thuế
6.1.2. Chủ thể quản lý
6.1.3. Đối tượng bị quản lý

Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 150


6. Quản lý thuế
6.2. Nội dung quản lý thuế hiện hành tại Việt Nam
6.2.1. Đăng ký thuế
6.2.2. Kê khai thuế, tính thuế
6.2.3. Nộp thuế
6.2.4. Ấn định thuế
6.2.5. Kiểm tra thuế, thanh tra thuế
6.2.6. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế
6.2.7. Xử lý vi phạm pháp luật về thuế
6.2.8. Khoanh tiền thuế nợ
6.2.9. Xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
6.2.10. Các nội dung khác về quản lý thuế
Nguyễn Thị Thanh Hoài - HVTC 151

You might also like