You are on page 1of 19

CÂU HỎI THUẾ - SV 2022

I. Đúng sai và giải thích ngắn


1. DN mới thành lập phải kê khai thuế GTGT theo tháng
2. Cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống không phải nộp
thuế GTGT và thuế TNCN
3. DN mua bán, chế tác vàng, bạc đá quý thực hiện đầy đủ chế độ hóa đơn chứng từ tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
4. Cá nhân cư trú nộp thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh
thổ VN
5. Tất cả các cá nhân có thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh đều phải đóng thuế TNCN
6. Lãi cá nhân nhận được từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ là thu nhập được miễn thuế TNCN
7. Tất cả cá nhân kinh doanh không cư trú có kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thu nhập
8. Thu nhập của cá nhân từ chuyển nhượng chứng khoán được trừ 10 triệu đồng trước khi tính
thuế
9. Đơn vị chi trả thu nhập có trách nhiệm khấu trừ 10% trên khoản thu nhập từ 2 triệu đồng trở
lên cho mỗi lần chi trả thu nhập cho người lao động
10. Khoản được trừ khỏi TNCT TNCN là mức đóng vào quỹ hưu trí tự nguyện được trừ ra khỏi
TNCT theo thực tế phát sinh nhưng tối đa không quá 2 triệu đồng đối với người lao động
tham gia các sản phẩm hưu trí tự nguyện
11. Người phụ thuộc được tính giảm trừ gia cảnh phải đảm bảo điều kiện: Không có thu nhập
hoặc có mức thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt
quá 2 triệu đồng
12. Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 1 năm trở lên thì tổ chức, cá nhân trả thu
nhập thực hiện khấu trừ thuế TNCN theo Biểu lũy tiến từng phần
13. Đối tượng miễn thuế XNK là hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới VN
14. Đối tượng không chịu thuế XK, NK là hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển
15. Người nộp thuế Xuất nhập khẩu là chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
16. Phương pháp tính thuế hỗn hợp là việc áp dụng đồng thời phương pháp tính thuế theo tỷ lệ %
và phương pháp tính thuế tuyệt đối
17. Trị giá tính thuế XK, NK là trị giá hải quan theo quy định của Luật Hải quan
18. Mọi hàng hóa nhập khẩu đều chịu thuế nhập khẩu

II. Tình huống


1. Công ty Tân An là DN bán lẻ hàng tiêu dùng, các đơn hàng bán cho khách hàng của Công ty
thường có giá trị dưới 200.000 đồng và khách hàng không lấy hóa đơn. Vậy công ty Tân An
sẽ xử lý như thế nào đối với lượng hàng bán ra mà khách hàng không lấy hóa đơn này?
2. Công ty Minh Phương thành lập tháng 1/N, sau khi thành lập công ty mở tài khoản tại ngân
hàng TMCP Kỹ Thương VN để thực hiện giao dịch thanh toán. Vậy Công ty Minh Phương có
phải thông báo với cơ quan thuế về việc mở tài khoản tại ngân hàng không?
3. Công ty Việt Linh hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh hàng điện tử. Trong quý III năm N
công ty không phát sinh hoạt động tạo ra doanh thu, vậy theo anh chị công ty có phải nộp tờ
khai thuế GTGT hay không?
4. An mới bắt đầu vào làm việc tại Công ty Kinh Đô. Trong quá trình kiểm tra hóa đơn đầu vào
trong tháng An phát hiện thấy một số hóa đơn ghi mức thuế suất thuế GTGT là 5% trong khi
thuế suất đúng phải là 10% mà chưa thấy có sự điều chỉnh. An hỏi kế toán trưởng nếu cơ
quan thuế kiểm tra phát hiện thì Công ty sẽ xử lý như thế nào? Nếu là kế toán trưởng thì
anh/chị sẽ trả lời An như thế nào?
5. Tháng 1/N trên tờ khai thuế GTGT của công ty Minh Long có số thuế phải nộp là 80 triệu
đồng. Đến ngày 28/2/N công ty vẫn chưa nộp số tiền này vào NSNN. Trên tờ khai thuế
GTGT của công ty tháng 2/N có số thuế được khấu trừ là 90 triệu đồng. Nếu bù trừ số thuế
phải nộp tháng 1 và số thuế còn được khấu trừ tháng 2 thì DN vẫn còn được khấu trừ 10 triệu.
Theo anh/chị công ty có được bù trừ số thuế GTGT được khấu trừ của tháng 2/N với số thuế
phải nộp tháng 1/N không? Tại sao?
6. Công ty Bình Minh trong tháng 3/N có phát sinh bán hàng cho một khách hàng với nhiều
chủng loại, kích cỡ, quy cách hàng hóa nhưng có cùng mức thuế suất thuế GTGT. Theo
Anh/chị trong Công ty có thể lập một hóa đơn chỉ ghi tổng giá hàng hóa bán ra, không ghi
trực tiếp từng mặt hàng trên hóa đơn và kèm bảng kê chi tiết tên, số lượng, đơn vị tính, đơn
giá và giá trị hàng hóa được hay không?
7. Ông Minh có một cửa hàng ở mặt đường 32, trước đây gia đình ông tự thực hiện kinh doanh.
Đến nay do thấy việc kinh doanh khó khăn ông quyết định cho thuê cửa hàng này với giá cho
thuê dự kiến từ 8 đến 10 triệu đồng/tháng. Theo Anh/chị trong trường hợp này ông Minh phải
nộp các loại thuế nào? Số tiền thuế phải nộp là bao nhiêu?
8. Công ty Vĩnh Phát nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ, trong tháng 2/N công ty có xuất một lô
hàng để khuyến mại, quảng cáo cho chương trình bán hàng mới. Theo anh/chị trong trường
hợp này công ty có phải lập hóa đơn không? Nội dung ghi trên hóa đơn GTGT như thế nào?
9. Công ty An Phát nhận được khoản tiền cổ tức từ việc mua cổ phiếu của Công ty khác (khoản
này đã được chuyển vào tài khoản của Công ty tại ngân hàng BIDV). Theo Anh/chị công ty
có phải khai và nộp thuế GTGT đối với khoản thu nhập này không?
10. Trên giấy phép đăng ký kinh doanh, vốn điều lệ công ty Nam Minh là 3.000 triệu đồng nhưng
thực tế mới góp được 2.700 triệu đồng. Hết thời gian góp vốn quy định, vì thiếu vốn kinh
doanh công ty Nam Minh đi vay 700 triệu đồng. Như vậy công ty Nam Minh có được tính chi
phí lãi vay của khoản vay 700 triệu đồng đó vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu
thuế TNDN không? Tại sao.
11. Công ty CP TM Việt An chuyên cung cấp các sản phẩm điện, điện tử. Năm N công ty có thuê
nhà của ông Bình để hoạt động sản xuất kinh doanh. Vậy khoản chi phí thuê nhà có được xem
là chi phí hợp lý được trừ khi xác định thuế TNDN không? Nếu được xem là chi phí hợp lý
phải có giấy tờ gì?
12. Công ty CP Bình Hải có thuê xe của ông Nam. Sau đó ông Nam làm thủ tục tại cơ quan thuế
để mua hóa đơn xuất cho công ty. Hàng tháng công ty thanh toán khoản tiền thuê xe cho ông
Nam bằng tiền mặt là 30 triệu đồng. Hình thức thanh toán trên có ảnh hưởng gì đến chi phí
của DN?
13. Chi phí xét nghiệm, cách ly cho người lao động có được tính vào chi phí được trừ khi tính
thuế TNDN không? Có bị tính vào thu nhập chịu thuế TNCN không?
14. Điều kiện hạch toán chi phí mua hàng bằng thẻ ATM cá nhân là gì (để tính vào chi phí hợp lý
tính thuế TNDN)?

III. Trắc nghiệm

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Câu 1. Đặc điểm nào dưới đây không phải của thuế GTGT:
a. Gián thu c, Đánh nhiều giai đoạn
b. Thu trùng lắp d, Có tính trung lập cao

Câu 2. Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT:
a. Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả uỷ thác xuất khẩu.
b. Hàng hoá gia công chuyển tiếp
c. Hàng hoá xuất khẩu tại chỗ
d. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến theo quy định của
chính phủ.
Câu 3. Đối với hàng hoá, DV dùng để trao đổi, biếu, tặng, giá tính thuế GTGT là:
a. Giá bán chưa có thuế GTGT
b. Giá bán đã có thuế GTGT
c. Giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ cùng loại
d. Giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh
hoạt động trao đổi biếu tặng

Câu 4. Trường hợp xây dựng lắp đặt không bao thầu NVL, giá tính thuế GTGT là:
a. Giá xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị NVL, chưa có thuế GTGT
b. Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu có thuế GTGT
c. Giá trị xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị NVL chưa có thuế GTGT.

Câu 5. Trường hợp xây dựng, lắp đặt thực hiện thanh toán theo hạng mục công trình hoặc giá trị
khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành bàn giao, giá tính thuế GTGT là:
a. Giá xây dựng lắp đặt không bao gồm giá trị NVL, chưa có thuế GTGT
b. Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa bao gồm tiền công, chưa có
thuế GTGT.
c. Giá trị hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn giao chưa
có thuế GTGT.

Câu 6. DN A có hoá đơn GTGT mua vào lập ngày 12/01/N. Trong kỳ kê khai thuế tháng 1/N,
DN A bỏ sót không kê khai hoá đơn này. Thời hạn kê khai, khấu trừ bổ sung tối đa là vào kỳ khai
thuế tháng mấy?

Câu 7. Đối tượng và trường hợp nào sau đây được hoàn thuế GTGT:
a. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ trong 12 tháng hoặc 4 quý liên tục
trở lên có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết.
b. Đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của Pháp lệnh về ưu đãi
miễn trừ ngoại giao mua HHDV để sử dụng đã thanh toán giá HHDV có thuế GTGT.
c. Cơ sở KD quyết toán thuế khi chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu có số thuế
GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết hoặc có số thuế GTGT nộp thừa.
d. gồm b và c
e. gồm a, b và c

Câu 8. Công ty Du lịch HN thực hiện hợp đồng du lịch với Singapore theo hình thức trọn gói 15
khách du lịch trong 06 ngày tại Việt Nam với tổng số tiền thanh toán là
25.000 USD. Phía Việt Nam phải lo chi phí toàn bộ vé máy bay, ăn, ở, thăm quan theo chương
trình thỏa thuận; trong đó riêng tiền vé máy bay đi từ Singapore sang Việt Nam và ngược lại hết
9.000 USD. Tỷ giá 1USD = 22.000 đồng Việt Nam. Giá tính thuế GTGT của hợp đồng?

Câu 9. Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chiụ
thuế GTGT được khấu trừ như thế nào?

a, Khấu trừ toàn bộ b, Khấu trừ 50%


c, Không được khấu trừ d, Phải thực hiện phân bổ
Câu 10. Trường hợp nào sau đây phải thực hiện thanh toán qua ngân hàng để được khấu trừ thuế
GTGT đầu vào theo quy định
a. Tổng giá trị thuế GTGT trên mỗi hoá đơn từ 2 triệu đồng trở lên.
b. Tổng giá trị HHDV mua vào trên mỗi hoá đơn từ 20 triệu đồng trở lên theo giá
đã có thuế GTGT.
c. Tổng giá trị thuế GTGT trên mỗi hoá đơn từ 20 triệu đồng trở lên.
d. Hoặc a hoặc b đều đúng.
e. Tất cả các trường hợp trên

Câu 11. Thuế suất thuế GTGT 0% không áp dụng đối với:
a. Xe ô tô xuất khẩu để bán tại hội trợ triển lãm ở nước ngoài.
b. Dịch vụ tổ chức sự kiện tại nước ngoài.
c. Dịch vụ vận chuyển khách du lịch từ Việt Nam sang Lào.
d. Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan

Câu 12. Máy móc, thiết bị, vật tư nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa
học, phát triển công nghệ thuộc diện

a. Không chịu thuế GTGT.


b. Không chịu thuế GTGT nếu thuộc loại trong nước sản xuất được.
c. Không chịu thuế GTGT nếu thuộc loại trong nước chưa sản xuất
d. Chịu thuế GTGT.

Câu 13. Ngày 25/2/N công ty X mua 17 triệu tiền hàng, ngày 26 mua tiếp 13 triệu tiền hàng và cả
2 lần đều thanh toán bằng tiền mặt đồng thời lập hóa đơn GTGT trị giá hàng hóa thanh toán 30
triệu đồng. Công ty X có được khấu trừ thuế đầu vào của lô hàng trên không?
a. Không được khấu trừ thuế đầu vào
b. Được khấu trừ thuế đầu vào toàn bộ
c. Khấu trừ thuế đầu vào riêng của 2 lần mua

Câu 14. Cơ sở KD A kinh doanh xe gắn máy trong tháng 2/N có số liệu sau
- Bán xe theo phương thức trả góp 3 tháng, giá bán trả góp chưa có thuế GTGT là 30,3 triệu
đồng/xe trong đó giá bán xe 30 triệu đồng/xe, lãi trả góp 3 tháng là 0,3 triệu đồng. Trong tháng
2/N thu được 10,1 triệu đồng
Giá tính thuế GTGT là bao nhiêu
a. 30 triệu đồng c, 30,3 triệu đồng
b. 10,1 triệu đồng d, 30,6 triệu đồng

Câu 15. DN B nhập khẩu 1000 chai rượu 39 độ giá nhập khẩu được quy đổi ra tiền Việt
Nam là 300.000 đồng/chai, thuế suất thuế nhập khẩu là 65%, thuế suất TTĐB là 30%.
Giá tính thuế GTGT nhập khẩu của 01 chai rượu đó là bao nhiêu?

Câu 16. Hội chữ thập đỏ Việt Nam được Tổ chức quốc tế viện trợ tiền để mua
hàng viện trợ nhân đạo cho nhân dân các tỉnh miền Trung bị thiên tai là 2 tỷ đồng. Giá
trị hàng mua để viện trợ nhân đạo là 2 tỷ đồng, thuế GTGT là 175 triệu đồng.
Hội chữ thập đỏ sẽ được hoàn số thuế GTGT là:
a. 0 đồng (Không được hoàn thuế). b, 175 triệu đồng.
b. 200 triệu đồng. c, Số khác

Câu 17: Kỳ tính thuế tháng 3/N công ty TM Phương Đông có số liệu

- Số thuế GTGT đầu vào tập hợp được 400 triệu đồng, trong đó mua 1
TSCĐ có số thuế GTGT đầu vào là 50 triệu đồng dùng để sản xuất hàng
hóa chịu thuế GTGT là 50% thời gian, dùng để sản xuất hàng hóa không
chịu thuế GTGT là 50% thời gian
- Số thuế GTGT đầu ra là 500 triệu đồng.
Tính số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ

Câu 18. DN A nhận gia công hàng hoá cho DN B, có các số liệu sau:
- Tiền công DN B trả cho DN A là 40 triệu đồng
- Nhiên liệu, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ gia công hàng hoá do
DN A mua (chưa có thuế GTGT): 15 triệu đồng
- Nguyên liệu chính do DN B cung cấp (chưa có thuế GTGT): 135
triệu đồng. Giá tính thuế GTGT?

a. 40 triệu đồng c, 150 triệu đồng


b. 55 triệu đồng d, 190 triệu đồng

Câu 19. DN A nhận uỷ thác xuất khẩu hàng hoá cho DN B và đã thực hiện xuất khẩu. Giá
trị lô hàng xuất khẩu chưa có thuế GTGT 820 triệu đồng. Hoa hồng ủy thác chưa có thuế
GTGT 5%?
Giá tính thuế GTGT?

a. 820 triệu đồng c, 410 triệu đồng


b. 41 triệu đồng d, 421 triệu đồng

Câu 20. Tại Công ty Thiên Minh khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên doanh
thu, trong tháng 7/N có doanh thu phát sinh từ hoạt động bán phần mềm máy tính 50
triệu, doanh thu từ dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp 150 triệu đồng. Hãy xác định
số thuế GTGT Công ty phải nộp tháng 7/N biết thuế suất thuế GTGT của dịch vụ tư vấn
thành lập DN là 5%.

Câu 21. Ngày 09/2/N, CSKD A chuyên kinh doanh du lịch mua xe ô tô 7 chỗ, giá chưa
có thuế GTGT là 2 tỷ đồng. CSKD A được khấu trừ thuế GTGT đầu vào là bao nhiêu.
a) 80 triệu. c, 100 triệu.
b) 160 triệu. d, 200 triệu.

Câu 22. Công ty thương mại VP đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Trong tháng 4/N, theo yêu cầu của khách hàng công ty đã xuất 01 hoá đơn GTGT cho
lô hàng máy tính đã bán trong tháng 4/N nhưng không ghi khoản thuế GTGT đầu ra mà
chỉ ghi tổng giá thanh toán là 770.000.000 đồng. Biết rằng mặt hàng này có thuế suất
thuế GTGT là 10%.
Số thuế GTGT đầu ra tính trên hoá đơn này là:
a. 0 đồng. b. 77.000.000 đồng
c. 70.000.000 đồng d. Số khác

Câu 23. Cơ sở A kinh doanh dịch vụ casino, trong kỳ tính thuế tháng 4/N có số liệu sau
- Số tiền thu được do đổi cho khách hàng trước khi chơi tại quầy đổi tiền là: 40 tỷ đồng.
- Số tiền đổi trả lại cho khách hàng sau khi chơi: 6,5 tỷ đồng.
Hãy xác định giá tính thuế GTGT đối với dịch vụ
casino của cơ sở A

THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT

Câu 1. Hàng hoá nào sau đây không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:
a. Hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt mua của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không
xuất khẩu.
b. Hàng hoá do cơ sở sản xuất uỷ thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu.
c. Xe ô tô chở người dưới 24 chỗ ngồi nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan
d. Tàu bay dùng cho mục đích cá nhân.

Câu 2. Hàng hoá nào sau đây chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:
a. Tàu bay sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá.
b. Tàu bay sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hành khách.
c. Tàu bay sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hành khách du lịch.
d. Tàu bay dùng cho mục đích cá nhân.

Câu 3. Trong kỳ tính thuế tháng 7/N, Công ty A mua hàng hoá thuộc diện chịu thuế TTĐB của
cơ sở sản xuất D để xuất khẩu nhưng chỉ xuất khẩu một phần, phần còn lại thì tiêu thụ hết ở trong
nước. Công ty A phải khai và nộp thuế tiêu thụ đặc biệt kỳ tính thuế tháng 7/N cho:
a. Toàn bộ số hàng hoá đã mua của cơ sở sản xuất D trong kỳ tính thuế tháng 7/N.
b. Toàn bộ số hàng hoá đã xuất khẩu mua của cơ sở sản xuất D trong kỳ tính thuế tháng 7/N.
c. Toàn bộ số hàng hoá đã tiêu thụ trong nước mua của cơ sở sản xuất D trong kỳ tính thuế
tháng 7/N.
d. cả a, b, c đều sai.

Câu 4. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá bán theo phương thức trả góp chịu thuế
TTĐB là:
a. Giá bán chưa có thuế GTGT và thuế TTĐB theo phương thức trả tiền một lần của hàng
hoá đó cộng với khoản lãi trả góp.
b. Giá bán chưa có thuế GTGT và thuế TTĐB theo phương thức trả tiền một lần của hàng
hoá đó không bao gồm khoản lãi trả góp.
c. Tổng số tiền thu được từ việc bán hàng hoá đó.
d. Tổng số tiền thu được từ việc bán hàng hoá đó chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Câu 5: Thuế TTĐB được thu như thế nào?


a. Thu một lần ở khâu bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ
b. Thu một lần ở khâu sản xuất hoặc nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ (nếu có)
c. Thu vào hàng hóa, dịch vụ ở cả khâu sản xuất và khâu lưu thông.
d. Không thu ở khâu sản xuất mà thu ở khâu lưu thông tiếp theo.

Câu 6: Đối với hoạt động kinh doanh vũ trường, giá tính thuế TTĐB là :
a. Doanh thu đối với vé vào cửa vũ trường.
b. Doanh thu chưa có thuế GTGT và thuế TTĐB của các hoạt động trong vũ trường.
c. Doanh thu bao chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB của các hoạt
động trong vũ trường trừ doanh thu của hoạt động bán bia, rượu, thuốc lá.
d. Doanh thu bao có thuế GTGT của các hoạt động trong vũ trường

Câu 7: Cơ sở sản xuất nhiều loại hàng hóa và kinh doanh nhiều dịch vụ chịu thuế TTĐB có các
mức thuế suất khác nhau thì cơ sở phải kê khai nộp thuế TTĐB theo mức thuế suất nào?
a. Thuế suất cao nhất của hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở sản xuất kinh doanh.
b. Thuế suất bình quân của các loại hàng hóa, dịch vụ
c. Thuế suất thấp nhất của hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở sản xuất, kinh doanh.
d. Thuế suất quy định đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở sản xuất, kinh doanh.

Câu 8: Giá dịch vụ làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB đối với dịch vụ kinh doanh golf là
giá nào?
a. Giá bán (chưa có thuế GTGT và TTĐB) thẻ hội viên, bán vé chơi golf, phí chơi golf và
tiền ký quỹ (nếu có)
b. Giá bán thẻ hội viên, bán vé chơi golf đã có thuế TTĐB.
c. Giá bán bao gồm cả tiền phí chơi golf và phần thuế TTĐb
d. Không có câu trả lời nào là đúng.

Câu 9: Loại cơ sở kinh doanh nào sau đây không phải kê khai nộp thuế TTĐB:

a. Kinh doanh thương mại (mua của nhà cung cấp trong nước, bán) hàng hóa chịu thuế
TTĐB.
b. Nhập khẩu hàng hóa chịu thuế TTĐB.
c. Sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐB.
d. Kinh doanh dịch vụ chịu thuế TTĐB.

Câu 10: Năm N, giá bán một két bia chai đã có thuế GTGT là 132.000 đồng/két, giá tính thuế
TTĐB (làm tròn đến hàng đơn vị) của một két bia là:
a. 91.034 đồng
b. 82.759 đồng
c. 80.000 đồng
d. 75.000 đồng

CÂU HỎI THUẾ TNDN


Câu 1. Người nộp thuế TNDN bao gồm:
a. Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
b. Hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh HHDV có thu nhập chịu thuế.
c. Cả 2 đối tượng nêu trên.

Câu 2. Trong các khoản thu nhập của DN dưới đây, khoản thu nhập nào không được miễn thuế
TNDN:
a. Thu nhập từ hoạt động nuôi trồng, chế biến thủy hải sản của DN.
b. Thu nhập từ hoạt động dạy nghề cho các đối tượng tệ nạn xã hội.
c. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của DN có từ 55%
số lao động bình quân trong năm trở lên là người khuyết tật, người sau cai nghiện, người
nhiễm HIV/AIDS.

Câu 3. DN không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản
chi trả cho người lao động nào dưới đây:
a. Tiền lương, tiền công trả cho người lao động có chứng từ theo quy định của pháp luật.
b. Tiền thưởng cho người lao động không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức
được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thoả ước lao động tập thể; Quy
chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản
trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng cty.
c. Cả 2 khoản chi nêu trên.

Câu 4. Khoản chi nào sau đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu
thuế:
a. Tiền lương, tiền công của chủ DN tư nhân; Tiền lương, tiền công của chủ công ty trách
nhiệm hữu hạn 1 thành viên (do một cá nhân làm chủ).
b. Tiền lương trả cho các thành viên của hội đồng quản trị trực tiếp tham gia
c. Cả hai khoản chi (a) và (b) nêu trên.

Câu 5. DN được tính vào chi phí khoản chi nào dưới đây khi có đầy đủ hoá đơn chứng từ.
a. Phần trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín
dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
công bố tại thời điểm vay.
b. Chi trả lãi tiền vay để góp vốn điều lệ hoặc chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn
điều lệ đã đăng ký còn thiếu.
c. Chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất kd của tổ chức tín dụng khi đã góp đủ vốn điều lệ.
d. Không có khoản chi nào cả.

Câu 6. DN được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi nào
dưới đây:
a. Chi tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người
nghèo theo đúng quy định.
b. Chi ủng hộ địa phương; chi ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã hội ngoài DN
c. Chi phí mua thẻ hội viên sân golf, chi phí chơi golf.
d. Không có khoản chi nào nêu trên.

Câu 7. DN được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam được trích tối đa bao
nhiêu phần trăm (%) thu nhập tính thuế hàng năm trước khi tính thuế thu nhập DN để lập Quỹ
phát triển khoa học và công nghệ của DN?
a. 10% b. 15%. c. 20%.

Câu 8. Thuế suất thuế thu nhập DN dùng để tính số thuế thu hồi đối với phần Quỹ phát triển
khoa học công nghệ không được sử dụng.
a. Thuế suất 20% c, Thuế suất 22%.
b. Thuế suất áp dụng cho DN trong thời gian trích lập quỹ.
Câu 9. DN đang hoạt động sản xuất kinh doanh, có phát sinh thu nhập từ chuyển nhượng bất
động sản thì phải làm gì?
a. Tách riêng để kê khai nộp thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản.
b. Được cộng chung vào tổng thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính của
DN để tính thuế TNDN.

Câu 10. DN được áp dụng ưu đãi thuế TNDN khi:


a. Không thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định.
b. Thực hiện nộp thuế TNDN theo phương pháp ấn định.
c. Thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định và đăng ký nộp thuế thu nhập
DN theo kê khai.

Câu 11. Khoản chi nào dưới đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập
chịu thuế TNDN:
a. Khoản chi khấu hao đối với TSCĐ là nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca do DN đầu tư xây
dựng để phục vụ cho người lao động làm việc tại DN.
b. Khoản chi khấu hao trong thời gian TSCĐ tạm thời dừng tham gia sản xuất kinh doanh từ
9 tháng trở lên đối với trường hợp do sản xuất theo mùa vụ.
c. Phần trích khấu hao tương ứng với phần nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng /xe đối với ô tô
chuyên kinh doanh vận tải hành khách chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống mới đăng ký sử dụng
và hạch toán trích khấu hao TSCĐ từ ngày 1/1/2009.

Câu 12. Đơn vị sự nghiệp có phát sinh hoạt động kinh doanh hàng hoá thuộc đối tượng chịu
thuế thu nhập DN mà các đơn vị này hạch toán được doanh thu nhưng không hạch toán và
xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh hàng hoá thì kê khai nộp thuế thu
nhập DN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hoá là:
a. 1% b, 2% c, 5%

Câu 13. DN được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế Thu nhập DN đối với
khoản chi nào dưới đây:

a. Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế.
b. Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
c. Khoản thuế Thu nhập cá nhân của người lao động DN nộp thay trong trường hợp DN ký
hợp đồng lao động quy định tiền lương, tiền công trả cho người lao động không bao gồm thuế
TNCN.
d. Không có khoản chi nào

Câu 14. DN được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế Thu nhập DN đối với
khoản chi nào dưới đây:
a. Số thuế Giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn.
b. Số tiền thuế Thuế Thu nhập cá nhân do DN khấu trừ trên thu nhập của người nộp thuế để
nộp vào Ngân sách nhà nước.
c. Thuế TNDN nộp thay nhà thầu nước ngoài trong trường hợp thoả thuận tại hợp đồng nhà
thầu, nhà thầu phụ nước ngoài, doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không
bao gồm thuế TNDN
d. Không khoản chi nào nêu trên
Câu 15. Theo pháp luật thuế TNDN hiện hành, lãi suất tính lãi và thời gian tính lãi đối với
số thuế thu hồi tính trên phần Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của DN sử dụng không
hết 70% trong thời hạn 5 năm kể từ năm kế tiếp năm trích lập quỹ là:
a. Lãi suất trái phiếu kho bạc loại kỳ hạn một năm áp dụng tại thời điểm thu hồi và thời gian
tính lãi là một năm.
b. Lãi suất trái phiếu kho bạc loại kỳ hạn một năm áp dụng tại thời điểm thu hồi và thời gian
tính lãi là hai năm.
c. Mức lãi tính theo tỷ lệ phạt chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế và thời gian
tính lãi là khoảng thời gian kể từ khi trích lập Quỹ đến khi thu hồi.

Câu 16. Theo quy định hiện hành, lãi suất tính lãi và thời gian tính lãi đối với số thuế thu hồi tính
trên phần Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của DN sử dụng sai mục đích là:
a. Lãi suất trái phiếu kho bạc loại kỳ hạn một năm áp dụng tại thời điểm thu hồi và thời gian
tính lãi là một năm.
b. Lãi suất trái phiếu kho bạc loại kỳ hạn một năm áp dụng tại thời điểm thu hồi và thời gian
tính lãi là hai năm.
c. Mức lãi tính theo tỷ lệ phạt chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế và thời gian
tính lãi là khoảng thời gian kể từ khi trích lập Quỹ đến khi thu hồi.

Câu 17. Một DN trong năm tính thuế có tài liệu như sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 4.000 triệu đồng
- Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ: 2.700 triệu đồng, trong đó:
+ Chi phí xử lý nước thải: 300 triệu đồng
+ Chi tiền lương trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả đến thời điểm quyết
toán thuế TNDN năm: 200 triệu đồng.
+ Tiền trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật: 200 triệu đồng
+ Các chi phí còn lại là hợp lý.
- Thu nhập trong năm đầu từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm (có chứng nhận đăng ký
và được cơ quan quản lý có thẩm quyền xác nhận): 200 triệu đồng
Hỏi: DN phải nộp thuế TNDN là bao nhiêu?
Câu 18. Một DN trong năm tính thuế có số liệu :
- Doanh thu bán hàng: 5.000 triệu đồng
- DN kê khai: Tổng các khoản chi k ê k h a i là 4.000 triệu, trong đó
• Chi nộp tiền phạt do vi phạm hành chính là 100 triệu đồng
• Chi tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế là 50 triệu đồng
• Chi tài trợ cho cơ sở y tế theo đúng quy định của pháp luật là: 70 triệu
• Thu từ tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 200 triệu

Hỏi thu nhập chịu thuế TNDN của DN trong kỳ tính thuế là
bnhiêu?
Câu 19. DN Việt Nam C có một khoản thu nhập 1050 triệu đồng từ dự án đầu tư tại nước
ngoài. Khoản thu nhập này là thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập theo Luật của nước
ngoài. Số thuế thu nhập phải nộp tính theo quy định của Luật thuế thu nhập DN của nước
ngoài là 350 triệu đồng.
Trường hợp này DN VN C sẽ phải nộp thêm thuế TNDN tại Việt Nam là bao nhiêu?
Câu 20. Năm N, DN A có số liệu như sau:
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất phần mềm là 200 triệu đồng
- Thu nhập từ hoạt động cho thuê văn phòng là 120 triệu đồng
- Thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán là 300 triệu đồng.
Trường hợp này DN A trong năm N sẽ phải nộp thuế TNDN là bao nhiêu
biết rằng thu nhập của hoạt động sản xuất phần mềm của DN A đang được
miễn thuế TNDN.
a. Số khác. c, 155 triệu đồng.
b. 105 triệu đồng. d, Không phải nộp thuế.

Câu 21. Giả sử trong kỳ tính thuế năm N, DN A có số liệu


- Tổng doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính của DN là 15 tỷ đồng;
Tổng chi phí tương ứng được trừ của DN là 16 tỷ đồng.
- Ngoài ra, DN còn phát sinh các khoản thu nhập sau:
+ Thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng là 350 triệu đồng.
+ Thu nhập từ tiêu thụ phế liệu, phế phẩm là 150 triệu đồng.
- DN A không được hưởng ưu đãi thuế TNDN.
Số thuế TNDN DN A phải nộp trong năm N là:
a. 0 đồng (Không phải nộp thuế TNDN). c, 25 triệu đồng.
b. 150 triệu d, Số khác.

Câu 22. Giả sử năm N, DN A có số liệu kết quả kinh doanh như sau:
- Lỗ từ hoạt động sản xuất phần mềm là 150 triệu đồng.
- Thu nhập từ hoạt động kd máy tính không được hưởng ưu đãi là 200 triệu đồng
- Thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán là 100 triệu đồng.
(DN A đang được hưởng ưu đãi miễn thuế Thu nhập DN đối với thu nhập từ hoạt
động sản xuất phần mềm)

Hãy xác đinh số thuế TNDN phải nộp trong năm?


Câu 23. Giả sử trong năm N, DN sản xuất XZ có số liệu về tình hình SXKD như sau:
- Thu nhập từ hoạt động SXKD sản phẩm A: 200 triệu đồng.
- Thu nhập từ hoạt động SXKD sản phẩm B: 100 triệu đồng.
- Thu nhập từ bán phế liệu, phế phẩm: 30 triệu đồng. Trong đó:
+ Thu nhập từ bán phế liệu phế phẩm tạo ra trong quá trình SX SP A: 20 triệu đồng.
+ Thu nhập từ bán phế liệu phế phẩm tạo ra trong quá trình SX SP B: 10 triệu đồng.
- DN XZ đang trong thời kỳ được hưởng ưu đãi giảm 50% số thuế TNDN phải nộp
đối với hoạt động sản xuất kinh doanh sản phẩm B.
Số thuế TNDN DN Y phải nộp trong năm N là:
a. 41,25 triệu đồng. c, 68,75 triệu đồng.
b. 70 triệu đồng. d, 55 triệu đồng.

CÂU HỎI THUẾ TNCN

Câu 1: Cá nhân nào dưới đây được coi là cá nhân cư trú theo quy định của Luật thuế TNCN
a. Cá nhân ở tại Việt Nam liên tục trong thời gian từ 1/1/2019 đến hết 30/7/2019.
b. Cá nhân ở tại Việt Nam liên tục trong thời ßgian từ 01/10/2019 đến hết 30/4/2020.
c. Cá nhân lần đầu tiên đến Việt nam và ở tại Việt Nam đủ 183 ngày nhưng không liên tục
trong khoảng thời gian bắt đầu từ 15/8/2019 đến hết 15/8/2020.
d. Tất cả các trường hợp nêu trên

Câu 2: Kỳ tính thuế áp dụng đối với thu nhập từ đầu tư vốn; thu nhập từ chuyển nhượng vốn
(trừ thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán); thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu
nhập từ trúng thưởng; thu nhập từ bản quyền; thu nhập từ nhượng quyền thương mại; thu nhập từ
thừa kế; thu nhập từ quà tặng được quy định thế nào?
a) Theo từng lần phát sinh thu nhập; c, Theo năm;
b) Theo quý; d, Theo tháng;

Câu 3: Quy định về giảm trừ gia cảnh được thực hiện :
a. Với người nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng, 132 triệu đồng/năm.
b. Với người phụ thuộc là 52,8 triệu đồng /năm.
c. Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ 1 lần vào một người nộp
d. Câu a, b và c

Câu 4. Chế độ phụ cấp được hưởng của cá nhân nào dưới đây được trừ khi xác định thu nhập
chịu thuế TNCN
a. Phụ cấp chức vụ theo quy định của pháp luật.
b. Phụ cấp tham gia công tác đoàn thể.
c. Phụ cấp quản lý trong doanh nghiệp.
d. Phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật đối với người làm việc tại vùng xa xôi hẻo
lánh và khí hậu xấu.

Câu 5: Những khoản thu nhập chịu thuế nào được trừ 10 triệu đồng trước khi tính thuế TNCN?
a) Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng;
b) Thu nhập chịu thuế từ bản quyền;
c) Thu nhập chịu thuế từ nhượng quyền thương mại;
d) Thu nhập chịu thuế từ thừa kế, quà tặng;
e) Tất cả các khoản thu nhập trên;

Câu 6: Người nộp thuế TNCN gặp thiên tai hoả hoạn, tai nạn bệnh hiểm nghèo theo quy định
a. Được miễn thuế TNCN phải nộp tương ứng với mức độ thiệt hại.
b. Được xét giảm thuế TNCN tương ứng với mức độ thiệt hại, số thuế được giảm không
vượt quá số thuế phải nộp
c. Không câu trả lời nào trên là đúng

Câu 7: Những trường hợp nào thì con của đối tượng nộp thuế được xác định là người phụ thuộc
được tính giảm trừ gia cảnh?
a, Con dưới 18 tuổi;
b, Con trên 18 tuổi nhưng bị tàn tật, không có khả năng lao động;
c, Con đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, không
có thu nhập hoặc có thu nhập nhưng không vượt quá mức quy định (mức thu nhập bình quân
tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1 triệu đồng).
d, Tất cả các trường hợp trên;

Câu 8: Trường hợp, nhiều người cùng tham gia kinh doanh trong một đăng ký kinh doanh thì thu
nhập chịu thuế của mỗi người được xác định theo nguyên tắc nào sau đây?
a) Tính theo tỷ lệ vốn góp của từng cá nhân ghi trong đăng ký kinh doanh;
b) Tính theo thoả thuận giữa các cá nhân ghi trong đăng ký kinh doanh;
c) Tính bằng số bình quân thu nhập đầu người trong trường hợp đăng ký kinh doanh không
xác định tỷ lệ vốn góp hoặc không có thoả thuận về phân chia thu nhập giữa các cá nhân;
d) Một trong các nguyên tắc trên.

Câu 9: Các khoản thu nhập sau đây khoản thu nhập nào được miễn nộp thuế TNCN?
a) Thu nhập từ đầu tư vốn;
b) Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ;
c) Thu nhập từ trúng thưởng;
d) Thu nhập từ bản quyền;

Câu 10: Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản trong trường hợp chuyển nhượng nào thì được
miễn thuế?
a) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng.
b) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ
nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể.
c) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà
ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
d) Tất cả các khoản thu nhập trên;

Câu 11. Trường hợp nào đáp ứng điều kiện cá nhân cư trú theo pháp luật thuế TNCN
a. Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12
tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam, trong đó ngày đến và ngày đi được tính là
01 ngày.
b. Có nơi ở đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
c. Có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở, với thời hạn của hợp
đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế.
d. Tất cả các trường hợp trên.

Câu 12. Trong các khoản thu nhập của cá nhân dưới đây, khoản thu nhập nào chịu thuế TNCN
a. Tiền thù lao nhận được do tham gia vào hội đồng quản trị doanh nghiệp.
b. Tiền thưởng kèm theo các giải thưởng quốc gia được Nhà nước Việt Nam thừa nhận.
c. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại ngân hàng, tổ chức tín dụng.
d. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ.

Câu 13. Trường hợp nào dưới đây được xác định là người phụ thuộc theo pháp luật thuế TNCN:

a. Mẹ đã nghỉ hưu, có thu nhập hàng tháng 5.000.000 đồng


b. Vợ 40 tuổi, không có thu nhập ở nhà làm nội trợ.
c, Con 20 tuổi đang học đại học, có thu nhập từ hoạt động gia sư 700.000 đồng/tháng.
d. Không có trường hợp nào nêu trên.
Câu 14. Trong các khoản thu nhập của cá nhân nêu dưới đây, khoản thu nhập nào là thu nhập
chịu thuế TNCN:
a. Thu nhập từ tiền lương tăng thêm do tăng năng suất
b. Thu nhập từ tiền trợ cấp một lần sinh con.
c. Thu nhập từ phần tiền lương làm việc ban đêm được trả cao hơn so với tiền lương làm
việc ban ngày theo quy định của Bộ Luật lao động.
d. Thu nhập từ tiền lương hưu

Câu 15. Trong các khoản thu nhập của cá nhân nêu dưới đây, khoản thu nhập nào thuộc thu nhập
được miễn thuế TNCN:
a. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai
nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp
luật.
b. Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép
thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi
nhuận.
c. Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới
hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
d. Tất cả các khoản thu nhập trên.

Câu 16. Đối với cá nhân cư trú vừa có thu nhập từ kinh doanh, vừa có thu nhập từ tiền lương,
tiền công thì sẽ tính giảm trừ gia cảnh như thế nào?
b. Tính giảm trừ một lần vào tổng thu nhập từ kinh doanh và từ tiền lương, tiền công.
c. Tính giảm trừ vào thu nhập từ kinh doanh
d. Tính giảm trừ vào thu nhập từ tiền lương, tiền công.
e. Vừa được tính giảm trừ vào thu nhập từ kinh doanh, vừa được tính giảm trừ vào thu nhập
từ tiền lương, tiền công.

Câu 17: Một gia đình có 2 con nhỏ và một mẹ già ngoài độ tuổi lao động không có thu nhập.
Thu nhập của người chồng là 37 triệu đồng/tháng. Thu nhập của người vợ bị tàn tật không có
khả năng lao động là 1.750.000đồng/tháng. Thu nhập tính thuế TNCN bình quân tháng của
người chồng là bao nhiêu?

IV. BÀI TẬP

Bài 1: Công ty Hòa Bình kế toán thuế GTGT theo PP khấu trừ, khai thuế GTGT theo tháng,
trong tháng 1/N có các nghiệp vụ mua bán như sau:

a. Ngày 5/1 Công ty mua 1 lô hàng từ Công ty An Phát có giá trị trước thuế 500 triệu
đồng, thuế GTGT 10% chưa thanh toán. Hợp đồng kinh tế ghi rõ thời hạn thanh toán
cuối cùng của lô hàng là ngày 31/3/N
b. Ngày 10/1 công ty mua 1 lô hàng từ Công ty Sơn Trà có giá trị trước thuế 35 triệu
đồng, thuế GTGT 10% công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản 27,5 triệu đồng, số
còn lại thanh toán bằng tiền mặt
c. Ngày 12/1 công ty mua 1 lô hàng có giá trị trước thuế 14 triệu đồng từ Công ty Bình
Minh, thanh toán ngay bằng tiền mặt. Trong cùng ngày công ty lại mua tiếp một lô
hàng từ nhà cung cấp Bình Minh với giá trị trước thuế 8 triệu, sau 3 ngày thanh toán
bằng Tiền mặt, thuế suất thuế GTGT 10%
d. Ngày 15/1 Công ty bán một lô hàng cho công ty Sơn Nam, giá chưa thuế GTGT
300 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, người mua thanh toán bằng TGNH
Yêu cầu: Xác định số thuế GTGT phải nộp tháng 1/N của Công ty Hòa Bình
Bài 2: Trong kỳ kê khai thuế tháng 3/N, Công ty cổ phần B kinh doanh vũ trường và
karaoke phát sinh các nghiệp vụ sau:
- Mua vào 1000 két bia chai, giá bao gồm thuế GTGT là 220.000 đồng/két;
- Bán được 5000 vé vào cửa vũ trường, giá tiền ghi trên vé là 100.000 đồng/vé.
- Doanh thu chưa có thuế GTGT từ hoạt động bán đồ uống trong vũ trường là
500.000.000 đồng.
- Doanh thu chưa có thuế GTGT từ dịch vụ karaoke là 100 triệu đồng; doanh thu
chưa có thuế GTGT từ dịch vụ bán đồ ăn, uống của bộ phận karaoke là 200 triệu đồng.

Yêu cầu:
1.Tính số thuế TTĐB mà Công ty CP B phải nộp, biết thuế suất thuế TTĐB của
bia là 45%, rượu 40 độ là 45%, dịch vụ vũ trường là 40%, dịch vụ karaoke là 30%.
2. Công ty B phải nộp hồ sơ khai thuế TTĐB và nộp thuế TTĐB của kỳ tháng
3/N chậm nhất là thời gian nào để không bị xử phạt vi phạm pháp luật về thuế?

Bài 3: Tính thuế TNCN phải nộp trong các trường hợp sau đây:
 Ông A có thu nhập từ bản quyền tác giả do nhà xuất bản trả một lần là 120 triệu đồng. Ông
A trích 10 triệu đồng ủng hộ quỹ nạn nhân chất độc da cam dioxin. Thuế TNCN ông A
phải nộp với thu nhập từ bản quyền là bn?
 Cá nhân B trúng thưởng 01 vé xổ số với giá trị là 125 triệu đồng
 Chị M được tặng một chiếc xe máy trị giá 65 triệu đồng
 Bà Jolie sang Việt Nam giảng dạy từ tháng 3/N đến tháng 6/N. Tháng 3/N Bà nhận
được khoản lương là 2,500USD thì thuế TNCN của Bà phải nộp là bao nhiêu với tỷ giá
1USD = 23.000 VN đồng? (giả thiết Bà Jolie không phải đóng góp các khoản BHXH,
BHYT bắt buộc nhưng có khoản đóng góp từ thiện nhân đạo trong tháng 5/N là 20 triệu).
 ông Henmus trong 2 tuần du lịch tại Việt Nam đã trúng thưởng 01 vé xổ số 300 tr đồng
 Ông K là cá nhân không cư trú theo Luật thuế TNCN, trong tháng 4/N ông K tiến hành
hoạt động kinh doanh hàng hoá và hoạt động vận tải, tổng doanh thu của cả hai hoạt động
là 500 triệu đồng (không tách riêng được doanh thu của từng hoạt động). Ông K có đóng
góp 10 triệu đồng cho quỹ từ thiện thành phố Hà Nội. Vậy số thuế TNCN ông K phải nộp
trong tháng 4/N là bao nhiêu?
 Anh H là cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương là 15 triệu đồng/tháng (sau khi trừ
BHXH, BHYT, BHTN) và tổng tiền thưởng nhân ngày 30/4, 1/5, 2/9 trong năm N là 20
triệu đồng. Anh H không có người phụ thuộc và không có khoản đóng góp từ thiện, nhân
đạo nào trong năm N, thuế TNCN anh H phải nộp trong năm là bn?

Bài 4. Tính tiền thuế xuất khẩu và nhập khẩu trong những trường hợp sau
Biết rằng:
• Phí vận tải và bảo hiểm quốc tế đối với tất cả các sản phẩm và NVL là 3 USD/SP hoặc 1 tấn
• Tỷ giá giữa VND và USD: 1 USD = 23.500 VND

1. Ngày 2/6 nhập khẩu 2.000 tấn NVL, giá CIF 150 USD/tấn, thuế suất thuế NK 25%
2. Ngày 10/6 xuất khẩu 20.000 SP A, giá CIF 20USD/SP, thuế suất thuế XK 0%

3. Ngày 15/6 nhập khẩu 15.000 SP B, giá CIF 40 USD/SP, thuế suất thuế NK 20%

4. Ngày 21/6 nhập khẩu 3.000 tấn NVL giá FOB 400 USD/tấn, thuế suất thuế NK 15%

5. Ngày 28/6 xuất khẩu 25.000 SP C, giá CIF 22 USD/SP, thuế suất thuế XK 10%

Bài 5: Có tài liệu tại Công ty TNHH Mai Lan hạch toán HTK theo PP kê khai thường xuyên, tính
thuế GTGT theo PP khấu trừ như sau (ĐVT: 1.000đ)
1. Công ty mua một lô hàng hóa về nhập kho, giá mua chưa có thuế GTGT 50.000, thuế suất
thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thanh toán
2. Công ty mua bánh kẹo chuyển bán ngay cho công ty X, hóa đơn GTGT ghi rõ: Giá chưa
có thuế GTGT 30.000, thuế suất thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán
3. Công ty thanh toán dịch vụ tư vấn tổng giá thanh toán cả thuế GTGT 10% là 132.000,
thanh toán bằng tiền mặt
4. Công ty mua 1 TSCĐ về đưa ngay vào sử dụng cho sản xuất kinh doanh HHDV chịu
thuế, hóa đơn ghi Giá mua chưa có thuế GTGT 400.000, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa
thanh toán tiền. Tài sản này được giảm giá 2% trên giá mua chưa có thuế GTGT
5. Công ty phải thanh toán khối lượng xây lắp cho công ty xây dựng X về việc xây dựng nhà
làm việc, hóa đơn ghi Giá mua chưa có thuế GTGT 500.000, thuế suất thuế GTGT 10%,
chưa thanh toán.
6. Công ty nhập khẩu 1 thiết bị dùng cho SXKD hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT. Giá mua thiết bị nhập khẩu 2.000.000, thuế nhập khẩu 30%, thuế GTGT 10%, đã
thanh toán bằng TGNH
7. Trong kỳ DN vừa sản xuất sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và sản phẩm không
chịu thuế GTGT, khi mua vật liệu dùng cho sản xuất 2 sản phẩm này nhưng không hạch
toán riêng được. Giá mua chưa thuế GTGT 400.000, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa
thanh toán.
Yêu cầu:
Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên

Bài 6: Trong quý 2 năm 2020, DN có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau (ĐVT: 1.000đ)
1. Bán một lô hàng với giá 1.200.000, thuế GTGT 10%, đã thu bằng TGNH, lô hàng có giá
vốn 700.000
2. Chi phí bán hàng đã bao gồm cả thuế GTGT 10% là 110.000 chưa thanh toán
3. Chi phí QLDN là 88.000, đã thanh toán bằng tiền mặt
4. Lãi tiền vay đã trả bằng tiền mặt cho khoản vay 400.000 là 25.000 (lãi suất ngân hàng nhà
nước quy định là 1%/tháng)
5. Phạt vi phạm hành chính phải trả là 12.000
6. Lợi tức cổ phần nhận được bằng TGNH là 40.000
7. Lãi từ góp vốn liên doanh đã nộp thuế tại nguồn là 30.000
Yêu cầu:
a. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
b. Xác định thuế TNDN phải nộp và lợi nhuận sau thuế TNDN, quý 1/2020 DN bị lỗ 50.000

B. BÀI TẬP TỔNG HỢP


Bài tập số 1:
Công ty A sản xuất sản phẩm X, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ, nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, sản phẩm chịu thuế GTGT 10%, thuế xuất khẩu 25%,
thuế suất thuế TNDN 20%
Trong kỳ có tình hình sản xuất kinh doanh như sau
A. Sản phẩm tồn kho đầu kỳ: 3.000 sản phẩm, đơn giá 200.000 đ/ SP
Thuế GTGT được khấu trừ đầu kỳ: 20.000.000 đ
B. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thu nhập, chi phí trong kỳ như sau:
1. Nhập kho 30.000 SP từ phân xưởng sản xuất, giá thành thực tế NK là 210.000đ/SP.
2. Bán cho khách hàng nội địa chưa thu tiền 4.000 SP, giá bán cả VAT 253.000 đ/SP
3. Đơn vị thu vi phạm hợp đồng kinh tế 100.000.000 đ bằng tiền mặt
4. Hoàn thành việc xuất khẩu 1.000 SP, giá FOB là 30.000 USD. Tỷ giá thực tế
USD/VND là 23.000. Đã thu bằng tiền gửi ngân hàng
5. Thu hồi khoản nợ đã xóa sổ bằng chuyển khoản trị giá 20.000.000 đ
6. Xuất bán cho doanh nghiệp thuộc khu phi thuế quan 2.000 SP với giá bán là
300.000 đ/SP, khách hàng đã trả bằng chuyển khoản
7. Công ty liên doanh trong nước thông báo về việc chia lợi nhuận trong kỳ, số lợi
nhuận DN được hưởng (sau khi nộp thuế TNDN ở bên liên doanh) là 200.000.000
đ
8. Đơn vị nộp phạt tiền do nộp tờ khai thuế muộn 3.800.000 đ bằng chuyển khoản
9. Hoàn thành việc nhập khẩu 1 TSCĐ dùng cho bán hàng với giá CIF 30.000 USD,
thuế nhập khẩu 10%, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. DN đã nộp đầy đủ các
loại thuế bằng chuyển khoản. Tỷ giá thực tế 23.000
10. Hoàn thành việc xuất khẩu lô hàng gồm 10.000 SP, giá FOB là 90.000 USD.
Khách hàng chưa thanh toán. Tỷ giá thực tế USD/VND là 23.500
11. Xuất bán cho doanh nghiệp thuộc khu chế xuất 5.000 SP với giá bán là 190.000
đ/SP, khách hàng đã trả bằng chuyển khoản
12. NH ACB thông báo lãi tiền gửi ngân hàng trong kỳ là 7.000.000 đ.
Yêu cầu:
a) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở phần B. Với nghiệp vụ xuất khẩu
thì DN đã thanh toán thuế xuất khẩu bằng tiền mặt trước khi thông quan.
b) Tính thuế GTGT DN phải nộp trong kỳ. Biết số thuế GTGT đầu vào được khấu
trừ trong kỳ tập hợp được là 50.000.000 đ
c) Tính thuế TNDN DN phải nộp trong kỳ biết các khoản chi phí hợp lý khác DN
tập hợp được trong kỳ là 130.000.000 đ
Bài tập số 2:
Công ty A kinh doanh hàng hóa X, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO, nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, sản phẩm chịu thuế GTGT 10%, thuế xuất khẩu 5%, thuế suất thuế TNDN
20%.
Trong kỳ có tình hình sản xuất kinh doanh như sau.
A. Hàng tồn kho đầu kỳ: 2.000 SP, đơn giá 100.000đ/SP, Dư Co TK 333.1 đầu kỳ:35
tr
B. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thu nhập, chi phí trong kỳ như sau:
1) Mua hàng hóa nhập kho 25.000SP chưa trả tiền người bán, giá mua chưa thuế
GTGT là 100.000đ/SP.
2) Bán cho khách hàng nội địa chưa thu tiền 11.000 SP, giá bán cả VAT 220.000
đ/SP
3) Nộp tiền thuế GTGT còn phải nộp đầu kỳ bằng chuyển khoản
4) Đơn vị nộp phạt tiền thuế 20.000.000 đ bằng chuyển khoản
5) Nhượng bán TSCĐ dùng cho bán hàng với giá chưa thuế GTGT là 180.000.000 đ,
khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản. Nguyên giá TSCĐ là 300.000.000
đ, khấu hao lũy kế đến thời điểm nhượng bán là 220.000.000 đ
6) Hoàn thành việc xuất khẩu 5.000 SP, giá FOB là 48.000USD, đã thu bằng TGNH.
Tỷ giá thực tế USD/VND là 23.500
7) Xuất bán cho doanh nghiệp thuộc khu chế xuất 4.000 SP với giá bán là 120.000
đ/SP, khách hàng chưa trả tiền
8) Khách hàng chuyển khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế 40.000.000 đ.
9) Trả tiền lãi vay ông B trong quý số tiền 3.000.000 đ bằng tiền mặt. Hợp đồng vay
vốn 100.000.000 đ lãi suất 12%/năm, lãi cơ bản do NHNN quy định là 7%/năm.
10)Bán 1000 cổ phiếu M thu bằng chuyển khoản, giá bán 35.000 đ/cổ phiếu, giá mua
30.000 đ /cổ phiếu, mệnh giá cổ phiếu 10.000 đ.
11)Đơn vị nộp phạt tiền do vi phạm giao thông 5.000.000 đ bằng chuyển khoản
12) Trả tiền lãi ngân hàng phát sinh trong kỳ là 15.000.000

Yêu cầu:
a) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở phần B, biết nghiệp vụ xuất khẩu
DN đã thanh toán thuế xuất khẩu bằng tiền mặt trước khi thông quan
b) Tính thuế GTGT DN phải nộp trong kỳ, biết số thuế GTGT đầu vào được khấu
trừ khác doanh nghiệp tập hợp được là 70.000.000 đ
c) Tính thuế TNDN DN phải nộp trong kỳ biết các khoản chi phí hợp lý khác mà
doanh nghiệp tập hợp được là 300.000.000 đ và khoản lỗ năm trước chuyển
sang là 205.000.000 đ.

Bai 3
Công ty A kinh doanh hàng hóa X, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO, nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, sản phẩm chịu thuế GTGT 10%, thuế xuất khẩu 20%, thuế suất thuế
TNDN 20%.
Trong kỳ có tình hình sản xuất kinh doanh như sau:
A. Hàng hóa tồn kho đầu kỳ: 800 chiếc, đơn giá 180.000đ/ chiếc
Thuế GTGT còn phải nộp đầu kỳ: 55.000.000 đ
B. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thu nhập, chi phí trong kỳ như sau:
1) Mua hàng hóa nhập kho 5.000 chiếc DN chưa trả tiền người bán, giá mua chưa
thuế GTGT là 170.000 đ/chiếc. Chi phí vận chuyển 7.000.000 đ DN đã trả tiền
người bán bằng chuyển khoản
2) Nộp tiền thuế GTGT còn phải nộp đầu kỳ bằng chuyển khoản
3) Bán cho khách hàng nội địa chưa thu tiền 2.000 chiếc, giá bán chưa VAT 285.000
đ/chiếc
4) Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế 60.000.000 đ bằng CK
5) Hoàn thành việc xuất khẩu 1.000 chiếc, giá FOB là 18.000 USD. Người nhập khẩu
chưa thanh toán tiền cho doanh nghiệp. Tỷ giá thực tế USD/VND là 23.000
6) Hoàn thành việc gia công và bàn giao sản phẩm gia công hoàn thành cho khách
hàng. Doanh thu từ hoạt động gia công là 1.400.000.000 đ, thuế GTGT 10%,
khách hàng chưa trả tiền.
7) Được chia lợi nhuận từ hoạt động đầu tư hợp đồng hợp tác kinh doanh trong nước
200.000.000 đ bằng chuyển khoản. Bên liên doanh chưa nộp thuế TNDN
8) Nộp phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế 80.000.000 đ bằng chuyển khoản
9) Hoàn thành việc xuất khẩu 1.000 SP, giá FOB là 25.000USD. Người nhập khẩu
chưa thanh toán tiền cho doanh nghiệp. Tỷ giá thực tế USD/VND là 23.100,
10)Thu hồi khoản nợ đã xóa sổ bằng chuyển khoản trị giá 50.000.000 đ
11)NH ACB thông báo lãi tiền gửi ngân hàng trong kỳ là 1.800.000 đ
12)Đơn vị nộp phạt tiền do vi phạm quy định kế toán 7.000.000 đ bằng chuyển khoản

Yêu cầu:
a) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở phần B. Với nghiệp vụ xuất khẩu
thì DN đã thanh toán thuế xuất khẩu bằng chuyển khoản trước khi thông quan
b) Tính thuế GTGT DN phải nộp trong kỳ biết số thuế GTGT đầu vào được khấu
trừ khác doanh nghiệp tập hợp được là 15.000.000 đ
c) Tính thuế TNDN DN phải nộp trong kỳ biết các khoản chi phí hợp lý khác mà
doanh nghiệp tập hợp được trong kỳ là 500.000.000 đ.

You might also like