You are on page 1of 28

Trường Đại học Lao động – Xã hội

Khoa Kế toán – Bộ môn Kế toán quản trị

CÂU HỎI ÔN TẬP KẾ TOÁN THUẾ

Chương I: Tổng quan về thuế và kế toán thuế

Câu 1. Thuế tạo nguồn thu chủ yếu cho ngân sách nhà nước bởi vì:
A. Thuế thể hiện ý chí của nhà nước
B. Thuế đóng vai trò điều tiết vĩ mô
C. Nguồn thu từ thuế chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu ngân sách nhà nước
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 2. Thuế là:
A. Khoản thu mang tính bắt buộc của Nhà nước đối với các tổ chức và cá nhân
B. Khoản thu duy nhất của Nhà nước
C. Khoản thu thứ yếu và Nhà nước còn nhiều khoản thu khác
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 3. Nhà nước thu thuế để:
A. Chứng tỏ quyền lực của Nhà nước
B. Phục vụ cho hoạt động chi tiêu công của Nhà nước
C. Phục vụ cho hoạt động từ thiện
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 4. Đặc trưng của thuế là:
A. Tính bắt buộc
B. Hoàn trả trực tiếp và không ngang giá
C. Sử dụng cho mục tiêu công cộng
D. Câu A, C đúng
Câu 5. Thuế gián thu bao gồm các loại thuế sau:
A. Thuế xuất nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế TNDN
B. Thuế nhà đất, thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế TNDN
C. Thuế XNK, thuế GTGT, thuế TTĐB
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 6. Nộp thuế là:
A. Bắt buộc của Nhà nước đối với các tổ chức và cá nhân
B. Nghĩa vụ của một công dân
C. Hành động tuỳ thuộc vào tính tự giác của người nộp
D. Câu A, B đúng

1
Câu 7. Vai trò của thuế là:
A. Công cụ thứ yếu huy động nguồn lực vật chất cho Nhà nước
B. Công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô phù hợp với sự phát triển kinh tế của từng thời kỳ
C. Công cụ thực hiện công bằng xã hội trong doanh thu
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 8. Vai trò của thuế là:
A. Công cụ chủ yếu huy động nguồn lực vật chất cho Nhà nước
B. Công cụ thực hiện kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh
C. Công cụ điều hoà thu nhập, thực hiện công bằng xã hội trong phân phối
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 9. Phân loại thuế căn cứ vào phương thức đánh thuế gồm:
A. Thuế trực thu, thuế gián thu
B. Thuế thu nhập, thuế tiêu dùng, thuế tài sản
C. Thuế trung ương, thuế địa phương
D. Thuế tổng hợp, thuế có lựa chọn
Câu 10. Phân loại thuế căn cứ vào cơ sở đánh thuế gồm:
A. Thuế trực thu, thuế gián thu
B. Thuế thu nhập, thuế tiêu dùng, thuế tài sản
C. Thuế trung ương, thuế địa phương
D. Thuế tổng hợp, thuế có lựa chọn
Câu 11. Phân loại thuế căn cứ vào chế độ phân cấp và điều hành Ngân sách gồm:
A. Thuế trực thu, thuế gián thu
B. Thuế thu nhập, thuế tiêu dùng, thuế tài sản
C. Thuế trung ương, thuế địa phương
D. Thuế tổng hợp, thuế có lựa chọn
Câu 12. Thuế có vai trò tạo lập nguồn thu chủ yếu cho NSNN vì:
A. Thuế không có tính hoàn trả trực tiếp
B. Thuế có phạm vi điều tiết rộng
C. Thuế có phạm vi điều tiết rộng và có tính hoàn trả trực tiếp
D. Thuế có phạm vi điều tiết rộng và có tính bắt buộc
Câu 13. Thuế có thể góp phần điều tiết vĩ mô nền kinh tế vì:
A. Thuế có tính bắt buộc
B. Thuế không có tính hoàn trả trực tiếp
C. Thuế có phạm vi điều tiết rộng
D. Thuế điều tiết vào thu nhập của các chủ thể kinh tế
Câu 14. Yếu tố nào sau đây được coi là “linh hồn” của một sắc thuế
A. Đối tượng nộp thuế

2
B. Cơ sở thuế
C. Đối tượng chịu thuế
D. Thuế suất
Câu 15. Loại mức thuế nào sau đây có thuế suất tăng dần theo mức độ tăng của cơ sở
thuế
A. Mức thuế ổn định
B. Mức thuế tuyệt đối
C. Mức thuế luỹ tiến
D. Mức thuế thống nhất
Câu 16. Mức điều tiết của ……..bao hàm trong giá cả của hàng hoá, dịch vụ
A. Thuế trực thu
B. Thuế gián thu
C. Thuế trực thu và thuế gián thu
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 17. Thuế điều tiết bớt một phần ……. phát sinh từ hoạt động kinh tế
A. Thu nhập của nhà sản xuất
B. Thu nhập của người tiêu dùng
C. Thu nhập của nhà sản xuất và thu nhập của người tiêu dùng
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 18. Thuế giá trị gia tăng là loại thuế:
A. Gián thu, đánh trên hàng hoá, dịch vụ
B. Gián thu, đánh trên tài sản
C. Trực thu, đánh trên hàng hoá, dịch vụ
D. Trực thu, đánh trên tài sản
Câu 19. Người nộp thuế bao gồm:
A. Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân nộp thuế theo quy định của pháp luật về
thuế.
B. Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân nộp các khoản thu khác thuộc ngân sách
nhà nước.
C. Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế.
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 20. Nếu trong kỳ một doanh nghiệp không phát sinh các hoạt động mua hoặc bán và
do đó không phát sinh hóa đơn GTGT đầu vào và đầu ra thì cuối kỳ đó doanh nghiệp:
A. Không phải nộp tờ khai thuế GTGT phát sinh trong kỳ
B. Vẫn phải nộp tờ khai thuế GTGT trong kỳ
C. Chỉ phải nộp tờ khai thuế GTGT khi cơ quan thuế yêu cầu
D. A và C đều đúng

3
Câu 21. Trường hợp khách hàng mua hàng có giá trị trên 200.000 đồng nhưng không lấy
hóa đơn thuế GTGT, nếu kế toán làm đúng theo quy định của luật thuế thì phải:
A. Bán với giá không có thuế GTGT và không cần khai thuế GTGT đầu ra
B. Bán với giá không có thuế GTGT và phải khai thuế GTGT đầu ra
C. Bán với giá có thuế thuế GTGT và không cần khai thuế GTGT đầu ra
D. Bán với giá có thuế GTGT và phải khai thuế GTGT đầu ra
Câu 22. Nếu một doanh nghiệp không có khoản thu nhập tài chính và thu nhập khác thì
doanh thu khai thuế GTGT:
A. Luôn luôn bằng doanh thu tính thuế TNDN
B. Có thể nhỏ hơn doanh thu tính thuế TNDN
C. Có thể lớn hơn doanh thu tính thuế TNDN
D. Cả B và C đều đúng
Câu 23. Khi xác định doanh thu hoặc chi phí tính thuế TNDN của một giao dịch có giá
trị lớn, cơ quan thuế căn cứ vào:
A. Hóa đơn GTGT
B. Hợp đồng kinh tế
C. Chứng từ thanh toán
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 24. Một doanh nghiệp mua 1.000 thùng nước Lavie để cho nhân viên uống khi làm
việc và tiếp khách. Trường hợp này doanh nghiệp:
A. Xuất hóa đơn và tính thuế theo giá thị trường
B. Xuất hóa đơn với thuế GTGT bằng không
C. Không phải xuất hóa đơn
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 25. Theo quy định của Luật quản lý thuế, hành vi không nộp hồ sơ đăng ký thuế
thuộc nhóm hành vi nào sau đây:
A. Vi phạm các thủ tục về thuế
B. Chậm nộp tiền thuế
C. Khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp
D. Trốn thuế, gian lận thuế

4
Chương II: Thuế xuất nhập khẩu

Câu 1. Hàng hoá được coi là xuất khẩu là


A. Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài
B. Hàng hóa từ khu phi thuế quan này đưa sang khu phi thuế quan khác
C. Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước sở tại
D. Tất cả đáp án đều sai
Câu 2. Trường hợp nào sau đây chịu thuế nhập khẩu:
A. Nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu
B. Phần mềm kế toán mua từ nước ngoài
C. Quy trình công nghệ phục vụ sản xuất mua từ nước ngoài
D. Nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng bán trong nước
Câu 3. Doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu để gia công sản phẩm cho nước ngoài theo
hợp đồng nhưng không xuất trả được
A. Phải nộp thuế nhập khẩu khi nhập khẩu nguyên liệu
B. Không phải nộp thuế nhập khẩu khi nhập khẩu nguyên liệu
C. Phải nộp thuế nhập khẩu khi nhập khẩu nguyên liệu và thuế nhập khẩu hàng gia
công không xuất trả được
D. Tất cả đáp án đều sai
Câu 4. Hàng tạm xuất tái nhập là:
A. Hàng hóa của nước ngoài tạm gửi ở kho của Việt Nam để chuẩn bị xuất khẩu
B. Hàng hóa từ Việt Nam đưa ra ngước ngoài rồi sau đó lại đưa về Việt Nam mà
không làm thủ tục xuất nhập khẩu
C. Hàng hóa, dịch vụ từ Việt Nam đưa ra kho nước ngoài rồi sau đó đưa về Việt Nam
và có làm thủ tục xuất nhập khẩu
D. Tất cả đáp án đều sai
Câu 5. Đối với nghiệp vụ uỷ thác xuất khẩu, người nộp thuế xuất khẩu là:
A. Bên giao uỷ thác xuất khẩu
B. Bên nhận ủy thác xuất khẩu
C. Cả hai đơn vị đều phải nộp thuế xuất nhập khẩu
D. Cả hai đơn vị đều không phải nộp thuế xuất nhập khẩu
Câu 6. Công ty HH nhập khẩu 20,000 sản phẩm, kiểm kê thấy 300 sản phẩm bị hư hỏng
hoàn toàn (có xác nhận của cơ quan chức năng). Số lượng tính thuế nhập khẩu là:
A. 20,000 sản phẩm
B. 19,700 sản phẩm
C. 20,300 sản phẩm
D. Tất cả các đáp án đều sai

5
Câu 7. Công ty HC nhập khẩu 10,000 kg nguyên liệu theo hợp đồng ngoại thương; tuy
nhiên khi kiểm tra thì số lượng nguyên liệu thực tế nhập là 9,500 kg, vậy số lượng tính
thuế nhập khẩu:
A. 10,000 kg
B. 9,500 kg
C. 19,500 kg
D. Tất cả các đáp án đều sai
Câu 8. Doanh nghiệp A nhập khẩu một TSCĐ, doanh nghiệp A chỉ thanh toán tiền sau
khi TSCĐ này đã được lắp đặt và hoạt động tốt, tổng giá thanh toán cho toàn bộ lô hàng
theo hóa đơn thương mại là 980,000,000 đồng, trong đó có 10,000,000 đồng là chi phí
vận chuyển phát sinh từ cửa khẩu về kho của doanh nghiệp A, vậy:
A. Giá tính thuế nhập khẩu: 980,000,000 đồng
B. Giá tính thuế nhập khẩu: 970,000,000 đồng
C. Giá tính thuế nhập khẩu: 990,000,000 đồng
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 9. Thuế xuất khẩu của hàng hoá được hoàn, kế toán định khoản:
A. Nợ TK 711/Có TK 112
B. Nợ TK 112/Có TK 811
C. Nợ TK 112/Có TK 642
D. Nợ TK 112/Có TK 711
Câu 10. Những hàng hóa sau đây không được xét miễn thuế nhập khẩu:
A. Hàng hóa có trị giá hoặc có số tiền thuế phải nộp trên mức tối thiểu
B. Hàng hóa có trị giá hoặc có số tiền thuế phải nộp dưới mức tối thiểu
C. Hàng nhập khẩu dùng mục đích tiêu dùng cá nhân, quà biếu tặng của nước ngoài
cho các tổ chức của Việt Nam
D. Tất cả các đáp án đều sai
Câu 11. Chứng từ làm căn cứ để ghi nhận thuế xuất nhập khẩu:
A. Tờ khai hải quan
B. Hợp đồng hơp tác
C. Hóa đơn thương mại
D. Hợp đồng thương mại
Câu 12. Nghĩa vụ nộp thuế của công ty A khi nhập khẩu lại lô hàng đã xuất khẩu bị
khách hàng trả lại do không đạt chất lượng
A. Nộp thuế nhập khẩu, được hoàn thuế xuất khẩu
B. Không phải nộp thuế nhập khẩu, được hoàn thuế xuất khẩu đã nôp
C. Không phải nộp thuế nhập khẩu, không được hoàn thuế xuất khẩu
D. Nộp thuế nhập khẩu, không được hoàn thuế xuất khẩu

6
Câu 13. Công ty Y nhập khẩu một lô hàng 6,000 kg nguyên liệu, giá mua CIF là 20
USD/kg, thuế suất thuế nhập khẩu là 10%, tỷ giá là 24,000 đồng/USD. Phí vận chuyển và
bảo hiểm đối với hàng nhập khẩu là 0,5 USD/kg. Thuế nhập khẩu công ty Y phải nộp là:
A. 29,520,000 đồng
B. 295,200,000 đồng
C. 28,800,000 đồng
D. 288,000,000 đồng
Câu 14. Công ty XNK A nhập khẩu 5,000 sản phẩm X, giá mua tại cửa khẩu xuất khẩu
chưa bao gồm phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 10 USD/sản phẩm, thuế suất thuế
nhập khẩu là 20%, tỷ giá là 24,000 đồng/USD. Phí vận chuyển và bảo hiểm đối với hàng
nhập khẩu là 0,6 USD/sản phẩm. Thuế nhập khẩu công ty A phải nộp cho lô hàng này là
A. 244,000,000 đồng
B. 240,000,000 đồng
C. 254,400,000 đồng
D. 254,000,000 đồng
Câu 15. Thuế nhập khẩu nguyên liệu được hoàn trong kỳ, kế toán định khoản:
E. Nợ TK 711/Có TK 112
F. Nợ TK 112/Có TK 811
G. Nợ TK 112/Có TK 632
H. Nợ TK 112/Có TK 511
Câu 16. Công ty MT xuất khẩu 40,000 sản phẩm A giá FOB là 30 USD/sản phẩm, chi
phí vận tải quốc tế là 5 USD/sản phẩm. Tỷ giá tính thuế là 24,000 đồng/USD, thuế suất
thuế xuất khẩu là 3%. Thuế xuất khẩu phải nộp là:
A. 1,008,000,000 đồng
B. 860,400,000 đồng
C. 864,000,000 đồng
D. Tất cả các đáp án đều sai
Câu 17. Công ty MM xuất khẩu 5,000 tấn hàng theo giá CIF là 500 USD/tấn, chi phí vận
tải và bảo hiểm quốc tế là 10USD/tấn. Tỷ giá tính thuế là 24,000 đồng/USD, thuế suất
thuế xuất khẩu là 2%. Thuế xuất khẩu phải nộp:
A. 1,176,000,000 đồng
B. 1,200,000,000 đồng
C. 49,000 USD
D. Tất cả các đáp án đều sai
Câu 18. Công ty trong nước mua của nước ngoài một thiết bị sản xuất về làm tài sản cố
định, giá mua CIF là 100,000 EUR, thuế suất thuế nhập khẩu là 35%, tỷ giá 28,000

7
đồng/EUR, chi phí vận chuyển về đến doanh nghiệp là 2,500 EUR. Thuế nhập khẩu phải
nộp là:
A. Không phải nộp thuế nhập khẩu
B. 980,000,000 đồng
C. 1,004,500,000,000 đồng
D. 988,000,000 đồng
Câu 19. Công ty MH xuất 50,000 sản phẩm đã hoàn thành việc gia công cho nước ngoài,
phí gia công là 10 USD/sản phẩm. Sản phẩm này được sản xuất từ nguyên liệu nhập
khẩu, thuế suất thuế xuất khẩu của sản phẩm là 5%, tỷ giá 24,000 đồng/USD. Số thuế
xuất khẩu phải nộp của hàng gia công là:
A. Không phải nộp thuế xuất khẩu
B. 600,000,000 đồng
C. 610,000,000 đồng
D. Tất cả các đáp án đều sai
Câu 20. Công ty X ủy thác cho công ty Y nhập khẩu rượu, Công ty Z mua rượu từ công
ty X về bán lẻ. Công ty nào phải nộp thuế nhập khẩu:
A. Cả 3 công ty
B. Công ty X
C. Công ty Z
D. Công ty Y
Câu 21. Công ty NH nhận nhập khẩu ủy thác lô hàng theo tổng giá trị mua với giá CIF là
là 60,000 USD. Tỷ giá tính thuế là 24,000đ/USD, thuế suất thuế nhập khẩu là 10%. Thuế
nhập khẩu công ty phải nộp là:
A. 140,400,000 đồng
B. 144,000,000 đồng
C. 144,400,000 đồng
D. Không đáp án nào đúng
Câu 22. Công ty DC nhập khẩu 10,000 sản phẩm giá FOB là 16 USD/SP, phí vận chuyển
vào bảo hiểm quốc tế là 4 USD/SP. Tỷ giá tính thuế là 24,000đ/USD, thuế suất thuế nhập
khẩu là 15%. Thuế nhập khẩu công ty phải nộp là:
A. 576,000,000 đồng
B. 720,000,000 đồng
C. 567,000,000 đồng
D. Không đáp án nào đúng

Chương III: Kế toán thuế TTĐB


Câu 1. Thuế TTĐB là:

8
A. Thuế trực thu đánh trên những hàng hoá thiết yếu
B. Thế gián thu đánh trên những hàng hoá thiết yếu
C. Thuế trực thu đánh trên những hàng hoá không thiết yếu, xa xỉ đối với đại bộ phận
dân cư
D. Thuế gián thu đánh trên những hàng hoá, dịch vụ không thiết yếu, xa xỉ đối với đại
bộ phận dân cư
Câu 2. Mục đích của thuế TTĐB là:
A. Hạn chế sản xuất các hàng hoá và dịch vụ đã chỉ định
B. Hạn chế tiêu dùng các hàng hoá và dịch vụ đã chỉ định
C. Điều tiết thu nhập từ đó hướng dẫn sản xuất, nhập khẩu và tiêu dùng các hàng hoá
và dịch vụ đã chỉ định
D. Tất cả đáp án đều đúng
Câu 3. Các hàng hoá, dịch vụ thuộc diện chịu thuế TTĐB tại các khâu:
A. Sản xuất hàng hoá
B. Nhập khẩu hàng hoá
C. Kinh doanh dịch vụ;
D. Tất cả đáp án đều đúng
Câu 4. Hàng hoá nào sau đây không thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB
A. Rượu hoa quả
B. Nguyên liệu dùng để sản xuất rượu
C. Bia hơi
D. Xe ô tô 4 chỗ
Câu 5. Doanh nghiệp A mua 1,000 chai rượu từ doanh nghiệp sản xuất B để xuất khẩu,
tuy nhiên doanh nghiệp A chỉ xuất khẩu được 900 chai, 100 chai rượu còn lại doanh
nghiệp A đã bán trong nước:
A. 100 chai rượu bán trong nước không chịu thuế TTĐB.
B. 100 chai rượu bán trong nước chịu thuế TTĐB, doanh nghiệp A là người phải nộp
thuế TTĐB.
C. 100 chai rượu bán trong nước chịu thuế TTĐB, doanh nghiệp B là người phải nộp thuế
TTĐB.
D. 100 chai rượu bán trong nước chịu thuế TTĐB, doanh nghiệp A và doanh nghiệp B là
người phải nộp thuế TTĐB
Câu 6. Doanh nghiệp A sản xuất rượu thuốc bằng rượu trắng trên 40 độ mua từ công ty
thương mại B, khi bán rượu thuốc vào thị trường trong nước, doanh nghiệp A:
A. Được khấu trừ thuế TTĐB nằm trong giá mua rượu trên 40 độ.
B. Không là đối tượng nộp thuế TTĐB.

9
C. Nộp thuế TTĐB khi thuế TTĐB của rượu thuốc bán ra (>) thuế TTĐB của rượu trên
40 độ mua vào.
D. Là đối tượng nộp thuế TTĐB
Câu 7. Doanh nghiệp sản xuất bán 100 lít rượu 40 độ với giá chưa thuế GTGT là 66,000
đ/lít, thuế suất thuế TTĐB 65%. Thuế TTĐB phải nộp là:
A. 26,000 đồng
B. 2,600,000 đồng
C. 4,000,000 đồng
D. 2,145,000 đồng
Câu 8. Doanh nghiệp sản xuất bán 1,000 lít rượu 20 độ với giá chưa thuế GTGT là
52,000 đồng/lít, thuế suất thuế TTĐB 30%. Thuế TTĐB mà doanh nghiệp này phải nộp
là:
A. 12,000,000 đồng
B. 13,500,000 đồng
C. 20,000,000 đồng
D. Tất cả các phương án đều sai
Câu 9. Công ty sản xuất bia rượu Y bán cho doanh nghiệp khu chế xuất 100 thùng bia
với giá chưa thuế GTGT là 214,500 đồng/thùng, thuế suất thuế TTĐB của bia là 65%.
Thông ty Y phải nộp số thuế TTĐB là:
A. Không phải nộp thuế
B. 7,500,000 đồng
C. 8,450,000 đồng
D. 13,942,500 đồng
Câu 10. Doanh nghiệp kinh doanh vũ trường Lành Mạnh trong tháng có doanh thu chưa
thuế GTGT từ kinh doanh vũ trường là 390,000,000 đồng, thuế suất thuế TTĐB kinh
doanh vũ trường là 30%, thuế suất thuế GTGT là 10%. Thuế TTĐB mà doanh nghiệp này
phải nộp là:
A. 130,000,000 đồng
B. 90,000,000 đồng
C. 117,000,000 đồng
D. 105,000,000 đồng
Câu 11. Công ty Cổ phần Đại Cát mua thuốc lá từ doanh nghiệp sản xuất thuốc lá điếu M
với giá chưa thuế GTGT là 88,000 đồng/cây, và bán ra với giá bán chưa thuế GTGT là
164,000 đồng/cây, thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá trên là 55%. Trong tháng Công ty
Đại Cát đã mua 200 cây thuốc và bán hết trong tháng. Số thuế TTĐB Công ty Đại Cát
phải nộp trong tháng:
A. Không phải nộp

10
B. 11,500,000 đồng
C. 9,680,000 đồng
D. 18,040,000 đồng
Câu 12. Doanh nghiệp sản xuất lá bài LL, trong tháng có doanh thu chưa thuế GTGT do
bán lá bài là 280,000,000 đồng, thuế TTĐB đối với lá bài là 40%. Số thuế TTĐB mà
doanh nghiệp này phải nộp là:
A. 0 đồng
B. 80,000,000 đồng
C. 112,000,000 đồng
D. 160,000,000 đồng
Câu 13. Một doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu trong nhập khẩu 100 lít rượu 42
độ, giá tính thuế nhập khẩu là 10,000 đ/lít, thuế suất thuế NK là 50%, thuế suất thuế
TTĐB là 30%, thuế suất thuế GTGT là 10%.
Kế toán ghi sổ bút toán phản ánh thuế TTĐB:
A. Nợ TK 152/ Có TK 3333: 500,000 đồng
B. Nợ TK 152/ Có TK 3332: 900,000 đồng
C. Nợ TK 152/ Có TK 3332: 450,000 đồng
D. Nợ TK 152/ Có TK 3333: 900,000 đồng
Câu 14. Một doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu trong kỳ xuất khẩu 1,000 chai
rượu thuốc theo điều kiện FOB là 100,000 đồng/chai, thuế suất thuế xuất khẩu là 0%,
thuế suất thuế TTĐB của rượu thuốc là 30%, thuế suất thuế GTGT của hàng xuất khẩu là
0%.
Kế toán ghi sổ:
A. Nợ TK 131/ Có TK 511: 100,000,000 đồng
B. Nợ TK 131/ Có TK 3332: 130,000,000 đồng
C. Nợ TK 511/ Có TK 3332: 30,000,000 đồng
D. Không đáp án nào đúng
Câu 15. Công ty thuốc lá Thăng Long trong kỳ tính thuế có tài liệu sau:
- Sản xuất và tiêu thụ trong nước 2,000 cây thuốc lá, giá bán chưa thuế GTGT: 95,250
đ/cây
- Xuất trả hàng gia công 3,000 cây thuốc lá, đơn giá gia công (chưa thuế GTGT, có thuế
TTĐB: 30,000 đ/cây.
Số cây thuốc lá chịu thuế TTĐB:
A. 3,000 cây thuốc lá
B. 2,000 cây thuốc lá
C. 5,000 cây thuốc lá
D. Không đáp án nào đúng

11
Câu 16. Nhập khẩu 900 lít rượu mạnh (đã nộp thuế NK 11,520,000 đồng, thuế TTĐB
23,000,000 đồng). Sử dụng 900 lít rượu trên để sản xuất 300,000 lít rượu nhẹ (chịu thuế
TTĐB 30%). Bán trong nước 100,000 lít rượu nhẹ. Thuế TTĐB được khấu trừ là:
A. 0 đồng
B. 23,000,000 đồng
C. 7,666,667 đồng
D. 11,520,000 đồng
Câu 17. Nhập khẩu 600 lít rượu mạnh (đã nộp thuế NK 14,220,000 đồng, thuế TTĐB
20,500,000 đồng). Sử dụng 600 lít rượu trên để sản xuất 300,000 lít rượu nhẹ (chịu thuế
TTĐB 30%). Xuất khẩu 200,000 lít rượu nhẹ. Thuế TTĐB được hoàn là:
A. 0,000,000 đồng
B. 14,220,000 đồng
C. 13,666,667 đồng
D. 20,500,000 đồng
Câu 18. Một doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu nhập khẩu 100 lít rượu 42 độ, giá
tính thuế nhập khẩu là 30,000 đ/lít, thuế suất thuế NK là 55%, thuế suất thuế TTĐB là
30%, thuế suất thuế GTGT là 10%.
Kế toán ghi sổ bút toán phản ánh thuế TTĐB:
A. Nợ TK 152/ Có TK 3333: 1,650,000 đồng
B. Nợ TK 152/ Có TK 3332: 1,395,000 đồng
C. Nợ TK 3332/ Có TK 152: 1,395,000 đồng
D. Nợ TK 152/ Có TK 3333: 900,000 đồng
Câu 19. Công ty ô tô Trường Hải trong kỳ tính thuế có tài liệu sau:
- Bán 10 xe ô tô 7 chỗ ngồi theo phương thức trả ngay, giá bán chưa thuế GTGT là
400,000,000 đồng/xe.
- Bán 5 xe ô tô 7 chỗ ngồi theo phương thức trả góp trong vòng 2 năm. Tổng giá thanh
toán 660,000,000 đồng/xe
Thuế suất thuế TTĐB là 60%, thuế suất thuế GTGT là 10%.
Thuế TTĐB phải nộp:
A. 1,500,000,000 đồng
B. 3,712,500,000 đồng
C. 2,250,000,000 đồng
D. Không đáp án nào đúng
Câu 20. Nhà sản xuất bán trong nước 1,000 sản phẩm X chịu thuế TTĐB 40% với giá
chưa thuế GTGT là 100,000 đồng/SP. Giá thanh toán giữa người mua và người bán là:
A. 100,000,000 đồng
B. 110,000,000 đồng

12
C. 140,000,000 đồng
D. 153,900,000 đồng
Câu 21. Doanh nghiệp sản xuất thuốc lá X trực tiếp xuất khẩu 10,000 cây thuốc lá ra
nước ngoài với giá 100,000 đồng/cây, thuế suất thuế TTĐB 75%. Thuế TTĐB mà doanh
nghiệp này phải nộp là:
A. 75,000,000 đồng
B. 750,000,000 đồng
C. 125,000,000 đồng
D. Không phải nộp thuế
Câu 22. Công ty X bán trong nước 100,000 sản phẩm A với đơn giá chưa có thuế GTGT
là 325,000 đồng/sản phẩm, sản phẩm A chịu thuế TTĐB 30%. Số thuế TTĐB phải nộp
là:
A. 6,000,000,000 đồng
B. 8,872,000,000 đồng
C. 9,750,000,000 đồng
D. 7,500,000,000 đồng
Câu 23. Công ty X sản xuất và bán trong nước 100 sản phẩm chịu thuế TTĐB với thanh
toán là 316,250 đồng/SP. Thuế suất thuế TTĐB là 15%, thuế suất thuế GTGT là 10%.
Thuế TTĐB là:
A. 4,743,750 đồng
B. 3,750,000 đồng
C. 7,500,000 đồng
D. Tất cả đều sai

13
Chương IV: Kế toán thuế GTGT

Câu 1. Hàng hóa, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng chịu thuế GTGT:
A. Máy móc phục vụ sản xuất nông nghiệp.
B. Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt.
C. Phân bón.
D. Muối.
Câu 2. Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa bán theo phương thức trả chậm, trả góp:
A. Giá bán trả ngay một lần chưa có thuế GTGT, bao gồm cả lãi trả góp.
B. Giá bán trả từng lần chưa có thuế GTGT, bao gồm cả lãi trả góp.
C. Giá bán trả từng lần chưa có thuế GTGT, không bao gồm lãi trả góp.
D. Tất cả các phương án đều sai.
Câu 3. Thuế GTGT:
A. Chỉ thu ở khâu xuất, nhập khẩu
B. Chỉ thu ở khâu sản xuất
C. Chỉ thu ở khâu bán buôn
D. Thu ở tất cả các khâu luân chuyển.
Câu 4. Hàng hóa, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT:
A. Hàng hóa chịu thuế TTĐB khi xuất khẩu.
B. Hàng hóa gia công chuyển tiếp theo quy định.
C. Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định.
D. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản
phẩm khác.
Câu 5. Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, giá tính thuế GTGT là:
A. Giá xây dựng lắp đặt không bao gồm giá trị vật liệu đã có thuế GTGT.
B. Giá xây dựng lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu chưa có thuế GTGT.
C. Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có thuế GTGT.
D. Tất cả các phương án đều sai.
Câu 6. Các hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT:
A. Không phải tính thuế GTGT đầu ra và được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
B. Phải tính thuế GTGT đầu ra và được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
C. Không phải tính thuế GTGT đầu ra và không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
D. Tất cả các phương án đều sai.
Câu 7. Điểm giống nhau giữa hàng hoá không chịu thuế GTGT và hàng hoá áp dụng
thuế suất thuế GTGT 0% là:
A. Không có thuế GTGT đầu ra
B. Được khấu trừ thuế GTGT đầu vào, không có thuế GTGT đầu ra.

14
C. Không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
D. Cả A và C.
Câu 8. Đặc điểm nào dưới đây không phải của thuế giá trị gia tăng:
A. Là thuế tiêu dùng
B. Đánh nhiều giai đoạn
C. Trùng lắp
D. Có tính trung lập kinh tế cao
Câu 9. Doanh nghiệp A có hoá đơn giá trị gia tăng mua vào lập ngày 30/01/202X. Trong
kỳ kê khai thuế tháng 1/202X, doanh nghiệp A bỏ sót không kê khai hoá đơn này. Thời
hạn kê khai, khấu trừ bổ sung tối đa là vào kỳ khai thuế tháng mấy?
A. Tháng 3/202X
B. Tháng 5/202X
C. Tháng 7/202X
D. Kê khai, khấu trừ bổ sung trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố
quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.
Câu 10. Mức thuế suất thuế GTGT 0% được áp dụng trong trường hợp nào sau đây:
A. Dạy học
B. Dụng cụ học tập
C. Vận tải quốc tế
D. Đường
Câu 11. Công ty A cho Công ty B vay có thời hạn thì khoản tiền lãi thu từ Công ty B:
A. Thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với thuế suất 10%.
B. Thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với thuế suất 5%.
C. Thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với thuế suất 0%.
D. Thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Câu 12. Doanh nghiệp ABC sản xuất thuốc lá điếu bán 10.000 cây thuốc lá cho doanh
nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu X để xuất khẩu theo hợp đồng. Số thuốc lá này của
doanh nghiệp ABC sản xuất phải:
A. Chịu thuế GTGT với thuế suất 10% và chịu thuế TTĐB.
B. Chịu thuế GTGT với thuế suất 10% và không chịu thuế TTĐB.
C. Không chịu thuế GTGT và không chịu thuế TTĐB.
D. Không chịu thuế GTGT và chịu thuế TTĐB.
Câu 13. Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế có hoạt động
mua bán vàng, bạc, đá quý:
A. Hoạt động kinh doanh mua bán vàng, bạc, đá quý phải hạch toán riêng và kê khai nộp
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
B. Hoạt động kinh doanh mua bán vàng, bạc, đá quý thuộc diện không chịu thuế GTGT.

15
C. Hoạt động kinh doanh mua bán vàng, bạc, đá quý thuộc diện chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ.
D. Hoạt động kinh doanh mua bán vàng, bạc, đá quý thuộc diện miễn thuế GTGT.
Câu 14. Tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống mua vào để làm mẫu
và cho khách hàng lái thử có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng (giá chưa có thuế GTGT) thì:
A. Thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng không được
khấu trừ.
B. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ toàn bộ.
C. Thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần trị giá 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ.
D. Toàn bộ thuế GTGT đầu vào của xe không được khấu trừ.
Câu 15. Công ty Y mua 110,000,000 đồng tiền hàng của doanh nghiệp A tính thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp. Công ty Y thực hiện thanh toán qua ngân hàng.
Doanh nghiệp A xuất hóa đơn bán hàng đã thông báo phát hành với cơ quan thuế. Hóa
đơn ghi rõ giá thanh toán đã bao gồm thuế GTGT. Công ty Y có được khấu trừ thuế đầu
vào của lô hàng trên không?
A. Không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
B. Được khấu trừ thuế GTGT đầu vào 10,000,000 đồng
C. Được khấu trừ thuế GTGT đầu vào 11,00,000 đồng
D. Không phải các đáp án trên.
Câu 16. Thuế suất thuế GTGT 0% không áp dụng đối với:
A. Xây dựng, lắp đặt cho khu chế xuất
B. Dịch vụ xuất khẩu
C. Vận tải quốc tế
D. Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan.
Câu 17. Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu được xét hoàn
thuế GTGT theo tháng nếu thuế GTGT đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong
tháng chưa được khấu trừ từ:
A. 100,000,000 đồng trở lên
B. 200,000,000 đồng trở lên
C. 300,000,000 đồng trở lên
D. 400,000,000 đồng trở lên
Câu 18. Xe ô tô dưới 24 chỗ ngồi, khi bán cho doanh nghiệp chế xuất, kê khai nộp thuế
GTGT và thuế TTĐB như sau:
A. Không chịu thuế GTGT, không chịu thuế TTĐB.
B. Thuế GTGT 10%, chịu thuế TTĐB.
C. Không chịu thuế GTGT, miễn thuế TTĐB
D. Thuế GTGT 0%, không chịu thuế TTĐB.

16
Câu 19. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác
hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ bán ra ở khâu kinh doanh thương mại cho doanh nghiệp, hợp tác
xã khác:
A. Áp dụng thuế suất thuế GTGT là 5%.
B. Không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.
C. Thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
D. Được miễn thuế GTGT.
Câu 20. Công ty nông sản HAGL nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thu mua cà
phê của nông dân sau đó bán cho Nhà máy cà phê Trung Nguyên để chế biến thành ca
phê hòa tan. Công ty HAGL phải nộp thuế GTGT như thế nào?
A. Nộp thuế GTGT theo thuế suất 5%.
B. Nộp thuế GTGT theo thuế suất 10%
C. Không phải kê khai, tính nộp thuế.
D. Không phải các đáp án trên.
Câu 21. Công ty nông sản HAGL nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thu mua cà
phê của nông dân sau đó bán cho hộ cá nhân kinh doanh rang xay cà phê thủ công, nộp
thuế GTGT theo tỷ lệ trên doanh thu. Công ty HAGL phải nộp thuế GTGT như thế nào?
A. Nộp thuế GTGT theo thuế suất 5%.
B. Nộp thuế GTGT theo thuế suất 10%
C. Không phải kê khai, tính nộp thuế.
D. Được miễn thuế GTGT.
Câu 22. Cơ sở hạch toán phụ thuộc ở khác địa phương nơi đóng trụ sở chính của Văn
phòng công ty, không có tư cách pháp nhân, không có con dấu và tài khoản tiền gửi tại
ngân hàng trực tiếp bán hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT với thuế suất 10%:
A. Cơ sở hạch toán phụ thuộc không phải kê khai, nộp thuế GTGT nơi phát sinh doanh
thu, thuế GTGT do công ty nộp tập trung tại nơi đóng trụ sở chính.
B. Cơ sở hạch toán phụ thuộc phải kê khai, tạm nộp thuế GTGT nơi phát sinh doanh thu
theo tỷ lệ 2% trên doanh thu chưa có thuế GTGT.
C. Cơ sở hạch toán phụ thuộc phải kê khai, tạm nộp thuế GTGT nơi phát sinh doanh thu
theo tỷ lệ 5% trên doanh thu chưa có thuế GTGT.
D. Cơ sở hạch toán phụ thuộc phải kê khai, tạm nộp thuế GTGT nơi phát sinh doanh thu
theo tỷ lệ 10% trên doanh thu chưa có thuế GTGT.
Câu 23. Tổng công ty xây dựng HP đóng trụ sở chính tại Thành phố Hà Nội đã trúng
thầu và thực hiện công trình xây dựng tại Hà Nam, giá trị công trình chưa có thuế GTGT
là 10,000,000,000 đồng, biết rằng hoạt động xây dựng có thuế suất thuế GTGT là 10%.

17
Tổng công ty xây dựng HP kê khai nộp thuế GTGT cho công trình tại Hưng Yên như thế
nào?
A. Tổng công ty xây dựng Sông Hồng nộp thuế tại Hưng Yên 1,000,000,000 đồng.
B. Tổng công ty xây dựng Sông Hồng nộp thuế tại Hưng Yên 100,000,000 tỷ đồng.
C. Tổng công ty xây dựng Sông Hồng không kê khai nộp thuế tại Hưng Yên.
D. Tổng công ty xây dựng Sông Hồng nộp thuế tại Hưng Yên 200,000,000 tỷ đồng
Câu 24. Cơ sở kinh doanh MK kinh doanh xe gắn máy, trong tháng 10/202X có số liệu
sau: Bán xe theo phương thức trả góp 10 tháng, giá bán trả góp chưa có thuế GTGT là
55.000.000 đồng/xe (trong đó giá bán xe là 50.000.000 đồng/xe, lãi trả góp 10 tháng là
5.000.000 đồng). Trong tháng 10/202X, thu ngay được 11.000.000 đồng. Giá tính thuế
GTGT của xe gắn máy là bao nhiêu?
A. 50.000.000 đồng
B. 55.000.000 đồng
C. 10.000.000 đồng
D. 11.000.000 đồng
Câu 25. Doanh nghiệp kinh doanh vàng bạc, đá quý NK trong tháng 01/202X có giá
thanh toán của hàng bán ra tập hợp trên các hoá đơn bán ra là: 5,500,000,000 đồng. Giá
thanh toán của hàng mua vào tập hợp trên các hoá đơn mua vào là: 2,200,000,000 đồng.
Thuế suất thuế GTGT của hoạt động mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý là 10%. Số thuế
GTGT phải nộp trong tháng 07/20XX là:
A. 300,000,000 đồng
B. 500,000,000 đồng
C. 330,000,000 đồng
D. Không phải tính và nộp thuế GTGT.

18
Chương V: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Câu 1. Doanh nghiệp có lỗ được chuyển lỗ sang các năm sau và trừ vào thu nhập tính
thuế TNDN số lỗ đó không quá bao nhiêu năm kể từ năm tiếp theo năm phát sinh lỗ.
A. 3 năm
B. 4 năm
C. 5 năm
D. 6 năm
Câu 2. Thu nhập tính thuế TNDN trong kỳ tính thuế được xác định bằng:
A. Thu nhập chịu thuế trừ (-) các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.
B. Thu nhập chịu thuế trừ (-) thu nhập được miễn thuế trừ (-) các khoản lỗ được kết
chuyển theo quy định.
C. Doanh thu trừ (-) chi phi được trừ cộng (+) các khoản thu nhập khác.
D. Doanh thu trừ (-) chi phí được trừ.
Câu 3. Trong thời hạn 5 năm, kể từ khi trích lập, nếu Quỹ phát triển khoa học và công
nghệ không được sử dụng hết bao nhiêu % thì doanh nghiệp phải nộp ngân sách nhà
nước phần thuế DN tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà không sử dụng hết và
phần lãi phát sinh từ số thuế TNDN đó?
A. 50%
B. 60%
C. 70%
D. Không có khoản chi nào cả.
Câu 4. Công ty Anh Hòa vay 250,000,000 đồng của cán bộ công nhân viên để sản xuất
kinh doanh với lãi suất 18%/năm. Mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng nhà nước công bố
tại thời điểm vay là 10%/năm. Chi phí lãi tiền vay được trừ trong 1 năm là:
A. 42,500,000 đồng
B. 25,000,000 đồng
C. 37,500,000 đồng
D. 50,000,000 đồng
Câu 5. Trường hợp doanh nghiệp có cơ sở sản xuất (bao gồm cả cơ sở gia công, lắp ráp)
hạch toán phụ thuộc tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với địa
phương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính thì thuế TNDN được nộp tại:
A. Doanh nghiệp nộp thuế tại nơi có trụ sở chính
B. Doanh nghiệp nộp thuế tại nơi có cơ sở sản xuất
C. Doanh nghiệp nộp thuế tại nơi có trụ sở chính và nơi có sơ sở sản xuất
D. Không có đáp án nào đúng
Câu 6. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có tài liệu như sau:

19
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 4,600,000,000 đồng
Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ: 3,800,000,000 đồng, trong đó:
+ Chi vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh: 200,000,000 đồng.
+ Chi tiền lương trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả: 300,000,000 đồng.
+ Các chi phí còn lại là hợp lý.
Thuế suất thuế TNDN là 20%.
Thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp trong năm:
A. 220,000,0000 đồng
B. 160,000,000 đồng
C. 260,000,000 đồng
D. Số khác
Câu 7. Doanh nghiệp X trong năm tính thuế có tài liệu sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 5,000,000,000 đồng
- Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ: 4,200,000,000 đồng, trong đó:
+ Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều tệ còn thiếu: 200,000,000 đồng
+ Chi đào tạo tay nghề cho công nhân: 200,000,000 đồng
+ Các chi phí còn lại được coi là hợp lý.
- Thuế suất thuế TNDN là 20%.
Thuế TNDN doanh nghiệp A phải nộp trong năm:
A. 240,000,000 đồng
B. 160,000,000 đồng
C. 200,000,000 đồng
D. Số khác
Câu 8. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có số liệu:
- Doanh thu bán hàng: 7,000,000,000 đồng.
- DN kê khai: Tổng các khoản chi được trả vào chi phí là 5,000,000,000 đồng.
- Thu từ tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 400,000,000 đồng
Thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế:
A. 400,000,000 đồng
B. 800,000,000 đồng
C. 2,000,000,000 đồng
D. 2,400,000,000 đồng
Câu 9. Một công ty cổ phần trong năm tính thuế có số liệu như sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 13,000,000,000 đồng
- Chi phí doanh nghiệp kê khai: 11,500,000,000 đồng, trong đó:
+ Tiền lương của các sáng lập viên doanh nghiệp nhưng không tham gia điều hành doanh
nghiệp có chứng từ hợp pháp: 500,000,000 đồng

20
Thuế suất thuế TNDN là 20%.
Thuế TNDN phải nộp trong năm tính thuế:
A. 130,000,000 đồng
B. 300,000,000 đồng
C. 400,000,000 đồng
D. 216,000,000 đồng
Câu 10. Doanh nghiệp A thuê tài sản cố định của Doanh nghiệp B trong 2 năm với số
tiền thuê là 600,000,000 đồng. Doanh nghiệp A đã thanh toán một lần cho Doanh nghiệp
B đủ 600,000,000 đồng. Trưởng hợp này Doanh nghiệp A được tính vào chi phí được trừ
tiền thuê tài sản cố định hàng năm là bao nhiêu?
A. 300,000,000 đồng
B. 400,000,000 đồng
C. 250,000,000 đồng
D. 600,000,000 đồng
Câu 11. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế kê khai chi phí được trừ để tính thuế
TNDN là 2,000,000,000 đồng (Doanh nghiệp không có thu nhập từ lãi cho vay), trong
đó:
- Lãi vay vốn sản xuất kinh doanh (vay của CNV trong DN có chứng từ hợp pháp và
thanh toán không dùng tiền mặt): 540,000,000 đồng
- Lãi suất vay vốn của CNV là 15%. Lãi suất cơ bản do NHNN Việt Nam công bố tại thời
điểm sử dụng tiền vay là 6.5%. Các khoản chi phí còn lại đều được trừ theo quy định của
pháp luật
- Chi phí được trừ của DN trong năm tính thuế là:
A. 2,000,000,000 đồng
B. 1,811,000,000 đồng
C. 1,900,000,000 đồng
D. 1,700,000,000 đồng
Câu 12. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có tài liệu sau:
1. Doanh thu bán sản phẩm: 20,000,000,000 đồng (chưa thuế GTGT)
2. Tổng chi phí phân bổ trong năm, có hóa đơn chứng từ hợp pháp: 15,000,000,000 đồng,
bao gồm:
- Chi phí khấu hao của tài sản đã khấu hao hết nhưng vẫn đang sử dụng: 150,000,000
đồng
- Chi phí phạt nộp chậm thuế 10,000,000 đồng.
- Các khoản chi khác được coi là hợp lý.
3. Thuế suất thuế TNDN là 20%.
Thuế TNDN của DN trong năm tính thuế là:

21
A. 1,000,000,000 đồng
B. 1,032,000,000 đồng
C. 3,000,000,000 đồng
D. 1,030,000,000 đồng
Câu 13. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN đối với doanh nghiệp nộp thuế theo
phương pháp khấu trừ là:
A. Là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT
B. Là doanh thu không bao gồm cả thuế GTGT
C. Là doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp
B. Tất cả các đáp án đều sai
Câu 14. Thời điểm xác định doanh thu tính thuế TNDN đối với hoạt động cung ứng dịch
vụ là:
A. Thời điểm xuất hóa đơn cung ứng dịch vụ
B. Thời điểm ký hợp đồng kinh tế
C. Thời điểm nghiệm thu hoàn thành dịch vụ
D. Thời điểm nhận tiền thanh toán
Câu 15. Phần chi trang phục của doanh nghiệp (có đầy đủ chứng từ) được tính vào chi
phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế là khoản chi:
A. Bằng hiện vật không vượt quá 5 triệu đồng/người/năm
B. Bằng tiền không vượt quá 5 triệu đồng/người/năm
C. Bằng tiền và hiện vật không vượt quá 5 triệu đồng/người/năm
D. Bằng tiền hoặc hiện vật không vượt quá 5 triệu đồng/người/năm
Câu 16. Khấu hao TSCĐ được tính vào chi phí được trừ khi xác định thuế TNDN của
doanh nghiệp là:
A. TSCĐ thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp
B. TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn còn đang sử dụng
C. TSCĐ bỏ quên ngoài sổ sách
D. TSCĐ mua của cá nhân có đầy đủ chứng từ hợp pháp
Câu 17. Trường hợp nào sau đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu
nhập chịu thuế TNDN:
A. Thuế xuất khẩu
B. Tiền phạt vi phạm hành chính về thuế
C. Trợ cấp thôi việc cho người lao động theo chế độ hiện hành
D. Chi tiền nộp phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế
Câu 18. Để sản xuất 8.000 sản phẩm tiêu thụ trong năm, một DN đã tập hợp các khoản
chi phí như sau: chi mua NVL 2 tỷ đồng; chi tiền lương 0,6 tỷ đồng, khấu hao TSCĐ 0,3
tỷ đồng, chi phí QLDN 0,5 tỷ đồng; chi về nghiên cứu chống ô nhiễm môi trường bằng

22
nguồn vốn do cơ quan chủ quản cấp trên cấp 0,3 tỷ đồng, chi nộp phạt vi phạm hành
chính về thuế 0,1 tỷ đồng. Xác định chi phí được trừ trong năm để tính thuế TNDN.
A. 3,4 tỷ đồng
B. 3,5 tỷ đồng
C. 3,7 tỷ đồng
D. 3,8 tỷ đồng
Câu 19. Một công ty xây dựng ký hợp đồng với chủ đầu tư A thực hiện công trình xây
dựng với tổng giá thanh toán đã bao gồm thuế GTGT 10% của công trình là 550 triệu
đồng (trong đó có 350 triệu đồng là vật tư). Doanh thu của Công ty xây dựng là:
A. 200 tr đồng
B. 550 tr đồng
C. 500 tr đồng
D. 250 tr đồng
Câu 20. Trong năm N, doanh nghiệp A trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ 100 triệu
đồng và các khoản trích khác 30 triệu đồng. Tuy nhiên thực tế trong năm N chỉ phát sinh
chi phí sửa chữa lớn TSCĐ 50 triệu đồng. Xác định chi phí được trừ khi xác định thu
nhập chịu thuế TNDN.
A. 30 tr đồng
B. 50 tr đồng
C. 100 tr đồng
D. 130 tr đồng
Câu 21. Công ty A trong năm tính thuế có tổng tiền lương 800 triệu đồng (trong đó
lương tháng 13 là 50 triệu đồng, lương của sáng lập viên không tham gia điều hành công
ty 100 triệu đồng). Tiền lương đưa vào chi phí được trừ để tính thuế TNDN là:
A. 750 tr đồng
B. 700 tr đồng
C. 650 tr đồng
D. 800 tr đồng
Câu 22. Công ty Hưng Thịnh vay 1.000 triệu đồng của cán bộ công nhân viên để đầu tư
sản xuất kinh doanh với lãi suất 18%/năm. Mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng nhà nước
công bố tại thời điểm vay là 10%/năm. Chi phí lãi vay được tính vào chi phí được trừ khi
tính thuế TNDN là:
A. 180 triệu đồng
B. 100 triệu đồng
C. 150 triệu đồng
D. Không đáp án nào đúng

23
Chương VI: Thuế thu nhập cá nhân

Câu 1. Người nộp thuế thu nhập các nhân không được tính giảm trừ gia cảnh là:
A. Cá nhân cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán
B. Cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công
C. Cá nhân cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 2. Kỳ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán là:
A. Chỉ theo năm
B. Theo năm hoặc theo từng lần phát sinh thu nhập
C. Chỉ theo từng lần phát sinh thu nhập
D. Tất cả các đáp án đều sai
Câu 3. Cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn nộp thuế thu nhập cá nhân theo thuế suất:
A. 2% thu nhập tính thuế
B. 10% thu nhập tính thuế
C. 20% thu nhập tính thuế
D. Tất cả các đáp án đều sai
Câu 4. Khoản giảm trừ gia cảnh đối với đối tượng nộp thuế là
A. 12,4 triệu đồng/người/tháng
B. 9 triệu đồng/người/tháng
C. 11 triệu đồng/người/tháng
D. 15,4 đồng/người/tháng
Câu 5. Thuế suất thuế thu nhập cá nhân với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân
cư trú:
A. từ 5% đến 30%
B. từ 10% đến 30%
C. từ 10% đến 35%
D. Từ 5% đến 35%
Câu 6. Thu nhập từ tiền lương tiên công đối với cá nhân không cư trú chịu mưc thuế suất
là:
A. 20%
B. 10%
C. 5%
D. Tất cả các đáp án đều sai

24
Câu 7. Khi cá nhân trúng nhiều giải thưởng thì thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân được
tính theo:
A. Giá trị của giải thưởng trên 10,000,000 đồng
B. Giá trị trúng thưởng của lần có giá trị cao nhất
C. Giá trị của giải thưởng trên 11,000,000 đồng
D. Tổng giá trị của các giải thưởng
Câu 8. Anh MH là đối tượng cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công 20,000,000
đồng/tháng, anh không có người phụ thuộc. Anh có trách nhiệm trả 8% BHXH, 1.5%
BHYT. Thuế TNCN phải nộp của anh MH trong tháng theo quy định hiện hành là
A. 650,000 đồng
B. 2,350,000 đồng
C. 46,000 đồng
D. 460,000 đồng
Câu 9. Anh Y là đối tượng cư trú có thu nhập từ tiền lương, trong tháng đã trừ các bảo
hiểm bắt buộc là 60,000,000 đồng. Anh Y phải nuôi 1 con dưới 18 tuổi và 1 mẹ ruột
không có thu nhập, ngoài độ tuổi lao động. Thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân của anh
Y trong tháng là:
A. 43,800,000 đồng
B. 40,200,000 đồng
C. 36,290,200 đồng
D. 39,260,000 đồng
Câu 10. Chị Ngọc là cá nhân kinh doanh chưa thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn chứng
từ. Trong năm, chị có doanh thu từ hoạt động kinh doanh là 2,000,000,000 đồng, chi phí
liên quan tới hoạt động kinh doanh là 1,200,000,000 đồng. Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên
doanh thu do cơ quan thuế quy định tại địa phương với hoạt động kinh doanh của chị M
là 5%. Chị không có người phụ thuộc và không có khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo
trong năm. Thuế TNCN chị Ngọc phải nộp trong năm là:
A. 4,000,000 đồng
B. 10,000,000 đồng
C. 100,000,000 đồng
D. 40,000,000 đồng
Câu 11. Thầy giáo Chris sang Việt Nam giảng dạy từ tháng 6/202N đến hết tháng
12/202N. Tháng 6/202N, thầy nhận được khoản lương là 8,000 USD, tỷ giá 1 USD =
24,000 đồng. Thầy Chris không phải đóng góp các khoản BHXH, BHYT bắt buộc và
không có khoản đóng góp từ thiện nhân đạo nào. Biết thuế suất thuế TNCN đối với cá
nhân không cư trú là 20%. Thuế TNCN của thầy Chris phải nộp cho tháng 6/202N là:
A. 1,600 USD

25
B. 34,800,000 đồng
C. 38,400,000 đồng
D. Tất cả các đáp án đều sai
Câu 12. Bà An cho Công ty vay số tiền là 1,000,000,000 đồng với mức lãi suất là
15%/năm. Cuối năm, bà nhận khoản lãi tiền vay Công ty trả là 150,000,000 đồng. Ngoài
ra, bà An còn được tặng voucher giá trị 200,000,000 đồng. Biết rằng, thuế suất thuế thu
nhập cá nhân của hoạt động đầu tư vốn là 5%, của quà tặng là 10%. Bà An phải nộp thuế
thu nhập cá nhân cho hai khoản thu nhập này là:
A. 25,700,000 đồng
B. 27,500,000 đồng
C. 20,700,000 đồng
D. 7,500,000 đồng
Câu 13. Kỳ tính thuế đối với cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công:
A. Theo năm.
B. Theo quý.
C. Theo tháng.
D. Theo từng lần phát sinh thu nhập.
Câu 14. Những khoản thu nhập chịu thuế nào được trừ 10 triệu đồng trước khi tính thuế?
A. Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng.
B. Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản.
C. Thu nhập chịu thuế từ thừa kế, quà tặng.
D. Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng và Thu nhập chịu thuế từ thừa kế, quà tặng.
Câu 15. Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ đầu tư vốn không bao gồm:
A. Cổ tức.
B. Lãi tiền cho vay.
C. Lãi từ chuyển nhượng bất động sản.
D. Tất cả các đáp án đều sai
Câu 16. Khoản thu nhập nào của cá nhân nêu dưới đây là thu nhập chịu thuế thu nhập cá
nhân?
A. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng.
B. Thu nhập từ học bổng.
C. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa chú ruột với cháu.
D. Thu nhập từ tiền lương hưu.
Câu 17. Cá nhân được hưởng các chế độ phụ cấp nào dưới đây được trừ khi xác định thu
nhập chịu thuế thu nhập cá nhân?
A. Phụ cấp trách nhiệm
B. Phụ cấp tham gia công tác đoàn thể

26
C. Phụ cấp quản lý trong doanh nghiệp
D. Phụ cấp khu vực tại vùng xa xôi, hẻo lánh.
Câu 18. Cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản nộp thuế thu nhập cá nhân:
A. Cá nhân chuyển nhượng bất động sản nộp thuế theo thuế suất 2% trên giá chuyển
nhượng.
B. Nộp theo thuế suất 2% trên thu nhập tính thuế chuyển nhượng bất động sản.
C. Nộp theo thuế suất 25% trên thu nhập tính thuế chuyển nhượng bất động sản.
D. Nộp theo thuế suất 25% trên giá chuyển nhượng.
Câu 19. Cá nhân cư trú không được giảm trừ những khoản nào sau đây khi xác định thu
nhập tính thuế từ tiền lương tiền công:
A. Các khoản giảm trừ gia cảnh.
B. Các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm trách nhiệm nghề
nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc.
C. Khoản mua bảo hiểm nhân thọ.
D. Các khoản đóng góp từ thiện.
Câu 20. Khoản thu nhập từ trúng thưởng xổ số nào dưới đây của cá nhân phải nộp thuế
thu nhập cá nhân?
A. Trúng thưởng 01 vé giải 10 triệu đồng.
B. Trúng thưởng 02 vé được quay thưởng vào 2 ngày liên tục, giải mỗi vé 10 triệu đồng.
C. Trúng thưởng 01 vé giải nhất trị giá 50 triệu đồng.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
Câu 21. Ông K trong năm 202X góp vốn kinh doanh vào công ty THT 700,000,000
đồng, một năm sau ông K chuyển nhượng phần vốn góp trên được 900,000,000 đồng.
Xác định thuế thu nhập cá nhân ông K phải nộp, biết rằng thuế suất thuế thu nhập cá
nhân của hoạt động chuyển nhượng vốn là 20%.
A. 140,000,000 đồng.
B. 180,000,000 đồng.
C. 40,000,000 đồng.
D. Không có đáp án đúng.
Câu 22. Ông Khánh trong năm N mua một bất động sản với giá mua là 2,000,000,000
đồng, năm (N +1) ông Khánh bán bất động sản đó với giá bán là 3,000,000,000 đồng.
Xác định thuế thu nhập cá nhân ông Khánh phải nộp, biết rằng, ông Khánh này chuyển
nhượng bất động sản này cho người cô ruột. Thuế suất thuế thu nhập cá nhân của hoạt
động chuyển nhượng bất động sản là 2%. Ông Khánh có đăng ký 2 người phụ thuộc.
A. 60,000,000 đồng
B. 40,000,000 đồng
C. Không có đáp án nào đúng.

27
D. Ông Kiên được miễn thuế thu nhập cá nhân.
Câu 23. Ông Smith là cá nhân KHÔNG cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại
Việt Nam trong năm là 1,000,000,000 đồng, trong năm ông có tham gia ủng hộ từ thiện
cho quỹ trẻ em nghèo là 50,000,000 đồng, thuế thu nhập cá nhân ông Smith phải nộp
trong kỳ là:
A. 200,000,000 đồng
B. 190,000,000 đồng
C. 100,000,000 đồng
D. Ông Smith không phải nộp thuế TNCN
Câu 24. Một cá nhân có thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng trong năm tính thuế là
200,000,000 đồng. Biết rằng, thuế suất thuế thu nhập cá nhân của hoạt động đầu tư vốn là
5%, thuế thu nhập cá nhân phải nộp với khoản thu nhập này là:
A. 10,000,000 đồng
B. 9,500,000 đồng
C. 0 triệu đồng
D. Không có đáp án đúng

28

You might also like