You are on page 1of 5

THUẾ VÀ HỆ THỐNG THUẾ

Câu 1: Một doanh nghiệp nhập khẩu gồm 11 xe ô tô có giá CIF: 20.000 USD/chiếc. Theo kết quả
giám định một chiếc bị hỏng nên phải trả lại. Doanh nghiệp bán 8 chiếc với giá bán có thuế
GTGT ghi trên hóa đơn của nhà nhập khẩu là 1.100.000.000 đồng/chiếc. Số còn lại doanh nghiệp
dùng để trao đổi và biếu tặng. Biết thuế suất thuế nhập khẩu là 60%; thuế suất thuế TTĐB là
50%. Tỷ giá 22.500 VNĐ/USD. Như vậy, số thuế TTĐB phải nộp:
A. 516.666.666,6
B. -216.666.666,7
C. 413.333.333,3
D. 193.333.333,4
E. Đáp án khác
Giải:
- 1 xe trả lại → không tính thuế
- 2 xe tặng → tính giá tương đương tại thời điểm (Đối với hàng hóa dịch vụ dùng để trao
đổi tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho, khuyến mãi là giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của
hàng hóa dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này)
- TTĐB đầu vào:
10∗(20.000∗22.500∗160 %)∗50 %
- TTĐB đầu ra:
1.100 .000.000
10∗( /1 , 5)∗50 %
1 ,1
=> Thuế TTĐB phải nộp = đầu ra - đầu vào = -266.666.666,7
Câu 2: Nhà nước sử dụng thuế để:
A. Kiểm soát lạm phát, ổn định giá cả
B. Phân phối lại thu nhập
C. Bảo hộ sản xuất nội địa
D. A và C
E. Tất cả các đáp án trên
Vai trò của thuế:
- Vai trò truyền thống là phương tiện động viên nguồn tài chính cho nhà nước
- Thực hiện phân phối và điều tiết thu nhập quốc dân
- Điều tiết nền kinh tế: kiềm chế lạm phát, phòng chống giảm phát, ổn định giá cả, kích
thích đầu tư, bảo hộ sản xuất nội địa

Câu 3: Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng


A. 1 giai đoạn
B. 2 giai đoạn
C. 3 giai đoạn
D. Nhiều giai đoạn
Câu 4: Thời điểm để xác định thuế GTGT đối với hàng hóa bán theo phương thức trả chậm là:
A. Thời điểm ký kết HĐ giữa người bán và người mua
B. Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc sử dụng hàng hóa cho người mua
C. Thời điểm người mua trả tiền
D. Không phải các phương án trên
Thời điểm xác định thuế GTGT là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng
hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Câu 5: Dịch vụ là đối tượng không chịu thuế TTĐB:
A. Kinh doanh vũ trường
B. Kinh doanh đua ngựa
C. Kinh doanh karaoke
D. Kinh doanh xổ số
E. Không có đáp án đúng
Câu 6: Cơ sở kinh doanh hàng hóa NK chịu thuế TTĐB phải kê khai nộp thuế TTĐB trong
trường hợp:
A. Hàng viện trợ nhân đạo
B. Hàng chuyển khẩu, quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới VN
C. Hàng nhập khẩu để dự hội chợ, sau đó tiêu thụ tại thị trường VN
D. Hàng viện trợ không hoàn lại
E. C và D
Câu 7: Số lượng hàng hóa làm căn cứ tính thuế XNK là:
A. Số lượng hàng hóa thực tế XNK ghi trên tờ khai hải quan
B. Số lượng hàng hóa ghi trên HĐ xuất, nhập khẩu
C. Không có đáp án đúng
Câu 8: Hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT có tính chất là:
A. Mang tính chất … phục vụ đời sống cộng đồng không đặt vấn đề điều tiết tiêu dùng
B. Thuộc vào hoạt động được ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo và không mang tính chất
kinh doanh
C. Một số hàng hoá khó xác định trị giá tăng thêm
D. Cả A, B và C
E. Cả A và B
Câu 9: Hàng hoá chịu thuế TTĐB khi xuất khẩu ra nước ngoài phải chịu
A. Thuế XK
B. Thuế XK và thuế TTĐB
C. Thuế XK và thuế GTGT (thuế GTGT 0% đối với hàng XK)
D. Thuế XK, Thuế TTĐB và thuế GTGT
E. Không có đáp án đúng
Câu 10: Yếu tố là đại lượng được xác định làm căn cứ tính thuế của một sắc thuế là:
A. Đối tượng nộp thuế
B. Đối tượng chịu thuế
C. Cơ sở tính thuế
D. Thuế suất
Câu 11: Công ty kinh doanh xuất nhập khẩu B mua 2000 chai rượu của công ty sản xuất rượu A
để xuất khẩu, nhưng không xuất khẩu mà bán toàn bộ cho công ty thương mại C trong nước thì
người nộp thuế TTĐB cho 2000 chai rượu trên là
A. Công ty sản xuất rượu A
B. Công ty kinh doanh XNK B
C. Công ty thương mại C trong nước
D. Cả A và B
Câu 12: Công ty TNHH A là cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ mua
cà phê nhân của nông dân trồng cà phê, sau đó công ty TNHH A bán số cà phê nhân này cho hộ
kinh doanh B thì công ty TNHH A có phải nộp thuế GTGT không ?
A. Có
B. Không
Câu 13: Doanh nghiệp A nhập khẩu bia sau đó xuất khẩu thì khi xuất khẩu không phải tính thuế
GTGT đầu ra và được khấu trừ GTGT đầu vào
A. Đúng
B. Sai
Thuốc lá, rượu, bia NK sau đó XK thì khi xuất khẩu không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng
không được khấu trừ GTGT đầu vào.
Câu 14: Doanh nghiệp X sản xuất camera, dùng 10 sản phẩm lắp vào các phân xưởng sản xuất,
giá bán (chưa có VAT) của loại sản phẩm này là 7.000.000 đồng/chiếc, thuế suất thuế GTGT là
10%. Doanh nghiệp A không được kê khai, trừ thuế đối với hoá đơn của sản phẩm này
A. Sai
B. Đúng
Cơ sở kinh doanh vẫn phải tính thuế GTGT đối với hàng hóa tiêu dùng nội bộ. Giá tính thuế là
giá của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh việc tiêu dùng hh.
Câu 15: Một công ty dệt ký hợp đồng nhận gia công đã nhập khẩu 30 tấn sợi để dệt thành vải với
giá FOB là 7USD/SP, phí vận chuyển vào bảo hiểm quốc tế là 3USD/SP. Qua kiểm tra hải quan
xác định thiếu 2 tấn. Định mức gia công 0,2kg sợi/1 mét vải. Gia công = 0,5USD/1 mét. Đến kỳ
hạn giao hàng công ty chỉ giao được 10000 mét vải. Số vải còn lại không đủ chất lượng nên đã
tiêu thụ trong nước với giá 50000đ/ mét. Thuế suất của sợi = 5%. Tỷ giá 22000đ/USD. Thuế nhập
khẩu là
A. 2002 triệu
B. 3080 triệu
C. 2310 triệu
D. 2860 triệu
E. Đáp án khác
Giải
- 28 tấn  tiêu thụ 10000m = 2 tấn → còn 26 tấn sợi vải
- Gia công không tính thuế NK → chỉ tính 26 tấn
- Thuế NK: 26000 * (7+3) * 22.000 * 5%= 286 triệu
Câu 16: Một cơ sở kinh doanh gôn và dịch vụ ăn uống có doanh thu trong tháng là 499,4 triệu
đồng (đã có VAT). Trong đó doanh thu từ dịch vụ ăn uống là 110 triệu đồng. Biết thuế suất
TTĐB là 20%, GTGT là 10%. Thuế TTĐB doanh nghiệp phải nộp là
A. 76,5 triệu
B. 79,68 triệu
C. 59 triệu
D. 70,8 triệu
E. Đáp án khác
Giải:
Phần doanh thu tính thuế = 499.4-110=389.4 triệu đồng
Thuế TTĐB phải nộp:
389.4
( /120 %)∗20 %=59triệu đồng
1.1
Câu 17: Doanh nghiệp A bán sản phẩm X, giá bán chưa có thuế GTGT là: 12.000.000 đồng/tấn;
thuế GTGT 10%, nhưng khi bán có một số hóa đơn doanh nghiệp chỉ ghi giá bán 13.200.000
đồng/tấn thì thuế GTGT tính trên doanh số bán được xác định bằng
A. 1.200.000
B. 1.100.000
C. Đáp án khác
Giải:
13200000 * 10%=1,320,000

Doanh nghiệp A nhập khẩu 1 triệu chai rượu tạm nhập tái xuất với giá mua CIF=0.5$/chai. Trong
thời hạn cho phép, công ty chỉ tái xuất được 700.000 chai với giá FOB = 0.8$/chai. Số còn lại
tiêu thụ nội địa 200.000 chai với giá 18.000đ/chai (chưa VAT), 100.000 chai tồn kho. Biết thuế
NK 20%, TTĐB 65%, GTGT 10%, 1$=22.000đ
Câu 18: Thuế NK công ty phải nộp
A. 2.200 triệu
B. 440 triệu
C. Không có đáp án đúng
Giải:
CIF = 0.5$/chai
Thuế NK = 0.5 * 20% = 0.1$/chai
Thuế NK phải nộp: 0.1 * 300.000 * 22.000 = 660 triệu
Câu 19: Thuế TTĐB đầu vào
A. 2,574 triệu
B. 8,580 triệu
C. Không có đáp án đúng
Giải:
CIF = 0.5$ Thuế Nk = 0.1$
Giá tính thuế TTĐB = 0.6$ Thuế TTĐB đầu vào = 0.6 * 65% =
0.39$/chai

Thuế TTĐB đầu vào = 0.39$ * 300.000 * 22.000 = 2574 triệu

Câu 20: Thuế GTGT đầu vào:


A. 2,178 triệu
B. 653,4 triệu
C. Không có đáp án đúng
Giải:
CIF = 0.5$ Thuế Nk = 0.1$
Giá tính thuế TTĐB = 0.6$ Thuế TTĐB đầu vào = 0.6 * 65% = 0.39$/chai
Giá tính VAT = 0.6 + 0.39 = 0.99$ Thuế VAT = 0.99 * 10% * 300.000 * 22.000 = 653,4 tr

Câu 21: Thuế TTĐB đầu ra khoảng:


A. 3.510 triệu
B. 1.418 triệu
C. 2.127 triệu
D. 709 triệu
E. Đáp án khác
Giá tính thuế TTĐB đầu ra = 18.000/(1+65%) * 200.000 = 2.181.818.182
Thuế TTĐB đầu ra = 2.181.818.182 * 65% = 1.418.181.818
Câu 22: Thuế GTGT đầu ra:
A. 540 triệu
B. 360 triệu
C. Không có đáp án đúng
200.000 * 18.000 * 10%=360.000.000

You might also like