You are on page 1of 19

CHƯƠNG 4: THUẾ GTGT

Câu 201: (2.2) Ông Nguyễn Xuân Trung cứ trú và làm việc tại TP.Đà Nẵng, ông Trung là cá
nhân kinh doanh dịch vụ ăn uống và nộp thuế khoán. Cơ quan thuế ấn định doanh thu
trong tháng 4 cho nhà hàng của ông Trung là 160.000.000 đồng. Xác định số thuế
GTGT ông Trung phải nộp? -
c. 4.800.000 đ
a. 1.600.000 đ b. 16.000.000 đ d. 8.000.000 đ

Câu 202: (2.2) Cho biết giá bán chưa thuế GTGT của một thùng bia Sài Gòn là 306.000
đồng/thùng, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là 65%, thuế suất thuế GTGT là 10%. Tiền
thuế giá trị gia tăng của thùng bia là: -
a. 30.600 đồng
b. 43.714 đồng c. 252.450 đồng d. 306.000 đồng

Câu 203: (2.1) Một doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu trong kỳ tính thuế có tài liệu sau :
- Nhập khẩu 2.500 chai rượu, giá bán tại cửa khẩu xuất là 500.000 đ/chai, chi phí vận
tải, bảo hiểm tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên là 100.000 đ/chai.
- Trong quá trình vận chuyển (hàng còn nằm trong khu vực hải quan quản lý) vỡ 200
chai.
- Thuế suất thuế nhập khẩu rượu 150%, thuế suất thuế TTĐB của rượu 35%, thuế suất
thuế giá trị gia tăng là 10%. Giá tính thuế giá trị gia tăng phải nộp khâu nhập khẩu là : -
a. 5.062.500.000 đồng b. Đáp án khác
c. 4. 657.500.000 đồng
d. 4.875.000.000 đồng

Câu 206: (2.2) Trong kỳ kê khai thuế, cơ sở B (kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
phát sinh các nghiệp vụ sau:
+ Nhập khẩu 100 máy điều hòa nhiệt độ A công suất 12.000 BTU, giá nhập khẩu
10.000.000đ/ máy đã nộp thuế nhập khẩu với thuế suất 30%, thuế TTĐB khi nhập khẩu
10% đồng (căn cứ biên lai nộp thuế khâu nhập khẩu).
+ Xuất bán 90 máy điều hòa nhiệt độ, số thuế TTĐB phát sinh khi bán ra trong nước là
120.000.000 đồng, giá bán chưa thuế GTGT là 15.000.000đ/máy
Thuế suất thuế GTGT máy điều hòa nhiệt độ là 10%. Số thuế GTGT xác định ở khâu
bán ra của cơ sở B trong kỳ nộp thuế: -
a. 135.000.000 đồng
b. 150.000.000 đồng
c. 7.000.000 đồng d. 8.000.000 đồng.

Câu 207: (2.3) Trong kỳ kê khai thuế, cơ sở B (kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
phát sinh các nghiệp vụ sau:
+ Nhập khẩu 100 máy điều hòa nhiệt độ A công suất 12.000 BTU, giá nhập khẩu
10.000.000đ/ máy đã nộp thuế nhập khẩu với thuế suất 30%, thuế TTĐB khi nhập khẩu
10% đồng (căn cứ biên lai nộp thuế khâu nhập khẩu).
+ Xuất bán 90 máy điều hòa nhiệt độ, số thuế TTĐB phát sinh khi bán ra trong nước là
120.000.000 đồng, giá bán chưa thuế GTGT là 15.000.000đ/máy
Thuế suất thuế GTGT máy điều hòa nhiệt độ là 10%. Số thuế GTGT còn lại của cơ sở
B phải nộp thêm trong kỳ kê khai: -
a. 135.000.000 đồng b. 150.000.000 đồng
c. Đáp án khác.
d. 8.000.000 đồng.

Câu 208: (2.1) Đối với bia hộp, năm 2018 giá bán của 1 thùng bia từ nhà sản xuất chưa có thuế
GTGT là 306.000 đồng, thuế suất thuế TTĐB mặt hàng bia là 65%, thuế suất thuế
GTGT là 10% thì giá tính thuế GTGT là: -
a. 306.000 đồng
b. 197.419 đồng c. 503.419 đồng d. 30.600 đồng

Câu 209: (2.1) Doanh thu chưa có thuế GTGT kinh doanh vũ trường (bao gồm cả doanh thu
dịch vụ ăn uống) của doanh nghiệp A trong kỳ tính thuế là 100.000.000 đồng, thuế suất
thuế TTĐB của kinh doanh vũ trường là 40%, thuế GTGT là 10%. Giá tính thuế GTGT
của doanh nghiệp A nộp trong kỳ là: -
a. 40.000.000 đồng. b. 71.428.571 đồng
c. 100.000.000 đồng
d. 140.000.000 đồng

Câu 210: (2.2) Doanh thu chưa có thuế GTGT kinh doanh vũ trường (bao gồm cả doanh thu
dịch vụ ăn uống) của doanh nghiệp A trong kỳ tính thuế là 100.000.000 đồng, thuế suất
thuế TTĐB của kinh doanh vũ trường là 40%, thuế GTGT là 10%. Thuế GTGT của
doanh nghiệp A nộp trong kỳ là: -
a. 4.000.000 đồng. b. 7.142.857 đồng
c. 10.000.000 đồng
d. 14.000.000 đồng

Câu 211: (2.3) Công ty thương mại A nhập khẩu 500 chiếc điều hòa từ Nhật Bản có giá tính
thuế nhập khẩu 10.000.000 đ/cái, thuế suất thuế nhập khẩu 30%, thuế suất thuế TTĐB
là 10%, thuế suất thuế GTGT 10% và đã nộp các khoản thuế ở khâu nhập khẩu. Sau đó
Công ty thương mại A xuất khẩu 500 chiếc điều hòa này sang Campuchia với giá
17.000.000 đ/cái. Thuế GTGT khi bán ra sẽ là: -
a. 500 cái x 17.000.000 đồng/cái x (1+ 10%)
b. Không phải tính thuế GTGT đầu ra
c. 500 cái x 17.000.000 đồng/cái x 10%
d. 500 cái x 10.000.000 đồng/cái x (1+ 10%)

Câu 212: (2.2) Công ty thương mại B nhập khẩu 200 chiếc điều hòa từ Nhật Bản có giá tính thuế
nhập khẩu 10.000.000 đ/cái, thuế suất thuế nhập khẩu 30%, thuế suất thuế TTĐB là
10%, thuế suất thuế GTGT 10% và đã nộp các khoản thuế ở khâu nhập khẩu. Sau đó
Công ty thương mại A xuất khẩu 100 chiếc điều hòa này sang Campuchia với giá
17.000.000 đ/cái. Thuế GTGT khi mua vào sẽ là: -
a. 286.000.000 được hoàn thuế
b. 286.000.000 được khấu trừ thuế
c. 200.000.000 được hoàn thuế
d. 200.000.000 không được hoàn thuế

Câu 213: (2.2) Doanh nghiệp A kê khai nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ tính thuế
có:
- Thuế GTGT đầu vào: 200.000.000đ
- Thuế GTGT đầu ra: 450.000.000đ
Biết rằng, có 01 hóa đơn giá trị gia tăng (mua hàng với thuế suất thuế GTGT 10%) có
trị giá chưa có thuế GTGT 45.000.000đ, doanh nghiệp thanh toán bằng tiền mặt. Thuế
GTGT phải nộp trong kỳ là: -
a. 254.500.000đ
b. 250.000.000đ
c. 450.000.000đ
d. Đáp án khác

Câu 214: (3.2) Doanh nghiệp A nhận được khoản bồi thường thiệt hại do bị hủy hợp đồng từ
doanh nghiệp B là 50 triệu đồng thì doanh nghiệp A: -
a. Thu thêm 10% thuế GTGT 5.000.000 đồng
b. Chỉ lập chứng từ thu và không phải kê khai
c. Trường hợp này không chịu thuế GTGT
d. Câu B và C đúng

Câu 215: (2.1) Doanh nghiệp X bán hàng cho doanh nghiệp Z, tổng giá thanh toán là
440.000.000 đồng bao gồm thuế GTGT 10%. Theo hợp đồng, doanh nghiệp Z thanh
toán trả chậm trong vòng 3 tháng, lãi suất trả chậm là 1%/tháng/tổng giá thanh toán của
hợp đồng. Sau 3 tháng, doanh nghiệp X nhận được từ doanh nghiệp Z tổng giá trị thanh
toán của hợp đồng là 440.000.000 đồng và số tiền lãi chậm trả là 13.200.000 đồng
(440.000.000 đồng x 1% x 3 tháng). Giá tính thuế GTGT của doanh nghiệp X khi bán
hàng: -
a. 400.000.000 đồng
b. 413.000.000 đồng
c. 440.000.000 đồng d. 453.000.000 đồng

Câu 216: (2.2) Doanh nghiệp X bán hàng cho doanh nghiệp Z, tổng giá thanh toán là 44.000.000
đồng bao gồm thuế yy
GTGT 10%. Theo hợp đồng, doanh nghiệp Z thanh toán trả chậm trong vòng 3 tháng,
lãi suất trả chậm là 1%/tháng/tổng giá thanh toán của hợp đồng. Sau 3 tháng, doanh
nghiệp X nhận được từ doanh nghiệp Z tổng giá trị thanh toán của hợp đồng là
44.000.000 đồng và số tiền lãi chậm trả là 1.320.000 đồng (44.000.000 đồng x 1% x 3
tháng). Thuế GTGT của doanh nghiệp X khi bán hàng: -
b. 4.000.000 đồng
a. 132.000 đồng
c. 41.300.000 đồng d. 45.320.000 đồng

Câu 217: (2.3) Đơn vị A sản xuất quạt điện, dùng 50 sản phẩm quạt để trao đổi với cơ sở B lấy
sắt thép, giá bán (chưa có thuế GTGT) là 400.000 đ/chiếc. Thuế GTGT phải nộp tính
trên số quạt xuất trao đổi là: -
a. 2.000.000 đ
b. 20.000.000 đ
c. Trường hợp này không chịu thuế GTGT d. 40.000 đ/chiếc.

Câu 218: (2.3) Đơn vị A sản xuất quạt điện, dùng 500 sản phẩm quạt để trao đổi với cơ sở B lấy
sắt thép, giá bán (chưa có thuế) là 400.000 đ/chiếc. Giá tính thuế GTGT phải nộp tính
trên số quạt xuất trao đổi là: -
a. 20.000.000 đ
b. 200.000.000 đ
c. Trường hợp này không chịu thuế GTGT d. 40.000 đ/chiếc

Câu 219: (2.3) Công ty A ở Việt Nam thuê một Công ty ở nước ngoài sửa chữa tàu biển, giá
thanh toán theo hợp đồng phải trả Công ty ở nước ngoài là 110.000.000 đồng (thuế suất
thuế GTGT 10%). Công ty A có giá tính thuế GTGT trong trường hợp này là: -
a. 100.000.000 đồng
b. 110.000.000 đồng
c. Áp dụng thuế suất 0%
d. Trường hợp này không chịu thuế GTGT

Câu 220: (2.3) Công ty B ở Việt Nam thuê một Công ty ở nước ngoài sửa chữa tàu biển, giá
thanh toán theo hợp đồng phải trả Công ty ở nước ngoài là 110.000.000 đồng (thuế suất
thuế GTGT 10%). Công ty B có thuế GTGT phát sinh trong trường hợp này là: -
b. 11.000.000 đ
a. 10.000.000 đ

c. Áp dụng thuế suất 0% d. Trường hợp này không chịu thuế GTGT

Câu 221: (2.1) Công ty kinh doanh xe máy bán xe Honda Click giá bán trả một lần có thuế
GTGT 10% là 27.500.000 đồng thì giá tính thuế GTGT là: -
c. 25.000.000 đ
a. 2.500.000 đ b. 2.750.000 đ d. 27.500.000 đ

Câu 222: (2.2) Công ty kinh doanh xe máy bán xe Honda Lead giá bán trả trả góp (đã có thuế
GTGT 10% và lãi trả góp là 1.000.000 đồng) là 45.000.000 đồng thì giá tính thuế
GTGT là: -
a. 40.000.000 đ
b. 41.000.000 đ c. 44.000.000 đ d. 45.000.000 đ

Câu 223: (2.1) Công ty xây dựng A nhận thầu xây dựng công trình bao gồm cả giá trị vật tư xây
dựng, tổng giá trị thanh toán chưa có thuế GTGT 10% là 1.500.000.000 đồng trong đó
giá trị vật tư xây dựng là 1.100.000.000 đồng thì giá tính thuế GTGT là: -
a. 1.000.000.000 đ b. 1.100.000.000 đ
c. 1.500.000.000 đ
d. 1.650.000.000 đ

Câu 224: (2.1) Công ty xây dựng X nhận thầu xây dựng công trình, vật tư do bên chủ công trình
cấp, giá trị xây dựng đã có thuế GTGT 10% không bao gồm vật tư xây dựng là
660.000.000 đồng, thì giá tính thuế GTGT trong trường hợp này là: -
a. 600.000.000 đ
b. 660.000.000 đ
c. Chỉ lập chứng từ thu và không phải kê khai
d. Trường hợp này không chịu thuế GTGT

Câu 225: (2.2) Nhập khẩu 1.000 sản phẩm Y (chịu thuế TTĐB) theo giá FOB là 50.000 đồng/sp.
Thuế suất thuế nhập khẩu 10%, thuế suất thuế TTĐB là 30%, thuế suất thuế GTGT là
10%. Tổng phí I và F là 10% giá FOB. Tính thuế GTGT doanh nghiệp nộp ở khâu
nhập khẩu: -
a. 7.150.000 đồng b. 7.524.000 đồng
d. 7.865.000 đồng
c. 6.050.000 đồng

Câu 226: (2.1) Nhập khẩu 1.000 sản phẩm Y (chịu thuế TTĐB) theo giá FOB là 50.000 đồng/sp.
Thuế suất thuế nhập khẩu 10%, thuế suất thuế TTĐB là 30%, thuế suất thuế GTGT là
10%. Tổng phí I và F là 10% giá FOB. Giá tính thuế GTGT doanh nghiệp nộp ở khâu
nhập khẩu: -
a. 71.500.000 đồng b. 75.240.000 đồng
d. 78.650.000 đồng
c. 60.500.000 đồng

Câu 227: (2.1) Doanh nghiệp hoạt động mua bán chế tác vàng bạc, đá quý mua hàng hóa
50.000.000 đồng chưa thuế GTGT (thuế suất 10%). Doanh nghiệp bán hàng hóa trên
giá thanh toán 66.000.000 đồng. Vậy, GTGT của hàng hóa bán ra theo phương pháp
trực tiếp: -
a. 11.000.000 đồng
b. 1.100.000 đồng
c. 6.600.000 đồng d. 5.500.000 đồng.

Câu 228: (2.2) Doanh nghiệp hoạt động mua bán chế tác vàng bạc, đá quý mua hàng hóa
50.000.000 đồng chưa thuế GTGT (thuế suất 10%). Doanh nghiệp bán hàng hóa trên
giá thanh toán 66.000.000 đồng. Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp: -
b. 1.100.000 đồng
a. 1.000.000 đồng
c. 6.600.000 đồng d. 5.500.000 đồng

Câu 229: (2.3) Một lô hàng tiêu dùng nhập khẩu có giá tính thuế nhập khẩu 5.000.000.000 đồng,
thuộc diện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu 5%. Tuy nhiên khi xem xét hồ sơ của đơn
vị nhập khẩu, cơ quan Hải Quan đã ra quyết định miễn thuế nhập khẩu đối vơi lô hàng
này. Giá tính thuế GTGT của lô hàng này là:
a. Không thuộc diện chịu thuế GTGT
b. 4.750.000.000 đồng
c. 5.000.000.000 đồng
d. 5.250.000.000 đồng

Câu 230: (2.3) Một lô hàng tiêu dùng nhập khẩu có giá tính thuế nhập khẩu 4.000.000.000 đồng,
thuộc diện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu 10%. Tuy nhiên khi xem xét hồ sơ của
đơn vị nhập khẩu, cơ quan Hải Quan đã ra quyết định miễn thuế nhập khẩu đối vơi lô
hàng này. Thuế GTGT của lô hàng này là: -
a. Không thuộc diện chịu thuế GTGT
b. 4.000.000.000 đồng
c. 400.000.000 đồng
d. 440.000.000 đồng

Câu 231: (1.2) Công ty A nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trực tiếp xuất khẩu ra
nước ngoài 200 sản phẩm B với giá FOB là 200.000 đ/sp. Sản phẩm B là mặt hàng chịu
thuế GTGT, có thuế suất thuế xuất khẩu 10%, thuế suất thuế GTGT 10%. Tính thuế
GTGT đầu ra: -
a. 0 đồng
b. 4.000.000 đồng c. 4.400.000 đồng d. 44.000.000 đồng

Câu 232: (2.2) Giá bán một máy lạnh từ nhà sản xuất cho siêu thị Nguyễn Kim là 11.000.000
đồng/máy đã có thuế GTGT 10%, mặt hàng này chịu thuế TTĐB với thuế suất 10%.
Biết rằng siêu thị Nguyễn Kim bán ra thị trường là 12.947.000đ /máy đã bao gồm thuế
GTGT 10%. Thuế GTGT của máy lạnh nhà sản xuất phải nộp: -
a. 177.000 đồng b. 909.091 đồng
c. 1.000.000 đồng
d. 1.177.000 đồng

Câu 233: (2.1) Giá bán một máy lạnh từ nhà sản xuất cho siêu thị Nguyễn Kim là 16.500.000
đồng/máy đã có thuế GTGT 10%, mặt hàng này chịu thuế TTĐB với thuế suất 10%.
Biết rằng siêu thị Nguyễn Kim bán ra thị trường là 20.900.000đ /máy đã bao gồm thuế
GTGT 10%. Xác định giá tính thuế GTGT của máy lạnh nhà sản xuất phải nộp thuế: -
a. 19.000.000 đồng b. 13.636.364 đồng
c. 15.000.000 đồng
d. 1.500.000 đồng

Câu 234: (2.1) Giá bán một máy lạnh từ nhà sản xuất cho siêu thị Nguyễn Kim là 16.500.000
đồng/máy đã có thuế GTGT 10%, mặt hàng này chịu thuế TTĐB với thuế suất 10%.
Biết rằng siêu thị Nguyễn Kim bán ra thị trường là 20.900.000đ /máy đã bao gồm thuế
GTGT 10%. Xác định giá tính thuế GTGT của máy lạnh siêu thị Nguyễn Kim phải nộp
thuế: -
a. 15.000.000 đồng b. 13.636.364 đồng
c. 19.000.000 đồng
d. 1.900.000 đồng.

Câu 235: (2.1) Công ty xây dựng XY (không bao thầu vật tư) hợp đồng với chủ đầu tư B thực
hiện công trình xây dựng với tổng giá thanh toán cuả công trình (không bao gồm cả giá
trị vật tư xây dựng) là 330.000.000đ, thuế suất GTGT 10%. Giá tính thuế GTGT cuả
Công ty xây dựng XY là: -
a. Không có doanh thu
b. 300.000.000 đồng
c. 330.000.000 đồng
d. 330.000.000 đồng + giá trị vật tư

Câu 236: (2.2) Một xe ô tô nhập khẩu có giá CIF: 20.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của
mẫu xe này là 70%; thuế suất thuế TTĐB là 45%; giả sử tỷ giá để tính thuế nhập khẩu
tại thời điểm nhập khẩu là 22.500 VND/USD. Giá bán chưa có thuế GTGT ghi trên hóa
đơn của nhà nhập khẩu là 1.164.712.500 đồng. Như vậy, số thuế GTGT của cơ sở nhập
khẩu phải nộp trong kỳ? Biết rằng doang nghiệp này hạch toán thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ. -
a. 5.546.250 đồng
b. 110.925.000 đồng
c. 116.471.250 đồng d. 227.396.250 đồng

Câu 237: (2.1) Một xe ô tô nhập khẩu có giá CIF: 20.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của
mẫu xe này là 70%; thuế suất thuế TTĐB là 45%; giả sử tỷ giá để tính thuế nhập khẩu
tại thời điểm nhập khẩu là 22.500 VND/USD. Giá bán chưa có thuế GTGT ghi trên hóa
đơn của nhà nhập khẩu là 1.164.712.500 đồng. Như vậy, số thuế GTGT của cơ sở phải
nộp ở khâu nhập khẩu? Biết rằng doang nghiệp này hạch toán thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ. -
b. 110.925.000 đồng
a. 5.546.250 đồng
c. 116.471.250 đồng d. 227.396.250 đồng

Câu 238: (2.2) Một xe ô tô nhập khẩu có giá CIF: 20.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của
mẫu xe này là 70%; thuế suất thuế TTĐB là 45%; giả sử tỷ giá để tính thuế nhập khẩu
tại thời điểm nhập khẩu là 22.500 VND/USD. Giá bán chưa có thuế GTGT ghi trên hóa
đơn của nhà nhập khẩu là 1.164.712.500 đồng. Như vậy, xác định số thuế GTGT của
cơ sở nhập khẩu ở khâu bán ra? Biết rằng doang nghiệp này hạch toán thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ. -
a. 5.546.250 đồng b. 110.925.000 đồng
c. 116.471.250 đồng
d. 227.396.250 đồng

Câu 239: (2.3) Trong kỳ kê khai thuế, cơ sở B (kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
phát sinh các nghiệp vụ sau:
Nhập khẩu 100 máy điều hòa nhiệt độ A công suất 12.000 BTU, giá nhập khẩu
12.000.000 đ/ máy đã nộp thuế nhập khẩu với thuế suất 30%, thuế TTĐB với thuế suất
10% đồng, thuế GTGT với thuế suất 10% (căn cứ biên lai nộp thuế khâu nhập khẩu).
Tổng số thuế phải nộp ở khâu nhập khẩu là: -
b. 687.600.000 đồng
a. 639.600.000 đồng
c. 373.200.000 đồng d. 1.585.200.000 đồng

Câu 240: (2.2) Doanh nghiệp A bán 5 quạt điện, giá bán chưa có thuế GTGT là 500.000
đồng/cái. Thuế suất 10%. Thuế GTGT đầu ra của số quạt đó là bao nhiêu? -
a. 250.000 đồng
b. 500.000 đồng
c. 2.500.000 đồng d. 25.000.000 đồng

Câu 241: (2.3) Doanh nghiệp A bán 10 quạt điện cho khu chế xuất, giá bán chưa có thuế GTGT
là 500.000 đồng/cái. Mặt hàng quạt chịu thuế GTGT với suất 10%. Thuế GTGT đầu ra
của số quạt đó là bao nhiêu? -
a. 0 đồng
b. 1.000.000 đồng
c. 5.000.000 đồng d. Không chịu thuế GTGT

Câu 242: (2.3) Doanh nghiệp X dùng 700 sản phẩm Y để khuyến mại (đã thực hiện quy định
của pháp luật về thương mại). Biết rằng giá bán sản phẩm Y thực tế trên thị trường
chưa thuế GTGT là 52.000 đ/sp, sản phẩm chịu thuế GTGT với thuế suất 10%. Hỏi: giá
tính thuế GTGT của toàn bộ sản phẩm Y khuyến mãi sẽ là: -
a. 0 đồng
b. 52.000 đồng c. 36.400.000 đồng d. 3.640.000 đồng

Câu 243: (2.3) Doanh nghiệp X dùng 700 sản phẩm Y để khuyến mại (đã thực hiện quy định
của pháp luật về thương mại). Biết rằng giá bán sản phẩm Y thực tế trên thị trường đã
thuế GTGT là 57.200 đ/sp, sản phẩm chịu thuế GTGT với thuế suất 10%. Hỏi: giá tính
thuế GTGT của toàn bộ sản phẩm Y khuyến mãi là: -
a. 0 đồng
b. 57.200 đồng c. 36.400.000 đồng d. 3.640.000 đồng

Câu 244: (2.3) Doanh nghiệp X dùng 700 sản phẩm Y để khuyến mại (đã thực hiện quy định
của pháp luật về thương mại). Biết rằng giá bán sản phẩm Y thực tế trên thị trường
chưa thuế GTGT là 52.000 đ/sp, sản phẩm chịu thuế GTGT với thuế suất 10%. Hỏi:
Thuế GTGT của toàn bộ sản phẩm Y khuyến mãi sẽ là: -
a. 0 đồng
b. 3.640.000 đồng
c. 36.400.000 đồng d. 40.040.000 đồng

Câu 245: (2.3) Doanh nghiệp X dùng 700 sản phẩm Y để khuyến mại (đã thực hiện quy định
của pháp luật về thương mại). Biết rằng giá bán sản phẩm Y thực tế trên thị trường đã
thuế GTGT là 57.200 đ/sp, sản phẩm chịu thuế GTGT với thuế suất 10%. Hỏi: Thuế
GTGT của toàn bộ sản phẩm Y khuyến mãi sẽ là: -
a. 0 đồng
b. 3.640.000 đồng
c. 36.400.000 đồng d. 40.040.000 đồng

Câu 246: (2.3) Doanh nghiệp X dùng 10 sản phẩm Y để khuyến mại (đã thực hiện quy định của
pháp luật về thương mại), sản phẩm Y là hàng hóa chịu thuế TTĐB với thuế suất 20%.
Biết rằng giá bán sản phẩm Y thực tế trên thị trường chưa thuế GTGT là
51.600.000đ/sp, sản phẩm Y chịu thuế GTGT với thuế suất 10%. Hỏi: giá tính thuế
GTGT của toàn bộ sản phẩm Y khuyến mãi sẽ là: -
a. 0 đồng
b. 51.600.000 đồng
c. 516.000.000 đồng d. 567.600.000 đồng

Câu 247: (2.3) Doanh nghiệp X dùng 5 sản phẩm Y để khuyến mại (đã thực hiện quy định của
pháp luật về thương mại), sản phẩm Y là hàng hóa chịu thuế TTĐB với thuế suất 20%.
Biết rằng giá bán sản phẩm Y thực tế trên thị trường đã thuế GTGT là 55.000.000đ/sp,
sản phẩm Y chịu thuế GTGT với thuế suất 10%. Hỏi: Thuế GTGT của toàn bộ sản
phẩm Y khuyến mãi sẽ là: -
a. 0 đồng
b. 27.500.000 đồng
c. 25.000.000 đồng d. 41.666.667 đồng

Câu 248: (2.2) Doanh nghiệp sản xuất X dùng 10 sản phẩm Y để khuyến mại (đã thực hiện quy
định của pháp luật về thương mại), sản phẩm Y là hàng hóa chịu thuế TTĐB với thuế
suất 20%. Biết rằng giá bán sản phẩm Y thực tế trên thị trường chưa thuế GTGT là
51.600.000 đ/sp, sản phẩm Y chịu thuế GTGT với thuế suất 10%. Hỏi tổng số thuế
GTGT và thuế TTĐB của toàn bộ sản phẩm Y khuyến mãi sẽ là: -
b. 86.000.000 đồng
a. 48.160.000 đồng
c. 91.160.000 đồng d. 99.760.000 đồng

Câu 249: (2.2) Doanh nghiệp sản xuất X dùng 10 sản phẩm Y để khuyến mại (đã thực hiện quy
định của pháp luật về thương mại), sản phẩm Y là hàng hóa chịu thuế TTĐB với thuế
suất 20%. Biết rằng giá bán sản phẩm Y thực tế trên thị trường đã có thuế GTGT là
56.760.000đ/sp, sản phẩm Y chịu thuế GTGT với thuế suất 10%. Hỏi tổng số thuế
GTGT và thuế TTĐB của toàn bộ sản phẩm Y khuyến mãi sẽ là:-
b. 86.000.000 đồng
a. 48.160.000 đồng
c. 91.160.000 đồng d. 99.760.000 đồng

Câu 250: (2.2) Doanh nghiệp X có doanh thu bán sản phẩm đồ chơi trẻ em chưa bao gồm thuế
GTGT trong tháng 4/201X là 100.000.000 đồng.
- Thuế GTGT đầu vào tập hợp được đủ điều kiện thực hiện khấu trừ: 2.000.000 đồng.
- Biết thuế suất thuế GTGT của sản phẩm đồ chơi trẻ em là 5% .
Thuế GTGT phải nộp đến hết kỳ tính thuế tháng 4/201X của công ty là bao nhiêu? -
b. 3.000.000 đồng
a. 2.000.000 đồng
c. 4.000.000 đồng d. Đáp án khác

Câu 251: (2.2) Kỳ tính thuế tháng 4/20XX, Công ty Thương mại AMB có số liệu sau:
- Số thuế GTGT đầu vào: 400.000.000 đồng ( trong đó có 01 hoá đơn có số thuế GTGT
đầu vào là 18.000.000 đồng được thanh toán bằng tiền mặt).
- Số thuế GTGT đầu ra: 800.000.000 đồng.
- Số thuế GTGT còn phải nộp cuối kỳ tính thuế tháng 03/20XX là: 0 đồng.
Số thuế GTGT phải nộp kỳ tính thuế tháng 4/20XX của công ty AMB là: -
b. 400.000.000 đồng
a. 370.000.000 đồng
c. 430.000.000 đồng d. Đáp án khác

Câu 252: (2.3) Doanh nghiệp A nhận uỷ thác xuất khẩu hàng hoá cho doanh nghiệp B và đã
thực hiện xuất khẩu. Giá trị lô hàng xuất khẩu (chưa có thuế GTGT): 820.000.000
đồng. Hoa hồng uỷ thác (chưa có thuế GTGT): 5%. Giá tính thuế GTGT? -
a. 41.000.000 đồng
b. 410.000.000 đồng
c. 421.000.000 đồng d. 820.000.000 đồng

Câu 253: (2.2) Cơ sở kinh doanh A kinh doanh xe gắn máy, trong tháng 4/20XX có số liệu sau:
- Bán xe theo phương thức trả góp 3 tháng, giá bán trả góp chưa có thuế GTGT là
30.300.000 đồng/xe (trong đó giá bán xe là 30.000.000 đồng/xe, lãi trả góp 3 tháng là
300.000 đồng). Trong tháng 4/20XX, thu được 10.100.000 đồng. Giá tính thuế GTGT
trong trường hợp này là: -
a. 30.000.000 đồng
b. 30.300.000 đồng
c. 10.100.000 đồng d. 30.600.000 đồng.

Câu 254: (2.2) Ngày 09/04/20XX, doanh nghiệp A chuyên kinh doanh du lịch mua xe ô tô 7
chỗ, giá chưa có thuế GTGT là 2.000.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%. Doanh
nghiệp A được khấu trừ thuế GTGT đầu vào là bao nhiêu? –
a. 80.000.000 đồng b. 100.000.000 đồng
d. 200.000.000 đồng
c. 160.000.000 đồng

Câu 255: (2.2) Ngày 09/04/20XX, doanh nghiệp A chuyên kinh doanh thương mại trong lĩnh
vực vật liệu xây dựng mua xe ô tô 7 chỗ, giá chưa có thuế GTGT là 2.000.000.000
đồng, thuế suất thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp A được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
là bao nhiêu?-
a. 80.000.000 đồng b. 100.000.000 đồng
c. 160.000.000 đồng
d. 200.000.000 đồng

Câu 256: (2.2) Doanh nghiệp A nhận gia công hàng hoá cho doanh nghiệp B, có các số liệu sau:
- Tiền công doanh nghiệp B trả cho doanh nghiệp A là 40.000.000 đồng chưa thuế
GTGT 10%
- Nhiên liệu, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ gia công hàng hoá do doanh nghiệp
A mua (chưa có thuế GTGT 10%): 15.000.000 đồng
- Nguyên liệu chính do doanh nghiệp B cung cấp (chưa có thuế GTGT 10%)
135.000.000 đồng
Hỏi: Thuế GTGT doanh nghiệp A được khấu trừ đầu vào là: -
a. 1.500.000 đồng
b. 4.000.000 đồng
c. 13.500.000 đồng d. 15.000.000 đồng

Câu 257: (2.2) Doanh nghiệp A nhận gia công hàng hoá cho doanh nghiệp B, có các số liệu sau:
- Tiền công doanh nghiệp B trả cho doanh nghiệp A là 40.000.000 đồng chưa thuế
GTGT 10%
- Nhiên liệu, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ gia công hàng hoá do doanh nghiệp
A mua (chưa có thuế GTGT 10%): 15.000.000 đồng
- Nguyên liệu chính do doanh nghiệp B cung cấp (chưa có thuế GTGT 10%)
135.000.000 đồng
Hỏi: Thuế GTGT đầu ra của doanh nghiệp là: -
b. 4.000.000 đồng
a. 1.500.000 đồng
c. 13.500.000 đồng d. 15.000.000 đồng

Câu 258: (2.2) Kỳ tính thuế tháng 4/20XX. Công ty Xây dựng Thăng Tiến có số liệu sau:
- Hoàn thành bàn giao các công trình, giá trị xây lắp chưa thuế GTGT 10%
12.000.0000.000 đồng.
- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ : 500.000.000 đồng.
- Thuế GTGT còn phải nộp đầu kỳ tính thuế tháng 3/20XX: 0 đồng
Số thuế GTGT phải nộp kỳ tính thuế tháng 4/20XX là: -
b. 700.000.000 đồng
a. 500.000.000 đồng
c. 1.200.000.000 đồng d. Đáp án khác

Câu 259: (2.2) Kỳ tính thuế tháng 4/20XX. Công ty Xây dựng Thăng Tiến có số liệu sau:
- Hoàn thành bàn giao các công trình, giá trị xây lắp đã thuế GTGT 10%
13.200.000.000 đồng
- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ : 700.000.000 đồng.
- Thuế GTGT kỳ tính thuế tháng 3/20XX chưa được khấu trừ là 90.000.000 đồng
Số thuế GTGT phải nộp kỳ tính thuế tháng 4/20XX là: -
a. 410.000.000 đồng
b. 500.000.000 đồng
c. 530.000.000 đồng d. 620.000.000 đồng

Câu 260: (2.3) Tháng 03/20XX, DN A có tình hình như sau:


- Tổng doanh thu SP A là 3.200 trđ.
- Tổng doanh thu chưa thuế GTGT SP B là 800 trđ.
- Dịch vụ mua vào phục vụ kinh doanh SP A và SP B nhưng không hạch toán riêng
được, có hóa đơn GTGT, giá chưa thuế GTGT 500 trđ.
Biết rằng:
- SP A không chịu thuế GTGT.
- SP B, dịch vụ thuế suất thuế GTGT 10%.
Yêu cầu: Tính thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp (Doanh nghiệp nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ). -
b. 70.000.000 đồng
a. 50.000.000 đồng
c. 80.000.000 đồng d. Đáp án khác

Câu 261: (2.2) Cơ sở A trong tháng sản xuất được 300 SPA, đã xuất bán 250 SPA, tổng doanh
số là 30.000.000 đồng.
- Giá trị nguyên liệu mua ngoài để sản xuất 300 SP:
+ Nguyên liệu: có hóa đơn GTGT, giá mua chưa thuế GTGT là 20.000.000 đồng, thuế
suất 10%.
+ Vật liệu: có hoá đơn Bán hàng, giá mua 3.000.000 đồng.
Biết rằng:
- Thuế suất thuế GTGT SP A là 10%.
- Cơ sở A nộp thuế theo PP trực tiếp.
Yêu cầu: Tính thuế GTGT cơ sở A phải nộp. -
a. 916.667 đồng
b. 91.666.667 đồng
c. 3.000.000 đồng d. 2.500.000 đồng

Câu 262: (2.2) Cơ sở A trong tháng sản xuất được 300 SPA, đã xuất bán 250 SPA, tổng doanh
số là 30.000.000 đồng.
- Giá trị nguyên liệu mua ngoài để sản xuất 300 SP:
+ Nguyên liệu: có hóa đơn GTGT, giá mua chưa thuế GTGT là 20.000.000 đồng, thuế
suất 10%.
+ Vật liệu: có hoá đơn Bán hàng, giá mua 3.000.000 đồng.
Biết rằng:
- Thuế suất thuế GTGT SP A là 10%.
- Cơ sở A nộp thuế theo PP trực tiếp.
Yêu cầu: Xác định GTGT của sản phẩm bán ra cơ sở A phải nộp. -
b. 9.166.667 đồng
a. 916.667 đồng
c. 3.000.000 đồng d. 2.500.000 đồng

Câu 263: (2.2) Cơ sở A trong tháng sản xuất được 300 SPA, đã xuất bán 250 SPA, tổng doanh
số là 30.000.000 đồng.
- Giá trị nguyên liệu mua ngoài để sản xuất 300 SP:
+ Nguyên liệu: có hóa đơn GTGT, giá mua chưa thuế GTGT là 20.000.000 đồng, thuế
suất 10%.
+ Vật liệu: có hoá đơn Bán hàng, giá mua 3.000.000 đồng.
Biết rằng:
- Thuế suất thuế GTGT SP A là 10%.
- Cơ sở A nộp thuế theo PP khấu trừ.
Yêu cầu: Tính thuế GTGT cơ sở A phải nộp. -
b. 1.000.000 đồng
a. 916.667 đồng
c. 3.000.000 đồng d. 2.500.000 đồng

Câu 264: (1.1) Thuế giá trị gia tăng là loại thuế: -
a. Gián thu
b. Trực thu
c. Có đối tượng chịu thuế là hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu
d. Có đối tượng chịu thuế là hàng hóa, dịch vụ sản xuất trong nước

Câu 265: (1.1) Mục đích của thuế GTGT là: -


Điều chỉnh các hoạt động sản xuất kinh doanh theo hướng của Nhà nước khuyến
a.
khích, đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
Góp phần hướng dẫn phát triển sản xuất kinh doanh, hạn chế tiêu dùng những mặt
b.
hàng nhập khẩu.
Góp phần hướng dẫn phát triển sản xuất kinh doanh, khuyến kích tiêu dùng những mặt
c.
hàng sản xuất trong nước.
d. Góp phần hướng dẫn phát triển sản xuất kinh doanh, đảm bảo nguồn thu cho ngân
sách nhà nước, hạn chế tiêu dùng những mặt hàng nhập khẩu, khuyến kích tiêu dùng
những mặt hàng sản xuất trong nước.

Câu 266: (1.1) Mục đích của thuế GTGT là: -


Tăng cường công tác hạch toán kế toán và thúc đẩy việc mua bán hàng hóa, dịch vụ có
a.
hóa đơn chứng từ.
Tăng cường công tác hạch toán kế toán và thúc đẩy việc mua bán hàng hóa trong
b.
nước.
Tăng cường công tác hạch toán kế toán và thúc đẩy việc mua bán hàng hóa với các
c.
nước.
d. Đáp án khác.

Câu 267: (1.1) Đối tượng nào sau đây chịu thuế GTGT: -
a. Hàng hóa và dịch vụ trong nước.
b. Hàng hóa nhập khẩu.
c. Hàng hóa và dịch vụ.
d. Đáp án khác.

Câu 268: (1.2) Đối tượng nào sau đây không chịu thuế GTGT: -
Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi chưa chế biến thành các sản phẩm khác của tổ chức, cá
a.
nhân tự sản xuất bán ra.
Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi đã chế biến thành các sản phẩm khác của tổ chức, cá
b.
nhân tự sản xuất bán ra.
Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi chưa hoặc đã chế biến thành các sản phẩm khác của tổ
c.
chức, cá nhân tự sản xuất bán ra.
Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ sơ
d.
chế ở khâu kinh doanh thương mại.

Câu 269: (1.2) Đối tượng nào sau đây không chịu thuế GTGT: -
a. Dịch vụ tưới, tiêu, cày, bừa, nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ nông nghiệp.
b. Thuốc trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng.
c. Quặng để sản xuất phân bón.
Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ sơ
d.
chế ở khâu kinh doanh thương mại

Câu 270: (1.2) Đối tượng nào sau đây chịu thuế GTGT: -
a. Dịch vụ tưới, tiêu, cày, bừa, nạo vét kênh, mương phục vụ nông nghiệp.
b. Sản phẩm muối sản xuất từ nước biển.
c. Phân bón.
d. Hoạt động cho vay vốn của ngân hàng.

Câu 271: (1.2) Đối tượng nào sau đây chịu thuế GTGT: -
a. Nhựa thông sơ chế.
b. Vận chuyển hành khách bằng xe buýt trong nội thành.
c. Dịch vụ Internet phổ cập theo chương trình của Chính phủ.
d. Dịch vụ phát sóng đài phát thanh.

Câu 272: (1.2) Đối tượng nào sau đây chịu thuế GTGT: -
a. Lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá.
b. Xuất bản sách giáo khoa cho học sinh tiểu học.
c. Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích.
d. Nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật.

Câu 273: (1.2) Đối tượng nào sau đây chịu thuế GTGT: -
a. Thực phẩm tươi sống, lâm sản chưa qua chế biến ở khâu kinh doanh thương mại.
b. Xuất bản sách giáo khoa cho học sinh trung học.
c. Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành đồ trang sức.
d. Nạng, xe lăn dùng cho người tàn tật.

Câu 274: (1.2) Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển tại Việt Nam thì: -
a. Không chịu thuế GTGT.
b. Chịu thuế GTGT với thuế suất 0%.
c. Chịu thuế GTGT với thuế suất 5%.
d. Chịu thuế GTGT với thuế suất 10%.

Câu 275: (1.2) Ông A chuyển quyền sử dụng đất cho ông B với giá 1.000 triệu đồng, trong
trường hợp này: -
a. Ông A phải nộp thuế GTGT là 100 triệu đồng.
b. Ông A không phải nộp thuế GTGT .
c. Ông A phải nộp thuế GTGT là 50 triệu đồng.
d. Đáp án khác.

Câu 276: (1.2) Dịch vụ cấp tín dụng dưới hình thức cho vay của ngân hàng thương mại: -
a. Không thuộc diện chịu thuế GTGT.
b. Thuộc diện chịu thuế GTGT với thuế suất 5%.
c. Thuộc diện chịu thuế GTGT với thuế suất 0%.
d. Thuộc diện chịu thuế GTGT với thuế suất 10%.

Câu 277: (1.2) Dịch vụ cấp tín dụng dưới hình thức cho thuê tài chính: -
a. Không thuộc diện chịu thuế GTGT.
b. Thuộc diện chịu thuế GTGT với thuế suất 5%.
c. Thuộc diện chịu thuế GTGT với thuế suất 0%.
d. Thuộc diện chịu thuế GTGT với thuế suất 10%.

Câu 278: (1.2) Dịch vụ cấp tín dụng dưới hình thức bảo lãnh ngân hàng của ngân hàng thương
mại: -
a. Không thuộc diện chịu thuế GTGT.
b. Thuộc diện chịu thuế GTGT với thuế suất 5%.
c. Thuộc diện chịu thuế GTGT với thuế suất 0%.
d. Thuộc diện chịu thuế GTGT với thuế suất 10%.

Câu 279: (1.2) Dịch vụ cấp tín dụng dưới hình thức phát hàng thẻ tín dụng của ngân hàng
thương mại: -
a. Không thuộc diện chịu thuế GTGT.
b. Thuộc diện chịu thuế GTGT với thuế suất 5%.
c. Thuộc diện chịu thuế GTGT với thuế suất 0%.
d. Thuộc diện chịu thuế GTGT với thuế suất 10%.

Câu 280: (1.2) Dịch vụ cấp tín dụng dưới hình thức bao thanh toán trong nước của ngân hàng
thương mại: -
a. Không thuộc diện chịu thuế GTGT.
b. Thuộc diện chịu thuế GTGT với thuế suất 5%.
c. Thuộc diện chịu thuế GTGT với thuế suất 0%.
d. Thuộc diện chịu thuế GTGT với thuế suất 10%.

Câu 281: (1.2) Dịch vụ cấp tín dụng dưới hình thức chiết khấu các giấy tờ có giá của ngân hàng
thương mại: -
a. Không thuộc diện chịu thuế GTGT.
b. Thuộc diện chịu thuế GTGT với thuế suất 5%.
c. Thuộc diện chịu thuế GTGT với thuế suất 0%.
d. Thuộc diện chịu thuế GTGT với thuế suất 10%.

Câu 282: (1.2) Bảo hiểm nhân thọ: -


a. Không thuộc diện chịu thuế GTGT.
b. Thuộc diện chịu thuế GTGT với thuế suất 5%.
c. Thuộc diện chịu thuế GTGT với thuế suất 0%.
d. Thuộc diện chịu thuế GTGT với thuế suất 10%.

Câu 283: (1.2) Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng: -


a. Không thuộc diện chịu thuế GTGT.
b. Thuộc diện chịu thuế GTGT với thuế suất 0%.
c. Thuộc diện chịu thuế GTGT với thuế suất 5%.
d. Thuộc diện chịu thuế GTGT với thuế suất 10%.

Câu 284: (1.2) Vàng đã chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức: -
a. Không thuộc diện chịu thuế GTGT.
b. Thuộc diện chịu thuế GTGT với thuế suất 0%.
c. Thuộc diện chịu thuế GTGT với thuế suất 5%.
d. Thuộc diện chịu thuế GTGT với thuế suất 10%.

Câu 285: (1.2) Hàng hóa, dịch vụ mua bán giữa khu phi thuế quan với nước ngoài và giữa các
khu phi thuế quan với nhau: -
a. Không thuộc diện chịu thuế GTGT.
b. Thuộc diện chịu thuế GTGT với thuế suất 0%.
c. Thuộc diện chịu thuế GTGT với thuế suất 5%.
d. Thuộc diện chịu thuế GTGT với thuế suất 10%.

Câu 286: (1.2) Chọn câu trả lời đúng : -


a. Thuế GTGT = Giá tính thuế GTGT x thuế suất.
b. Thuế GTGT = Giá tính thuế chưa có thuế GTGT x thuế suất.
Thuế GTGT = Giá bán ra đã bao gồm thuế nhập khẩu, thuế TTĐB x thuế suất thuế
c.
GTGT.
d. Đáp án khác.

Câu 287: (1.2) Đối tượng nộp thuế GTGT là: -


Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam
a.
và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT.
b. Người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam.
c. Người tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ.
d. Đáp án khác.

Câu 288: (1.2) Giá tính thuế GTGT đối hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra
là: -
a. Giá bán ra chưa có thuế GTGT.
b. Giá bán ra của hàng hóa, dịch vụ đó .
c. Giá vốn của hàng hóa, dịch vụ đó.
d. Đáp án khác.

Câu 289: (1.2) Đối với hàng hóa nhập khẩu thì giá tính thuế GTGT là: -
a. Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu (nếu có) + Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
+ Thuế bảo vệ môi trường (nếu có).
Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu (nếu có) + Thuế bảo vệ môi trường (nếu
b.
có).
Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)+ Thuế bảo vệ môi trường
c.
(nếu có).
d. Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu (nếu có) + Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có).

Câu 290: (1.2) Đối với hàng hóa trả thay lương, thì giá làm căn cứ tính thuế GTGT là: -
Giá tính thuế GTGT của hàng hóa cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh
a.
các hoạt động này.
Giá tính thuế GTGT bình quân của hàng hóa cùng loại hoặc tương đương của 3 tháng
b.
gần nhất.
c. Do cơ quan thuế ấn định.
Giá tính thuế GTGT bình quân của hàng hóa cùng loại hoặc tương đương của 6 tháng
d.
gần nhất.

Câu 291: (1.2) Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp thì giá tính thuế GTGT tính theo:
-
a. Giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hóa đó.
Giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hóa đó, không bao gồm khoản lãi trả
b.
góp.
c. Giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hóa đó, bao gồm khoản lãi trả góp.
d. Giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hóa đó trừ đi khoản lãi trả góp.

Câu 292: (1.2) Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả chậm thì giá tính thuế GTGT tính
theo: -
a. Giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hóa đó.
Giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hóa đó, không bao gồm khoản lãi trả
b.
chậm.
c. Giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hóa đó, bao gồm khoản lãi trả chậm.
d. Giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hóa đó trừ đi khoản lãi trả chậm.

Câu 293: (1.2) Đối với gia công hàng hóa, giá tính thuế GTGT là: -
Giá gia công theo hợp đồng chưa có thuế GTGT, bao gồm cả tiền công, chi phí về
a. nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hóa
đó.
Giá gia công theo hợp đồng chưa có thuế GTGT, không bao gồm tiền công, chi phí về
b. nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hóa
đó.
Giá gia công theo hợp đồng chưa có thuế GTGT, trừ đi tiền công, chi phí về nhiên
c.
liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hóa đó.
Giá gia công theo hợp đồng chưa có thuế GTGT, bao gồm chi phí về nhiên liệu, động
d. lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hóa đó trừ đi (-) tiền
công.

Câu 294: (1.2) Đối với vận tải, giá tính thuế GTGT là: -
a. Giá cước vận tải chưa có thuế GTGT.
Giá cước vận tải chưa có thuế GTGT, không phân biệt cơ sở trực tiếp vận tải hay thuê
b.
lại.
c. Giá cước vận tải chưa có thuế GTGT do cơ sở trực tiếp vận tải.
d. Không thuộc diện chịu thuế GTGT.
Câu 295: (1.2) Đối với bốc xếp, giá tính thuế GTGT là: -
a. Giá cước bốc xếp chưa có thuế GTGT.
Giá cước bốc xếp chưa có thuế GTGT, không phân biệt cơ sở trực tiếp bốc xếp hay
b.
thuê lại.
c. Giá cước bốc xếp chưa có thuế GTGT do cơ sở trực tiếp bốc xếp.
d. Không thuộc diện chịu thuế GTGT.

Câu 296: (1.2) Giá tính thuế GTGT đối với dịch vụ cầm đồ: -
= Số tiền phải thu /(1+thuế suất thuế GTGT), trong đó số tiền phải thu bao gồm tiền
a. lãi phải thu từ cho vay cầm đồ và khoản phải thu khác phát sinh từ việc bán hàng cầm
đồ (nếu có).
= Số tiền phải thu /(1+thuế suất thuế GTGT), trong đó số tiền phải thu là tiền lãi phải
b.
thu từ cho vay cầm đồ.
= Số tiền phải thu /(1+thuế suất thuế GTGT), trong đó số tiền phải thu không bao gồm
c. tiền lãi phải thu từ cho vay cầm đồ và khoản phải thu khác phát sinh từ việc bán hàng
cầm đồ (nếu có).
d. Đáp án khác.

Câu 297: (1.1) Thuế suất thuế GTGT gồm các mức: -
a. 0%, 5%, 10%.
b. 0%, 3%, 10%. c. 0%, 7%, 10%. d. 0%, 3%, 7%.

Câu 298: (1.1) Mức thuế suất thuế GTGT 0% được áp dụng: -
a. Các sản phẩm, hàng hóa không chịu thuế GTGT.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (trừ các trường hợp không được áp dụng mức thuế suất
b.
0%).
Các sản phẩm, hàng hóa không chịu thuế GTGT và hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (trừ
c.
các trường hợp không được áp dụng mức thuế suất 0%).
d. Đáp án khác.

Câu 299: (1.2) Xe ô tô bán cho các tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan thì mức thuế suất
thuế GTGT là: -
a. 10%. Không thuộc diện
b. 0%. c. 5%. d.
chịu thuế GTGT.

Câu 300: ( 3.2) Xăng dầu bán cho xe ô tô của cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan mua tại
nội địa thì mức thuế suất thuế GTGT là:
a. 10%. Không thuộc diện
b. 0%. c. 5%. d.
chịu thuế GTGT.

Câu 301: (1.2) Đối với mủ cao su sơ chế thì: -


a. Thuế suất thuế GTGT là 10%.
b. Thuế suất thuế GTGT là 0%.
c. Thuế suất thuế GTGT là 5%.
d. Không chịu thuế GTGT.

Câu 302: (2.1) Cơ sở A bán một thùng bia Tiger với giá thanh toán là 319.000đ, biết thuế suất
thuế GTGT đối với bia là 10%, thuế suất thuế TTĐB là 65%. Hãy tính giá tính thuế
GTGT : -
a. 290.000 đ.
b. 175.756 đ. c. 319.000 đ. d. 193.333 đ.
Câu 303: (1.2) Đối với nước sạch thì: -
a. Thuế suất thuế GTGT là 10%.
b. Thuế suất thuế GTGT là 0%.
c. Thuế suất thuế GTGT là 5%.
d. Không chịu thuế GTGT.

Câu 304: (1.1) Một cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ phát
sinh: thuế GTGT đầu vào là 300 tr đồng, thuế GTGT đầu ra là 400 tr đồng, hỏi số thuế
GTGT doanh nghiệp đã thu hộ cho nhà nước là bao nhiêu: -
b. 400tr đồng.
a. 300tr đồng. c. 100 tr đồng. d. 700 tr đồng.

Câu 305: (2.2) Một cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ phát
sinh: thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là 300 tr đồng, thuế GTGT đầu ra là 400 tr
đồng, hỏi số thuế GTGT doanh nghiệp còn phải nộp thêm trong kỳ là bao nhiêu:-
- c. 100 tr đồng.
300tr đồng. b. 400tr đồng. d. 700 tr đồng.
a.

Câu 306: (2.2) Một cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ phát
sinh: thuế GTGT đầu vào là 300 tr đồng, thuế GTGT đầu ra là 400 tr đồng, doanh
nghiệp có hóa đơn chứng từ đầy đủ và hợp pháp. Hỏi số thuế GTGT doanh nghiệp
được khấu trừ trong kỳ là bao nhiêu: -
a. 300 tr đồng.
b. 400tr đồng. c. 100tr đồng. d. 700tr đồng.

Câu 307: (2.1) Theo phương pháp khấu trừ, thì số thuế GTGT phải nộp : -
a. = Thuế GTGT đầu ra – thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
b. = Thuế GTGT đầu ra – thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tương ứng.
c. = Thuế GTGT đầu ra – thuế GTGT đầu vào tương ứng.
d. = Thuế GTGT đầu ra – thuế GTGT đầu vào.

Câu 308: (2.1) Một máy điều hòa nhiệt độ có công suất dưới 90.000 BTU được tạm nhập khẩu,
tái xuất khẩu thì: -
a. Không thuộc diện chịu thuế GTGT.
b. Thuộc diện chịu thuế GTGT với thuế suất 0%.
c. Thuộc diện chịu thuế GTGT với thuế suất 10%.
d. Thuộc diện chịu thuế GTGT với thuế suất 5%.

Câu 309: (2.1) Trường hợp nào sau đây không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT: -
a. Góp vốn bằng tài sản để thành lập doanh nghiệp.
b. Mua tài sản cố định cho doanh nghiệp.
c. Mua một ô tô 50 chỗ ngồi cho doanh nghiệp đưa đón nhân viên.
d. Mua nguyên vật liệu xây dựng nhà ăn giữa ca cho công nhân sản xuất.

Câu 310: (1.1) Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế : -
Áp dụng cho các cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ
theo quy định của pháp luật đang hoạt động có doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch
a.
vụ chịu thuế GTGT hàng năm từ 1 tỷ đồng trở lên, và một số trường hợp tự nguyện
đăng ký kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
b. Áp dụng cho các cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ
theo quy định của pháp luật đang hoạt động có doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch
vụ chịu thuế GTGT hàng năm từ 2 tỷ đồng trở lên, và một số trường hợp tự nguyện
đăng ký kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Áp dụng cho các cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ
theo quy định của pháp luật đang hoạt động có doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch
c.
vụ chịu thuế GTGT hàng năm từ 5 tỷ đồng trở lên, và một số trường hợp tự nguyện
đăng ký kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Áp dụng cho các cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ
theo quy định của pháp luật đang hoạt động có doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch
d.
vụ chịu thuế GTGT hàng năm từ 10 tỷ đồng trở lên, và một số trường hợp tự nguyện
đăng ký kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Câu 311: (1.1) Có mấy phương pháp tính thuế GTGT : -


a. 2 phương pháp.
b. 1 phương pháp.
c. 3 phương pháp. d. 4 phương pháp.

Câu 312: (1.1) Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT : -
a. Được khấu trừ toàn bộ.
Được khấu trừ theo tỷ phần trăm giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào đã sử dụng cho sản
b. xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT trên tổng số giá trị hàng hóa, dịch
vụ mua vào.
c. Được khấu trừ từng lần.
d. Đáp án khác.

Câu 313: (2.1) Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ (kể cả tài sản) sử dụng đồng thời cho
sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT : -
a. Được khấu trừ toàn bộ.
Chỉ được khấu trừ đối với số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản
b.
xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.
c. Được khấu trừ từng lần.
d. Đáp án khác.

Câu 314: (2.2) Một ô tô 5 chỗ ngồi được doanh nghiệp mua vào phục vụ cho việc quản lý với
giá thanh toán là 3.300.000.000 đ. Hỏi thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ là
bao nhiêu, biết doanh nghiệp kê khai theo phương pháp khấu trừ thuế : -
b. 160.000.000 đ.
a. 300.000.000 đ.
c. 140.000.000 đ. d. Không được khấu trừ.

Câu 315: (2.2) Một ô tô 5 chỗ ngồi được doanh nghiệp mua vào phục vụ cho việc quản lý với
giá thanh toán là 1.100.000.000 đ. Hỏi thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ là
bao nhiêu, biết doanh nghiệp kê khai theo phương pháp khấu trừ thuế: -
a. 100.000.000 đ.
b. 110.000.000 đ.
c. 55.000.000 đ. d. Không được khấu trừ.

Câu 316: (1.1) Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ nào thì: -
Được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của kỳ đó, không phân biệt đã
a.
xuất dùng hay còn để trong kho.
b. Được kê khai, khấu trừ tương ứng với giá trị hàng hóa đã xuất kho.
Được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của kỳ đó, có phân biệt đã xuất
c.
dùng hay còn để trong kho.
Được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của kỳ đó, trừ hàng hóa đưa vào
d.
sản xuất tiếp.

Câu 317: (2.1) Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp = Giá trị gia tăng x Thuế
suất thuế GTGT 10% áp dụng: -
a. Doanh nghiệp hoạt động, mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý.
b. Doanh nghiệp hợp tác xã mới thành lập.
c. Hộ, cá nhân kinh doanh.
d. Đáp án khác.

You might also like