Xác định đúng các sắc thuế liên quan đến hoạt động của công ty và trình bày phương pháp tính thuếcủa từng loại thuế. Thuếphải nộp ngân sách Nhà nước:
✓ThuếGTGT: 17.351.960.699 đồng
✓ThuếTNDN: 3.423.838.997 đồng
✓ThuếTNCN: 329.937.612 đồng
✓Thuếkhác: 496.881.231 đồng
Phương pháp tính thuế. - Thuế GTGT: Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ - Thuế TNDN : Thu nhập tính thuế= thu nhập chịu thuế - thu nhập miễn thuế - các khoản lỗ quy định Thu nhập chịu thuế = doanh thu – chi phí + các khoản thu nhập khác - Thuế TNCN = thu nhập tính thuế x thuế suất - Thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế x thuế suất ii). giả định 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (mục VI.) : 643.163.000.000 -Xuất khẩu qua Thái Lan 20.000 cuộn vải , thành phẩm vải, đơn giá tính thuế 5.000.000 đ .Thuế xuất khẩu 1%, đơn giá xuất kho 110.000 đ -Năm 2020 công ty cung cấp dịch vụ thu về vải lỗi , thu về 100.000.000.000đ chưa VAT -Năm 2020 công ty có thêm hoạt động xâu dựng máy lọc nước 100.000.000.000 đ chưa VAT -Bán cho công TNHH MTV Phương Dũng 200.000 cuộn vải giá chưa VAT là 500.000 đ/ cuộn vải -Bán cho công ty TNHH MTV Phương Dũng 500.000 áo giá chưa thuế GTGT là 200.000 đ/áo -Xuất khẩu qua Nhật Bản 1.000.000 áo ,với giá FOB là 100.000 đ/ áo, thuế suất thuế xuất khẩu 2% -Trực tiếp tiêu thụ trong nước 200.000 cuộn vải , giá bán chưa thuế GTGT là 215.815 đồng -Doanh thu từ hoạt động tài chính: (MỤC VI.3)7.080.000.000 đ 2.Các chi phí phát sinh trong kì : -Nhập kho nguyên vật liệu chỉ với tổng giá trị : 80.000.000 -Nhập khẩu 150.000 cuộn vật liệu chỉ từ Hàn quốc để sản xuất với giá chưa thuế GTGT là 8.000 đ/cuộn . Thuế suất thuế nhập khẩu 10% -Chi phí tài chính : ( MỤC VI.4) 919.000.000 , chi phí lãi vay : 890.000.000 -Gía vốn hàng bán : (MỤC VI.2) 544.411.000.000 -Chi phí bán hàng : (MỤC VI.7.a) 15.118.000.000 -Chi phí quản lí doanh nghiệp : ( MỤC VI.7.b) 64.174.000.000 -Chi phí khác( MỤC VI.6) : 545.000.000 Các khoản phạt , truy thu thuế : 490.000.000 Chi phí khác : 55.000.000 Chi phí trả vi phạm nộp chậm thuế theo quy định: 45.000.000 Chi thưởng sáng kiến, sáng tạo: 75.000.000 Chi tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác cho người lao động (NLĐ): 600.000.000 Doanh nghiệp đã hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng chưa chi trả cho người lao động. 3. Thu nhập khác -Tổng thu nhập khác của doanh nghiệp ( MỤC VI.5) : 877.320.000 Tiền cho thuê nhà công vụ : 42.858.000 Thu từ thanh lý tài sản cố định : 164.545.000 Thu nhập từ may đo : 493.198.000 Xử lí công nợ : 76.855.000 Thu nhập khác : 99.863.000 Trong năm 2020, công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế TNDN 20%. Giả định không được ưu đãi gì về thuế, thuế suất thuế GTGT áp dụng mức 10%, không có thu nhập miễn thuế từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ và không có lỗ kết chuyển từ các kỳ tính thuế trước chuyển sang. iii) Tính các loại thuế phát sinh Thuế xuất khẩu . -Thuế XK phải nộp = SLXK x Đơn giá FOB x thuế suất thuế XK -Thuế xuất cuộn vải khẩu qua Thái Lan = 20.000*5.000.000*1%=1.000.000.000đồng -Thuế xuất khẩu áo qua Nhật bản : =1.000.000*100.000*2%=2.000.000.000đồng Tổng thuế xuất khẩu phải nộp trong kì :1.000.000.000+2.000.000.000=3.000.000.000 đồng Thuế nhập khẩu Thuế NK phải nộp = SLNK x Đơn giá CIF x thuế suất thuế NK Thuế nhập khẩu chỉ từ Hàn Quốc : = 150.000*8.000*10%=120.000.000 đồng Thuế nhập khẩu phải nộp trong kì : 120.000.000 Thuế GTGT phải nộp : Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ a) Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Nhập kho nguyên vật liệu chỉ với tổng giá trị : 100.000.000.000 =100.000.000.000*10%=10.000.000.000 Nhập khẩu 150.000 cuộn vật liệu chỉ từ Hàn quốc để sản xuất với giá chưa thuế GTGT là 8.000 đ/cuộn . Thuế suất thuế nhập khẩu 10% =((150.000*8.000)+120.000.000)*10%=132.000.000 đồng Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ : 10.000.000.000+132.000.000=10.132.000.000 đồng b) Thuế GTGT đầu ra -Xuất khẩu qua Thái Lan 20.000 cuộn vải , thành phẩm vải, đơn giá tính thuế 5.000.000 đ .Thuế xuất khẩu 1%, đơn giá xuất kho 110.000 đ = 0 vì hàng xuất khẩu thuế suất thuế xuất khẩu =0% Năm 2020 công ty cung cấp dịch vụ thu về vải lỗi , thu về 100.000.000.000 đ chưa VAT 100.000.000.000*10%=10.000.000.000 đồng Năm 2020 công ty có thêm hoạt động xâu dựng máy lọc nước 100.000.000.000 đ chưa VAT 100.000.000.000*10%=10.000.000.000 Bán cho công TNHH MTV Phương Dũng 200.000 cuộn vải giá chưa VAT là 500.000 đ/ cuộn vải 200.000*500.000*10%=10.000.000.000 đồng Bán cho công ty TNHH MTV Phương Dũng 500.000 áo giá chưa thuế GTGT là 200.000 đ/áo 500.000*200.0000*10%=10.000.000.000 đồng Xuất khẩu qua Nhật Bản 6.200 áo ,với giá FOB là 220.000 đ/ áo, thuế suất thuế xuất khẩu 2% =0 vì là hàng xuất khẩu Trực tiếp tiêu thụ trong nước 200.000 cuộn vải , giá bán chưa thuế GTGT là 215.815 đồng 200.000*215.815*10%=4.316.300.000 Tổng thuế GTGT đầu ra : =10.000.000.000+10.000.000.000+10.000.000.000+10.000.000.000+4.316.300.000 = 44.316.300.000 Thuế GTGT phải nộp :44.316.300.000 -10.132.000.000 =34.184.300.000đồng Bước 1 : Tính doanh thu : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (mục VI.) : 643.163.000.000 -Xuất khẩu qua Thái Lan =20.000*5.000.000=100.000.000.000 đồng -Năm 2020 công ty cung cấp dịch vụ thu về vải lỗi , thu về 100.000.000.000đ -Năm 2020 công ty có thêm hoạt động xâu dựng máy lọc nước 100.000.000.000 đ -Doanh thu từ việc Bán cho công TNHH MTV Phương Dũng 200.000*500.000=100.000.000.000 đồng -Doanh thu từ việc Bán cho công TNHH MTV Phương Dũng 500.000*200.000=100.000.000.000 đồng Doanh thu Xuất khẩu qua Nhật Bản 1.000.000*100.000=100.000.000.000 Doanh thu từ việc tiêu thụ trong nước : 200.000*215.815=43.613.000 -Doanh thu từ hoạt động tài chính: (MỤC VI.3)7.080.000.000 đ Tổng doanh thu = 643.163.000.000 + 7.080.000.000 =650.243.000.000 đồng