You are on page 1of 29

BÀI TẬP MÔN THUẾ VÀ THỰC HÀNH KHAI BÁO

BÀI TẬP CHƢƠNG NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG


Bài 1- Anh, Chị hiểu như thế nào về mục tiêu “Thực hiện công bằng xã hội” và mục tiêu “Đơn giản” của
thuế?. Hãy minh họa nhận định của Anh, Chị bằng những minh chứng từ những quy định của Luật thuế
Thu nhập cá nhân hiện hành và Luật thuế Môn bài. Theo Anh, Chị, 2 mục tiêu này khi áp dụng thực tiễn
có gây nên những mâu thuẫn nào không?
Bài 2- Trong các sắc thuế sau đây: thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT, Thuế thu
nhập doanh nghiệp, thuế chuyển quyền sử dụng đất, thuế thu nhập cá nhân, thuế môn bài, thuế nào là thuế
trực thu, thuế nào là thuế gián thu? Giải thích tại sao?.
Bài 3- Thông qua những quy định hiện hành về thuế, theo Anh, Chị, các loại hoạt động nào sau đây hiện
đang được Nhà Nước khuyến khích và hạn chế, tại sao: Hoạt động giáo dục, hoạt động y tế, sản xuất rượu,
sản xuất thuốc lá.
Bài 4- Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với cơ sản xuất trong nước mới thành lập (không kể trường
hợp: thành lập từ dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế- xã hội
khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn; thành lập từ dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục ưu
đãi đầu tư hoặc đặc biệt ưu đãi đầu tư) thay đổi như thế nào theo các Thông tư 130/2008, thông tư
134/2007, Thông tư 18/2002? Theo Anh, Chị, tại sao lại có sự thay đổi này?.
Bài 5- Hãy đánh giá vai trò của các khoản thu từ thuế trong thu ngân sách của Việt Nam và so sánh với
một số quốc gia trong khu vực.

Trang 1
BÀI TẬP MÔN THUẾ VÀ THỰC HÀNH KHAI BÁO

THUẾ XUẤT KHẨU – NHẬP KHẨU


Bài 1: Hãy làm rõ các nội dung sau:
 Hàng hóa áp dụng phương pháp tính thuế thuế tuyệt đối; thuế hỗn hợp; thuế chống bán phá giá;
thuế trợ cấp; thuế tự vệ khi tính thuế nhập khẩu?
 Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ?
 Hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân
phối theo quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu?
 Người nộp thuế được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định của Luật hải quan?

Bài 2: Công ty Đêm Trăng nhập khẩu hàng hóa A về để bán trong nước. Hãy xác định thời hạn nộp thuế
nhập khẩu của công ty Đêm Trăng.

Bài 3: Công ty Nhạc Nắng nhập khẩu lô nguyên liệu A để sản xuất hàng xuất khẩu. Hãy xác định thời hạn
nộp thuế nhập khẩu của công ty cho các trường hợp sau:
1- Công ty là đơn vị được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định của Luật hải quan.
2- Công ty A hiện đang nợ cơ quan thuế một khoản thuế thu nhập doanh nghiệp

Bài 4: Tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của một Công ty kinh doanh Xuất nhập khẩu có các tài liệu
như sau:
(1) Trực tiếp xuất khẩu lô hàng hóa A gồm 5.000 sản phẩm (sp) theo hợp đồng giá FOB là 3 USD/sp, tỷ
giá tính thuế là 21.500 đồng/USD. 5000 x 3 x 21,5 x 2% = 6.450
(2) Nhận nhập khẩu ủy thác lô hàng hóa B với tổng trị giá mua theo giá CIF 30.000 USD, tỷ giá tính thuế
là 21.200 đồng/USD. 30000 x 21,2 x 10% = 63.600
(3) Nhập khẩu 2.000 sản phẩm C, giá hợp đồng theo giá FOB là 8 USD/sản phẩm, phí vận chuyển và bảo
hiểm quốc tế (I + F) là 0,5 USD/sp, tỷ giá tính thuế là 21.200 đồng/USD. (8 +0,5) x 2000 x 21,2 x 20% = 72.080
(4) Trực tiếp xuất khẩu 8.000 sản phẩm D theo điều kiện CIF là 5 USD/sản phẩm, phí vận chuyển và bảo
hiểm quốc tế (I + F) là 5.000 đồng/sp, tỷ giá tính thuế là 21.200 đồng/USD. (5 x 21,2 - 5000) x 8000 x 1% =
8.080
(5) Nhập nguyên vật liệu E để gia công cho phía nước ngoài theo hợp đồng gia công đã ký, trị giá lô hàng
theo điều kiện CIF quy ra tiền Việt Nam là 300.000.000 đồng. Hàng nhập khẩu gia công thì không tính thuế
Biết rằng:
- Thuế suất thuế xuất nhập khẩu hàng A là 2%, thuế nhập khẩu hàng B, E là 10%, thuế nhập khẩu
hàng C là 20%, thuế xuất khẩu hàng D là 1%.

Trang 2
BÀI TẬP MÔN THUẾ VÀ THỰC HÀNH KHAI BÁO
- Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo phương pháp thứ nhất.

Bài 5: Tại một công ty xuất nhập khẩu Z, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
(1) Nhập khẩu 3 lô hàng đều có xuất xứ từ nước H, cả 3 lô hàng đều mua theo điều kiện FOB, tổng
chi phí chuyên chở cho cả 3 lô hàng từ cảng nước H đến cảng Việt Nam là 6.000 USD.
CPVC A = 15000/(15000 + 10000 x 4 + 1500 x 90) x 6000 = X; CPVC B = Y; CPVC C = Z
Lô hàng A có tổng trị giá 15.000 USD, được mua bảo hiểm với giá 2% giá FOB. (15000 + 15000 x
2% + X) x 22,5 x
Lô hàng B gồm 10.000 sản phẩm, đơn giá 4 USD/sản phẩm, được mua bảo hiểm với giá 1,5%
(10000 x 4 + 10000 x 4 x 1,5% + Y) x 22,5 x 15% 10%
giá FOB. giá FOB của từng mặt hàng -> phân bổ CP vận chuyển cho từng mặt hàng -> tính giá CIF
Lô hàng C gồm 1.500 sản phẩm, đơn giá 90 USD/sản phẩm, được mua bảo hiểm với giá 1%
giá FOB. (1500 x 90 + 1500 x 90 x 1% + Z) x 22,5 x 20%
Tỷ giá tính thuế nhập khẩu là 22.500 đồng/USD, trị giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo phương
pháp thứ nhất. Thuế suất thuế nhập khẩu hàng A: 10%, hàng B: 15%, hàng C: 20%.
(2) Công ty ký hợp đồng nhận gia công cho nước ngoài, theo hợp đồng công ty nhập khẩu 50.000 kg
nguyên liệu theo giá CIF là quy ra đồng Việt Nam là 20.000 đồng/kg. Theo định mức được giao thì phía
Việt Nam phải hoàn thành 5.000 thành phẩm (tp) từ số nguyên liệu nói trên. Tuy nhiên, khi giao hàng thì
nk 50.000kg NVL: đc miễn thuế do đã có hđ gia công xk
có 1.000 thành phẩm không đạt tiêu chuẩn chất lượng nên bên nước ngoài trả lại phải tiêu dùng nội địa.
4.000 thành phẩm xuất ra nc ngoài: đc miễn thuế xk do là hàng gia công
Biết rằng thuế suất thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu là 10%, thuế xuất thuế xuất khẩu đối với thành
số tính
phẩm là 2%, trị giá lượng nvlnhập
thuế dùng để được
khẩu sx 1.000 thànhtheo
xác định phẩm kh đạt
phương chuẩn
pháp xk
thứ nhất.
thuế nk phải nộp cho lượng nvl kh đc dùng để sx hàng gia công xuất khẩu
1000 x 20 x 2% = 400
Bài 6: Tại một công ty kinh doanh xuất nhập khẩu J, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
(1) Nhập khẩu 12.000 sản phẩm N theo giá CIF quy ra đồng Việt Nam là 50.000 đồng/sản phẩm.
Theo biên bản giám định của các cơ quan chức năng có 2.000 sản phẩm bị hỏng hoàn toàn do thiên tai
trong quá trình vận chuyển. Bị hư hỏng -> Giảm thuế (12000 - 2000) x 50 x 10% = 20000
(2) Nhập khẩu 3.000 sản phẩm M theo giá CIF là 3 USD/sản phẩm. Qua kiểm tra Hải quan xác định
thiếu 300 sản phẩm. Tỷ giá tính thuế là 16.200 đồng/USD. (3000 - 300) x 3 x 16,2 x 15% = 19.6883
(3) Xuất khẩu 200 tấn sản phẩm P, giá xuất bán tại kho là 4.000.000 đồng/tấn, chi phí vận chuyển từ
kho đến cảng là 200.000 đồng/tấn. 200 x (4000 + 200) x 2% = 16.800
Xác định thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp trong kỳ của Công ty J.
Biết rằng:
- Thuế nhập khẩu sản phẩm N là 10%, M là 15%.
- Thuế xuất khẩu sản phẩm P là 2%.
- Trị giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo phương pháp thứ nhất.

Trang 3
BÀI TẬP MÔN THUẾ VÀ THỰC HÀNH KHAI BÁO

BÀI TẬP THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT


Bài 1- Tính thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) phải nộp trong kỳ của một công ty sản xuất có các tài liệu như
sau:
(1) Nhập khẩu 9.000 lít rượu 420 để sản xuất 250.000 lít rượu thuốc (200), giá tính thuế nhập khẩu
là 32.000 đồng/lít; thuế suất thuế nhập khẩu là 65%.
(2) Xuất khẩu 150.000 lít rượu thuốc theo giá FOB là 250.000 đồng/lít, thuế suất thuế xuất khẩu là
5%.
kh thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB, khấu trừ thuế rượu thuốc để xuất khẩu

(3) Bán trong nước 100.000 lít rượu thuốc với đơn giá chưa có thuế GTGT là 260.000 đồng/lít.
Biết rằng:
Thuế suất thuế TTĐB của rượu 420 là 55%, rượu thuốc là 30%.

Bài 2: Tại nhà máy thuốc lá K, tháng có các số liệu sau:


Nhà máy thuốc lá K nhập khẩu thuốc lá đã cát thành sợi để làm nguyên liệu sản xuất thuốc lá điếu
có đầu lọc: số lượng nhập khẩu là 80 tấn; đơn giá CIF 10.000 USD/tấn, tỷ giá tính thuế là 22.500
đồng/USD.
Trong kỳ, bộ phận sản xuất đã sử dụng 60% lượng nguyên liệu trên để sản xuất ra 300.000 cây
thuốc lá thành phẩm.
Tình hình tiêu thụ trong kỳ: xuất khẩu 180.000 cây thuốc lá thành phẩm với giá CIF quy ra tiền
Việt Nam là 78.000 đồng/cây thuốc thành phẩm, bán trong nước 50.000 cây thuốc lá thành phẩm với giá
chưa thuế GTGT là 90.750 đồng/cây thuốc thành phẩm.
Yêu cầu: Xác định các loại thuế: nhập khẩu, xuất khẩu, tiêu thụ đặc biệt, các thuế được hoàn, khấu trừ
(nếu có) liên quan cho nhà máy K. Thuế nk phải nộp đối với thuốc lá sợi: thuế nhập khẩu
Thuốc lá thành phẩm kh phải đối tượng chịu thuế nhưng đc
Biết rằng: hoàn thuế
Thuế suất của thuế xuất khẩu là 2%. Đối với 50.000 cây thuốc lá tiêu thụ trong nc: đầu ra đầu vào
khấu trừ, phải nộp
Thuế suất của thuế nhập khẩu là 30%.
Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá là 65%.
Phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế chiếm 2% CIF.
Trị giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo phương pháp thứ nhất.
Bài 3- Tại doanh nghiệp Tiếng Xưa, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1/20XX:
1- Tình hình mua sắm vật tư, hàng hóa trong kỳ:
 Mua 20.000 lít rượu đế (450) của cơ sở sản xuất rượu Dòng Sông Xanh với giá chưa thuế GTGT
là 7.250 đồng/l để sản xuất rượu thuốc, HĐGTGT số GL/01 001765.
Trang 4
BÀI TẬP MÔN THUẾ VÀ THỰC HÀNH KHAI BÁO
 Mua 5 máy lạnh công suất 80.000 BTU của công ty Đêm Đông, giá chưa thuế GTGT là
11.500.000 đồng/ cái về trang bị cho các phòng ban tại doanh nghiệp, HĐGTGT GL/01 006543.
 Mua 20.000 chai để chứa rượu thành phẩm, dung tích /chai là 1 lít, giá chưa thuế GTGT là
8.000/chai, thuế suất thuế GTGT 10%, HĐGTGT GL/01 001432
2- Tình hình sản xuất trong kỳ: Trong kỳ, doanh nghiệp Tiếng Xưa đã xuất kho 15.000 lít rượu đế để sản
xuất 18.000 lít rượu thuốc 200 (đóng chai 1lít/chai)
3- Tình hình tiêu thụ sản phẩm trong kỳ:
- Xuất bán 5.000 chai rượu thuốc cho công ty Chiều (không thu hồi chai), giá bán chưa thuế GTGT
là 54.600 đồng/chai, HĐGTGT GL/01 000432
- Xuất bán 10.000 chai rượu thuốc cho công ty Bến Xuân (không thu hồi chai), giá bán chưa thuế
GTGT là 54.600 đồng/chai, HĐGTGT GL/01 000433
- Xuất bán 3.000 chai rượu thuốc cho công ty Kiếp Hoa (thu hồi lại chai), giá bán chưa thuế GTGT
là 41.200 đồng/chai, HĐGTGT GL/01 000435. Tiền thế chân chai đã thu từ khách hàng Kiếp Hoa là
10.400 đồng/chai (giá chưa thuế GTGT). Cuối tháng đã trả lại tiền thế chân cho 2.500 chai, số còn lại
doanh nghiệp giữ lại xem như là tiền bồi thường vỏ chai (HĐ GTGT 000436).
4- Các thông tin khác:
- Công ty Chiều xuất trả lại 500 chai rượu thuốc do bị kém phẩm chất, Hóa đơn trả hàng GL/01 000672.
- Giảm giá cho công ty Bến Xuân 10% giá trị lô hàng do hàng bị kém phẩm chất, HĐ giảm giá GL/01
000434
Yêu cầu:
1- Hãy xác định thuế tiêu thụ đặc biệt công ty Tiếng xưa phải nộp trong kỳ.
2- Hãy lập các báo cáo thuế có liên quan đến thuế TTĐB.
Bài 4- Công ty Biệt Ly chuyên sản xuất và tiêu thụ thuốc lá, trong tháng 1/20XX có các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh:
1- Tình hình mua sắm vật tư, hàng hóa trong kỳ:
Mua 5.000 kg lá thuốc của cơ sở sản xuất Chiều Tím với giá chưa thuế GTGT là 82.500 đồng/kg
để sản xuất thuốc lá điếu, HĐGTGT số GL/01 0003456.
Mua 1.000 chai rượu (dưới 20 o) tặng cho khách hàng theo hoạt động khuyến mãi đã đăng ký với
các cơ quan chức năng, giá chưa thuế GTGT là 125.000 đồng/chai. HĐGTGT GL/01 0087876.
2- Tình hình sản xuất trong kỳ: Trong kỳ, Công ty Biệt Ly đã xuất kho 4.000 kg lá thuốc để sản xuất
100.000 bao thuốc lá đầu lộc.
3- Tình hình tiêu thụ sản phẩm trong kỳ:

Trang 5
BÀI TẬP MÔN THUẾ VÀ THỰC HÀNH KHAI BÁO
- Xuất bán 50.000 bao thuốc lá cho công ty Hoàng Hôn, HĐGTGT GL/01 0054432, giá bán chưa
thuế GTGT là 11.550 đồng/bao.
- Xuất khẩu 20.000 bao thuốc lá cho công ty Lindes, giá bán FOB là 0,4 USD/bao, HĐGTGT GL/01
0054433, TGTT là 18.000 đồng/USD.
- Xuất bán trả góp 10.000 bao thuốc lá cho công ty Hoàng Hôn, giá bán chưa thuế GTGT thu tiền
ngay là 11.550 đồng/bao, giá bán trả chậm chưa thuế GTGT là 13.860 đồng/bao, HĐGTGT số GL/01
0054434
Yêu cầu: Hãy lập các báo cáo thuế có liên quan đến thuế TTĐB.
Bài 5- Công ty Tường Vy chuyên sản xuất và tiêu thụ bia chai, rượu thuốc 190, trong tháng 7/20XX có các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiêu thụ bia chai và rượu như sau:
- Xuất bán 5.000 chai bia cho công ty Chiều (không thu hồi chai), giá bán chưa thuế GTGT là
24.800 đồng/chai, HĐGTGT GL/01 000432.
- Xuất bán 10.000 chai bia cho công ty Chiều Thu (có thu hồi chai), giá bán chưa thuế GTGT là
15.500 đồng/chai, HĐGTGT GL/01 000433. Tiền thế chân chai đã thu từ khách hàng Kiếp Hoa là 6.500
đồng/chai (giá chưa thuế). Cuối tháng đã trả lại tiền thế chân cho 7.000 chai, số còn lại doanh nghiệp giữ
lại xem như là tiền bồi thường vỏ chai (HĐ GTGT 000436).
- Xuất bán 5.000 chai rượu thuốc (190 cho công ty Kiếp Hoa (không thu hồi lại chai), giá bán chưa
thuế GTGT là 130.000 đồng/chai, HĐGTGT GL/01 000435.
Thông tin khác: Ngày 15/8/20XX doanh nghiệp phát hiện kỳ khai thuế tháng 6/20XX đã khai sót thuế tiêu
thụ đặc biệt cho phần vỏ chai giữ lại của bia có giá chưa thuế GTGT là 10.400.000 đồng, HĐ 000375.
Yêu cầu: Hãy lập tờ khai thuế TTĐB tháng 7/20XX.

Trang 6
BÀI TẬP MÔN THUẾ VÀ THỰC HÀNH KHAI BÁO

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
[01] Kỳ tính thuế: tháng 6 năm ..........20XX
[02] Lần đầu: [ x ] [03] Bổ sung lần thứ: [ ]
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
Sản Doanh số bán Thuế Thuế TTĐB
Đơn vị Giá tính Thuế TTĐB
STT Tên hàng hoá, dịch vụ lƣợng (chƣa có thuế suất đƣợc khấu
tính thuế TTĐB phải nộp
tiêu thụ GTGT) (%) trừ
(9) = (6) x (7) -
(1) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
(2) (8)
I Hàng hoá chịu thuế TTĐB
1 + Bia chai Chai 20.000 198.000.000 120.000.000 65% 0 78.000.000
2 +…
II Dịch vụ chịu thuế TTĐB
+ Tên dịch vụ
+…
Hàng hoá thuộc trƣờng hợp không phải chịu thuế
III
TTĐB
1 Hàng hoá xuất khẩu
2 Hàng hoá bán để xuất khẩu
3 Hàng hoá gia công để xuất khẩu
Tổng cộng: 72.000.000

Trang 7
BÀI TẬP MÔN THUẾ VÀ THỰC HÀNH KHAI BÁO
BÀI TẬP THUẾ GTGT
Bài 1a- Hãy so sánh những điểm tương đồng và khác biệt giữa thuế GTGT và thuế Doanh thu. Ưu và
hạn chế của 2 sắc thuế này.
Bài 1b- “Hiện tại cả hai thành phố lớn là Hà Nội và TP.HCM đều đã triển khai việc thu thuế đối với
những doanh nghiệp kinh doanh theo hình thức bán hàng online. Theo đó các tổ chức, cá nhân có hoạt
động mua bán, quảng cáo hàng hóa, dịch vụ qua các website, mạng xã hội như Facebook, Zalo,
Instagram… sẽ phải tiến hành kê khai các thông tin về hoạt động kinh doanh của mình đối với cơ quan
thuế” (Vietnamnet.vn, 2017. http://vietnamnet.vn/vn/kinh-doanh/tai-chinh/thu-thue-ban-hang-online-
quyet-lam-den-cung-380198.html, truy cập ngày 2/7/2017). Anh, chị đồng ý với việc triển khai trên
hay không? tại sao?
Bài 1c- Công ty Minh Anh trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế nhƣ sau:
1- Tháng 1 1/200X, theo chương trình khuyến mãi đã đăng ký với các cơ quan chức năng, công ty
tiến hành mua 1.000 áo sơmi nhãn hiệu X, giá chưa thuế GTGT là 100, thuế suất thuế GTGT là 10%
để làm quà tặng kèm theo hàng bán cho khách hàng.
2- Tháng 1/200X, công ty nhập kho 5.000 cái nón thời trang từ nhà sản xuất quần áo nhãn hiệu Y.
Đây là hàng khuyến mãi mà công ty Y nhờ công ty Minh Anh tặng cho khách hàng khi họ mua sản
phẩm của công ty Y.
Yêu cầu:
1- Chứng từ cần phải lập khi công ty Minh Anh xuất áo sơ mi X và nón thời trang tặng cho khách
hàng theo chương trình khuyến mãi trên là gì? Thuế GTGT đầu vào và đầu ra (nếu có) sẽ được Minh
Anh kê khai như thế nào?
2- Kế toán sẽ ghi nhận nghiệp vụ nhập kho và xuất kho hàng phục vụ khuyến mãi trong trường
hợp trên như thế nào?
(Tham khảo PL 4, Thông tư số 39/2014/TT-BTC; Điều 16 TT 119/2014; Điều 16 TT 26/2015).

Bài 2- Công ty Hoàng Long kinh doanh trong 2 lĩnh vực là sản xuất bóng đèn và dạy nghề. Trong các
năm 2014, 2015 và 2016, công ty Hoàng Long có các nghiệp vụ kinh tế sau đây:
1- Xuất kho 10.000 bóng đèn chuyển sang phân xưởng lắp ráp.
2- Xuất kho 100 bóng đèn dùng thắp sáng cho các phòng học.
3- Xuất kho 200 bóng đèn dùng thắp sáng cho các phân xưởng sản xuất bóng đèn.
4- Xuất kho 1.000 bóng đèn tiêu thụ trực tiếp, giá bán chưa thuế GTGT là 50/bóng.
Yêu cầu:
1- Biết rằng giá xuất kho của bóng đèn là 30/bóng. Hãy xác định thuế GTGT đầu vào, đầu ra phát sinh
từ các nghiệp vụ trên?

Trang 8
BÀI TẬP MÔN THUẾ VÀ THỰC HÀNH KHAI BÁO
2- Nghiệp vụ tiêu dùng nội bộ này sẽ được kế toán ghi nhận như thế nào về khía cạnh doanh thu và chi
phí?. Tổng doanh thu và chi phí phát sinh từ các nghiệp vụ trên khi khai báo thuế là bao nhiêu? So
sánh sự khác biệt giữa kế toán và thuế về việc ghi nhận doanh thu, chi phí đối với trường hợp này.
3- Theo Anh, Chị, nghiệp vụ xuất hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ tiêu dùng nội bộ có tác động làm tăng
số thuế GTGT mà doanh nghiệp phải nộp hay không? Tại sao?
(Tham khảo PL 4, Thông tư số 39/2014/TT-BTC; Điều 16 TT 119/2014; Điều 16 TT 26/2015)
Bài 4- Công Ty Nắng Xuân chuyên sản xuất và kinh doanh Thanh Long, công ty này có trụ sở kinh
doanh chính đóng tại Bình Thuận và một chi nhánh hạch toán phụ thuộc đặt tại TPHCM, chi nhánh tại
TPHCM phụ trách việc phân phối sản phẩm của công ty cho thị trường TPHCM.
1- Hóa đơn, chứng từ sử dụng tại chi nhánh ở TPHCM được lập như thế nào?
2- Theo Anh, Chị, hóa đơn chứng từ cần lập khi luân chuyển hàng hóa từ công ty xuống chi
nhánh, khi chi nhánh bán hàng được tiến hành như thế nào?
3- Việc khai báo và nộp thuế GTGT tại công ty và chi nhánh được tiến hành như thế nào?
(Điều 8,9,14, Phụ lục số 4 Thông tư số 39/2014/TT-BTC)
Bài 5- Công ty Nhạc Nắng có giấy phép hoạt động kinh doanh từ ngày 1/7/200X, đăng ký nộp thuế
theo phương pháp khấu trừ. Hiện tại, công ty đang trong giai đoạn đầu tư và dự kiến sẽ chính thức đi
vào hoạt động vào ngày 1/1/200X+1. Thuế GTGT đầu vào phát sinh tại công ty như sau:
Tháng 6: 30 triệu; Tháng 8/200X: 150 triệu; tháng 9/0X: 50 triệu; tháng 10/0X: 70 triệu; Tháng 11/0X:
30 triệu; Tháng 12/0X 40 triệu.
Ghi chú: Các hóa đơn phát sinh từ tháng 8/0X do doanh nghiệp trực tiếp thực hiện và thanh toán. Các
hóa đơn trước đó do Cô Nguyễn Thị Hoa Lài được Hội đồng sáng lập của công ty ủy quyền đứng ra
thực hiện và chi trả. Cô Lài có hóa đơn thanh toán qua ngân hàng và công ty Nhạc Nắng đã viết phiếu
chi trả lại tiền cho cô.
Yêu cầu: Công ty Nhạc Nắng sẽ kê khai thuế GTGT như thế nào cho giai đoạn đầu tư.
(Điều 14, 18 TT 219/2013)
Bài 6: Các đơn vị A, B, C, D trong bài tập sau đây có quan hệ mua bán hàng hóa cho nhau như sau: A
bán hàng cho B, B bán hàng cho C, C bán hàng cho D (D là doanh nghiệp bán lẻ hàng hóa đến người
tiêu dùng E).
Biết rằng:
Các đơn vị A, B, C, D tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

Trang 9
BÀI TẬP MÔN THUẾ VÀ THỰC HÀNH KHAI BÁO
Câu a:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Giá bán Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT Thuế
Giá thanh
Đơn vị (chưa Thuế suất Số tiền Đầu ra Đầu vào GTGT
toán
GTGT) phải nộp
A 2.000 10% 0
B 4.500 10%
C 7.000 10%
D 9.000 10%
Tổng cộng
Câu b:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Giá bán Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT Thuế
Giá thanh
Đơn vị (chưa Thuế suất Số tiền Đầu ra Đầu vào GTGT
toán
GTGT) phải nộp
A 8.000 5% 0
B 11.000 5%
C 16.000 5%
D 19.000 5%
Tổng cộng

Bài 7: Tính thuế GTGT phải nộp đối với các đơn vị A, B, C, D sau đây. Biết rằng: Các đơn vị A, B, C,
D tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Câu a:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Thuế GTGT Thuế GTGT đầu Giá Thuế
Giá mua Giá bán
Đơn đầu vào Giá (mua) ra (bán) GTGT
(chưa (chưa
vị Thuế Số thanh toán Thuế thanh phải
GTGT) GTGT) Số tiền
suất tiền suất toán nộp
A 9.000 5% 13.000 5%
B 12.000 10% 16.000 10%
C 18.000 0% 19.000 0%
D 25.000 5% 27.000 5%
Cộng
Câu b:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Đơn Giá mua Thuế GTGT Giá (mua) Giá bán Giá Thuế
Thuế GTGT
vị (chưa đầu vào thanh toán (chưa (bán) GTGT

Trang 10
BÀI TẬP MÔN THUẾ VÀ THỰC HÀNH KHAI BÁO
GTGT) Thuế Số GTGT) Thuế thanh phải
Số tiền toán nộp
suất tiền suất
A 55.000 10% 75.000 10%
B 99.000 0% 120.000 0%
C 112.000 5% 100.000 5%
D 175.000 10% 150.000 10%
Cộng

Bài 8: Trong tháng 12/200X, tại một doanh nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có các số liệu sau:
1. Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong tháng:
a) Để sử dụng cho SPA:
 Mua từ công ty X: 15.000 kg nguyên liệu với giá chưa thuế GTGT là 75.000 đồng/kg.
 Mua từ công ty Y theo hóa đơn GTGT, tiền thuế GTGT là 380 triệu đồng.
 Tập hợp các hóa đơn bán hàng thông thường trong tháng, trị giá hàng hóa dịch vụ mua vào là
520 triệu đồng.
b) Để sử dụng cho SPB:
 Mua từ công ty M: trị giá hàng hóa dịch vụ mua vào chưa thuế GTGT là 120 triệu đồng.
 Mua từ công ty N: trị giá hàng hóa dịch vụ mua vào bao gồm thuế GTGT là 330 triệu đồng.
 Tập hợp các hóa đơn bán hàng thông thường trong tháng, trị giá hàng hóa dịch vụ mua vào là
350 triệu đồng.
c) Để sử dụng chung cho sản xuất 2 sản phẩm A và B.
 Tập hợp các hóa đơn GTGT trị giá hàng hóa dịch vụ mua vào chưa thuế GTGT là 510 triệu
đồng.
2. Tiêu thụ sản phẩm trong tháng:
a) Sản phẩm A: Giá bán không (chưa) có Thuế GTGT.
 Bán cho công ty thương mại An Khánh 120.000 sản phẩm, giá bán 130.000 đồng/sản phẩm.
 Trực tiếp xuất khẩu 24.000 sản phẩm, với giá FOB 135.000 đ/sản phẩm.
 Bán cho doanh nghiệp chế xuất 5.000 sản phẩm, với giá 120.000 đ/sản phẩm.
b) Sản phẩm B: Giá bán đã có Thuế GTGT.
 Bán qua các đại lý bán lẻ 60.000 sản phẩm, giá bán 132.000 đ/sản phẩm.
 Bán cho công ty xuất nhập khẩu X 5.000 sản phẩm, giá bán 110.000 đ/sản phẩm.
 Trực tiếp xuất khẩu 20.000 sản phẩm, với giá FOB 130.000 đ/sản phẩm.
Biết rằng:
Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra là 10%.

Trang 11
BÀI TẬP MÔN THUẾ VÀ THỰC HÀNH KHAI BÁO
Yêu cầu:
Xác định thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp trong tháng.

Bài 9: Tại công ty thương mại H, trong kỳ tính thuế có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
I. Mua hàng:
(1) Đối với sản phẩm A: Mua 10.000 sản phẩm với giá chưa thuế GTGT là 32.000 đồng/sản phẩm.
(2) Đối với sản phẩm B: Mua 3.000 sản phẩm với giá có thuế GTGT là 55.000 đồng/sản phẩm,
2.000 sản phẩm với giá chưa thuế GTGT là 52.000 đồng/sản phẩm.
(3) Đối với sản phẩm C: Mua của một doanh nghiệp chế xuất 6.000 sản phẩm với giá 70.000
đồng/sản phẩm, của công ty TNHH X 2.000 sản phẩm với giá chưa thuế GTGT là 80.000 đồng/sản
phẩm.
II. Tiêu thụ:
(1) Đối với sản phẩm A: Bán lẻ 5.000 sản phẩm với giá có thuế GTGT là 44.000 đồng/sản phẩm, 3.000
sản phẩm với giá chưa thuế GTGT là 35.000 đồng/sản phẩm.
(2) Đối với sản phẩm B: Xuất khẩu ra nước ngoài theo giá FOB 4.000 sản phẩm với giá 70.000
đồng/sản phẩm và bán trong nước 1.000 sản phẩm với giá chưa thuế GTGT là 60.000 đồng/sản phẩm.
(3) Đối với sản phẩm C: Bán cho các siêu thị trong nước 5.000 sản phẩm với giá như sau: 2.000 sản
phẩm giá chưa thuế GTGT là 90.000 đồng/sản phẩm, 3.000 sản phẩm với giá chưa thuế GTGT là
92.000 đồng/sản phẩm.
Yêu cầu:
Xác định thuế nhập khẩu, xuất khẩu, GTGT phải nộp của công ty thương mại H.
Biết rằng:
 Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
 Thuế GTGT của các mặt hàng là 10%.
 Các sản phẩm A, B, C, D không thuộc diện nộp thuế TTĐB.
 Thuế nhập khẩu sản phẩm C là 10%.
 Thuế xuất khẩu sản phẩm B là 2%.

Bài 10- Tại Công ty K trong tháng 09/200X có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
(1) Xuất khẩu một lô hàng A theo điều kiện FOB có trị giá 500 triệu đồng, thuế suất thuế xuất khẩu
2%.
(2) Làm đại lý tiêu thụ sản phẩm B cho Công ty TNHH trong nước, giá bán theo quy định chưa có thuế
GTGT là 50.000 đồng/sản phẩm, hoa hồng được hưởng là 5% trên giá bán chưa thuế GTGT, trong kỳ
Công ty K đã tiêu thụ được 10.000 sản phẩm.

Trang 12
BÀI TẬP MÔN THUẾ VÀ THỰC HÀNH KHAI BÁO
(3) Nhận xuất khẩu ủy thác một lô hàng A theo điều kiện FOB có giá trị 600 triệu đồng, hoa hồng ủy
thác được hưởng là 3% trên giá FOB.
(4) Bán cho Doanh nghiệp L một lô hàng D với giá chưa thuế GTGT là 200 triệu đồng, thuế GTGT là
10% nhưng khi viết hóa đơn kế toán đã ghi gộp giá bán là 220 triệu đồng (không ghi tách riêng giá
chưa thuế GTGT và thuế GTGT).
(5) Dùng 100 sản phẩm E để trao đổi với một cơ sở kinh doanh M lấy sản phẩm F, giá bán chưa có
thuế GTGT của sản phẩm E cùng thời điểm phát sinh hoạt động trao đổi là 120.000 đ/sản phẩm.
(6) Thuê một Công ty ở nước ngoài sửa chữa một hệ thống sản xuất với giá thanh toán theo hợp đồng
quy ra đồng Việt Nam là 300 triệu đồng.
(7) bán trả góp cho Công ty N một lô hàng, giá bán trả góp chưa thuế là 300 triệu đồng trả trong vòng 3
năm, giá bán trả ngay là 250 triệu đồng.
Yêu cầu:
Xác định thuế GTGT phải nộp trong tháng 09/2006 của Công ty K.
Biết rằng:
 Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
 Thuế GTGT của các hàng hóa và dịch vụ là 10%.
 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ là 50 triệu đồng.
Bài 11: Tại một Công ty Xây dựng Y, trong kỳ tính thuế có các số liệu như sau:
(1) Hợp đồng với chủ đầu tư A: tổng trị giá công trình chưa thuế GTGT bao gồm cả giá trị vật tư xây
dựng là 900 triệu đồng.
(2) Hợp đồng với chủ đầu tư B: vật tư xây dựng do chủ đầu tư cung cấp, tổng giá trị công trình chưa
thuế GTGT không bao gồm cả giá trị vật tự xây dựng 300 triệu đồng.
(3) Công ty Y được nhà nước giao 2.000 m2 đất để xây dựng nhà bán. Tiền sử dụng đất phải nộp cho
ngân sách nhà nước theo giá quy định là 500.000 đ/m2. Công ty Y đã xây dựng 20 căn nhà để bán (diện
tích mỗi căn nhà là 100 m2), giá bán nhà và chuyển quyền sử dụng đất chưa có thuế GTGT là 500 triệu
đồng/căn (trong đó: giá nhà là 300 triệu đồng, giá chuyển quyền sử dụng đất là 200 triệu đồng).
(4) Công ty Y được nhà nước cho thuê 100.000 m2 đất trong vòng 50 năm để xây dựng cơ sở hạ tầng
cho thuê, giá thuê đất phải trả cho Nhà nước là 50.000 đ/m2/năm. Sau khi xây dựng cơ sở hạ tầng.
Công ty Y Công ty Z thuê lại khu đất trên trong vòng 20 năm để xây dựng nhà máy sản xuất, giá thuê
đất chưa có thuế GTGT là 200.000 đ/m2/năm.
Yêu cầu:
Xác định thuế GTGT phải nộp trong kỳ của Công ty Y.
Biết rằng:

Trang 13
BÀI TẬP MÔN THUẾ VÀ THỰC HÀNH KHAI BÁO
 Hợp đồng với chủ đầu tư A: Thanh toán theo giá trị khối lượng xây dựng bàn giao, trong kỳ xác
định khối lượng công trình hoàn thành bàn giao là 50% so với tổng công trình, chủ đầu tư chấp nhận
thanh toán.
 Hợp đồng với chủ đầu tư B: Công trình đã hoàn thành bàn giao và chủ đầu tư đã thanh toán.
 Đối với 2.000 m2 được nhà nước giao: Công ty Y đã bán được 15 căn nhà.
 Đối với 100.000m2 được Nhà nước cho thuê: Công ty Z trả tiền thuê đất 5 năm 1 lần, trong kỳ
Công ty Z đã trả tiền thuê đất lần 1 (gồm 5 năm thuê) cho Công ty Y.
 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ là 2.500 triệu đồng.
 Thuế GTGT trong các trường hợp trên là 10%.

Bài 12: Tại Công ty sản xuất rượu bia An Bình, trong kỳ tính thuế có các hoạt động kinh doanh như
sau:
Nhập khẩu 1.200 chai rượu 400 theo giá CIF quy ra đồng Việt Nam là 900.000 đồng/chai (trong
đó, I & F = 20.000 đ/chai) Công ty An Bình sử dụng 10% số rượu này sản xuất được 240.000 chai
rượu An Bình rồi tiêu thụ như sau:
 Bán cho Công ty Thương mại Quê Hương 12.000 chai, giá 5.200 đ/chai.
 Xuất khẩu 60.000 chai, giá CIF = 4.200 đ/chai (trong đó I & F = 2.000 đ/chai)
 Bán cho Doanh nghiệp chế xuất 120.000 chai, với giá 4.050 đ/chai.
Yêu cầu: Anh/Chị hãy tính:
1. Thuế nhập khẩu, TTĐB, GTGT của hàng nhập khẩu của Công ty An Bình phải nộp.
2. Các khoản thuế: xuất khẩu phải nộp, thuế nhập khẩu được hoàn (nếu có), thuế TTĐB phải nộp
(hoặc được hoàn) cuối kỳ.
3. Thuế GTGT phải nộp cuối kỳ (Giả sử không có các khoản thuế GTGT đầu ra và đầu vào khác).
Cho biết thuế suất:
 Thuế nhập khẩu rượu 400 là 65%.
 Thuế xuất khẩu rượu chai An Bình là 2%.
 Thuế TTĐB rượu 400 65%, rượu An Bình là 30%.
 Thuế GTGT các mặt hàng trên đều là 10%.
 Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo phương pháp thứ nhất.
Bài 13: Tại Công ty X trong tháng 01/2005 có một số nghiệp vụ kinh tế sau đây phát sinh như sau:
1. Mua hàng:
(1) Nhập khẩu một dây chuyền sản xuất, giá FOB là 6.138 triệu đồng, phí vận chuyển và bảo hiểm
quốc tế chiếm 1% giá CIF, thuế suất thuế nhập khẩu 1%, hệ thống được miễn nộp thuế giá trị gia tăng.
(2) Nhập khẩu rượu trên 400 để làm nguyên liệu, só lượng nhập: 10.000 lít, giá CIF FOB là 30.000
đồng/lít, thuế suất thuế nhập khẩu 65%.
Trang 14
BÀI TẬP MÔN THUẾ VÀ THỰC HÀNH KHAI BÁO
(3) Mua hương liệu trong nước để phục vụ sản xuất với tổng giá mua: 4.500 triệu đồng, thuế giá trị gia
tăng: 450 triệu đồng.
2. Sản xuất:
Từ những nguyên vật liệu nói trên cùng với những nguyên liệu tồn kho khác, công ty đã sản
xuất ra 145.000 chai rượu 250.
3. Tiêu thụ:
(1) Xuất ra nước ngoài 70.000 chai rượu theo điều kiện CIF: 305.000 đ/chai, trong đó phí vận chuyển
và bảo hiểm quốc tế 5.000 đ/chai.
(2) Bán cho Công ty thương nghiệp nội địa 60.000 chai rượu với đơn giá bán chưa thuế GTGT là
341.250 đ/chai.
Yêu cầu: Anh/Chị hãy tính.
(1) Thuế nhập khẩu, TTĐB, GTGT của hàng nhập khẩu Công ty X phải nộp.
(2) Thuế xuất khẩu phải nộp, thuế TNK, Thuế TTĐB của Công ty được hoàn lại (nếu có)
(3) Thuế GTGT phải nộp cuối kỳ.
Biết rằng:
 Thuế suất của thuế giá trị gia tăng các mặt hàng là 10%.
 Thuế suất thuế xuất khẩu là 2%.
 Thuế suất thuế TTĐB của rượu trên 400 là 65%, rượu 250 là 30%.
 Giá tình thuế nhập khẩu được xác định theo phương pháp thứ nhất.

Bài 14: Công ty A chuyên sản xuất nước giải khát. Hai sản phẩm chủ yếu của công ty là nước ngọt và
rượu nhẹ, trong tháng 01/2006 có một số nghiệp vụ và hoạt động kinh tế sau đây phát sinh tại Công ty.
1. Mua hàng.
(1) Nhập khẩu hệ thống diệt khuẩn, giá CIF là 5 tỷ đồng, thuế suất của thuế nhập khẩu là 1%.
(2) Nhập khẩu thực phẩm từ doanh nghiệp chế xuất để sản xuất nước ngọt với giá là 3 tỷ đồng; thuế
suất của thuế nhập khẩu 20%.
(3) Nhập khẩu rượu trên 400 để làm nguyên liệu sản xuất rượu, số lượng nhập 20.000 lít, giá CIF:
25.000 đ/lít, thuế suất của thuế nhập khẩu 65%.
(4) Mua hương liệu trong nước để sản xuất nước ngọt và rượu nhẹ, tổng giá mua: 15 tỷ đồng, thuế
GTGT: 1,5 tỷ đồng. Tỷ lệ hương liệu dùng sản xuất nước ngọt là 70%.
(5) Mua nguyên liệu trong nước dùng sản xuất rượu, tổng giá mua: 5 tỷ đồng, thuế GTGT: 0,5 tỷ đồng.
2. Sản xuất:
Từ những nguyên vật liệu nói trên. Công ty sản xuất ra 280.000 chai rượu 240.
3. Tiêu thụ:

Trang 15
BÀI TẬP MÔN THUẾ VÀ THỰC HÀNH KHAI BÁO
(1) Bán cho doanh nghiệp chế xuất 220.000 két nước ngọt giá 35.000 đ/két và 70.000 chai rượu giá
150.000 đ/chai.
(2) Xuất ra nước ngoài 55.000 két nước ngọt và 35.000 chai rượu. Nước ngọt xuất theo điều kiện FOB
là 34.000 đ/két. Rượu xuất điều kiện CIF: 153.000 đ/chai, trong đó phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế
3.000 đ/chai.
(3) Bán cho công ty thương nghiệp nội địa 35.000 chai rượu với đơn giá bán ghi trên hóa đơn là 97.500
đ/chai.
Hãy tính các thuế phải nộp ở khâu nhập khẩu, thuế xuất khẩu, tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia
tăng, các thuế được hoàn (nếu có).
Biết rằng thuế suất của thuế GTGT là 10%, thuế xuất khẩu là 2%, thuế TTĐB rượu trên 400 là
65% và rượu 240 là 30%. Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo phương pháp thứ nhất.

Bài 15- Công ty Nắng Chiều là cơ sở sản xuất, tiêu thụ sản phẩm X (chịu thuế GTGT) và đào tạo
(không chịu thuế GTGT), trong tháng 9 và 10 năm 200x có các nghiệp vụ mua, bán phát sinh: (ĐVT:
1000 đồng)
Tháng 9
Tình hình mua
- Mua vật liệu A nhập kho dùng để sản xuất sản phẩm X của người bán Chiều Tím, HĐGTGT
0013567: số lượng 1.000 kg; đơn giá chưa thuế GTGT 100/kg, thuế suất thuế GTGT 10%
- Mua vật liệu B nhập kho dùng để sản xuất sản phẩm X của người bán Chiều Thu, HĐGTGT
0023462: số lượng 2.000 kg; đơn giá chưa thuế GTGT 60/kg, thuế suất thuế GTGT 5%
- Tiền điện thoại (dùng chung toàn công ty) phải trả công ty Chiều Vàng, HĐGTGT 0023980:
giá chưa thuế GTGT 10.000, thuế suất thuế GTGT 10%
Tình hình tiêu thụ: trong kỳ đã xuất kho 5.000 sản phẩm X, đơn giá bán chưa thuế GTGT 100/cây,
dùng cho:
- Bán trực tiếp cho khách hàng Thu Vàng theo HĐGTGT 0056432: 4.500 cây
- Xuất gửi bán (chưa xác định tiêu thụ): 500 cây
Tháng 10
Tình hình mua
- Mua vật liệu A nhập kho dùng để sản xuất sản phẩm X người bán Chiều Tím theo HĐ
0013582: số lượng 1.000 kg; đơn giá chưa thuế GTGT 120/kg, thuế suất thuế GTGT 10%.
- Tiền điện, nước, điện thoại (dùng chung toàn công ty) phải trả công ty Chiều Vàng theo
HĐGTGT số 0054876: giá chưa thuế GTGT 15.000, thuế suất thuế GTGT 10%
Tình hình tiêu thụ: trong kỳ đã xuất kho 6.000 sản phẩm X, đơn giá bán chưa thuế GTGT 120/cây,
dùng cho:

Trang 16
BÀI TẬP MÔN THUẾ VÀ THỰC HÀNH KHAI BÁO
- Bán trực tiếp: 5.800 cây theo HĐ GTGT 0056434
- Xuất tặng khách hàng theo chương trình khuyến mãi của doanh nghiệp 100 cây theo HĐ GTGT
0056435
- Xuất sử dụng cho các phân xưởng sản xuất: 100 cây
- Lô hàng gửi bán tháng trước đã xác định là tiêu thụ theo HĐ GTGT 0056436
Yêu cầu- Xác định thuế GTGT phải nộp hàng tháng, lập tờ khai thuế GTGT cho tháng 9,10/2011

Bài 16- Tiếp theo bài 15, trong tháng 11 và 12/200x tại công ty Nắng Chiều có các nghiệp vụ sau:
(ĐVT: 1000 đồng)
Tháng 11/200x
- Mua vật liệu A nhập kho của người bán Chiều Tím dùng để sản xuất sản phẩm X, HĐGTGT
0013864: số lượng 1.500 kg; đơn giá chưa thuế GTGT 110/kg, thuế suất thuế GTGT 10%
- Mua vật liệu B nhập kho của người bán Chiều Thu dùng để sản xuất sản phẩm X, HĐGTGT
0023976: số lượng 3.000 kg; đơn giá chưa thuế GTGT 65/kg, thuế suất thuế GTGT 5%
- Mua 2 máy photocopie dùng cho hoạt động giảng dạy của người bán Nhạc Trăng, HĐ 0025637
giá chưa thuế GTGT 25.000/cái, thuế suất thuế GTGT 10%.
- Mua máy phát điện dùng chung cho toàn công ty của người bán Hoài Vọng, HĐ 0087534 giá
chưa thuế GTGT 50.000, thuế suất thuế GTGT 10%.
- Tiền điện, nước, điện thoại dùng chung toàn công ty phải trả nhà cung cấp Chiều Vàng: giá
chưa thuế GTGT 30.000, HĐ GTGT 0032451, thuế suất thuế GTGT 10%.
Hoạt động bán:
- Sản phẩm X: trong kỳ đã xuất kho bán trực tiếp cho khách hàng Đêm 10.000 sản phẩm, giá bán
chưa thuế GTGT là 130, HĐ GTGT số 0056437
- Giáo dục: Phát hành chứng từ và thu tiền của 400 học viên, giá 1.000/hv, HĐGTGT SỐ
0056438.
Yêu cầu-
- Xác định thuế GTGT phải nộp trong tháng
- Lập các báo cáo thuế có liên quan đến thuế GTGT
Tháng 12/200x
Hoạt động mua:
- Mua 4 máy lạnh sử dụng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp và 8 máy lạnh trang bị cho phòng
học, HĐ 0082351 giá chưa thuế GTGT 9.800/cái, thuế suất thuế GTGT 10%.
- Mua xe hơi (7 chỗ) dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp. HĐGTGT 0057234 giá chưa thuế
GTGT là 1.700.000, thuế suất thuế GTGT là 10%.

Trang 17
BÀI TẬP MÔN THUẾ VÀ THỰC HÀNH KHAI BÁO
- Tiền điện, nước điện thoại dùng chung toàn công ty: giá chưa thuế GTGT 45.000, HĐGTGT
0098722 thuế suất thuế GTGT 10%.
Hoạt động bán:
- Sản phẩm X: trong kỳ đã xuất kho bán trực tiếp cho khách hàng Đêm 8.000 sản phẩm, giá bán
chưa thuế GTGT là 130, HĐ GTGT số 0056439
- Giáo dục: Phát hành chứng từ và thu tiền của 200 học viên, giá 1.000/hv, HĐGTGT SỐ
0056440.
Yêu cầu-
- Xác định thuế GTGT phải nộp trong tháng
- Lập các báo cáo thuế có liên quan đến thuế GTGT
Bài 17- Công ty Hoa Đào trong kỳ có tình hình mua và bán hàng hóa như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
Tình hình mua:
- 1.000 hàng hóa A người bán Thu Vàng, HĐGTGT 0034123 giá chưa thuế 100/sp, thuế suất
thuế GTGT 5%.
- 5.000 hàng hóa B người bán Thu Ca, HĐGTGT 0065712 giá chưa thuế 80/sp, thuế suất thuế
GTGT 10%.
Tiêu thụ:
- Xuất bán trực tiếp người bán Thu Phai: 1.500 A, giá chưa thuế 150/sp; 6.000 B, giá chưa thuế
GTGT 120/sp, HĐGTGT 0017543.
- Xuất gửi bán: 500 A, giá chưa thuế GTGT 135/sp
Hoạt động đại lý:
Trong kỳ, đơn vị cũng đã làm đại lý bán hàng cho chủ hàng Suối Mơ và đã xuất bán được
1.000 hàng hóa C, giá bán chưa thuế GTGT 50/SP, thuế suất thuế GTGT 10%. Hoa hồng đại lý được
hưởng 10%, đơn vị đã xuất hóa đơn hưởng hoa hồng số 0017544.
Yêu cầu- Xác định thuế GTGT đầu vào, đầu ra và phải nộp trong tháng, lập tờ khai thuế GTGT.
Bài 18- Tại công ty thương mại Suối Mơ, trong tháng 9/20xx có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có
liên quan đến thuế GTGT như sau:
Ngày 1-
Mua 500 hàng hóa A của công ty Ngọc Lan. Giá mua chưa thuế VAT là 100/ sp. Hoá đơn GTGT
số 068459.
Ngày 3-
Xuất kho 300 hàng hóa A bán cho công ty Ngày Về chưa thu tiền, giá bán chưa thuế VAT là 150/
sp. Hoá đơn GTGT số 072351.

Trang 18
BÀI TẬP MÔN THUẾ VÀ THỰC HÀNH KHAI BÁO
Ngày 4-
Xuất quỹ tiền mặt 19.800 trả tiền quảng cáo sản phẩm cho Đài Truyền Hình TP Hồ Chí Minh (giá
bao gồm cả thuế VAT) theo phiếu chi 860 và Hoá đơn GTGT 047215.
Ngày 5-
Thanh toán tiền tiếp khách cho khách sạn Người Hà Nội 1.100 bằng tiền mặt theo phiếu chi số 862
và Hoá đơn GTGT 009001.
Ngày 9-
Mua 400 sp B theo Hoá đơn GTGT số 002989 của công ty Lạnh Lùng chưa thanh toán tiền hàng.
Giá mua chưa thuế VAT là 920/ sp.
Xuất quỹ tiền mặt trả tiền công cho công ty Chiều Tím về việc sửa chữa xe đã mua ở ngày 8 giá
chưa thuế VAT là 2.000, Hoá đơn GTGT 009170.
Ngày 10-
Mua và xuất quỹ 220 thanh toán tiền nước uống cho công ty Nước tinh khiết Dòng An Giang,
phiếu chi số 871, Hoá đơn GTGT 003309.
Ngày 11-
Nhập kho 1000 sp F mua của công ty Tà Ao Xanh chưa thanh toán tiền. Giá mua chưa thuế VAT là
105/ sp. Hoá đơn GTGT 011235.
Ngày 12-
Xuất kho 100 sp A bán cho công ty Tiếng Xưa . Giá bán chưa thuế VAT là 140/ sp đã thu bằng tiền
mặt. Hoá đơn GTGT số 072356.
Xuất quỹ tiền mặt mua giấy in của công ty Lá Thư . Giá mua chưa thuế VAT là 1.000. Hoá đơn
GTGT số 009713.
Ngày 15-
Xuất kho 200 sp B bán cho công ty Chuyển bến. Giá bán chưa thuế VAT là 1.700/ sp, hoá đơn
GTGT số 072357.
Mua 450 sp C nhập kho của công ty Hoài Cảm. Giá mua chưa thuế VAT là 400/ sp, Hoá đơn
GTGT 007853.
Ngày 16-
Xuất kho 200 sp F bán cho công ty Ngàn Thu Ao Tím . Giá bán chưa thuế là 170/ sp; phiếu xuất
154; Hoá đơn GTGT 072358.
Xuất kho 100 sp C bán cho công ty Có Những Niềm Riêng đã thu bằng tiền mặt . Giá bán chưa
thuế VAT là 640/ sp. Hoá đơn GTGT số 072359.

Trang 19
BÀI TẬP MÔN THUẾ VÀ THỰC HÀNH KHAI BÁO
Ngày 20-
Khách hàng Ngàn Thu Ao Tím thông báo lô hàng mua ngày 16 (hóa đơn GTGT số 072358) có
một số hàng không đúng quy cách như trong hợp đồng và công ty đã đồng ý giảm tiền bán hàng xuống
2.200; Công ty đã xuất hóa đơn số 072360 ghi nhận khoản giảm giá cho khách hàng Z.
Nhập quỹ tiền mặt 330 về số tiền bán tận thu 10 quạt bàn ở bộ phận bán hàng (đã phân bổ hết).
Phiếu thu số 438, hóa đơn GTGT 072361, người mua Cô Hoa lài.
Hóa đơn số GL/01 001234, giá chưa thuế GTGT 50.000, thuế suất thuế GTGT 10%, nội dung: trả
tiền cho một công ty du lịch Anh Hồng.
Ngày 22-
Xuất kho 200 sp F bán cho công ty Dòng Sông Xanh theo phương thức nhận hàng. Giá bán chưa
thuế VAT là 150/ sp. Hoá đơn GTGT 072362.
Ngày 23-
Khách hàng Dòng Sông Xanh trả lại cho đơn vị 50 sp F (kèm theo hóa đơn GTGT số 012414)
do không đúng quy định trong hợp đồng (Lô hàng mua ngày 22 theo hóa đơn GTGT 072362).
YÊU CẦU: Căn cứ vào số liệu trên, hãy lập các báo cáo thuế GTGT của tháng 9/20xx
Tài liệu bổ sung:
Vào ngày 18 tháng 10/xx, đơn vị phát hiện đã kê khai nhầm số liệu của hóa đơn mua nguyên
vật liệu số GL/01 007654 (ngày 2/8/20xx), theo đó số thuế GTGT thực tế trên hóa đơn là 2.100, đơn vị
đã kê khai là 1.200, các thông tin khác có liên quan đến tờ khai thuế GTGT (MS 01/GTGT) của kỳ kê
khai thuế tháng 8/20xx như sau:
- Giá trị MS 25-TS thuế GTGT được khấu trừ kỳ này là 69.900
Vào ngày 18/10/xx, đơn vị phát hiện đã kê khai nhầm số liệu của hóa đơn bán hàng số GL/01
002172 (ngày 2/7/20xx), theo đó số thuế GTGT thực tế trên hóa đơn là 3.400, đơn vị đã kê khai là
4.300, các thông tin khác có liên quan đên tờ khai thuế GTGT (MS 01/GTGT) của kỳ kê khai thuế
tháng 7/20xx như sau:

Trang 20
BÀI TẬP MÔN THUẾ VÀ THỰC HÀNH KHAI BÁO

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆNAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT)
(Dành cho người nộp thuế khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng 8 .năm 20xx
[02] Lần đầu [ x ] [03] Bổ sung lần thứ [ ]
[04] Tên ngƣời nộp thuế:
[05] Mã số thuế:
[06] Địa chỉ:
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):
[13] Mã số thuế:
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số Ngày:
ST Chỉ tiêu Giá trị HHDV Thuế GTGT
T (chƣa có thuế GTGT)
A Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu [21]
"X")
B Thuế GTGT còn đƣợc khấu trừ kỳ trƣớc chuyển sang [22]
C Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà
nƣớc
I Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua vào trong kỳ
1 Giá trị và thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào [23] 699.000 [24] 69.900
2 Tổng số thuế GTGT đƣợc khấu trừ kỳ này [25] 69.900
II Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ
1 Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT [26]
2 Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT [27]1.000.000 [28] 100.000
([27]= [29]+[30]+[32]; [28]= [31]+[33])
A Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% [29]
B Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% [30] [31]
C Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% [32] 1.000.000 [33] 100.000
3 Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra [34]1.000.000 [35]100.000
([34] = [26] + [27]; [35] = [28])
III Thuế GTGT phát sinh trong kỳ ([36] = [35] - [25]) [36] 30.100

Trang 21
BÀI TẬP MÔN THUẾ VÀ THỰC HÀNH KHAI BÁO
IV Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT của các kỳ trƣớc
1 Điều chỉnh tăng thuế GTGT của các kỳ trước [37]
2 Điều chỉnh giảm thuế GTGT của các kỳ trước [38]
V Tổng số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai [39]
ngoại tỉnh
VI Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
1 Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ (nếu [40a] = [36] - [22] + [40a] 30.100
[37] - [38] -[39] >0)
2 Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tƣ (cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng) đƣợc [40b]
bù trừ với thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế
3 Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]-[40b]) [40] 30.100
4 Thuế GTGT chƣa khấu trừ hết kỳ này (nếu ([41] = [36] - [22] + [37] - [38] -[39] <0) [41]
4.1 Thuế GTGT đề nghị hoàn [42]
4.2 Thuế GTGT còn đƣợc khấu trừ chuyển kỳ sau ([43] = [41] - [42]) [43]
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Ngày ......tháng ...... năm .........
Họ và tên:............................ NGƢỜI NỘP THUẾ hoặc
Chứng chỉ hành nghề số:.......................... ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƢỜI NỘP THUẾ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆNAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT)
(Dành cho người nộp thuế khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng 7 .năm 20xx
[02] Lần đầu [ x ] [03] Bổ sung lần thứ [ ]
[04] Tên ngƣời nộp thuế:
[05] Mã số thuế:
[06] Địa chỉ:
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):
[13] Mã số thuế:
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số Ngày:
ST Chỉ tiêu Giá trị HHDV Thuế GTGT
T (chƣa có thuế GTGT)
A Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu [21]
"X")
B Thuế GTGT còn đƣợc khấu trừ kỳ trƣớc chuyển sang [22]
C Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà
nƣớc
I Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua vào trong kỳ
1 Giá trị và thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào [23] 599.000 [24] 59.900
2 Tổng số thuế GTGT đƣợc khấu trừ kỳ này [25] 59.900
II Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ
1 Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT [26]
2 Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT [27]1.000.000 [28] 100.000
([27]= [29]+[30]+[32]; [28]= [31]+[33])
A Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% [29]
B Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% [30] [31]
C Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% [32] 1.000.000 [33] 100.000
3 Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra [34]1.000.000 [35]100.000
([34] = [26] + [27]; [35] = [28])
III Thuế GTGT phát sinh trong kỳ ([36] = [35] - [25]) [36] 40.100

Trang 22
BÀI TẬP MÔN THUẾ VÀ THỰC HÀNH KHAI BÁO
IV Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT của các kỳ trƣớc
1 Điều chỉnh tăng thuế GTGT của các kỳ trước [37]
2 Điều chỉnh giảm thuế GTGT của các kỳ trước [38]
V Tổng số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai [39]
ngoại tỉnh
VI Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
1 Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ (nếu [40a] = [36] - [22] + [40a] 40.100
[37] - [38] -[39] >0)
2 Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tƣ (cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng) đƣợc [40b]
bù trừ với thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế
3 Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]-[40b]) [40] 40.100
4 Thuế GTGT chƣa khấu trừ hết kỳ này (nếu ([41] = [36] - [22] + [37] - [38] -[39] <0) [41]
4.1 Thuế GTGT đề nghị hoàn [42]
4.2 Thuế GTGT còn đƣợc khấu trừ chuyển kỳ sau ([43] = [41] - [42]) [43]
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Ngày ......tháng ...... năm .........
Họ và tên:............................ NGƢỜI NỘP THUẾ hoặc
Chứng chỉ hành nghề số:.......................... ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƢỜI NỘP THUẾ

Bài 19- Tiếp theo số liệu bài 18 tại công ty Suối Mơ, giả sử rằng vào ngày 20/12/20xx, công ty Suối
Mơ phát hiện trong kỳ kê khai thuế tháng 9/20xx, kế toán đã khai sót 1 hóa đơn đầu ra với thông tin
như sau: xuất kho 100 sp F bán cho công ty Dòng Sông Xanh theo phương thức nhận hàng. Giá bán
chưa thuế VAT là 150/ sp. Hoá đơn GTGT 072363.
Yêu cầu: Xử lý thông tin trên theo quy định

Bài 20- Công ty TNHH Một thành viên Xuất nhập khẩu Thuỷ sản Celi trong quý 1 và quý 2 năm 2015 có các
thông tin sau:
1- Tình hình thuế GTGT đầu vào và đầu ra phát sinh trong quý
Số liệu kê khai đầu ra Số liệu kê kê đầu vào
Tháng Doanh thu
Thuế GTGT Doanh số mua Thuế GTGT
xuất khẩu
Quý 1 1.661.275.000 - 1.459.429.379 108.621.609
Quý 2 6.209.364.810 - 4.503.506.238 331.512.098

Cộng 7.870.639.810 - 5.962.935.617 440.133.707

2. Tổng hợp các hợp đồng xuất khẩu


Hợp đồng xuất khẩu Doanh số Trọng Hình
Thị trƣờng Doanh số bán
TT Đơn vị nhập khẩu tính theo lƣợng thức
Số HĐ Ngày xuất khẩu (VNĐ)
USD sản thanh

Trang 23
BÀI TẬP MÔN THUẾ VÀ THỰC HÀNH KHAI BÁO
phẩm toán

1 01/CELI.2015 14/01/2015 Coral international inc Hàn Quốc 77.000 1.661.275.000 5.000 LC

2 02/CELI.2015 14/04/2015 Lp Foods PTE LTD Singapore 41.415 893.321.550 2.700 TTR

3 06/CELI.2015 22/04/2015 Delta Group Company Singapore 114.033 2.480.217.750 8.660 CAD

4 04/CELI.2015 06/05/2015 Joun Fishery Hàn Quốc 52.815 1.149.782.550 5.075 LC

5 05/CELI.2015 06/05/2015 Joun Fishery Hàn Quốc 77.448 1.686.042.960 11.095 LC

Tổng cộng 362.711 7.870.639.810 32.530

3. Chi tiết về hình thức thanh toán từng lô hàng xuất khẩu
Nội dung hồ sơ xuất khẩu (Invoice. hợp Nội dung thanh toán từng lô hàng theo giấy báo có từ các
đồng. tờ khai hải quan) ngân hàng thƣơng mại
TT Giấy báo có thứ 1 Giấy báo có thứ 2
Hợp đồng Giá trị
Đơn vị nhập Số tiền Số tiền Tổng USD
xuất khẩu lô hàng Ngày Ngày
(USD) (USD)
Coral international
1 01/CELI.2015 77.000 04/05/2015 76.855 - 76.855
inc

2 02/CELI.2015 Lp Foods PTE LTD 41.382 27/05/2015 41.382 - 41.382

Delta Group
3 06/CELI.2015 114.033 15/05/2015 22.620 16/6/2015 91.408 114.028
Company
4 04/CELI.2015 Joun Fishery 52.815 12/06/2015 52.653 - 52.653

5 05/CELI.2015 Joun Fishery 77.448 10/06/2015 77.298 - 77.298

Tổng cộng 362.678 270.808 91.408 362.216

BÀI TẬP THUẾ TNDN


Bài 1a. Công ty Ngọc lan trong năm 201X có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1- Nhập kho 10.000 sản phẩm A, giá mua chưa thuế GTGT là 1.000/sản phẩm.
2- Xuất kho 4.000 sản phẩm A tặng cho các khách hàng thân thiết theo chương trình khuyến mãi đã đăng ký
với các cơ quan chức năng.
3- Xuất kho 1.000 sản phẩm A tặng cho CBCNV của DN nhân dịp lễ tết nguyên đán.
4- Xuất kho 1.000 sản phẩm A tặng cho khách hàng X (thời gian thực hiện không nằm trong khoản thời gian
đã đăng ký với các cơ quan chức năng.
Yêu cầu:
1- Quy định hóa đơn cho các trường hợp trên như thế nào?
2- Đơn vị kê khai thuế GTGT và thuế TNDN (doanh thu, chi phí) cho các trường hợp trên như thế nào?
(Thông tƣ 26/2015/TT-BTC)

Trang 24
BÀI TẬP MÔN THUẾ VÀ THỰC HÀNH KHAI BÁO
Bài 1b. Công ty Thu Vàng chính thức đi vào hoạt động từ ngày 1/1/X1. Công ty được miễn thuế 2 năm (X1,
X2) và giảm 50% thuế thu nhập doanh nghiệp cho 4 năm tiếp theo (20X3, 20X4, 20X5, 20X6). Vào ngày
1/1/20X6, công ty quyết định chuyển đổi kỳ tính thuế TNDN từ năm dương lịch sang kỳ tính thuế mới (từ
ngày 1/6 năm nay đến ngày 31/5 năm sau).
1- Kỳ tính thuế TNDN năm chuyển đổi và các năm tiếp theo được xác định như thế nào?
2- Giả sử rằng thu nhập tính thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cho kỳ tính thuế năm
20X5 là 3.000.000; khoản thu nhập này dự kiến sẽ tăng khoản 10% mỗi năm. Theo kế hoạch, vào
tháng 5/20X6, công ty sẽ ghi nhận một khoản thu nhập tăng đột biến lên đến 5.000.000 (khoản thu
nhập này đến từ việc trúng thầu cung cấp dịch vụ cho khách hàng X). Theo Anh, Chị, công ty Thu
Vàng sẽ chọn lựa kỳ ưu đãi thuế như thế nào sao cho có lợi cho doanh nghiệp khi khai báo thuế thu
nhập doanh nghiệp? Giải thích tại sao?
3- Anh, Chị sẽ tư vấn như thế nào cho công ty đối với nghiệp vụ chuyển nhượng bất động sản trên và
lựa chọn kỳ ưu đãi thuế như thế nào để công ty có nhiều thuận lợi nhất khi khai báo thuế?
(Tham khảo Điều 3 TT 78/2014)
Bài 2- Công ty Thu trong kỳ thính thuế năm 200X có các thông tinh sau:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 100.000.000
- Giá vốn hàng bán: 89.000.000
- Chi phí bán hàng: 8.000.000
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: 6.000.000
- Doanh thu tài chính: 5.000.000
- Chi phí tài chính: 4.500.000.
- Thu nhập khác: 30.000.000
- Chi phí khác: 20.000.000
Yêu cầu: Hãy tính thu nhập tính thuế và thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm 200X.
Biết rằng: thu nhập khác và chi phí khác trong năm 200X phát sinh từ hoạt động chuyển nhượng quyền sử
dụng đất; số liệu kế toán và thuế là đồng nhất, công ty nộp thuế TNDN theo thuế suất 20%.
Bài 3- So sánh những điểm tương đồng và khác biệt về thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập tính
thuế và thời điểm ghi nhận doanh thu của kế toán? Kế toán xử lý vấn đề này như thế nào?.
(Điều 5 TT 78/2014 và Thông tư VAS 14)
Bài 4- Công ty Hoài Thu hoạt động từ năm 2016, thuộc loại thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP của
Chính phủ. Kết quả hoạt động qua các năm của công ty như sau:
Chỉ tiêu Năm 1 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12
Doanh thu 0 100 120 110 90 160 180 220 230 320 350 400
Chi phí 10 110 130 120 100 140 150 170 200 290 300 320
TN chịu T
Trang 25
BÀI TẬP MÔN THUẾ VÀ THỰC HÀNH KHAI BÁO
TN tính T
Thuế suất
Thuế
TNDN

Yêu cầu: giả sử số liệu kế toán và thuế đồng nhất, công ty không trích lập quỹ khoa học công nghệ, hãy thực
hiện các yêu cầu sau:
1- Hãy xác định thời gian công ty được miễn thuế, giảm thuế, ưu đãi thuế.
2- Hãy xác định thu nhập chịu thuế, TN tính thuế và thuế TNDN phải nộp qua các năm.
(Tham khảo điều 19, 20 TT 78/2013)
Bài 5- Công ty Minh Đăng hoạt động trong 2 lĩnh vực sản xuất phần mềm (còn trong thời hạn ưu đãi thuế
TNDN theo thuế suất 10%) và lĩnh vực kinh doanh thiết bị văn phòng. Trong năm 0X có các thông tin sau :
- Lãi từ hoạt động sản xuất phần mềm là 5.000.000 ; Lãi từ hoạt động kinh doanh thiết bị văn phòng là
3.000.000 ; lỗ từ hoạt động chuyển nhượng tài sản cố định (máy móc thiết bị) là 1.000.000.
- Trong năm 0X -1, lỗ từ hoạt động kinh doanh thiết bị văn phòng là 1.500.000
Yêu cầu : tính thuế TNDN phải nộp năm 0X.
(Điều 18 TT 78/2014)

Bài 6- Công ty Từ Minh hoạt động trong 2 lĩnh vực sản xuất phần mềm (còn trong thời hạn ưu đãi thuế
TNDN theo thuế suất 10%) và lĩnh vực kinh doanh thiết bị văn phòng. Trong năm 0X có các thông tin sau :
- Lỗ từ hoạt động sản xuất phần mềm là 1.000.000 ; Lãi từ hoạt động kinh doanh thiết bị văn phòng là
2.000.000 ; lãi từ hoạt động chuyển nhượng tài sản cố định (máy móc thiết bị) là 1.100.000.
Hãy tính thuế phải nộp.
(Điều 18 TT 78/2014)

Bài 7- Tại doanh nghiệp Dốc mơ, trong năm 200X có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
- Doanh thu bán hàng: 12.000.000
- Giá vốn hàng bán: 7.000.000
- Chi phí bán hàng: 500.000 (chưa kể chi phí quảng cáo)
- Chi phí quảng cáo: 500.000
- Chi phí quản lý doanh nghiệp (chưa kể chi phí giao dịch, đối ngoại, khánh tiết,…): 600.000
- Chi phí giao dịch đối ngoại, khánh tiết,…: 400.000
- Chi phí khác: 50.000
Yêu cầu: Tính lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế năm 200X.
Tài liệu bổ sung:
- Chi phí khấu hao của bộ phận quản lý doanh nghiệp không được thuế chấp nhận: 20.000
Trang 26
BÀI TẬP MÔN THUẾ VÀ THỰC HÀNH KHAI BÁO
- Các khoản chi không có hóa đơn, chứng từ theo quy định: 50.000
- Trong năm, doanh nghiệp đã chi hỗ trợ tiền ăn mặc cho cán bộ công nhân viên là 100 người x
2.000/người.
- Thù lao trả cho các sáng lập viên và hội đồng quản trị không trực tiếp tham gia điều hành doanh
nghiệp: 10.000
- Nộp phạt tiền nộp trễ báo cáo tài chính: 10.000; nộp phạt cho đối tác do vi phạm hợp đồng: 30.000

Bài 8- Công ty Hoàng Thị hoạt động trong 2 lĩnh vực sản xuất phần mềm (còn trong thời hạn ưu đãi
thuế TNDN theo thuế suất 10%) và lĩnh vực kinh doanh thiết bị văn phòng. Trong năm 0X có các
thông tin sau :
- Lãi từ hoạt động sản xuất phần mềm là 3.000.000 ; Lỗ từ hoạt động kinh doanh thiết bị văn phòng là
1.000.000 ; lỗ từ hoạt động chuyển nhượng tài sản cố định (máy móc thiết bị) là 1.100.000.
Hãy tính thuế phải nộp.
(Điều 78 TT 123/2012)
Bài 9- Doanh nghiệp Cõi Tình Phai mới đi vào hoạt động từ đầu năm 20X1, hoạt động trong 2 lĩnh vực
sản xuất phần mềm và thiết bị máy tính, trong năm 20X1 có các số liệu sau:
- Hoạt động phần mềm: doanh thu 1.000, chi phí 1.000
- Hoạt động kinh doanh máy tính: doanh thu 1.000, chi phí 700
Hãy lựa chọn phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp sao cho số thuế của công ty phải
nộp là thấp nhất

Bài 13- Tại công ty Bến Xuân, trong năm 201X có các thông tin liên quan đến kết quả hoạt động như sau:
Kết quả Quý 1:
Doanh thu bán hàng: 10.000
Giá vốn hàng bán: 6.000
Chí phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp: 1.500
Lãi được chia từ góp vốn liên doanh: 100
Kết quả Quý 2:
Doanh thu bán hàng: 12.000
Giá vốn hàng bán: 7.000
Chí phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp: 2.000
Tiền nộp phạt do vi phạm hành chính về thuế: 30
Kết quả Quý 3:
Doanh thu bán hàng: 14.000

Trang 27
BÀI TẬP MÔN THUẾ VÀ THỰC HÀNH KHAI BÁO
Giá vốn hàng bán: 9.000 (trong đó phần GVHB của hàng hóa không có hóa đơn đầu vào hợp pháp là
200
Chí phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp: 2.500
Kết quả Quý 4:
Doanh thu bán hàng: 15.000
Giá vốn hàng bán: 10.000
Chí phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp: 2.500
Chi phí tài chính: 400
Tài liệu bổ sung:
Cuối năm các khoản chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư của các tài khoản có gốc là ngoại tệ vào thời
điểm cuối năm như sau:
- Khoản phải trả: Lỗ chênh lệch tỷ giá là 500.
- Ngoại tệ gửi tại ngân hàng: Lãi chênh lệch tỷ giá là 200
- Khoản phải thu: lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoán là 100
Yêu cầu:
Khi quyết toán thuế TNDN năm, đơn vị phát hiện thêm khoản chi
phí không được trừ là 5.000
Hãy lập tờ khai thuế TNDN hàng quý và cuối năm
Bài giảiGiả sử răng trong năm DN đc chia LN ở nc ngoài là 750, thuế suất TNDN là
25%
- Khoản phải trả: Lỗ chênh lệch tỷ giá là 500. Được tính vào chi phí khai thuế
- Ngoại tệ gửi tại ngân hàng: Lãi chênh lệch tỷ giá là200: không thuộc đối tượng chịu thuế
- Khoản phải thu: lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoán là 100: không được tính trừ khi khai thuế.

Bài 14- Tại doanh nghiệp Bến Xuân. trong năm 201X có các số liệu sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
1- Bảng cân đối số phát sinh vào ngày 31/12/201X như sau:

Trang 28
BÀI TẬP MÔN THUẾ VÀ THỰC HÀNH KHAI BÁO
SH TK SỐ DƯ ĐẦU KỲ PS TRONG KỲ SD CUỐI KỲ
NỢ CÓ NỢ CÓ NỢ CÓ
511 - - 3.497.000 3.497.000 - -
515 - - 143.000 143.000 - -
521 - - 10.000 10.000 - -
632 - - 2.075.500 2.075.500 - -
635 - - 143.000 143.000 - -
641 - - 601.750 601.750 - -
642 - - 554.000 554.000 - -
711 - - 51.500 51.500 - -
811 - - 5.000 5.000 - -
821 - - 121.310 121.310 - -
911 - - 3.681.500 3.681.500 - -

TC 10.993.000 10.993.000 32.182.985 32.182.985 14.157.300 14.157.300

2- Các thông tin khác có liên quan:


- Tình hình trích lập khấu hao tài sản cố định trong năm 201X: tổng số khấu hao tài sản cố định đã trích
lập trong năm là 20.000; trong đó khấu hao tài sản cố định không có chứng từ đầu vào hợp pháp là 5.000
- Các khoản chi trang phục: trong năm 201X. đơn vị đã chi tiền đồng phục (chi trực tiếp bằng tiền) cho
tổng số 80 cán bộ công nhân viên tại đơn vị với mức chi là 6.000 người/năm.
- Các khoản chi khác: trong năm đơn vị bị mất một khoản ký quỹ trị giá 10.000 do không thực hiện đúng
cam kết mua hàng; các khoản chi phí khác phát sinh tại đơn vị không có chứng từ hóa đơn đầu vào hợp pháp
là 20.000.
- Trong năm, đơn vị có vay tiền của CBCNV là 1.000.000, lãi suất 25%/năm, số tháng vay trong năm là
10 tháng, lãi suất ngân hàng là 15%/năm.
- Thu nhập từ khoản được chia lãi do góp vốn tham gia liên doanh là 20.000; thu nhập trước thuế từ
khoản chuyển lãi từ hoạt động tại nước ngoài là 100.000 (thuế suất thuế TNDN của nước ngoài là 15%).
Yêu cầu: Hãy lập tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Trang 29

You might also like