You are on page 1of 2

English-vietnamese translation

1. “Net selling price” means the price at which the product is sold by party b from
time to time, after deduction of packaging, installation and freight charges, trade
and quantity discount, commission, insurance and commodity tax, if any, directly
applicable to the product. In the event the product is used by party b or its
subsidiaries, “net selling price” of such product, for the purpose of determining the
payment due hereunder with respect thereto, shall be the same as “net selling
price” at which party b customarily sells comparable product to its customer in
bona fide business transactions.
—> Giá bán ròng có nghĩa là giá mà sản phẩm được bán bởi bên b theo thời gian,
sau khi khấu trừ bao bì, phí lắp đặt và cước phí, chiết khấu thương mại và số
lượng, hoa hồng, bảo hiểm và thuế hàng hóa, nếu có, áp dụng trực tiếp cho sản
phẩm. Trong trường hợp sản phẩm được sử dụng bởi bên b hoặc các công ty con,
giá bán ròng của sản phẩm đó, với mục đích xác định khoản thanh toán đến hạn
dưới đây, sẽ tương tự như giá bán ròng ròng của bên mà bên b thường bán sản
phẩm tương đương cho khách hàng của mình trong các giao dịch kinh doanh thực
sự.
2. “patent” means those letters of patent, unity models and applications therefore
presently owned or hereafter acquired by party b and/or which party b has or may
have the right to control or grant license thereof during the term hereof in any or all
countries of the world and which are applicable to or may be used in the
manufacturer of the product.
—> “Bằng sáng chế” có nghĩa là giấy chứng nhận sáng chế, các kiểu mẫu và ứng
dụng có tính duy nhất hiên bên B đang sở hữu hoặc sẽ có được và/hoặc Bên  có
hoặc có thể có quyền  nắm giữ, hoặc cấp phép sử dụng chúng trong thời hạn có
hiệu lực của hợp đồng tại bất cứ hoặc tất cả quốc gia trên thế giới, và có thể ứng
dụng hoặc có thể được sử dụng vào việc sản xuất sản phẩm.
Vietnamese-english translation
1. Trong trường hợp có bất kì thiệt hại hay tổn thất nào xảy ra đối với hàng hóa vào
thời điểm giao hàng, người mua có thể tùy vào quyền định đoạt của mình, từ chối
nhận hàng và lấy lại tiền đã thanh toán cho người bán.
—> In the case of any loss or damage to the goods at the time of delivery, the
buyer may, at its discretion, refuse to receive the goods and recover the payment
paid to seller.
2. Trong trường hợp người mua chấp nhận giao hàng từng phần, tỉ giá được đề cập
ở trên sẽ được áp dụng cho toàn bộ lô hàng.
—> in the case that a buyer accepts partial delivery, the rate mentioned above will
apply to the entire shipment.
3. Trong trường hợp giao hàng trễ, người mua có thể, tùy vào quyền định đoạt của
mình hoặc theo điều 5, chấm dứt hợp đồng.
—> in the case of delay of delivery, the buyer may, at his discretion, in his sole
discretion or in accordance with article 5, terminate the contract.
4. Trừ phi được quy định khác đi trong hợp đồng, những điều khoản của phần 1 sẽ
ưu tiên hơn bất kì chứng từ nào trong hợp đồng.
—> unless otherwise specified in the contract, the terms of part 1 take precedence
over any document in the contract.

You might also like