You are on page 1of 2

BÀI TẬP THUẾ CHƯƠNG 2

THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU


Họ và tên : Ngô Nhung Huyền
Mã số sinh viên : 31211022916
Lớp sinh viên : AUC02 – K47
Mã học phần : 22C1TAX50402614
Lớp : Sáng thứ 4 – B2.402

---------
BÀI 3: Trích số liệu trong năm của một doanh nghiệp sản xuất như sau:

I. TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU:


1. Nhập khẩu một số nguyên vật liệu A, giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu
tiên theo hợp đồng đã ký kết quy ra tiền Việt Nam là 240 triệu đồng.
2. Nhập khẩu ủy thác cho một doanh nghiệp cá thể 70.000 mét vải với giá thực tế phải
trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên theo hợp đồng quy ra tiền Việt Nam là 60.000 đ/m.
3. Nhập khẩu một số máy móc, thiết bị dùng cho sản xuất kinh doanh, giá thực tế phải trả
tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên theo hợp đồng thanh toán theo phương thức trả tiền
chậm sau 12 tháng là 896 triệu đồng, với lãi suất trả chậm là 1% một tháng (tính theo lãi
đơn ).
4. Mua 50.000 sản phẩm B từ một doanh nghiệp khu chế xuất với giá 30.000đ/sp.

II. TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU:


1. Trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài một số lượng sản phẩm C do doanh nghiệp sản
xuất, trị giá hàng hóa xuất khẩu trên hợp đồng đã ký kết tính theo giá FOB quy ra tiền
Việt Nam là 380 triệu đồng.
2. Xuất khẩu 150.000 sản phẩm C do doanh nghiệp sản xuất theo giá CIF quy ra tiền Việt
Nam là 250.000 đ/sp, trong đó chí phí bảo hiểm và vận tải quốc tế chiếm 12% giá CIF.
3. Bán 40.000 sản phẩm C cho một doanh nghiệp trong khu chế xuất, thanh toán theo
phương thức trả tiền chậm sau 12 tháng là 242.000 đ/sp, tính theo lãi đơn với lãi suất trả
chậm là 10% / năm.
4. Xuất khẩu ủy thác 300.000 sản phẩm D cho một doanh nghiệp tư nhân, theo giá CIF
quy ra tiền Việt Nam là 88.000 đ/sp, trong đó chí phí bảo hiểm và vận tải quốc tế bằng
10% giá FOB.

YÊU CẦU :
Hãy xác định thuế nhập khẩu và thuế xuất khẩu mà doanh nghiệp phải nộp cho nhà nước.
Biết rằng :
- Hoạt động nhập khẩu, xuất khẩu đều có hợp đồng ngoại thương, có chứng từ hợp lệ,
hợp pháp, thanh toán qua ngân hàng.
- Tỷ giá quy đổi ra đồng Việt Nam đúng theo tỷ giá quy định về tính thuế xuất khẩu,
nhập khẩu.
- Thuế suất thuế nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị là 3%; nguyên vật liệu A là 10%;
vải là 5%; sản phẩm B là 2%.
- Thuế suất thuế xuất khẩu đối với sản phẩm C là 2%; sản phẩm D là 4%.
BÀI LÀM
I. Thuế nhập khẩu phải nộp trong từng trường hợp:
1. Nguyên vật liệu A 240.000.000 * 10% = 24.000.000 (đồng)

2. Nhập khẩu Vải 70.000 * 60.000 * 5% = 210.000.000 (đồng)

3. Máy móc, thiết bị 896.000 .000 (đồng)


1+1 %∗12
* 3% = 24.000.000
4. Sản phẩm B (đồng)
50.000 * 30.000 * 2% = 30.000.000

Tổng số thuế nhập khẩu phải nộp: 288.000.000 (đồng)

II. Thuế xuất khẩu phải nộp trong từng trường hợp
1. Sản phẩm C 380.000.000 * 2% = 7.600.000 (đồng)

2. Sản phẩm C 150.000 * (250.000 – 250.000*12%) * 2% = 660.000.000 (đồng)

3. Sản phẩm C 242.000 (đồng)


40.000 * * 2% = 176.000.000
tới khu chế 1+10 %
xuất (đồng)

4. Sản phẩm D CIF 88.000


FOB = = =80.000
110 % 110 %
Số tiền thuế xuất khẩu sản phẩm D: (đồng)
300.000 * 80.000 * 4% = 960.000.000

Tổng số thuế xuất khẩu phải nộp: 1.803.600.000 (đồng)

Tổng số thuế xuất nhập khẩu phải nộp cho nhà nước: 2.091.600.000 (đồng)

You might also like