You are on page 1of 11

2.

6 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 2


2.6.1. Câu hỏi
1. Thuế GTGT là gì?
2. Phân biệt đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế GTGT?
3. Các loại thuế suất thuế GTGT và đối tượng áp dụng?
4. Có mấy phương pháp tính thuế GTGT? Phân biệt cách tính và đối tượng chịu thuế của
từng phương pháp?
5. Hãy phân biệt đối tượng không chịu thuế GTGT và thuế GTGT 0%?
6. Phân biệt thuế GTGT đầu vào và thuế GTGT đầu vào được khấu trừ? Khi nào chúng
bằng nhau? Khi nào chúng khác nhau?
7. Trình bày nội dung phương pháp kế toán thuế GTGT được khấu trừ?
8. Trình bày nội dung phương pháp kế toán thuế GTGT phải nộp?
9. Khi nào cơ sở kinh doanh được hoàn thuế GTGT?
10. Nội dung, đặc điểm của chứng từ sử dụng trong hạch toán và kê khai thuế GTGT?
2.6.2 Bài tập:
1. Công ty X bán cho công ty Y 1 lô hàng A với giá bán chưa thuế GTGT là 40.000.000 đồng,
thuế GTGT 10%.
1a. Giá tính thuế GTGT của lô hàng là:
a. 40.000.000 đồng
b. 4.000.000 đồng
c. 44.000.0000 đồng
d. 36.363.636 đồng
1b. Số thuế GTGT của hàng bán ra được ghi nhận như sau:
a. Nợ TK 133: 4.000.000 đồng
b. Có TK 3331: 4.000.000 đồng
c. Nợ TK 3331: 4.000.000 đồng
d. Có TK 133: 4.000.000 đồng
2. Doanh nghiệp K sản xuất vàng mã, hàng mã để bán trong nước (vàng mã, hàng mà là hàng
thuộc diện chịu thuế TTĐB). Trong kỳ doanh nghiệp có bán 1 lô hàng với giá bán chưa thuế
TTĐB, chưa thuế GTGT của là 20.000.000 đồng, thuế TTĐB hàng mã là 80%, thuế GTGT 10%.
2a. Giá tính thuế GTGT của lô hàng được xác định là:
a. 36.000.000 đồng
b. 20.000.000 đồng
c. 16.000.000 đồng
d. 28.000.000 đồng
2b. Số thuế GTGT của lô hàng bán ra được Công ty K ghi nhận như sau:
a. Có TK 3331: 2.000.000 đồng
b. Có TK 3331: 1.600.000 đồng
c. Nợ TK 133: 3.600.000 đồng
d. Nợ TK 133: 2.800.000 đồng
3. Công ty kinh doanh xe máy bán xe Honda loại 100cc, giá bán trả tiền ngay chưa có thuế 10%
thuế GTGT là 60.000.000 đồng, giá bán trả góp trong vòng 12 tháng là 67.200.000 đồng thì giá
tính thuế GTGT là:
a. 60.000.000 đồng
b. 67.200.000 đồng
c. 66.000.000 đồng
d. 73.920.000 đồng
4. Công ty X ở Việt Nam thuê một công ty ở nước ngòai sửa chữa tàu biển, giá thanh toán theo
hợp đồng phải trả Công ty ở nước ngòai là 400.000.000 đồng thì Công ty X phải tính và nộp thuế
GTGT 10% trên giá 400.000.000 đồng. Thuế GTGT phải nộp và được khấu trừ là:
a. Nợ 133/Có 3331: 40.000.000 đồng
b. Có 133/Nợ 3331: 40.000.000 đồng
c. Nợ 133/Có 3331: 44.000.000 đồng
d. Có 133/Nợ 3331: 44.000.000 đồng
7. Công ty Đầu tư và Phát triển nhà X được Nhà nước giao10.000m2 đất để xây dựng nhà bán,
trong đó có 3.000m2 đất sử dụng làm đường nội bộ trong khu quy hoạch không phải nộp tiền sử
dụng đất. Tiền sử dụng đất phải nộp NSNN theo giá 500.000 đồng/m2. Công ty bán 01 căn nhà
có diện tích đất là 60m2, giá bán nhà và chuyển quyền sử dụng đất chưa có thuế GTGT là
1.000.000.000 đồng trong đó giá nhà 700.000.000 đồng, giá chuyển quyền sử dụng đất là
300.000.000 đồng
7a. Giá tính thuế GTGT đối với căn nhà trên là:
a. 1.000.000.000 đồng
b. 700.000.000 đồng
c. 1.300.000.000 đồng
d. 770.000.000 đồng
7b. Giá thanh toán của căn nhà là:
a. 700.000.000 đồng
b. 1.000.000.000 đồng
c. 1.070.000.000 đồng
d. 770.000.000 đồng
8. Công ty Minh Tùng (gọi là bên A) thuê công ty xây dựng Hải Yến (gọi là bên B) thực hiện
trọn gói hợp đồnh xây dựng lắp đặt mở rộng xưởng sản xuất. Tổng giá trị công trình chưa có
thuế GTGT là 120 tỷ, trong đó: Giá trị xây lắp 48 tỷ, Giá trị thiết bị bên B cung cấp và lắp đặt là
72 tỷ.
8a. Giá tính thuế GTGT của hợp đồng xây dựng trên là (thuế suất thuế GTGT 10%):
a. 120 tỷ đông
b. 48 tỷ đồng
c. 72 tỷ đồng
d. 132 tỷ đồng
8b. Khi nhận bàn giao nhà xưởng, tổng số tiền bên A phải thanh toán cho bên B là:
a. 145,2 tỷ đông
b. 79,2 tỷ đồng
c. 52,8 tỷ đồng
d. 132 tỷ đồng
9. Công ty Đầu tư kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp Hoàng Trung được Nhà nước cho thuê
1.000.000 m2 đất trong thời gian 50 năm để xây dựng hạ tầng kĩ thuật cho thuê. Giá cho thuê đất
là 100.000 đồng/m2/năm. Sau khi đầu tư hạ tầng, công ty Hoàng Trung cho công ty Tuấn Minh
thuê 10.000m2 trong 20 năm để xây dựng nhà máy sản xuất, giá thuê đất chưa có thuế GTGT là
350.000 đồng/m2/năm. Công ty Tuấn Minh trả tiền thuê hạ tầng một năm một lần.
9a. Giá tính thuế GTGT đối với tiền thu từ việc thuê hạ tầng của Công ty Tuấn Minh trong một
năm là:
a. 1.000.000.000 đồng
b. 2.500.000.000 đồng
c. 3.500.000.000 đồng
d. 4.500.000.000 đồng
9b. Giá trị thuế GTGT được thể hiện trên HĐ GTGT hàng năm khi Hoàng Trung xuất cho Tuấn
Minh là:
a. 250.000.000 đồng
b. 350.000.000 đồng
c. 100.000.000 đồng
d. 450.000.000 đồng
9c. Số tiền công ty Tuấn Minh trả tiền thuê hạ tầng hàng năm là:
a. 3.850.000.000 đồng
b. 2.750.000.000 đồng
c. 4.950.000.000 đồng
d. 1.100.000.000 đồng
10. Công ty Rồng Xanh thực hiện hợp đồng du lịch với 1 công ty tại Malaysia theo hình thức
trọn gói 50 khách du lịch trong 05 ngày tại Việt Nam với tổng số tiền thanh toán quy ra đồng
Việt Nam là 384.000.000 đồng. Phía Việt Nam phải lo chi hí toàn bộ vé máy bay, ăn ở, thăm
quan theo chương trình thỏa thuận; trong đó riêng tiền vé máy bay đi từ Malaysia sang Việt Nam
và ngược lại hết 136.500.000 đồng.
10a. Giá tính thuế GTGT theo hợp đồng này được xác định như sau:
a. 384.000.000 đồng
b. 136.500.000 đồng
c. 520.500.000 đồng
d. 247.500.000 đồng
10b. Doanh thu của Công ty được xác định để tính kết quả kinh doanh là:
a. 247.500.000 đồng
b. 136.500.000 đồng
c. 384.000.000 đồng
d. 520.500.000 đồng
10c. Thuế GTGT theo hợp đồng này được ghi nhận như sau:
a. Nợ TK 3331: 38.400.000 đồng
b. Nợ TK 3331: 24.750.000 đồng
c. Có TK 133: 13.650.000 đồng
d. Có TK 3331: 24.750.000 đồng
11. Nhà xuất bản Thống kê bán sách “Kế toán tài chính” cho Công ty phát hành sách Tuấn Minh.
Giá in trên bìa (giá có thuế GTGT) với giá 126000 đồng/quyền, phí phát hành (25%) là: 31.500
đồng/quyền
11a. Trường hợp NXB xuất bản phẩm trực tiếp cho người sử dụng (bán trực tiếp cho người sử
dụng không qua cơ sở phát hành), giá tính thuế GTGT của hoạt động xuất bản được xác định như
sau:
a. 126.000 đồng
b. 31.500 đồng
b. 114.545 đồng
d. 94.500 đồng
11b. Trường hợp NXB phát hành xuất bản phẩm qua cơ sở phát hành thì giá tính thuế của xuất
bản phẩm được xác định như sau:
a. 126.000 đồng
b. 31.500 đồng
b. 114.545 đồng
d. 94.500 đồng
12. Các đơn vị A, B, C, D trong tình huống sau đây có quan hệ mua bán hàng hóa cho nhau như
sau: A bán hàng cho B: 2000, B bán hàng cho C: 4.500, C bán hàng cho D: 7.000 (D là doanh
nghiệp bán lẻ hàng hóa đến người tiêu dùng E: 9.000). Biết rằng: các đơn vị A, B, C, D tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ; thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của A là 0 và mối quan hệ
mua bán giữa các đơn vị trên là duy nhất.
12a. Thuế GTGT được khấu trừ của đơn vị A, B, C, D lần lượt là:
a. 200; 250; 250; 200
b. 200; 450; 700; 900
c. 0; 200; 450; 700
d. 200; 450; 250; 200
12b. Thuế GTGT được đầu ra của đơn vị A, B, C, D lần lượt là:
a. 200; 250; 250; 200
b. 200; 450; 700; 900
c. 0; 200; 450; 700
d. 200; 450; 250; 200
12c. Thuế GTGT phải nộp của đơn vị A, B, C, D lần lượt là:
a. 200; 250; 250; 200
b. 200; 450; 700; 900
c. 0; 200; 450; 700
d. 200; 450; 250; 200
13. Đơn vị A mua vào 55.000 bán ra 75.000, thuế GTGT 10%. Đơn vị B mua vào 99.000 thuế
GTGT 10%, xuất khẩu toàn bộ thu được 120.000. Đơn vị C mua vào 112.000 bán ra 100.000,
thuế GTGT 5%. Đơn vị D mua vào 125.000 bán ra 150.000 thuế GTGT 10%. Biết rằng các đơn
vị A, B, C, D tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Toàn bộ giá mua và bán chưa bao
gồm thuế GTGT.
13a. Thuế GTGT đầu ra của các đơn vị A, B, C, D lần lượt là:
a. 5.500; 0; 10.000; 15.000
b. 7.500; 0; 10.000; 15.000
c. 7.500; (9.900); 11.200; 15.000
d. 7.500; 0; 11.200; 15.000
13b. Thuế GTGT phải nộp của các đơn vị A, B, C, D lần lượt là:
a. 5.500; 0; (1.200); 2.500
b. 7.500; 0; 1.200; 2.500
c. 2.000; 0; (600); (2.500)
d. 2.000; (9.900); (600); 2.500
14. Để sử dụng cho sản xuất sản phẩm B, công ty K mua từ công ty M số nguyên liệu trị giá
120.000.000 đồng chưa bao gồm 10% VAT. Mua từ công ty N số nguyên liệu trị giá
330.000.000 đồng đã bao gồm 10% VAT. Giả sử không còn chi phí đầu vào nào khác.
14a. Thuế GTGT đầu vào của sản phẩm B là:
a. 12.000.000 đồng
b. 33.000.000 đồng
c. 42.000.000 đồng
d. 45.000.000 đồng
14b. Hạch toán thuế GTGT đầu vào của sản phẩm B, kế toán ghi:
a. Nợ TK 133: 12.000.000 đồng
b. Nợ TK 133: 42.000.000 đồng
c. Nợ TK 3331: 45.000.000 đồng
d. Nợ TK 3331: 33.000.000 đồng
15. Công ty TNHH An Khánh trong kỳ kế toán N bán nội địa 120.000 sản phẩm X, giá thanh
toán 132.000 đồng/sản phẩm. Trực tiếp xuất khẩu 24.000 sản phẩm với giá FOB 135.000
đồng/sản phẩm. Biết rằng sản phẩm X có thuế suất thuế GTGT là 10%.
15a. Thuế GTGT đầu ra trong kỳ N của công ty An Khánh là:
a. 1.440.000.000 đồng
b. 1.728.000.000 đồng
c. 1.764.000.000 đồng
d. 324.000.000 đồng
15b. Sang kỳ N+1, Công ty An Khánh bán qua các đại lý bán lẻ 60.000 sản phẩm X, đơn giá đã
có thuế là 132.000 đồng. Bán cho công ty xuất nhập khẩu M 5.000 sản phẩm, đơn giá ghi trên
HĐ GTGT là 110.000 đồng. Trực tiếp xuất khẩu 20.000 sản phẩm, với giá FOB 130.000
đồng/sản phẩm. Thuế GTGT đầu ra kỳ N+1 của công ty An Khánh là
a. 720.000.000 đồng
b. 775.000.000 đồng
c. 770.000.000 đồng
d. 847.000.000 đồng
16. Tại công ty TNHH Hoàng Minh, thuế GTGT các mặt hàng là 10%, thuế nhập khẩu 0%, trong
kì tính thuế có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến mua hàng được kế toán ghi nhận
như sau: Đối với sản phẩm A: Mua 10.000 sản phẩm với giá có thuế GTGT là 32.000 đồng/sản
phẩm. Đối với sản phẩm B: Mua 3.000 sản phẩm với giá có thuế GTGT là 55.000 đồng/sản
phẩm, 2.000 sản phẩm với giá chưa thuế GTGT là 52.000 đồng/sản phẩm. Đối với sản phẩm C:
Mua của một doanh nghiệp trong khu chế xuất 6.000 sản phẩm với giá 70.000 đồng/sản phẩm,
của công ty TNHH X 2000 sản phẩm với giá chưa thuế GTGT là 80.000 đồng/sản phẩm.
16a. Thuế GTGT đầu vào của sản phẩm A là:
a. 16.000.000 đồng
b. 58.000.000 đồng
c. 29.090.909 đồng
d. 25.400.000 đồng
16b. Thuế GTGT đầu vào của sản phẩm B là:
a. 16.000.000 đồng
b. 58.000.000 đồng
c. 29.090.909 đồng
d. 25.400.000 đồng
16c. Thuế GTGT đầu vào của sản phẩm C là:
a. 16.000.000 đồng
b. 58.000.000 đồng
c. 29.090.909 đồng
d. 25.400.000 đồng
16d. Thuế GTGT đầu vào trong kỳ của Công ty Hoàng Minh là:
a. 112.490.909 đồng
b. 96.490.909 đồng
c. 99.400.000 đồng
d. 115.400.000 đồng
17. Nối tiếp dữ liệu câu 16, trong kỳ tính thuế có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến
tiêu thụ hàng hóa được kế toán ghi nhận như sau: Đối với sản phẩm A: bán lẻ 5.000 sản phẩm
với giá có thuế GTGT là 44.000 đồng/sản phẩm, 3.000 sản phẩm với giá chưa thuế GTGT là
41.000 đồng/sản phẩm. Đối với sản phẩm B: Xuất khẩu ra nước ngòai theo giá FOB 4.000 sản
phẩm với giá 70.000 đồng/sản phẩm. Đối với sản phẩm C: Bán qua đại lý 2.000 sản phẩm giá
chưa thuế GTGT là 90.000 đồng/sản phẩm, bán lẻ 3.000 sản phẩm với giá chưa thuế GTGT là
92.000 đồng/sản phẩm.
17a. Thuế GTGT đầu ra của sản phẩm A là:
a. 32.300.000 đồng
b. 0 đồng
c. 28.000.000 đồng
d. 45.600.000 đồng
17b. Thuế GTGT đầu ra của sản phẩm B là:
a. 32.300.000 đồng
b. 0 đồng
c. 28.000.000 đồng
d. 45.600.000 đồng
17c. Thuế GTGT đầu ra của sản phẩm C là:
a. 32.300.000 đồng
b. 0 đồng
c. 28.000.000 đồng
d. 45.600.000 đồng
17d. Thuế GTGT đầu ra trong kỳ của Công ty Hoàng Minh là:
a. 105.900.000 đồng
b. 77.900.000 đồng
c. 50.300.000 đồng
d. 87.900.000 đồng
17e. Giả sử thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang bằng 0; thuế GTGT phải nộp kỳ
trước bằng 0. Trong kỳ không có thêm các nghiệp vụ khác phát sinh. Thuế GTGT phải nộp của
công ty Hoàng Minh là
a. 9.409.091 đồng
b. (18.590.909) đồng
c. (46.190.909) đồng
d. (8.590.909) đồng
17f. Số dư trên sẽ được kế toán ghi nhận như sau:
a. Có TK 3331: 9.409.091 đồng
b. Nợ TK 133: 18.590.909 đồng
c. Có TK 3331: 46.190.909 đồng
d. Nợ Tk 133: 8.590.909 đồng
18. Tại công ty Khánh Châu, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kế toán ghi lại
như sau:
(1). Xuất khẩu một lô hàng A theo điều kiện FOB có trị giá 500.000.000 đồng, thuế suất thuế
xuất khẩu 2%.
(2). Làm đại lý tiêu thụ sản phẩm B cho một công ty TNHH Bình Minh trong nước, giá bán theo
quy định chưa có thuế GTGT là 50.000 đồng/sản phẩm, hoa hồng được hưởng là 5% trên giá
bán chưa thuế GTGT, trong kì Công ty Khánh Châu đã tiêu thụ được 10.000 sản phẩm.
(3). Nhận xuất khẩu ủy thác một lô hàng C theo điều kiện FOB có giá trị 600.000.000 đồng, hoa
hồng ủy thác được hưởng là 3% trên giá trị FOB.
(4). Bán cho Doanh nghiệp L một lô hàng D với giá chưa thuế GTGT 200.000.000 đồng, thuế
GTGT là 10%, nhưng khi viết hóa đơn, kế toán đã ghi gộp giá bán là 220.000.000 đồng
(không ghi tách riêng giá chưa thuế GTGT và thuế GTGT).
(5). Dùng 100 sản phẩm E để trao đổi với một cơ sở kinh doanh M là sản phẩm F, giá bán chưa
có thuế GTGT của sản phẩm E cùng thời điểm phát sinh hoạt động trao đổi là 120.000
đồng/sản phẩm.
(6). Thuê một công ty ở nước ngòai sửa chữa một hệ thống sản xuất với giá thanh toán theo hợp
đồng quy ra đồng Việt Nam là 300.000.000 đồng.
(7). Bán gtrả góp cho Công ty N một lô hàng, giá bán trả góp chưa thuế là 300.000.000 đồng trả
trong vòng 3 năm, giá bán trả ngay là 250.000.000 đồng
Biết rằng: Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Thuế GTGT của các hàng
hóa đơn và dịch vụ là 10%. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ là 50.000.000 đồng.
18a. Xuất khẩu một lô hàng A. Thuế GTGT đầu ra của lô hàng A phải nộp là:
a. 50.000.000 đồng
b. 0 đồng
c. 10.000.000 đồng
d. Không phải chịu thuế
18b. Định khoản nghiệp vụ nợ phải thu từ xuất khẩu lô hàng A:
a. Nợ 131/Có 511: 500.000.000 đồng
b. Nợ 131/Có 511: 490.000.000 đồng
c. Nợ 131/Có 511: 510.000.000 đồng
d. Nợ 131/Có 511: 561.000.000 đồng
18b. Làm đại lý tiêu thụ sản phẩm B: Thuế GTGT đầu ra phải nộp là:
a. 2.500.000 đồng
b. 5.000.000 đồng
c. 25.000.000 đồng
d. 50.000.000 đồng
18c. Định khỏan ghi nhận doanh thu hoa hồng từ việc làm đại lý tiêu thụ sản phẩm B:

a. Nợ TK 131 (Bình Minh): 25.000.000 đồng b. Nợ 131(Bình Minh) : 27.500.000 đồng


Nợ TK 133 : 2.500.000 đồng Có TK 511 : 25.000.000 đồng
Có TK 511 : 27.500.000 đồng Có TK 3331 : 2.500.000 đồng

c. Nợ TK 131 (Bình Minh): 25.000.000 đồng d. Nợ 131(Bình Minh) : 27.500.000 đồng


Nợ TK 133 : 2.500.000 đồng Có TK 151 : 25.000.000 đồng
Có TK 151 : 27.500.000 đồng Có TK 3331 : 2.500.000 đồng

18d. Nhận xuất khẩu ủy thác một lô hàng C, thuế GTGT đầu ra của hợp đồng ủy thác là:
a. 18.000.000 đồng
b. 60.000.000 đồng
c. 1.800.000 đồng
d. Tất cả các câu trên đều sai
18e. Định khoản ghi nhận doanh thu hoa hồng ủy thác:
a. Nợ TK 131 (bên Ủy thác XK): 660.000.000 b. Nợ 131(bên Ủy thác XK): 198.000.000
Có TK 511 : 600.000.000 Có TK 511 : 180.000.000
Có TK 3331 : 60.000.000 Có TK 3331 : 18.000.000

c. Nợ TK 131 (bên Ủy thác XK) : 19.800.000 d. Cả a, b, c đều sai


Có TK 511 : 18.000.000
Có TK 3331 : 1.800.000
18f. Bán cho doanh nghiệp L, thuế GTGT đầu ra là:
a. 20.000.000 đồng
b. 22.000.000 đồng
c. 18.000.000 đồng
d. Tất cả các đáp án trên đầu sai
18g. Dùng 100 sản phẩm E để trao đổi, thuế GTGT đầu ra là:
a. 1.200.000 đồng
b. 1.000.000 đồng
c. 120.000 đồng
d. Tất cả các câu trên đều sai
18h. Thuê một Công ty ở nước ngòai sửa chữa một hệ thống sản xuất, thuế GTGT đầu ra là:
a. 300.000.000 đồng
b. 0 đồng
c. 30.000.000 đồng
d. Tất cả các câu trên đều sai
18i. Bán trả góp cho Công ty N một lô hàng, thuế GTGT đầu ra là:
a. 250.000.000 đồng
b. 25.000.000 đồng
c. 30.000.000 đồng
d. Tất cả các câu trên đều sai
18j. Thuế GTGT mà công ty phải nộp trong kỳ là:
a. 82.500.000 đồng
b. 50.000.000 đồng
c. 32.500.000 đồng
d. 30.000.000 đồng
19. Hợp đồng với chủ đầu tư A: Tổng giá trị công trình chưa thuế GTGT bao gồm cả giá trị vật
tư đâu xây dựng là 900.000.000 đồng. Thanh toán theo giá trị khối lượng xây dựng bàn giao,
trong kỳ xác định khối lượng công trình hoàn thành bàn giao là 50% so với tổng công trình, chủ
đầu tư chấp nhận thanh toán. Thuế GTGT đầu ra theo hợp đồng với chủ đầu tư A là:
a. 90.000.000 đồng
b. 50.000.000 đồng
c. 45.000.000 đồng
d. Tất cả các câu trên đều sai
20. Tại công ty sản xuất rượu bia An Bình, trong kì tính thuế có các hoạt động kinh doanh như
sau: Nhập khẩu 1.200 chai rượu 400 theo giá CIF quy ra đồng Việt Nam là 900.000 đồng/chai
(trong đó, I&F = 20.000 đồng/chai). Công ty An Bình sử dụng 10% số rượu này sản xuất được
240 chai rượu An Bình rồi bán cho Công ty thương mại Quê Hương 12.000 chai, giá 5.200
đồng/chai. Biết rằng, thuế suất thuế nhập khẩu rượu 400 là 65%, thuế xuất khẩu rượu chai An
Bình là 2%, thuế TTĐB rượu 400 là 65%, rượu An Bình là 30%. Thuế GTGT các mặt hàng trên
đều là 10%. Giá nhập khẩu được xác định là giá CIF.
20a. Thuế GTGT phải nộp đối với hàng nhập khẩu:
a. 702.000.000 đồng
b. 1.158.300.000 đồng
c. 294.030.000 đồng.
d. 70.200.000 đồng.
20b. Bán cho công ty thương mại Quê Hương, thuế GTGT đầu ra là:
a. 4.800.000 đồng.
b. 14.400.000 đồng
c. 5.791.500 đồng.
d. 6.240.000 đồng.

You might also like