You are on page 1of 9

1.

Chi phí phát sinh trong quá trình bán cổ phiếu thương mại, được kế toán ghi nhận là:
a.Doanh thu hoạt động tài chính
b.Cộng thêm vào giá gốc cổ phiếu
c.Chi phí hoạt động tài chính
d.Giảm giá gốc cổ phiếu
2.Có số liệu về chi phí khấu hao tài sản cố định trong năm như sau: theo kế toán là 120 triệu
đồng, theo thuế là 160 triệu đồng. Định khoản kế toán liên quan đến khoản chênh lệch này như
sau (giả sử thuế thu nhập doanh nghiệp 20%)
a.Nợ TK 243: 8.000.000 / Có TK 8212: 8.000.000
b.Nợ TK 347: 8.000.000 / Có TK 8212: 8.000.000
c.Nợ TK 8212: 8.000.000 / Có TK 347: 8.000.000
d.Nợ TK 8212: 8.000.000 / Có TK 243: 8.000.000
3.Công ty A có tài sản cho thuê hoạt động là tòa nhà ở Quận Thủ Đức. Bút toán trích khấu hao
tòa nhà được thực hiện như sau:
a.Nợ TK 632 / Có TK 2147
b.Nợ TK 627 / Có TK 2147
c.Nợ TK 811 / Có TK 2147d.
Nợ TK 154 / Có TK 2147
4.Công ty A đầu tư vào công ty con B với tỷ lệ là 52%, công ty B đầu tư vào công ty con C với
tỷ lệ 60%. Tỷ lệ quyền biểu quyết của A trong C là bao nhiêu?
a.Không xác định được
b.52%
c.31,20%
d.
5.Công ty ABC trong năm 20x0 có số liệu như sau (công ty lập BCTC theo năm): Tổng lợi
nhuận kế toán trước thuế là 3.000 triệu đồng. Trong năm 20x0 có nghiệp vụ tạo ra khác biệt thuế
và kế toán như sau: (1) Ngày 1/7/20x0, đưa vào sử dụng một tài sản cố định có nguyên giá là
300, khấu hao trong 3 năm, phương pháp đường thẳng. Theo quy định của thuế tài sản này phải
được khấu hao tối thiểu là 5 năm; (2) Chi phí phát sinh không có hóa đơn theo quy định của thuế
là 15 triệu đồng. Hãy tính Thu nhập chịu thuế:
a.3.035 triệu đồng
b.2.995 triệu đồng
c.2.965 triệu đồng
d.3.000 triệu đồng
6. Công ty có số dư của một số tài khoản tại ngày 01/12/X1 như sau: TK 121A (cổ phiếu công ty
A): 210.000.000 đồng, TK 2291 (chi tiết dự phòng cổ phiếu công ty A): 18.000.000 đồng. Tại
ngày 31/12/X1, giá thị trường cổ phiếu A là 190.000.000 đồng. Bút toán liên quan đến khoản dự
phòng cổ phiếu công ty A như sau:
a.Nợ TK 121: 20.000.000/ Có TK 2291: 20.000.000
b.Nợ TK 635: 2.000.000/ Có TK 2291: 2.000.000
c.Nợ TK 635: 20.000.000/ Có TK 2291: 20.000.000
d.Nợ TK 121: 2.000.000/ Có TK 2291: 2.000.000
7.Doanh nghiệp A đem hàng hóa X để góp vốn liên doanh, giá gốc của hàng X là 300 triệu đồng,
giá trị của hàng X được định giá khi góp vốn là 320 triệu đồng. Khoản chênh lệch 20 triệu đồng
được kế toán doanh nghiệp A phản ánh hợp lý như sau:
a.Nợ TK 222: 20.000.000 / Có TK 156 20.000.000
b.Nợ TK 156: 20.000.000 / Có TK 711: 20.000.000
c.Nợ TK 635 20.000.000 / Có TK 156: 20.000.000
d.Nợ TK 222: 20.000.000 / Có TK 711: 20.000.000
8.Doanh nghiệp A mua trái phiếu công ty B với mệnh giá là 1.000 triệu đồng bằng chuyển khoản
(công ty B đã phát hành trái phiếu với tổng mệnh giá là 4.000 triệu đồng). Kế toán công ty A ghi
nhận nghiệp vụ mua trái phiếu như sau:
a.Nợ TK 221/ Có TK 112
b.Nợ TK 222/ Có TK 112
c.Nợ TK 128/ Có TK 112
d.Nợ TK 121/ Có TK 112
9.Doanh nghiệp chuyển khoản để mua chứng khoán kinh doanh với giá mua 120 triệu đồng,
mệnh giá 100 triệu đồng. Chi phí mua 0,2% giá trị mua. Giá gốc khoản đầu tư là:
a.120.000.000 đồng
b100.000.000 đồng
c.100.200.000 đồng
d.120.240.000 đồng
10.Doanh nghiệp có một bất động sản đầu tư có nguyên giá là 4.000 triệu đồng, hao mòn luỹ kế
là 500 triệu đồng. Doanh nghiệp quyết định sửa chữa bất động sản đầu tư trên với giá chưa thuế
GTGT là 40 triệu đồng, mục đích là trang trí lại cho ngôi nhà để chuẩn bị bán cho khách theo
hợp đồng đã ký. Khi chuyển nhượng cho khách, giá vốn khi chuyển nhượng được hạch toán:
a.Nợ TK 632: 3.500.000.000/ Nợ TK 2147: 500.000.000/ Có TK 217: 4.000.000.000
b.Nợ TK 632: 3.540.000.000 / Có TK 1567: 3.540.000.000
c.Nợ TK 632: 3.540.000.000/ Có TK 217: 2.540.000.000
d.Nợ TK 632: 3.540.000.000/ Nợ TK 2147: 500.000.000/ Có TK 217: 4.040.000.000
11.Doanh nghiệp có một bất động sản đầu tư đang cho thuê. Doanh nghiệp quyết định sửa chữa
bất động sản đầu tư trên với mục đích là sơn tường và chống thấm để tiếp tục cho thuê. Chi phí
sửa chữa tân trang bất động sản đầu tư trên được doanh nghiệp xử lý:
a.Tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp
b.Tính và nguyên giá bất động sản đầu tư
cTính vào chi phí khác
d.Tính vào giá vốn hàng bán
12.Doanh nghiệp đầu tư vào công ty H bằng hình thức mua cổ phần do H phát hành với tỷ lệ
quyền biểu quyết là 15%. Khoản đầu tư và công ty H được phân loại là:
a.Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
bĐầu tư góp vốn vào công ty liên kết
c.Đầu tư vào công ty con
d.Đầu tư góp vốn vào công ty liên doanh
13.Doanh nghiệp mua đất để xây dựng nhà xưởng, trong quá trình san lấp, doanh nghiệp quyết
định chuyển lô đất này sang cho thuê hoạt động. Chi phí san lấp được kế toán phản ánh vào TK
nào?
a.Ghi Nợ TK 632
b.Ghi Nợ TK 217
c.Ghi Nợ TK 213
d.Ghi Nợ TK 241
14.Doanh nghiệp mua một toà nhà để cho thuê với giá chuyển nhượng trả ngay chưa thuế GTGT
là 20.000 triệu đồng, chi phí liên quan là 1.200 triệu đồng. Doanh nghiệp mua theo phương án trả
góp trong 5 năm, số lãi trả góp hàng năm mà doanh nghiệp phải trả là 1.500 triệu đồng/năm. Số
tiền thu được từ việc cho thuê hàng năm là 2.500 triệu đồng/năm, doanh nghiệp dùng số tiền này
để trả lãi, phần còn lại là trả gốc. Nguyên giá của tài sản trên là:

a.Bất động sản đầu tư là 22.700 triệu đồng


b.Bất động sản đầu tư là 22.200 triệu đồng
c.Bất động sản đầu tư là 28.900 triệu đồng
d.Bất động sản đầu tư là 21.200 triệu đồng
15.Doanh nghiệp mua trái phiếu do công ty VCB phát hành với mệnh giá 800 triệu đồng, kỳ hạn
3 năm, lãi nhận ngay khi mua là 240 triệu đồng. Giá trị trái phiếu này được doanh nghiệp phản
ánh:
a.Chứng khoán kinh doanh giá trị khoản đầu tư là 800 triệu đồng
b.Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn với giá trị khoản đầu tư là 800 triệu đồng
c.Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn với giá trị khoản đầu tư là 560 triệu đồng
d.Chứng khoán kinh doanh giá trị khoản đầu tư là 560 triệu đồng
16.Doanh nghiệp nhận lãi được chia từ công ty liên doanh bằng tiền mặt là 100.000.000đ. Kế
toán ghi nhận:
a.Nợ TK 222: 100.000.000đ / Có TK 111: 100.000.000đ
b.Nợ TK 111: 100.000.000đ / Có TK 515: 100.000.000đ
c.Nợ TK 111: 100.000.000đ / Có TK 222: 100.000.000đ
d.Nợ TK 222: 100.000.000đ / Có TK 515: 100.000.000đ
17.Giao dịch “Khách hàng trả nợ bằng ngoại tệ” sẽ phát sinh chênh lệch tỷ giá. Đúng hay sai?
a.Đúng
b.Sai
18.Giao dịch “Khách hàng ứng trước tiền mua hàng bằng ngoại tệ” sẽ phát sinh chênh lệch tỷ
giá. Đúng hay sai?
a.Đúng
b.
19.Hãy tính doanh thu bán hàng với dữ liệu sau: lô hàng trị giá 1.000usd, khách hàng đã ứng
trước 300 usd với tỷ giá 21.000đ/usd, số còn lại khách hàng chưa thanh toán. Biết tỷ giá mua và
bán ngày giao hàng cho khách lần lượt là 21.300đ/usd và 21.400đ/usd.
a.21.400.000
b.21.300.000c.
21.280.000
d.21.210.000
20.Khoản gửi ngân hàng S với kỳ hạn 2 năm được phản ánh là:
a.Đầu tư khác
b.Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
c.Chứng khoán kinh doanh
d.Đầu tư vốn vào đơn vị khác (công ty con, liên doanh, liên kết)
21.Lô hàng giá trị 10.000usd, thuế xuất khẩu 200usd. Các tỷ giá như sau: tỷ giá mua
21.300đ/usd, tỷ giá bán 21.400đ/usd, tỷ giá trên tờ khai 21.000đ/usd. Hãy ghi nhận doanh thu
biết khách hàng chưa trả tiền.
a.Nợ TK 131: 214.000.000 / Có TK 511: 209.800.000 / Có TK 3333: 4.200.000
b.Nợ TK 131: 217.200.000 / Có TK 511: 213.000.000 / Có TK 3333: 4.200.000
c.Nợ TK 131: 208.800.000 / Nợ TK 3333: 4.200.000 / Có TK 511: 213.000.000
d.Nợ TK 131: 213.000.000 / Có TK 511: 208.800.000 / Có TK 3333: 4.200.000
22.Một cách tổng quát, tài sản được mua sắm và trả bằng ngoại tệ được ghi nhận theo tỷ giá:
a. Tỷ giá bán
b.Tỷ giá mua
c.Tỷ giá ghi sổ
dTỷ giá mua hoặc tỷ giá bán
23.Một khoản chênh lệch tạm thời phải chịu thuế phát sinh trong năm sẽ ảnh hưởng đến chỉ tiêu:
a.Lợi nhuận kế toán
b.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
c.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lạid.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
24.Một khoản Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (243) phát sinh năm 20x4 là 20 triệu đồng (liên
quan chi phí khấu hao). Hãy cho biết Thu nhập chịu thuế năm 20x4 là bao nhiêu với thông tin bổ
sung: a/ Lợi nhuận kế toán trước thuế 2.000 triệu đồng, b/ Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
20%.
a.1.980 triệu đồng
b.2.020 triệu đồng
c.2.100 triệu đồng
d.1.900 triệu đồng
25.Một khoản Thuế thu nhập hoãn lại phải trả (347) hoàn nhập năm 20x4 là 20 triệu đồng (liên
quan chi phí khấu hao). Hãy cho biết Thu nhập chịu thuế năm 20x4 là bao nhiêu với thông tin bổ
sung: a/ Lợi nhuận kế toán trước thuế 1.000 triệu đồng, b/ Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
20%.
a.1.100 triệu đồng
b.900 triệu đồng
c.1.020 triệu đồng
d.980 triệu đồng
26.Mua hàng với giá mua 20.000usd; tỷ giá mua/bán lần lượt là 21.000đ/usd và 21.200đ/usd.
Biết doanh nghiệp đã ứng trước cho người bán là 10.000usd với tỷ giá là 20.900đ/usd, số còn lại
chưa thanh toán. Giá trị hàng hàng hoá nhập kho là:
a.421.000.000
b.419.000.000
c.418.000.000
d.424.000.000
27.Ngày 01.6.20x7: Công ty A mua cổ phiếu công ty K với mục đích thương mại. Số lượng
10.000CP, giá mua là 18.000đ/CP. Chi phí mua là 0,3% giá trị giao dịch. Ngày 25.7.20x7, công
ty A nhận được cổ tức được chia từ công ty K liên quan đến cổ tức 6 tháng đầu năm 20x7 bằng
tiền gởi ngân hàng là 6.000.000 đồng. Hãy tính giá trị khoản đầu tư tại ngày 25.7.20x7.
a.175.540.000 đồng
b.174.540.000 đồng
c.180.540.000 đồng
d.174.000.000 đồng
28.Ngày 20.12.20x1, công ty A quyết định bán tòa nhà văn phòng đang cho thuê hoạt động theo
hợp đồng đã ký kết trước đó. Tòa nhà này không cần phải sửa chữa trước khi bán. Tòa nhà có
nguyên giá 8.000 triệu đồng, đã khấu hao 2.000 triệu đồng. Tháng 1/20x2 sẽ bàn giao tài sản cho
người mua. Trong tháng 12/20x0, kế toán công ty A sẽ thực hiện định khoản kế toán liên quan
đến tài sản M như sau:
a.Nợ TK 156: 6.000.00.000 / Nợ TK 214: 2.000.00.000 / Có TK 217: 8.000.000.000
b.Nợ TK 154: 6.000.00.000 / Nợ TK 214: 2.000.00.000 / Có TK 217: 8.000.000.000.000
c.Nợ TK 156: 8.000.000.000 / Có TK 217: 8.000.000.000
d.Không có bút toán nào được ghi nhận
29.Nghiệp vụ “Ghi nhận lãi chênh lệch tỷ giá cuối kỳ của TK 1122 tại doanh nghiệp trong giai
đoạn trước hoạt động” là:
a.Nợ TK 1122 / Có TK 4131
b.Nợ TK 4131 / Có TK 1122
c.Nợ TK 1122 / Có TK 515
d.Nợ TK 1122 / Có TK 4132
30.Nhận tiền khách hàng đặt cọc cho khoản thuê văn phòng làm việc trong 5 năm bằng chuyển
khoản là 100 triệu đồng.
a.Nợ TK 112: 100.000.00 / Có TK 511: 100.000.000
b.Nợ TK 112: 100.000.00 / Có TK 344: 100.000.000
c.Nợ TK 112: 100.000.00 / Có TK 3387: 100.000.000
d.Nợ TK 112: 100.000.00 / Có TK 242: 100.000.000
31.Phát sinh chênh lệch tỷ giá cuối kỳ là do:
a.Sự khác biệt giữa tỷ giá ghi sổ và tỷ giá cuối kỳ của các khoản mục phi tiền tệ có gốc ngoại tệ
b.Sự khác biệt giữa tỷ giá ghi sổ và tỷ giá cuối kỳ của các khoản mục tiền tệ và phi tiền tệ có gốc
ngoại tệ
c.Sự khác biệt giữa tỷ giá ghi sổ và tỷ giá giao dịch
d.Sự khác biệt giữa tỷ giá ghi sổ và tỷ giá cuối kỳ của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
32.Số phát sinh bên Nợ và bên Có của TK 8212 lần lượt là 300.000.000 và 240.000.000. Bút
toán kết chuyển 8212 như sau:
a.Nợ TK 911: 300.000.000 / Có TK 8212: 300.000.000 và Nợ TK 8212: 240.000.000 / Có TK
911: 240.000.000
b.Nợ TK 911: 240.000.000 / Có TK 8212: 240.000.000 và Nợ TK 8212: 300.000.000 / Có TK
911: 300.000.000
c.Nợ TK 911: 60.000.000 / Có TK 8212: 60.000.000
d.Nợ TK 8212: 60.000.000 / Có TK 911: 60.000.000
33.Tài sản nào sau đây được xem là bất động sản đầu tư tại công ty A?
a.Quyền sử dụng đất làm nhà xưởng
b.Nhà làm phòng trưng bày sản phẩm
c.Nhà đang cho công ty B thuê hoạt động
d.Xe ô tô đang cho công ty C thuê tài chính
34.Thuế nhập khẩu của hàng hóa là 200usd được tính toán như sau:
a.200usd*Tỷ giá thực tế đích danh
b.200usd*Tỷ giá bán (nếu mua hàng chưa trả tiền)
c.200usd*Tỷ giá mua (nếu mua hàng đã trả tiền)
d.200usd*Tỷ giá trên tờ khai hải quan
35.TK 413-Chênh lệch tỷ giá hối đoái, có số dư cuối kỳ là do trường hợp nào sau đây:
a.Chênh lệch tỷ giá cuối kỳ của doanh nghiệp không phải là doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước
trong giai đoạn xây dựng cơ bản trước hoạt động.
b.Chênh lệch tỷ giá cuối kỳ của doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước trong giai đoạn xây dựng cơ
bản trước hoạt động.
c.Chênh lệch tỷ giá cuối kỳ liên quan đến hoạt động xây dựng cơ bản của doanh nghiệp không
phải là doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước trong giai đoạn đang hoạt động.
d.Chênh lệch tỷ giá cuối kỳ của doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước trong giai đoạn trước hoạt
động và đang hoạt động.
36.Trong năm 20x0 có nghiệp vụ tạo ra khác biệt thuế và kế toán như sau: “Ngày 1/7/20x0, đưa
vào sử dụng một tài sản cố định A có nguyên giá là 300, khấu hao trong 3 năm, phương pháp
đường thẳng. Theo qui định của thuế tài sản này phải được khấu hao tối thiểu là 5 năm. Giả sử
thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Với sự khác biệt trên thì ghi nhận … vào năm
20x3”. Hãy điền vào chỗ trống:
a.Tài sản thuế hoãn lại phát sinh là 2 triệu đồng
b.Tài sản thuế hoãn lại hoàn nhập là 10 triệu đồng
c.Tài sản thuế hoãn lại phát sinh là 10 triệu đồng
d.Tài sản thuế hoãn lại hoàn nhập là 2 triệu đồng
37.Trường hợp nào sau đây phát sinh chênh lệch tỷ giá (các giao dịch đều phát sinh bằng ngoại
tệ) ?
a.Bán hàng chưa thu tiền
b.Mua hàng chưa trả tiền người bán
c.Vay ngân hàng để trả nợ người bán
d.Trích tiền VND để mua ngoại tệ chuyển khoản
38.Vay ngân hàng (ngoại tệ) 1.000usd, tỷ giá mua và bán lần lượt là 21.300đ/usd và
21.400đ/usd. Vay để chuyển trả ngay nợ người bán (ngoại tệ), tỷ giá ghi sổ 21.000.

a.Nợ TK 331: 21.000.000 / Có TK 3411: 21.000.000


b.Nợ TK 331: 21.000.000 / Nợ TK 635: 300.000 / Có TK 3411: 21.300.000
c.Nợ TK 331: 21.000.000 / Nợ TK 635: 400.000 / Có TK 3411: 21.400.000
d.Nợ TK 331: 21.400.000 / Có TK 3411: 21.400.000
39.Với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%, khoản chênh lệch tạm thời phải chịu thuế lũy
kế là 300 triệu đồng thì có nghĩa là:
a.TK 347 có phát sinh bên Có 60 triệu đồng
b.TK 347 có phát sinh bên Nợ 60 triệu đồng
c.TK 347 có số dư 60 triệu đồng
d.TK 347 có số dư 300 triệu đồng
40.Đoạn văn câu hỏiÝ nghĩa của định khoản sau: Nợ TK 2141 / Có TK 2147
a.Chuyển khấu hao lũy kế của BĐS chờ tăng giá thành TSCĐ
b.Chuyển khấu hao lũy kế của BĐS cho thuê hoạt động thành TSCĐc.
Chuyển khấu hao lũy kế của TSCĐ thành BĐS chờ tăng giá
d.Chuyển khấu hao lũy kế của TSCĐ thành BĐS cho thuê hoạt động
41.Ý nghĩa của định khoản sau: Nợ TK 632/ Có TK 217:
a.Trích khấu hao bất động sản đầu tư
b.Đánh giá tổn thất của bất động sản nắm giữ chờ tăng giá
c.Đánh giá tổn thất của bất động sản đầu tư
d.Trích khấu hao bất động sản nắm giữ chờ tăng giá

You might also like