You are on page 1of 16

ĐỀ CƯƠNG THUẾ 1

1. Đặc điểm nào dưới đây không phải của Thuế giá trị gia tăng:

A. Gián thu
B. Đánh nhiều giai đoạn
C. Trùng lắp
D. Có tính trung lập cao

2. DN a bán 5 quạt điện, giá bán chưa thuế là 500.000d/ cái. Thuế suất 10%. Thuế
GTGT đầu ra của số quạt đó là bao nhiêu ?

A. 200.000đ
B. 250.000đ
C. 300.000đ

3: Đối tượng chịu Thuế giá trị gia tăng là:

A. Hàng hóa dịch vụ sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam


B. Hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.
C. Hàng hóa dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao
gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài),trừ các đối
tượng không chịu Thuế giá trị gia tăng.
D. Tất cả các đáp án trên.

4: Hàng hóa, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu Thuế giá trị gia tăng:

A. Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu.


B. Hàng hóa gia công chuyển tiếp
C. Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ
D. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến theo quy
định của chính phủ.

5: Hàng hóa, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu Thuế giá trị gia tăng:

A. Nạo vét kênh mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp.

B. Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt.

C. Phân bón
D. Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác.

6: Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, giá tính Thuế giá trị
gia tăng là:

A. Giá bán chưa có Thuế giá trị gia tăng


B. Giá bán đã có Thuế giá trị gia tăng
C. Giá tính Thuế của hàng hóa, dịch vụ cùng loại
D. Giá tính Thuế của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm
phát sinh hoạt động tra đổi, tiêu dùng nội bộ.

7. Kỳ tính thuế tháng 8/ 2009 công ty thương mại Phương Đông có số liệu sau:

- Số thuế GTGT đầu vào tập hợp đk: 600tr ( trong đó mua 1 TSCD có thuế GTGT đầu
vào là 500tr dùng để sx hàng hoá chịu thuế GTGT là 50% thời gian, dùng để sx hàng
hoá không chịu thuế GTGT là 50% thời gian). Số liệu còn lại đủ đk khấu trừ

- Số thuế GTGT đâu ra tập hợp đk : 700tr

Số thuế GTGT đầu vào đk khấu trừ tính thuế tháng 8/2009 là

A. 600tr
B. 110tr
C. 350tr
D. Cả 3 phương án trên đều sai

8: Đối với hàng hóa luân chuyển nội bộ là hàng hóa:

A. Không phải tính và nộp Thuế giá trị gia tăng


B. Giá bán chưa có Thuế giá trị gia tăng
C. Giá bán đã có giá trị gia tăng
D. Giá tính Thuế của hàng hóa

9: Hàng hóa luân chuyển nội bộ là hàng hóa:

A. Do cơ sở kinh doanh xuất bán


B. Do cơ sở kinh doanh cung ứng sử dụng cho tiêu dùng của cơ sở kinh doanh
C. Để tiếp tục quá trình sản xuất trong một cơ sở sản xuất, kinh doanh
D. Do cơ sở kinh doanh biếu, tặng
10. Kỳ tính thuế tháng 09/2019, CTTM XO có số liệu như sau:

- Số thuế GTGT đầu vào : 400.000.000đ ( trong đó một hóa đơn có số thuế
GTGT đầu vào là 30.000.000đ được thanh toán bằng tiền mặt );

- Số thuế GTGT đầu ra : 800.000.000đ.

Vậy số thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ tính thuế tháng 09/2019 của công ty XO
là : (0.5điểm)

A. 400.000.000 đồng

B. 370.000.000 đồng

C. 430.000.000 đồng

D. 800.000.000 đồng

11 Giá tính Thuế giá trị giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu là:

A. Giá chưa có Thuế giá trị gia tăng


B. Giá chưa có Thuế giá trị gia tăng, đã có Thuế tiêu thụ đặc biệt
C. Giá chưa có thuế giá trị gia tăng, đã có Thuế nhập khẩu
D. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng (+) với Thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có).

12 Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, giá tính Thuế giá trị gia
tăng là:

A. Giá trị xây dựng lắp đặt thực tế


B. Giá xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, chưa có Thuế giá
trị gia tăng
C. Giá xây dựng lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có Thuế giá trị gia
tăng
D. Giá tính Thuế hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn
thành bàn giao chưa có Thuế giá trị gia tăng

13 DN có hóa đơn GTGT mua lập vào ngày 12/5/2019. Trong kỳ khai thuế tháng
05/2019 , DN A bỏ sót không kê khai hóa đơn này. Hỏi xử lý như thế nào với hóa đơn
này khi DN phát hiện ra? (0,5 điểm)

A. Không được kê khai khấu trừ đối với hóa đơn này
B. Được kê khai khấu trừ bổ sung cho đến khi cơ quan thuế có quyết định
thanh tra tại doanh nghiệp

C. Được kê khai khấu trừ bổ sung trong vòng 06 tháng kể từ tháng phát sinh
hóa đơn

D. Không giới hạn thời gian kê khai khấu trừ bổ sung

14: Trường hợp xây dựng, lắp đặt thực hiện thanh toán theo hạng mục công trình hoặc
giá trị khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành bàn giao, giá tính Thuế giá trị gia tăng
là:

A. Giá trị xây dựng lắp đặt thực tế.


B. Giá trị xây dựng lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, chưa có Thuế
giá trị gia tăng.
C. Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có thuế giá trị gia
tăng.
D. Giá tính Thuế hạng mục công trình hoặc giá trị khôi lượng công việc hoàn
thành bào giao chưa có Thuế giá trị gia tăng.

15 : Đối với kinh doanh bất động sản, giá tính Thuế giá trị gia tăng là:

A. Giá chuyển nhượng bất động sản.


B. Giá chuyển nhượng bất động sản trừ giá đất.
C. Giá chuyển nhượng bất động sản trừ giá đất ( hoặc giá thuê đất ) thực tế tại thời
điểm chuyển nhượng.
D. Giá bán nhà và quyền sử dụng đất.

16 : Thuế suất 0% áp dụng đối với:

A. Hàng hoá xuất khẩu


B. Dịch vụ xuất khẩu
C. Vận tải quốc tế
D. Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan
17: Cty FDE có trụ sở tại Nghệ An, tháng 02/2019, Cty có dự án đầu tư tại Nghệ
An trong giai đoạn đầu tư . Cty thực hiện kê khai riêng thuế GTGT đầu vào của DAĐT
này. Tháng 03/2019, số thuế GTGT chưa được khấu trừ hết của dự án là 400tr, số
thuế GTGT phải nộp của hoạt động SXKD mà Cty đang thực hiện là 150tr. Vậy, kỳ
tính thuế 03/2019, số thuế GTGT đầu vào mà Cty được xét hoàn là: (0.5 Điểm)

A. 250tr

B. 400tr

C. Chưa đủ căn cứ kết luận

D. Không được hoàn thuế

18: Số Thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế được xác định
bằng (=) ?

A. Số Thuế giá trị gia tăng đầu ra trừ (-) số Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khẩu
trừ.
B. Tổng số thuế giá trị gia tăng đầu ra
C. Giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ chịu Thuế bán ra nhân (x) với thuế suất
Thuế giá trị gia tăng của loại hàng hoá, dịch vụ đó
D. Số thuế giá trị gia tăng đầu ra trừ (-) số Thuế giá trị gia tăng đầu vào.

19 : Phương pháp khẩu trừ Thuế áp dụng với đối tượng nào sau đây?

A. Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế
toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
B. Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo luật đầu tư và các tổ chức
khác không thực hiện hoặc thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế
toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
C. Hoạt động kinh doanh mua bán, vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ.
D. Cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy
định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ và đăng kính nộp thuế theo
phương pháp khấu trừ thuế.

20: Từ ngày 01/01/2009, khi bán hàng ghi thuế suất cao hơn quy định mà cơ sở kinh
doanh chưa tự điều chỉnh, cơ qua thuế kiểm tra, phát hiện thì xử lý như sau:

A. Được lập lại hoá đơn mới theo đúng thế suất quy định.
B. Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất ghi trên hoá đơn.
C. Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất quy định.
D. Không phải kê khai nộp thuế

21: . Cơ sở kinh doanh A kinh doanh xe gắn máy , trong tháng 4/2009 có số liệu sau:

- Bán xe theo phương thức trả góp 3 tháng, giá bán trả góp chưa thuế GTGT là 30,3
tr/xe ( trong dó giá bán xe là 30tr/xe, lãi trả gớp 3 tháng là 0.3tr) . Trong tháng 4/2009,
thu được 10.1 tr

Giá tính thuế GTGT?

A. 30tr
B. 30,3tr
C. 10,1tr
D. 30,6tr

22: Năm 201x giá bán một két bia đã có thuế GTGT là 132.000 đ/két, biết thuế suất
thuế GTGT là 10%, thuế suất thuế TT ĐB của bia là 45%. Giá tính thuế TT ĐB của
một két bia (làm tròn) là: (0.5 Điểm)

A. 120.000 đ/két

B. 75.000 đ/két

C. 82.759 đ/két

D. 91.034 đ/két

E. 80.000 đ/két

23 : Doanh nghiệp A có hoá đơn giá trị gia tăng mua vào lập ngày 12/05/2009. Trong
kì kê khai thuế tháng 5/2009, doanh nghiệp A bỏ sót không kê khai hoá đơn này. Thời
hạn kê khai, khấu trừ bổ sung tối đa là vào kỳ khai thuế tháng mấy?

A. Tháng 8/2009.
B. Tháng 9/2009.
C. Tháng 10/2009.
D. Tháng 11/2009.
24 : từ ngày 01/01/2009 điều kiện khấu trự Thuế giá trị gia tăng đầu vào đối với hàng
hoá, dịch vụ từ 20 triệu đồng trở lên được bổ sung thêm quy định nào sau đây:

A. Có hoá đơn giá trị gia tăng.


B. Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng.
C. Cả hai đáp án trên.

25 : Những hàng hóa dưới đây, hàng hoá nào thuộc diện chịu thuế TTĐB?

A. Tàu bay du thuyền sử dụng cho mục địch kinh doanh


B. Xe oto chở người từ 24 chỗ trở lên
C. Điều hoà nhiệt độ có công suát 90.000 BTU
D. Xe mô tô 2 bánh có dung tịch 125 cm3

26 : . Công ty du lịch Hà Nội kí hợp đồng du lịch với công ty B tại Thái Lan theo hình
thức lữ hành trọn gói cho 20 khácg du lịch là 32.000 USD.

Trong đó: Tiền vé máy bay đi về 9.000 USD

Chí trả cho phía nước ngoài 1.000 USD

Tỷ giá 1 USD = 18.000đ

Giá tính thuế GTGT ?

A. 32.000 * 18.000
B. 23.000 * 18.000
C. 22.000* 18.000
D. 20.000* 18.000

27 : Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia
tăng được xác định bằng (=)?

A. Số thuế giá trị gia tăng đầu ra trừ (-) số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu
trừ.
B. Tổng số thuế giá trị gia tăng đầu ra.
C. Giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất
thuế giá trị gia tăng của loại hàng hoá, dịch vụ đó
D. Tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá
trị gia tăng của loại hàng hoá, dịch vụ đó.

28 : Cty A sản xuất hàng may mặc có phân xưởng sợi và phân xưởng may. Cty xuất
sợi thành phẩm (vải) trị giá 500tr từ phân xưởng sợi cho phân xưởng may để may áo
sơ mi. Thuế suất thuế GTGT của sợi thành phẩm là 10%. Thuế GTGT đối với số sợi
xuất cho phân xưởng may là: (0.5 Điểm)

A. Không phải tính và nộp thuế GTGT


B. 50tr
C. 500tr
D. 5tr

29 : Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng áp dụng đối với đối tượng nào sau
đây?

A. Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế
toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
B. Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo luật đầu tư và các tổ chức
khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn,
chứng từ theo quy định của pháp luật.
C. Hoạt động kinh doanh mua bán, vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ.
D. Cả ba đáp án trên đều đúng.

30 : Đối với cơ sở kinh doanh nào dưới đây trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất
khẩu được phép hoàn thuế theo tháng:

A. Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu Thuế giá trị
gia tăng đầu vào của hàng hoá xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu
trừ từ 100 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng.
B. Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu Thuế giá trị
gia tăng đầu vào của hàng hoá xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu
trừ từ 150 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng.
C. Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu Thuế giá trị
gia tăng đầu vào của hàng hoá xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu
trừ từ 200 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng.
D. Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu Thuế giá trị
gia tăng đầu vào của hàng hoá xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu
trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng.

31 : Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hoá sx trong nước chíu thuế TTDB là:

A. Gia do cơ sở sx bán ra
B. Giá do cơ sở bán ra chưa có thuế TTĐB
C. Giá do cơ sở sx bán ra chưa có thuế TTĐB và chưa có thuế GTGT
D. Giá do cơ sở sx bán ra chưa có thuế GTGT

32 : Giá tính thuế TTDB đối với hàng hoá bán theo phương thức trả góp chịu thuế
TTDB là:

A. Giá bán theo phương thức trả tiền 1 lần của hàng hoá đó cộng với khoản lãi trả
góp
B. Giá bán theo phương thức trả tiền 1 lần của hàng hoá đó không bao gồm khoản
lãi trả góp
C. Tổng số tiền thu được từ việc bán hoàng hoá đó
D. Tổng số tièn thu được từ việc bán hàng hoá đó chưa bao gồm thuế GTGT

33 : Cty K nhập khẩu một lô hàng 2000 kg NVL A, giá CIF quy ra VND là 50.000
đ/kg, thuế suất thuế nhập khẩu 10%. Phí vận chuyển và bảo hiểm đối với hàng nhập
khẩu là 5.000 đ/kg. Thuế nhập khẩu Cty K phải nộp là:

A. 9,09 triệu đồng

B. 10 triệu đồng

C. 9 triệu đồng

D. 8,09 triệu đồng

34: DN A nhận gia công hàng hóa cho DN B, có số liệu sau:

- Tiền công DN B trả cho DN A: 40tr

- Nhiên liệu, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ gia công hàng hóa do DN A
mua (chưa có thuế GTGT): 15tr
- Nguyên liệu chính do DN B cung cấp (chưa có thuế GTGT ): 135tr.

Thuế suất thuế GTGT 10%.

Thuế GTGT đầu ra trường hợp này là? (0.5 Điểm)

A. 4tr

B. 1.5tr

C. 5.5tr

D. 15tr

35 : Trong kỳ tính thuế tháng 07/2019, Công ty ABC mua hàng hóa thuộc diện chịu
thuế TTĐB của cơ sở sản xuất D để xuất khẩu nhưng chỉ xuất khẩu một phần, phần
còn lại để tiêu thụ trong nước. Vậy, nghĩa vụ thuế TT ĐB của 2 công ty như sau: (0.5
Điểm)

A. Cty D nộp thuế TT ĐB đối với toàn bộ số hàng bán cho Cty ABC

B. Cty D nộp thuế TT ĐB đối với số hàng Cty ABC tiêu thụ trong nước; Cty
ABC nộp thuế TT ĐB đối với số hàng đã xuất khẩu

C. Cty D không nộp thuế TT ĐB, Cty ABC nộp thuế TT ĐB của toàn bộ lô
hàng mua của Cty D

D. Cty D không nộp thuế TT ĐB, Cty ABC nộp thuế TTĐB đối với số hàng
tiêu thụ trong nước

36 : Cty FDE có trụ sở tại Nghệ An, tháng 02/2019 Cty có dự án đầu tư tại Nghệ An
đang trong giai đoạn đầu tư. Cty thực hiện kê khai riêng thuế GTGT đầu vào của
DAĐT này. Tháng 03/2019, số thuế GTGT chưa được khấu trừ hết của dự án là 400tr,
số thuế GTGT phải nộp của hoạt động SXKD mà Cty đang thực hiện là 150tr. Vậy, kỳ
tính thuế 03/2019, số thuế GTGT đầu vào mà Cty được xét hoàn là:

A. 250 tr

B. 400 tr

C. Chưa đủ căn cứ để kết luận

D. Không được hoàn thuế


37 : CTy XYZ đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, trong kỳ có nhập
khẩu một tài sản trị giá 350 triệu đồng; số thuế nhập khẩu phải nộp 30%, thuế GTGT
10%. Hỏi giá trị tài sản được ghi nhận là bao nhiêu?

A. 350 triệu đồng

B. 455 triệu đồng

C. 500,5 triệu đồng

D. 500 triệu đồng

38 : : Hàng hoá nào sau đây không chịu thuế TTĐB?

A. Chế phẩm từ cây thuốc lá dùng để nhai


B. Bài lá
C. Rượu
D. Tàu bay dùng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hành khách

39: Kỳ tính thuế 7/2009, công ty CP AMP có số liệu như sau:

- Bán 10 xe ô tô 9 chỗ ngồi theo pp trả góp, thời gian thanh toán trong vòng 2 năm
( chia thành 10 kỳ, mỗi kỳ thanh toán 220tr) với giá bán chưa thuế GTGT là 2 tye, lãi
trả góp 200tr/xe. Thuế suất thuế GTGT 10%. Công ty đã xuất hoá đơn cho khách hàng.

- Số thuế GTGT đầu ra kỳ tính thuế tháng 7/2009 là

A. 2 tỷ
B. 2.2. tỷ
C. 220tr
D. Cả 3 pa trên đều sai

40: Đối tượng và trường hợp nào sau đây được hoàn Thuế giá trị gia tăng:

A. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ trong 3 tháng liên tục trở
lên có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết.
B. Đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp lệnh
về ưu đãi miễn trừ ngoại giao.
C. Cơ sở kinh doanh quyết toán thuế khi chi, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở
hữu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trự hết hoặc có số thuế
giá trị gia tăng nộp thừa.
D. Cả 3 trường hợp trên.

41: Thời hạn nộp hồ sơ khai Thuế giá trị gia tăng đối với khai Thuế giá trị gia tăng
theo phương pháp khấu trừ:

A. Chậm nhất là ngày thứ 15 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
B. Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
C. Chậm nhất là ngày thứ 25 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
D. Chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

42: Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng:

A. Đối với người nộp thuế theo phương pháp khấu trừ là ngày 20.
B. Đối với trường hợp nhập khẩu hàng hoá là thời hạn nộp Thuế nhập khẩu.
C. Đối với hộ kinh doanh nộp thuế khoán, theo thông báo nộp thuế khoán của cơ
quan thuế.
D. Tất cả các phương án trên.

43: Giá tính Thuế giá trị gia tăng của hàng hoá do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là:

A. Giá bán lẻ hàng hoá trên thị trường


B. Giá bán chưa có Thuế giá trị gia tăng
C. Tổng số Thuế GTGT ghi trên hoá đơn

44: Giá tính thuế GTGT đối với hàng hoá nhập khẩu là:

A. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu + thuế TTĐB ( nếu có )


B. Giá hàng hoá nhập khẩu.
C. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu + thuế nhập khẩu ( nếu có ) + Thuế TTĐB (nếu có )

45: Việc tính thuế GTGT có thể thực hiện bằng phương pháp nào?

A. Phương pháp khấu trừ thuế


B. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
C. Cả 2 cách trên
46: Hàng hoá xuất khẩu ra nước ngoài là đối tượng chịu mức thuế suất thuế GTGT
nào?

A. 0%
B. 5%
C. Không thuộc diện chịu thuế GTGT

Đáp án: A

47: Theo phương pháp khấu trừ thuế, số thuế GTGT phải nộp được xác định bằng:

A. Thuế GTGT đầu ra x Thuế xuất thuế GTGT của HHDV


B. Thuế GTGT đầu ra – thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
C. Giá trị thuế của HHDV x Thuế suất thuế GTGT của HHDV

48: Theo phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp trên GTGT , số thuế GTGT phải nộp
được xác định bằng:

A. GTGT của HHDV chịu thuế x thuế suất thuế GTGT của HHDV tương ứng
B. Thuế GTGT đầu ra – thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
C. Giá thanh toán của HHDV bán ra – Giá thánh toán của HHDV mua vào.

49: Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ như thế nào?

A. Khấu trừ toàn bộ


B. Khấu trừ 50%
C. Không được khấu trừ

50: Trường hợp uỷ thác nhập khẩu thì ai trong các đối tượng sau phải kê khai, nộp
thuế GTGT? (0,5 Điểm)

A. Bên uỷ thác

B. Bên môi giới nhập khẩu

C. Bên nhận uỷ thác

D. Bên xuất khẩu

51 : Doanh nghiệp A nhận ủy thác xuất khẩu hàng hóa cho doanh nghiệp B và đã xuất
khẩu xong . Giá trị lô hàng xuất khẩu (chưa bao gồm thuế GTGT): 820 triệu đồng.
Hoa hồng ủy thác (chưa VAT): 5% giá trị lô hàng xuất khẩu chưa bao gồm thuế. Giá
tính thuế GTGT trong trường hợp này? (0,5 điểm)

A. 820 triệu đồng

B. 410 triệu đồng

52: Giá tính thuế GTGT đối với hàng hoá chịu thuế TTĐB là giá bán:

A. Giá bán đã có thuế tiêu thụ đặt biệt


B. Giá bán đã có thuế tiêu thụ đặt biệt nhưng chưa có thuế GTGT
C. Giá bán đã có thuế tiêu thụ đặt biệt và thuế GTGT

53: Giá tính thuế GTGT đối với hàng hoá bán theo phương pháp trả góp là:

A. Giá bán trả một lần


B. Giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT, không bao gồm lãi trả góp
C. Giá bán trả một lần cộng lãi trả góp

54: Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu được xét hoàn thuế
GTGT theo tháng nếu thuế GTGT đầu vào của hàng hoá xuất khẩu phát sinh trong
tháng chưa được khấu trừ từ:

A. 300.000.000 đồng trở lên


B. 200.000.000 đồng trở lên
C. 250.000.000 đồng trở lên
D. 350.000.000 đồng trở lên

55: Mức thuế suất thuế GTGT 0% được áp dụng trong trường hợp nào sau đây:

A. Dạy học
B. Dạy nghề
C. Vận tải quốc tế
D. Sản phẩm trồng trọt

56 . Kỳ tính thuế tháng 6/2009. Công ty xây dựng-cơ khí Thăng tiến có số liệu sau:

- Hoàn thành bàn giao các công trình, giá trị xây lắp chưa thuế GTGT: 12 tỷ

- Thuế GTGT đầu vào đk khấu trừ: 500tr


- Thuế GTGT còn phải nộp đầu kì tính thuế tháng 6/2009 là 0đ

- Thuế suất thuế GTGT của hđ xây lắp lặp đặt 10% ( Hiện đang trong thời gian đk
giảm 50% thuế suất thuế GTGT)

Số thuế GTGT phải nộp kỳ tính thuế tháng 6/2009 là

A. 100tr
B. 700tr
C. Cả hai pa đều sai

57: Trường hợp nào sau đây không chịu thuế giá trị gia tăng:

A. Thức ăn gia súc


B. Thức ăn cho vật nuôi
C. Máy bay (loại trong nước chưa sản xuất được) nhập khẩu để tạo tài sản cố định
của doanh nghiệp
D. Nước sạch phụ vụ sinh hoạt

58 : Kỳ tính thuế 7/2009, công ty CP AMP có số liệu như sau:

- Bán 10 xe ô tô 9 chỗ ngồi theo pp trả góp, time thanh toán trong vòng 2 năm ( chia
thành 10 kỳ, mỗi kỳ thanh toán 220tr) với giá bán chưa thuế GTGT là 2 tye, lãi trả góp
200tr/xe. Thuế suất thuế GTGT 10%. Công ty đã xuất hoá đơn cho khách hàng.

- Số thuế GTGT đầu ra kỳ tính thuế tháng 7/2009 là

A. 2 tỷ

B. 2.2. tỷ

C. 220tr

D. Cả 3 pa trên đều sai

59 . Trong TH cơ sở sx hàng hoá chịu thuế TTĐB bằng nguyên liệu đã chịu thuế
TTĐB thì sô thuế TTĐB phải nộp trong kì là:

A. Thuế TTĐB của hàng hoá tiêu thụ trong kì


B. Thuế TTĐB của hàng hoá xuất kho tiêu thụ trong kì trừ (-) Số thuế TTĐB đã
nộp ở khâu nguyên liệu mua vào tương ứng với số hh xuất kho tiêu thụ trong kì
( nếu có chứng từ hợp pháp)
C. Thuế TTĐB của hh xuất kho tiêu thụ trong kì trừ (-) Số thuế TTĐB đã nộp ở
khâu nguyên liệu mua vào ( nếu có chứng từ hợp pháp)
D. Không có pa nào đúng

60 . Cơ sở kinh doanh A kinh doanh xe gắn máy , trong tháng 4/2009 có số liệu sau:

- Bán xe theo phương thức trả góp 3 tháng, giá bán trả góp chưa thuế GTGT là 30,3
tr/xe ( trong dó giá bán xe là 30tr/xe, lãi trả gớp 3 tháng là 0.3tr) . Trong tháng 4/2009,
thu được 10.1 tr

Giá tính thuế GTGT?

E. 30tr
F. 30,3tr
G. 10,1tr
H. 30,6tr

You might also like