Professional Documents
Culture Documents
1. Đặc điểm nào dưới đây không phải của Thuế giá trị gia tăng:
A. Gián thu
B. Đánh nhiều giai đoạn
C. Trùng lắp
D. Có tính trung lập cao
2. DN a bán 5 quạt điện, giá bán chưa thuế là 500.000d/ cái. Thuế suất 10%. Thuế
GTGT đầu ra của số quạt đó là bao nhiêu ?
A. 200.000đ
B. 250.000đ
C. 300.000đ
4: Hàng hóa, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu Thuế giá trị gia tăng:
5: Hàng hóa, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu Thuế giá trị gia tăng:
A. Nạo vét kênh mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp.
C. Phân bón
D. Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác.
6: Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, giá tính Thuế giá trị
gia tăng là:
7. Kỳ tính thuế tháng 8/ 2009 công ty thương mại Phương Đông có số liệu sau:
- Số thuế GTGT đầu vào tập hợp đk: 600tr ( trong đó mua 1 TSCD có thuế GTGT đầu
vào là 500tr dùng để sx hàng hoá chịu thuế GTGT là 50% thời gian, dùng để sx hàng
hoá không chịu thuế GTGT là 50% thời gian). Số liệu còn lại đủ đk khấu trừ
Số thuế GTGT đầu vào đk khấu trừ tính thuế tháng 8/2009 là
A. 600tr
B. 110tr
C. 350tr
D. Cả 3 phương án trên đều sai
- Số thuế GTGT đầu vào : 400.000.000đ ( trong đó một hóa đơn có số thuế
GTGT đầu vào là 30.000.000đ được thanh toán bằng tiền mặt );
Vậy số thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ tính thuế tháng 09/2019 của công ty XO
là : (0.5điểm)
A. 400.000.000 đồng
B. 370.000.000 đồng
C. 430.000.000 đồng
D. 800.000.000 đồng
11 Giá tính Thuế giá trị giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu là:
12 Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, giá tính Thuế giá trị gia
tăng là:
13 DN có hóa đơn GTGT mua lập vào ngày 12/5/2019. Trong kỳ khai thuế tháng
05/2019 , DN A bỏ sót không kê khai hóa đơn này. Hỏi xử lý như thế nào với hóa đơn
này khi DN phát hiện ra? (0,5 điểm)
A. Không được kê khai khấu trừ đối với hóa đơn này
B. Được kê khai khấu trừ bổ sung cho đến khi cơ quan thuế có quyết định
thanh tra tại doanh nghiệp
C. Được kê khai khấu trừ bổ sung trong vòng 06 tháng kể từ tháng phát sinh
hóa đơn
14: Trường hợp xây dựng, lắp đặt thực hiện thanh toán theo hạng mục công trình hoặc
giá trị khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành bàn giao, giá tính Thuế giá trị gia tăng
là:
15 : Đối với kinh doanh bất động sản, giá tính Thuế giá trị gia tăng là:
A. 250tr
B. 400tr
18: Số Thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế được xác định
bằng (=) ?
A. Số Thuế giá trị gia tăng đầu ra trừ (-) số Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khẩu
trừ.
B. Tổng số thuế giá trị gia tăng đầu ra
C. Giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ chịu Thuế bán ra nhân (x) với thuế suất
Thuế giá trị gia tăng của loại hàng hoá, dịch vụ đó
D. Số thuế giá trị gia tăng đầu ra trừ (-) số Thuế giá trị gia tăng đầu vào.
19 : Phương pháp khẩu trừ Thuế áp dụng với đối tượng nào sau đây?
A. Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế
toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
B. Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo luật đầu tư và các tổ chức
khác không thực hiện hoặc thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế
toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
C. Hoạt động kinh doanh mua bán, vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ.
D. Cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy
định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ và đăng kính nộp thuế theo
phương pháp khấu trừ thuế.
20: Từ ngày 01/01/2009, khi bán hàng ghi thuế suất cao hơn quy định mà cơ sở kinh
doanh chưa tự điều chỉnh, cơ qua thuế kiểm tra, phát hiện thì xử lý như sau:
A. Được lập lại hoá đơn mới theo đúng thế suất quy định.
B. Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất ghi trên hoá đơn.
C. Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất quy định.
D. Không phải kê khai nộp thuế
21: . Cơ sở kinh doanh A kinh doanh xe gắn máy , trong tháng 4/2009 có số liệu sau:
- Bán xe theo phương thức trả góp 3 tháng, giá bán trả góp chưa thuế GTGT là 30,3
tr/xe ( trong dó giá bán xe là 30tr/xe, lãi trả gớp 3 tháng là 0.3tr) . Trong tháng 4/2009,
thu được 10.1 tr
A. 30tr
B. 30,3tr
C. 10,1tr
D. 30,6tr
22: Năm 201x giá bán một két bia đã có thuế GTGT là 132.000 đ/két, biết thuế suất
thuế GTGT là 10%, thuế suất thuế TT ĐB của bia là 45%. Giá tính thuế TT ĐB của
một két bia (làm tròn) là: (0.5 Điểm)
A. 120.000 đ/két
B. 75.000 đ/két
C. 82.759 đ/két
D. 91.034 đ/két
E. 80.000 đ/két
23 : Doanh nghiệp A có hoá đơn giá trị gia tăng mua vào lập ngày 12/05/2009. Trong
kì kê khai thuế tháng 5/2009, doanh nghiệp A bỏ sót không kê khai hoá đơn này. Thời
hạn kê khai, khấu trừ bổ sung tối đa là vào kỳ khai thuế tháng mấy?
A. Tháng 8/2009.
B. Tháng 9/2009.
C. Tháng 10/2009.
D. Tháng 11/2009.
24 : từ ngày 01/01/2009 điều kiện khấu trự Thuế giá trị gia tăng đầu vào đối với hàng
hoá, dịch vụ từ 20 triệu đồng trở lên được bổ sung thêm quy định nào sau đây:
25 : Những hàng hóa dưới đây, hàng hoá nào thuộc diện chịu thuế TTĐB?
26 : . Công ty du lịch Hà Nội kí hợp đồng du lịch với công ty B tại Thái Lan theo hình
thức lữ hành trọn gói cho 20 khácg du lịch là 32.000 USD.
A. 32.000 * 18.000
B. 23.000 * 18.000
C. 22.000* 18.000
D. 20.000* 18.000
27 : Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia
tăng được xác định bằng (=)?
A. Số thuế giá trị gia tăng đầu ra trừ (-) số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu
trừ.
B. Tổng số thuế giá trị gia tăng đầu ra.
C. Giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất
thuế giá trị gia tăng của loại hàng hoá, dịch vụ đó
D. Tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá
trị gia tăng của loại hàng hoá, dịch vụ đó.
28 : Cty A sản xuất hàng may mặc có phân xưởng sợi và phân xưởng may. Cty xuất
sợi thành phẩm (vải) trị giá 500tr từ phân xưởng sợi cho phân xưởng may để may áo
sơ mi. Thuế suất thuế GTGT của sợi thành phẩm là 10%. Thuế GTGT đối với số sợi
xuất cho phân xưởng may là: (0.5 Điểm)
29 : Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng áp dụng đối với đối tượng nào sau
đây?
A. Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế
toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
B. Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo luật đầu tư và các tổ chức
khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn,
chứng từ theo quy định của pháp luật.
C. Hoạt động kinh doanh mua bán, vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ.
D. Cả ba đáp án trên đều đúng.
30 : Đối với cơ sở kinh doanh nào dưới đây trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất
khẩu được phép hoàn thuế theo tháng:
A. Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu Thuế giá trị
gia tăng đầu vào của hàng hoá xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu
trừ từ 100 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng.
B. Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu Thuế giá trị
gia tăng đầu vào của hàng hoá xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu
trừ từ 150 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng.
C. Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu Thuế giá trị
gia tăng đầu vào của hàng hoá xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu
trừ từ 200 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng.
D. Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu Thuế giá trị
gia tăng đầu vào của hàng hoá xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu
trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng.
31 : Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hoá sx trong nước chíu thuế TTDB là:
A. Gia do cơ sở sx bán ra
B. Giá do cơ sở bán ra chưa có thuế TTĐB
C. Giá do cơ sở sx bán ra chưa có thuế TTĐB và chưa có thuế GTGT
D. Giá do cơ sở sx bán ra chưa có thuế GTGT
32 : Giá tính thuế TTDB đối với hàng hoá bán theo phương thức trả góp chịu thuế
TTDB là:
A. Giá bán theo phương thức trả tiền 1 lần của hàng hoá đó cộng với khoản lãi trả
góp
B. Giá bán theo phương thức trả tiền 1 lần của hàng hoá đó không bao gồm khoản
lãi trả góp
C. Tổng số tiền thu được từ việc bán hoàng hoá đó
D. Tổng số tièn thu được từ việc bán hàng hoá đó chưa bao gồm thuế GTGT
33 : Cty K nhập khẩu một lô hàng 2000 kg NVL A, giá CIF quy ra VND là 50.000
đ/kg, thuế suất thuế nhập khẩu 10%. Phí vận chuyển và bảo hiểm đối với hàng nhập
khẩu là 5.000 đ/kg. Thuế nhập khẩu Cty K phải nộp là:
B. 10 triệu đồng
C. 9 triệu đồng
- Nhiên liệu, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ gia công hàng hóa do DN A
mua (chưa có thuế GTGT): 15tr
- Nguyên liệu chính do DN B cung cấp (chưa có thuế GTGT ): 135tr.
A. 4tr
B. 1.5tr
C. 5.5tr
D. 15tr
35 : Trong kỳ tính thuế tháng 07/2019, Công ty ABC mua hàng hóa thuộc diện chịu
thuế TTĐB của cơ sở sản xuất D để xuất khẩu nhưng chỉ xuất khẩu một phần, phần
còn lại để tiêu thụ trong nước. Vậy, nghĩa vụ thuế TT ĐB của 2 công ty như sau: (0.5
Điểm)
A. Cty D nộp thuế TT ĐB đối với toàn bộ số hàng bán cho Cty ABC
B. Cty D nộp thuế TT ĐB đối với số hàng Cty ABC tiêu thụ trong nước; Cty
ABC nộp thuế TT ĐB đối với số hàng đã xuất khẩu
C. Cty D không nộp thuế TT ĐB, Cty ABC nộp thuế TT ĐB của toàn bộ lô
hàng mua của Cty D
D. Cty D không nộp thuế TT ĐB, Cty ABC nộp thuế TTĐB đối với số hàng
tiêu thụ trong nước
36 : Cty FDE có trụ sở tại Nghệ An, tháng 02/2019 Cty có dự án đầu tư tại Nghệ An
đang trong giai đoạn đầu tư. Cty thực hiện kê khai riêng thuế GTGT đầu vào của
DAĐT này. Tháng 03/2019, số thuế GTGT chưa được khấu trừ hết của dự án là 400tr,
số thuế GTGT phải nộp của hoạt động SXKD mà Cty đang thực hiện là 150tr. Vậy, kỳ
tính thuế 03/2019, số thuế GTGT đầu vào mà Cty được xét hoàn là:
A. 250 tr
B. 400 tr
- Bán 10 xe ô tô 9 chỗ ngồi theo pp trả góp, thời gian thanh toán trong vòng 2 năm
( chia thành 10 kỳ, mỗi kỳ thanh toán 220tr) với giá bán chưa thuế GTGT là 2 tye, lãi
trả góp 200tr/xe. Thuế suất thuế GTGT 10%. Công ty đã xuất hoá đơn cho khách hàng.
A. 2 tỷ
B. 2.2. tỷ
C. 220tr
D. Cả 3 pa trên đều sai
40: Đối tượng và trường hợp nào sau đây được hoàn Thuế giá trị gia tăng:
A. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ trong 3 tháng liên tục trở
lên có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết.
B. Đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp lệnh
về ưu đãi miễn trừ ngoại giao.
C. Cơ sở kinh doanh quyết toán thuế khi chi, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở
hữu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trự hết hoặc có số thuế
giá trị gia tăng nộp thừa.
D. Cả 3 trường hợp trên.
41: Thời hạn nộp hồ sơ khai Thuế giá trị gia tăng đối với khai Thuế giá trị gia tăng
theo phương pháp khấu trừ:
A. Chậm nhất là ngày thứ 15 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
B. Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
C. Chậm nhất là ngày thứ 25 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
D. Chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
A. Đối với người nộp thuế theo phương pháp khấu trừ là ngày 20.
B. Đối với trường hợp nhập khẩu hàng hoá là thời hạn nộp Thuế nhập khẩu.
C. Đối với hộ kinh doanh nộp thuế khoán, theo thông báo nộp thuế khoán của cơ
quan thuế.
D. Tất cả các phương án trên.
43: Giá tính Thuế giá trị gia tăng của hàng hoá do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là:
44: Giá tính thuế GTGT đối với hàng hoá nhập khẩu là:
45: Việc tính thuế GTGT có thể thực hiện bằng phương pháp nào?
A. 0%
B. 5%
C. Không thuộc diện chịu thuế GTGT
Đáp án: A
47: Theo phương pháp khấu trừ thuế, số thuế GTGT phải nộp được xác định bằng:
48: Theo phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp trên GTGT , số thuế GTGT phải nộp
được xác định bằng:
A. GTGT của HHDV chịu thuế x thuế suất thuế GTGT của HHDV tương ứng
B. Thuế GTGT đầu ra – thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
C. Giá thanh toán của HHDV bán ra – Giá thánh toán của HHDV mua vào.
49: Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ như thế nào?
50: Trường hợp uỷ thác nhập khẩu thì ai trong các đối tượng sau phải kê khai, nộp
thuế GTGT? (0,5 Điểm)
A. Bên uỷ thác
51 : Doanh nghiệp A nhận ủy thác xuất khẩu hàng hóa cho doanh nghiệp B và đã xuất
khẩu xong . Giá trị lô hàng xuất khẩu (chưa bao gồm thuế GTGT): 820 triệu đồng.
Hoa hồng ủy thác (chưa VAT): 5% giá trị lô hàng xuất khẩu chưa bao gồm thuế. Giá
tính thuế GTGT trong trường hợp này? (0,5 điểm)
52: Giá tính thuế GTGT đối với hàng hoá chịu thuế TTĐB là giá bán:
53: Giá tính thuế GTGT đối với hàng hoá bán theo phương pháp trả góp là:
54: Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu được xét hoàn thuế
GTGT theo tháng nếu thuế GTGT đầu vào của hàng hoá xuất khẩu phát sinh trong
tháng chưa được khấu trừ từ:
55: Mức thuế suất thuế GTGT 0% được áp dụng trong trường hợp nào sau đây:
A. Dạy học
B. Dạy nghề
C. Vận tải quốc tế
D. Sản phẩm trồng trọt
56 . Kỳ tính thuế tháng 6/2009. Công ty xây dựng-cơ khí Thăng tiến có số liệu sau:
- Hoàn thành bàn giao các công trình, giá trị xây lắp chưa thuế GTGT: 12 tỷ
- Thuế suất thuế GTGT của hđ xây lắp lặp đặt 10% ( Hiện đang trong thời gian đk
giảm 50% thuế suất thuế GTGT)
A. 100tr
B. 700tr
C. Cả hai pa đều sai
57: Trường hợp nào sau đây không chịu thuế giá trị gia tăng:
- Bán 10 xe ô tô 9 chỗ ngồi theo pp trả góp, time thanh toán trong vòng 2 năm ( chia
thành 10 kỳ, mỗi kỳ thanh toán 220tr) với giá bán chưa thuế GTGT là 2 tye, lãi trả góp
200tr/xe. Thuế suất thuế GTGT 10%. Công ty đã xuất hoá đơn cho khách hàng.
A. 2 tỷ
B. 2.2. tỷ
C. 220tr
59 . Trong TH cơ sở sx hàng hoá chịu thuế TTĐB bằng nguyên liệu đã chịu thuế
TTĐB thì sô thuế TTĐB phải nộp trong kì là:
60 . Cơ sở kinh doanh A kinh doanh xe gắn máy , trong tháng 4/2009 có số liệu sau:
- Bán xe theo phương thức trả góp 3 tháng, giá bán trả góp chưa thuế GTGT là 30,3
tr/xe ( trong dó giá bán xe là 30tr/xe, lãi trả gớp 3 tháng là 0.3tr) . Trong tháng 4/2009,
thu được 10.1 tr
E. 30tr
F. 30,3tr
G. 10,1tr
H. 30,6tr