You are on page 1of 15

CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 4

Câu hỏi Nội dung


Chủ thể nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng nộp thuế giá trị
Câu 1
gia tăng?
A) a. Cá nhân kinh doanh gạo.

B) b. Doanh nghiệp kinh doanh gạo.

C) c. Hợp tác xã kinh doanh gạo.

D) d. Nông dân sản xuất lúa gạo.


Câu 2 Có mấy phương pháp tính thuế giá trị gia tăng
A) 2 phương pháp

B) 3 phương pháp

C) 4 phương pháp

D) 5 phương pháp
Câu 3 Thuế giá trị gia tăng
Tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh
A)
trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng
Tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh
B)
trong quá trình sản xuất
Tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh
C)
trong quá trình lưu thông
Tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh
D)
trong quá trình tiêu dùng
Câu 4 Vai trò thuế GTGT
A) Tạo nguồn thu cho NSNN

B) Hướng dẫn sản xuất và tiêu dùng

C) Bảo hộ sản xuất trong nước

D) Tạo công bằng cho xã hội


1/15
Câu hỏi Nội dung
Câu 5 Đối tượng chịu thuế GTGT
A) Hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh
Hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở
B)
Việt Nam
C) Hàng hóa, dịch vụ dùng xuất khẩu

D) Hàng hóa, dịch vụ dùng cho tiêu dùng


Câu 6 Người nộp thuế GTGT
A) Tổ chức kinh doanh hàng hóa

B) Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa


Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
C)
chịu thuế giá trị gia tăng
Các tổ chức , cá nhân kinh doanh dịch vụ chịu thuế giá trị gia
D)
tăng
Câu 7 Người nộp thuế GTGT
A) Người mua hàng

B) Tổ chức kinh doanh hàng hóa


Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
C)
chịu thuế giá trị gia tăng
D) Tổ chức kinh doanh dịch vụ chịu thuế GTGT
Câu 8 Trường hợp nào không phải kê khai nộp thuế
A) Bán hàng hóa dịch vụ

B) Thu hộ

C) Xuất khẩu hàng hóa

D) Biếu tặng hàng hóa


Câu 9 Trường hợp nào không phải kê khai nộp thuế

2/15
Câu hỏi Nội dung
Ông A là cá nhân không kinh doanh bán xe 4 chỗ ngồi cho ông
A)
B với giá 600 triệu
Công ty S kinh doanh xe, bán xe 4 chỗ ngồi cho ông B với giá
B)
600 triệu
C) Công ty S nhập khẩu xe ô tô để bán

D) Công ty S xuất khẩu xe ô tô


Câu 10 Đối tượng không chịu thuế GTGT
Người kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở
A)
xuống
B) Hàng hóa xuất khẩu

C) Góp vốn bằng tài sản để thành lập công ty

D) Thu hộ
Câu 11 Thời điểm tính thuế GTGT đói với hàng hóa
A) Thời điểm người mua thanh toán tiền cho người ban

B) Thời điểm giao hàng


Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa
C)
cho người mua
D) Thời điểm đặt hàng
Câu 12 Thời điểm tính thuế GTGT đối với dịch vụ
A) Thời điểm cung cứng dịch vụ

B) Thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ

C) Thời điểm lập hóa đơn


Thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập
D)
hóa đơn cung cứng dịch vụ
Câu 13 Thời điểm tính thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu
A) Thời điểm đăng ký tờ khai hải quan

3/15
Câu hỏi Nội dung
B) Thời điểm hàng về cảng
C) Thời điểm nhận hàng
D) Thời điểm đặt hàng
Ngày 30/8 Công ty A đặt hàng công ty S một thiết bị lọc nước.
Ngày 31/8 thiết bị được giao đến công ty A. Ngày 3/9 công ty S
Câu 14 chuyển giao quyền sở hữu cho công ty A. Ngày 6/9 công ty A
thanh toán cho công ty S. Hỏi thời điểm tính thuế GTGT tại
công ty S
A) Ngày 31/8
B) Ngày 3/9
C) Ngày 6/9
D) Ngày 30/8
Ngày 14/6 Công ty G ký hợp đồng cung cấp dịch vụ lắp đặt
Internet và dịch vụ Internet cho công ty A.
Ngày 15/6 thu tiền lắp đặt : 3 triệu;
Câu 15 ngày 20/6 hoàn thành việc lắp đặt Internet và thu trước tiền cước
dịch vụ Internet 1 năm là 60 triệu. 21/6 công ty A bắt đầu sử
dụng Internet
Thời điểm tính thuế GTGT với dịch vụ lắp đặt Internet là ngày
A) Ngày 20/6
B) Ngày 14/6
C) Ngày 15/6
D) Ngày 21/6
Ngày 14/6 Công ty G ký hợp đồng cung cấp dịch vụ lắp đặt
Internet và dịch vụ Internet cho công ty A.
Ngày 15/6 thu tiền lắp đặt : 3 triệu;
Câu 16 ngày 20/6 hoàn thành việc lắp đặt Internet và thu trước tiền cước
dịch vụ Internet 1 năm là 60 triệu
21/6 công ty A bắt đầu sử dụng Internet
Thời điểm tính thuế GTGT với dịch vụ Internet là ngày
A) Ngày 14/6
B) Ngày 15/6
C) Ngày 21/6
D) Ngày 20/6
Công thức tính Thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tính trực
Câu 17
tiếp áp dụng với các tổ chức mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý
A) Thuế GTGT = Doanh thu x tỷ lệ %

4/15
Câu hỏi Nội dung
B) Thuế GTGT = Giá trị gia tăng x Thuế suất thuế GTGT
Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu
C)
vào được khấu trừ
D) Thuế GTGT= Giá tính thuế x Thuế suất thuế GTGT
Công thức tính Thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tính trực
Câu 18
tiếp áp dụng với Hộ các nhân kinh doanh
A) Thuế GTGT = Doanh thu x tỷ lệ %
B) Thuế GTGT = Giá trị gia tăng x Thuế suất thuế GTGT
Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu
C)
vào được khấu trừ
D) Thuế GTGT= Giá tính thuế x Thuế suất thuế GTGT
Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu áp dụng các đơn vị
Câu 19 tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp đối với hoạt động
Phân phối hàng hóa
A) là 1%
B) Là 5%
C) Là 2%
D) Là 3%
Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu áp dụng các đơn vị
Câu 20 tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp đối với hoạt động
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu
A) là 1%
B) Là 5%
C) Là 2%
D) Là 3%
Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu áp dụng các đơn vị
tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp đối với Hoạt động
Câu 21
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao
thầu nguyên vật liệu
A) là 1%
B) Là 5%
C) Là 2%
D) Là 3%
Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu áp dụng các đơn vị
Câu 22 tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp đối với Hoạt động
kinh doanh khác
A) là 1%

5/15
Câu hỏi Nội dung
B) Là 5%
C) Là 2%
D) Là 3%
Công ty A kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
Trong tháng 12/20xx có doanh thu từ hoạt động tư vấn thành lập
Câu 23
doanh nghiệp 10 tỷ. Thuế suất thuế GTGT áp dụng hoạt động
Dịch vụ là 5%. Số thuế GTGT công ty phải nộp trong tháng 12?
A) 0,5 tỷ
B) 0,3 tỷ
C) 0,2 tỷ
D) 0,1 tỷ
Công ty X kinh doanh vàng bạc đá quý, tháng 2 công ty mua 1
cây vàng SJC giá 50 triệu. Sau đó bán ra giá 60 triệu. Số thuế
Câu 24
GTGT công ty X nộp trong tháng 2 là. Thuế suất thuế GTGT
với vàng bạc 10%
A) 6 triệu
B) 1 triệu
C) 0,3 triêu
D) 0,1 triệu
Câu 25 Công thức tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ
A) Thuế GTGT= Giá tính thuế x Thuế suất thuế GTGT
Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu
B)
vào được khấu trừ
C) Thuế GTGT = Doanh thu x tỷ lệ %
D) Thuế GTGT = Giá trị gia tăng x Thuế suất thuế GTGT
Câu 26 Công thức tính thuế GTGT đầu ra
A) Thuế GTGT = Giá bán đã có thuế GTGT x Thuế suất thuế GTGT
Thuế GTGT = Giá bán chưa có thuế GTGT x thuế suất thuế
B)
GTGT
C) Thuế GTGT = Doanh thu x tỷ lệ %
D) Thuế GTGT = Giá trị gia tăng x Thuế suất thuế GTGT
Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản
Câu 27
xuất, kinh doanh bán ra
A) Là giá bán chưa có thuế GTGT
B) Là giá bán đã có thuế GTGT
C) Là giá do cơ quan thuế niêm yết
D) Là giá do hai bên tự thỏa thuận

6/15
Câu hỏi Nội dung
Câu 28 Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB
A) Là giá bán chưa có thuế TTĐB và chưa có thuế GTGT
B) Là giá bán chưa có thuế TTĐB nhưng đã có thuế GTGT
C) Là giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT
D) Là giá bán đã có thuế TTĐB và đã có thuế GTGT
Câu 29 Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu
Là giá nhập tại cửa khẩu nhập đầu tiên cộng với thuế nhập khẩu
A)
(nếu có)
Là giá nhập tại cửa khẩu nhập đầu tiên cộng với thuế nhập khẩu
B)
(nếu có), cộng (+) thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
Là giá nhập tại cửa khẩu nhập đầu tiên cộng với thuế nhập khẩu
C)
(nếu có), (+) thuế bảo vệ môi trường (nếu có
Là giá nhập tại cửa khẩu nhập đầu tiên cộng với thuế nhập khẩu
D) (nếu có), cộng (+) thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) (+) thuế bảo vệ
môi trường (nếu có).
Giá tính thuế GTGT đối với Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để
Câu 30
trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho
A) Là giá do cơ quan thuế niêm yết
Là giá tính thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ cùng loại
B)
hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
C) Là giá do hai bên tự thỏa thuận
D) Là giá nhập kho của hàng hóa dịch vụ
Giá tính thuế GTGT đối với Đối với hàng hóa bán theo phương
Câu 31
thức trả góp, trả chậm
A) Là giá bán bao gồm lãi trả chậm, trả góp
B) Là giá bán một lần không bao gồm lãi trả chậm, trả góp
C) Là giá niêm yết
D) Là giá do cơ quan thuế niêm yết
Công ty bán ô tô, giá bán trả góp chưa bao gồm thuế GTGT là
800 triệu. Trong đó giá bán xe là 700 triệu, lãi trả góp là 100
Câu 32
triêu. Thuế suất thuế GTGT ô tô 10%. Thuế GTGT phát sinh khi
bán 1 chiếc xe là?
A) 800 triệu
B) 70 triệu
C) 80 triệu
D) 700 triệu
Câu 33 Giá tính thuế GTGT Đối với gia công hàng hóa

7/15
Câu hỏi Nội dung
A) Là giá gia công, chưa có thuế giá trị gia tăng
B) Là giá gia công, đã có thuế giá trị gia tăng
C) Là giá do cơ quan thuế niêm yết
D) Là giá do đơn vị tự tính
Câu 34 Giá tính thuế GTGT Đối với hoạt động cho thuê tài sản là
A) Là giá do cơ quan thuế niêm yết
B) Số tiền cho thuê đã có thuế giá trị gia tăng
C) Số tiền cho thuê chưa có thuế giá trị gia tăng
D) Là giá do đơn vị tự tính
Giá tính thuế GTGT Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán
Câu 35
hàng hóa và dịch vụ hưởng hoa hồng
A) Là giá do cơ quan thuế niêm yết
B) Là giá do đơn vị tự tính
Là tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này, đã có thuế giá
C)
trị gia tăng
Là tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này, chưa có thuế
D)
giá trị gia tăng
Giá tính thuế GTGT Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng
Câu 36 loại chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế giá
trị gia tăng thì giá tính thuế được xác định theo công thức:
A) Giá đã có thuế GTGT/(1+ Thuế suất thuế GTGT)
B) Giá đã có thuế GTGT
C) Giá đã có thuế GTGT+ Thuế suất thuế GTGT)
D) Giá đã có thuế GTGT X (1+ Thuế suất thuế GTGT)
Đối với hàng hóa dịch vụ dùng để khuyến mãi theo chương trình
Câu 37 khuyến mãi được thực hiện theo quy định của pháp luật về
thương mại. Giá tính thuế GTGT
A) Bằng 0
Tính theo giá hàng hóa cùng loại hoặc tương đương tại thời
B)
điểm phát sinh
C) Tính theo giá bán
D) Tính theo giá do cơ quan thuế ấn định
Câu 38 Đâu KHÔNG phải là mức thuế suất thuế GTGT
A) 5%

B) 10%

8/15
Câu hỏi Nội dung

C) 0%

D) 15%
Công ty Lavie sản xuất nước đóng chai bán với giá chưa thuế
GTGT 4.000 đ/chai. Trong tháng 10/20XX công ty xuất 100
Câu 39 chai nước phục vụ họp khách hàng; 100 chai phục vụ kỳ nghỉ
mát hàng năm của công ty. Thuế suất thuế GTGT nước đóng
chai 10%; Trong tháng 10 công ty tính thuế GTGT đối với
A) 100 chai nước
B) 200 chai nước
C) 0 chai nước
D) 150 chai nước
Câu 40 Điều kiện để khấu trừ thuế GTGT đầu vào
A) Có chứng từ hợp pháp phản ánh số thuế GTGT đầu vào
Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt với giao dịch có
B)
giá bao gồm thuế GTGT từ 20 triệu trở lên
C) Cả 2 điều kiện trên

D) Chỉ cần thỏa mãn 1 trong 2 điều kiện


Tháng 9/N, công ty A tập hợp được Thuế giá trị gia tăng đầu
vào trên các hóa đơn, chứng từ mua nguyên liệu, hàng hóa đầu
vào của quá trình sản xuất gồm có 2 hóa đơn:
• Hóa đơn 1: Giá chưa thuế 15 triệu đồng, thuế giá trị gia tăng
Câu 41 1,5 triệu đồng.
• Hóa đơn 2: Giá chưa thuế 20 triệu đồng, thuế giá trị gia tăng 2
triệu đồng. Thanh toán qua ngân hàng.
Xác định thuế giá trị gia tăng được khấu trừ của công ty trong
tháng
A) 1,5 triệu

B) 2 triệu

C) 3,5 triệu

9/15
Câu hỏi Nội dung

D) 0 triệu
Tháng 9/N, công ty A tập hợp được Thuế giá trị gia tăng đầu
vào trên các hóa đơn, chứng từ mua nguyên liệu, hàng hóa đầu
vào của quá trình sản xuất có hóa đơn mua hàng hóa: Giá chưa
Câu 42 thuế 30 triệu đồng; thuế giá trị gia tăng 3 triệu đồng. Thanh toán
½ bằng tiền mặt; ½ tiền gửi ngân hàng.
Xác định thuế giá trị gia tăng được khấu trừ của các hóa đơn nêu
trên
A) 1,5 triệu

B) 3 triệu

C) 2 triệu

D) 0 triệu
Công ty A tháng 9/N, có tài liệu sau:
Mua ô tô hiệu Lexus ES 350 giá 3.260.000.000 VNĐ tạo tài sản
Câu 43 cố định phục vụ hoạt động quản lý của công ty. Biết thuế suất
thuế GTGT đối với ô tô là 10%.
Tính số thuế VAT được khấu trừ đầu vào của công ty?
A) 160 triệu

B) 326 triệu

C) 320 triệu

D) 0 triệu
Trong tháng 1/20XX, Công ty TNHH ô tô Trường Hải, Nhập
khẩu 1 Mercedes-Maybach S 450, dung tích xi lanh 2996 (cc),
giá CIF: 75.000 USD; trong đó Phí bảo hiểm và vận tải biển là
Câu 44 5.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của mẫu xe này là 70%;
thuế suất thuế TTĐB là 50%; tỷ giá để tính thuế nhập khẩu tại
thời điểm nhập khẩu là 23.400 VND/USD. Giá tính thuế Nhập
khẩu xe ô tô
A) 75.000 usd x 23.400
10/15
Câu hỏi Nội dung
B) 70.000 usd x 23.400
C) 75.000 usd x 70% x 23.400
D) 70.000 usd x70% x 23.400
Trong tháng 1/20XX, Công ty TNHH ô tô Trường Hải, Nhập
khẩu 1 Mercedes-Maybach S 450, dung tích xi lanh 2996 (cc),
giá CIF: 75.000 USD; trong đó Phí bảo hiểm và vận tải biển là
Câu 45
5.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của mẫu xe này là 70%;
thuế suất thuế TTĐB là 50%; tỷ giá để tính thuế nhập khẩu tại
thời điểm nhập khẩu là 23.400 VND/USD. Thuế NK ô tô là
A) 75.000 usd x 23.400
B) 70.000 usd x 23.400
C) 75.000 usd x 70% x 23.400
D) 70.000 usd x70% x 23.400
Trong tháng 1/20XX, Công ty TNHH ô tô Trường Hải, Nhập
khẩu 1 Mercedes-Maybach S 450, dung tích xi lanh 2996 (cc),
giá CIF: 75.000 USD; trong đó Phí bảo hiểm và vận tải biển là
Câu 46 5.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của mẫu xe này là 70%;
thuế suất thuế TTĐB là 50%; tỷ giá để tính thuế nhập khẩu tại
thời điểm nhập khẩu là 23.400 VND/USD. Giá tính thuế TTĐB
ô tô
A) (75.000 + 75.000 x 70%)x 23.400
B) (70.000 + 70.000 x 70%)x 23.400
C) 75.000 usd x 23.400
D) 70.000 usd x 23.400
Trong tháng 1/20XX, Công ty TNHH ô tô Trường Hải, Nhập
khẩu 1 Mercedes-Maybach S 450, dung tích xi lanh 2996 (cc),
giá CIF: 75.000 USD; trong đó Phí bảo hiểm và vận tải biển là
Câu 47
5.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của mẫu xe này là 70%;
thuế suất thuế TTĐB là 50%; tỷ giá để tính thuế nhập khẩu tại
thời điểm nhập khẩu là 23.400 VND/USD. Thuế TTĐB ô tô là
A) (75.000 + 75.000 x 70%)x 50% x 23.400
B) (70.000 + 70.000 x 70%)x x 50% x 23.400
C) 75.000 usd x 50% x 23.400
D) 70.000 usd x50% x 23.400

11/15
Câu hỏi Nội dung
Trong tháng 1/20XX, Công ty TNHH ô tô Trường Hải, Nhập
khẩu 1 Mercedes-Maybach S 450, dung tích xi lanh 2996 (cc),
giá CIF: 75.000 USD; trong đó Phí bảo hiểm và vận tải biển là
Câu 48 5.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của mẫu xe này là 70%;
thuế suất thuế TTĐB là 50%; tỷ giá để tính thuế nhập khẩu tại
thời điểm nhập khẩu là 23.400 VND/USD. Giá tính thuế GTGT
hàng nhập khẩu
A) (75.000 + 75.000 x 70%)x 50% x 23.400
B) (70.000 + 70.000 x 70%)x x 50% x 23.400
C) 4.475.250.000 đồng
D) 75.000 usd x 50% x 23.400
Trong tháng 1/20XX, Công ty TNHH ô tô Trường Hải, Nhập
khẩu 1 Mercedes-Maybach S 450, dung tích xi lanh 2996 (cc),
giá CIF: 75.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của mẫu xe này
là 70%; thuế suất thuế TTĐB là 50%; giả sử tỷ giá để tính thuế
Câu 49
nhập khẩu tại thời điểm nhập khẩu là 23.400 VND/USD. Công
ty đã giao xe cho KH, giá bán ĐÃ có thuế GTGT ghi trên hóa
đơn của nhà nhập khẩu là 7.369.000.000 đồng.Thuế GTGT phải
nộp khi nhập khẩu hàng hóa
A) 75.000 usd x 23.400 x 10%
B) 447.525.000 đồng
C) 70.000 usd x 23.400 x 10%
D) 474.525.000 đồng
Trong tháng 1/20XX, Công ty TNHH ô tô Trường Hải, Nhập
khẩu 1 Mercedes-Maybach S 450, dung tích xi lanh 2996 (cc),
giá CIF: 75.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của mẫu xe này
là 70%; thuế suất thuế TTĐB là 50%; giả sử tỷ giá để tính thuế
Câu 50
nhập khẩu tại thời điểm nhập khẩu là 23.400 VND/USD. Công
ty đã giao xe cho KH, giá bán ĐÃ có thuế GTGT ghi trên hóa
đơn của nhà nhập khẩu là 7.369.000.000. Giá tính thuế GTGT
bán xe
A) 7.369.000.0000/(1+10%) đồng
B) 7.369.000.000 đồng
C) 7.369.000.000/(1+50%) đồng
D) 7.369.000.000/(1+70%) đồng

12/15
Câu hỏi Nội dung
Trong tháng 1/20XX, Công ty TNHH ô tô Trường Hải, Nhập
khẩu 1 Mercedes-Maybach S 450, dung tích xi lanh 2996 (cc),
giá CIF: 75.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của mẫu xe này
Câu 51 là 70%; thuế suất thuế TTĐB là 50%; giả sử tỷ giá để tính thuế
nhập khẩu tại thời điểm nhập khẩu là 23.400 VND/USD. Công
ty đã giao xe cho KH, giá bán ĐÃ có thuế GTGT ghi trên hóa
đơn của nhà nhập khẩu là 7.369.000.000. Thuế GTGT đầu ra
A) 7.369.000.0000*10%/(1+10%) đồng
B) 7.369.000.000 đồng x10%
C) 7.369.000.000*10%/(1+50%) đồng
D) 7.369.000.000*10%/(1+70%) đồng
Cơ sở kinh doanh sản xuất hai loại mặt hàng là xe đạp và xe lăn.
Thuế giá trị gia tăng đầu vào của nguyên vật liệu sản xuất hai
mặt hàng là 60 triệu đồng. Cơ sở sản xuất không hạch toán riêng
Câu 52 nguyên vật liệu sản xuất từng mặt hàng. Biết rằng doanh thu
trong kỳ tính thuế của xe đạp là 600 triệu đồng, của xe lăn là
900 triệu đồng. Tính thuế giá trị gia tăng khấu trừ trong kỳ (thuế
suất thuế giá trị gia tăng là 10%)?
A) 6 triệu đồng.
B) 24 triệu đồng.
C) 36 triệu đồng.
D) 9 triệu đồng.
Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp
khấu trừ bán hàng hóa xuất hóa đơn giá trị gia tăng chỉ ghi giá
Câu 53
thanh toán, không ghi giá chưa có thuế và thuế giá trị gia tăng
thì giá tính thuế giá trị gia tăng đầu ra là:
A) giá do cơ quan thuế ấn định.
B) giá thanh toán × (1 + thuế suất giá trị gia tăng).
C) giá thanh toán ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.
D) giá thanh toán/(1 + thuế suất giá trị gia tăng).
Công ty A hoạt động kinh doanh thương mại nội địa, trong
tháng 9 công ty có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được
khấu trừ của riêng tháng 8 chuyển sang là 15 triệu, thuế giá trị
Câu 54
gia tăng đầu vào tập hợp được trong tháng là 195 triệu. Tháng 7
doanh nghiệp đã nộp 25 triệu tiền thuế giá trị gia tăng. Số thuế
giá trị gia tăng được hoàn tháng 9 là:
A) 195 triệu.

13/15
Câu hỏi Nội dung
không đủ điều kiện để xin hoàn thuế giá trị gia tăng trong tháng
B)
9.
C) 15 triệu.
D) 210 triệu.
Công ty A là đại lý cho công ty B, trong tháng đã bán được
lượng hàng hóa theo giá chưa thuế giá trị gia tăng mà công ty B
Câu 55
quy định là 750 triệu đồng, hoa hồng phí 10% trên giá chưa thuế
giá trị gia tăng. Doanh thu của công ty A là bao nhiêu?
A) 7.500.000 đồng.
B) 75.000.000 đồng.
C) 825.000.000 đồng.
D) 750.000.000 đồng.
Công ty A là đại lý phân phối bán đúng giá hưởng hoa hồng sản
phẩm dầu nhờn. Trong tháng 9 có doanh số tiêu thụ là 660 triệu
đồng (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng 10%). Hoa hồng đại lý
Câu 56
chưa có thuế giá trị gia tăng được hưởng là 15% tính trên giá
thanh toán. Giá tính thuế giá trị gia tăng của Công ty A là bao
nhiêu?
A) 99 triệu đồng.
B) 0 đồng.
C) 600 triệu đồng.
D) 90 triệu đồng.
Công ty A nhập khẩu 200 lít rượu 450 để sản xuất 3000 sản
phẩm A, giá nhập khẩu 20 USD/1ít (thuế suất thuế nhập khẩu
90%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu là 65%). Bán
Câu 57
1000 sản phẩm A trong nước với giá chưa thuế giá trị gia tăng là
450.000 đồng/sản phẩm.Tỷ giá tính thuế 22.500 VND/USD.
Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ là:
A) a. 17.260.000 đồng.
B) b. 28.215.000 đồng.
C) c. 12.420.000 đồng.
D) d. 14.590.000 đồng.

14/15
Câu hỏi Nội dung
Công ty A nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
thuế, trong năm đã xuất khẩu 10.000 sản phẩm X với giá CIF là
15 USD/sản phẩm, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế của
Câu 58 cả lô hàng là 5000 USD, sản phẩm X chịu thuế suất thuế giá trị
gia tăng 10%, tỷ giá tính thuế 22.500 VND/USD. Thuế suất thuế
xuất khẩu là 4%. Doanh thu của 10.000 sản phẩm trên là bao
nhiêu?
A) a. 3.730.000.000 đồng.
B) b. 3.375.000.000 đồng.
C) c. 3.537.500.000 đồng.
D) d. 3.639.000.000 đồng.
Công ty TNHH Thanh Thảo sản xuất mũ bảo hiểm trong tháng 9
có tình hình sau: Thuế giá trị gia tăng chưa được khấu trừ tháng
trước chuyển sang 45 triệu đồng. Thuế giá trị gia tăng ghi trên
Câu 59 hóa đơn mua hàng phát sinh tháng 120 triệu đồng, trong đó số
hàng hóa chưa xuất dùng trong tháng có số thuế giá trị gia tăng
20 triệu đồng. Tổng số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu
trừ trong tháng của doanh nghiệp này là:
A) a. 120 triệu đồng.
B) b. 145 triệu đồng.
C) c. 45 triệu đồng.
D) d. 165 triệu đồng.
Công ty TNHH Tân Cương sử dụng 20 sản phẩm để làm quà
khuyến mại cho khách hàng. Giá thành sản xuất là 1,2 triệu
đồng/sản phẩm. Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng là 1,5 triệu
Câu 60
đồng/sản phẩm. Khách hàng mua 5 sản phẩm được tặng 1 sản
phẩm. Công ty có đăng ký chương trình khuyến mại với Sở
Công thương. Doanh thu của hàng dùng là quà khuyến mại là:
A) b. 26 triệu đồng.
B) c. 28 triệu đồng.
C) d. 24 triệu đồng.
D) 0 triệu đồng

15/15

You might also like