You are on page 1of 93

Chương 1

Câu 1: Thuế tạo nguồn thu chủ yếu cho ngân sách nhà nước bởi vì:
A. Thuế thể hiện ý chí của nhà nuóc
B. Thuế đóng vai trò điều tiết vĩ mô
C. Nguồn thu từ thuể chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu ngân sách nhà nước
D. Thuế là khoản thu duy nhất của Nhà nước
Câu hỏi 2:Thuế là:
A. Khỏan thu mang tính bắt buộc của Nhà nước đối với các tổ chức và cá nhân
B. Khoản thu duy nhất của Nhà nước
C. Khỏan thu thứ yếu và Nhà nước còn nhiều khỏan thu khác
D. Khoán thu mang tính tự nguyện của các tổ chức và cá nhân
Câu hỏi 3: Nhà nước thu thuế để
A. Chứng tỏ quyền lực của Nhà nước
B. Phục vụ cho hoạt động chi tiêu công của Nhà nước
C. Phục vụ cho hoạt động từ thiện
D. Phục vụ cho mục đích quốc phòng
Câu hỏi 4:Đặc trưng của thuế là:
A.Tính bắt buộc
B.Hòan trả trực tiếp và không ngang gia
C.Sử dụng cho mục tiêu công cộng
D. Tính bắt buộc và sử dụng cho mục tiêu công
Câu hỏi 5: Thuế gián thu bao gồm các loại thuế sau:
A. Thuế xuất nhập khẩu, Thuế TTDB, Thuế TNDN
B. Thuế nhà đất, Thuế GTGT, Thuế TTĐB, Thuế TNDN
C. Thuế xuất nhập khẩu, Thuế GTGT, Thuế TTDB
D. Thuế GTGT, Thuế TTDB, Thuế TNCN
Câu hỏi 6: Nộp thuể là:(câu B cūng dùng
A. Bắt buộc của Nhà nước đối với các tổ chức và cả nhân
B. Nghīa vụ của một công dân
C. Hành động tùy thuộc vào tính tự giác của người nộp
D. Quyên lợi của các tổ chức và cá nhân
Câu hỏi 7: Vai trò của thuế là:
A.Công cụ thử yếu huy động nguồn lực vật chất cho Nhà nước
B. Công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô phù hợp với sự phát triển kinh té của từng
thời kỳ
C. Công cụ thực hiện công bằng xã hội trong doanh thu
D. Phát huy tinh thần xây dụng đất nước của người dân
Câu hỏi 8: Thuế trực thu bao gồm các loại thuế sau:
A. Thuế GTGT,Thuế TTDB,Thuế TNDN
B. Thuế GTGT, Thuế XNK, Thuế TTĐB
C. Thuế GTGT, Thuế TNCN, Thuế TNDN
D. Thuế TNDN, Thuế TNCN, Thuế Môn bài
Câu hỏi 9: Phân loại thuế căn cứ vào phương thức đánh thuế gồm:
A. Thuế trực thu, thuế gián thu
B. Thuế thu nhập, thuế tiêu dùng, thuế tải sản
C. Thuế trung ương, thuế địa phương
D. Thuế tổng hợp, thuế có lựa chọn
Câu hỏi 10: Phân loại thuế căn cứ vào cơ sở đánh thuế gồm:
A. Thuế trực thu, thuế gián thu
B. Thuế thu nhập, thuế tiêu dùng, thuế tài sản
C. Thuế trung ương, thuế địa phương
D. Thuế tổng hợp, thuế có lựa chọn
Câu hỏi 11: Phân loại thuế căn cứ vào chế độ phân cấp và điều hành Ngân sách
gồm:
A. Thuế trực thu, thuế gián thu
B. Thuế thu nhập, thuế tiêu dùng, thuế tài sản
C. Thuế trung ương, thuế địa phương
D. Thuế tổng hợp, thuế có lựa chọn
Câu hỏi 12: Thuế có vai trò tạo lập nguồn thu chân yếu cho Ngân sách Nhà nước
vì: (Câu D cũng đúng)
A. Thuế không có tinh hoàn trả trực tiếp
B. Thuế có phạm vi điều tiết rộng
C. Thuế có phạm vi điều tiết rộng và có tinh hoàn trả trực tiếp
D. Thuế có phạm vi điều tiết rộng và có tính bắt
Câu hỏi 13: có thể góp phần điều tiết vĩ mô nền kinh tế vì:
A. Thuế có tính bắt buộc
B. Thuế không có tính hoàn trả trực tiếp
C. Thuế có phạm vi điều tiết rộng
D. Thuế điều tiết vào thu nhập của các chủ thể kinh tế
Câu hỏi 14: Yếu tố nào sau đây được coi là “linh hồn" của một sắc thuế
A. Đối tượng nộp thuế
B. Cơ sở thuế
C. Đối tượng chịu thuế
D. Thuế suất
Câu hỏi 15: Loại mức thuế nào sau đây có thuế suất tăng dần theo mức độ tăng
của cơ sở thuế
A. Mức thuế ổn định
B. Mức thuế tuyệt đối
C. Mức thuế luỹ tiến
D. Mức thuế thống nhất
Câu hỏi 16: Mức điều tiết của loại thuế nào bao hàm trong giá cả của hàng hoá,
dịch vụ
A. Thuế trực thu
B. Thuế gián thu
C. Thuế thu nhập
D. Thuế tài sản
Câu hỏi 17: Thuế điểu tiết bớt một phần phát sinh tử hoạt động kinh tế
A. Thu nhập của nhà sản xuất
B. Thu nhập của người tiêu dùng
C. Thu nhập của nhà sản xuất và thu nhập của người tiêu dùng
D. Thu nhập bất thường
Câu hỏi 18: Nhiệm vụ của kế toán thuế là:
A. Lập bảng kê các chứng từ mua vào và bản ra phát sinh trong kỳ
B. Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của các chứng từ
C. kê khai,tỉnh và nộp các loại thuế phát sinh trong kỷ
D. Tất cả các đáp án trên
Câu hỏi 19: Thuế giá trị gia tăng là loại thuế
A. Gián thu, đánh trên hàng hoá, dịch vụ
B. Gián thu, đánh trên tài sản
C. Trực thu, đánh trên hàng hóa dịch vụ
D. trực thu, đánh trên tài sản
Câu hỏi 20: Trong thời kỳ hội nhập quốc tế, trong các luật thuế, thuế nào có đối
tượng nộp thuế nhiều nhất
A. Thu nhập doanh nghiệp
B. Thuế xuất nhập khẩu
C. Thuế thu nhập cá nhân
D. Thuế tiêu thụ đặc biệt
Câu hỏi 21: Người nộp thuế bao gồm
A. Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân tướp thuốc theo quy định của
pháp luật về thuế,
B. Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân mớp các khoản thu khác thuộc
ngân sách nhà nước.
C. Tổ chức, cả nhân khẩu trừ thuế.
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu hỏi 22: Nếu trong kỷ một doanh nghiệp không phát sinh các hoạt động mua
hoặc bán và do đó không phát sinh hóa GIGI đầu vào và đầu ra thi cuối kỳ có
doanh nghiệp:
A. Không phải nộp tờ khai thuế GTGT phát sinh trong kỳ
B. Vẫn phải nộp tở khai thuế GTGT trong kỳ
C. Chỉ phái nộp tơ khai thuế GTGT khi cơ quan thuế yêu cầu
D. Nộp hay không nộp tờ khai GTGT là tuỷ doanh nghiệp
Câu hỏi 23: Cơ quan quản lý thuế bao gồm:
A. Tổng cục thuế, Cục thuế. Chỉ cục thuế, Chi cục thuế khu vực.
B. Tổng cục hải quan, Cục hải quan, Cục kiểm tra sau thông quan, Chi cục hai
quan.
C. Tổng cục thuế, Tổng cục thống kê, Phòng quản lý thị trường.
D. Tổng cục thuế. Cục thuế, Chi cục thuế. Chỉ cục thuế khu vực. Tổng cục hải
quan, Cục hải quan, Cục kiểm tra sau thông quan, Chi cục hai quan.
Câu hỏi 24: Trường hợp khách hàng mua hàng có giá trị trên 200.000 đồng
nhưng không lấy hóa đơn thuế GTGT, nếu kế toán lãm đúng theo quy định của
luật thuế thì phải:
A. Bán với giá không có thuế GTGT và không cần khai thuế GTGT đầu ra
B. Bản với giá không có thuế GTGT và phải khai thuế GTGT đầu ra
C. Bán với giả có thuế thuế GTGT và không cần khai thuế GTGT đầu ra
D. Bản với giá có thuế GTGT và phải khai thuế GTGT đầu ra
Câu hỏi 25: Trường hợp kế toán quên không kê khai một tờ hóa đơn thuế GTGT
đầu vào trong kỳ mà nó phát sinh thì tờ hóa đơn đỏ:
A. Không được kê khai khấu trừ cho kỳ sau và không được tính vào chi phí
B. Không được kê khai khấu trừ cho kỳ sau nhưng được tính vào chi phí
C. Được kê khai bổ sung để được khấu trừ cho kỳ sau
D. Được kê khai bổ sung nhưng không được khấu trừ
Câu hỏi 26: Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì địa điểm
nộp hồ sơ đăng ký thuế được quy định như sau:
A. Tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ
quan thuế nơi tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đó có trụ sở.
B. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay nộp hồ sơ đăng ký
thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức, cả nhân đó.
C. Hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan
thuế nơi phát sinh thu nhập chịu thuế, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi
đăng ký tạm trú hoặc nơi phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu hỏi 27: Công ty A mua hàng của Công ty B với giá trị lô hàng lớn hơn 20
triệu đồng. Để hóa đơn của lô hàng đó thỏa mãn điều kiện thanh toán không
dùng tiền mặt và đủ điều kiện khấu trừ, kế toán Công ty A làm thế nào là đúng:
A. Thanh toán tiền mặt trực tiếp vào tài khoản của Công ty B
B. Chuyển khoản từ tài khoản Công ty A sang tải khoản Công ty B
C. Có thể dùng thẻ tín dụng cá nhân để thanh toán cho Công ty B
D. Thanh toán tiền mặt cho Công ty B
Câu hỏi 28: Người nộp thuế đăng ký thuế củng với đăng ký doanh nghiệp, đăng
ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế
khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
A. Chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc giải thể, phá sản B. Bị thu hổi giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh
C. Bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất.
D. Chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc giải thể, phá sản, chia tách, sáp nhập,
hợp nhất, bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Câu hỏi 29: Một Công ty Xây dựng mua vật liệu xây dựng để thi công cho 3
công trình khác nhau, trường hợp này kế toán yêu cầu người bán: (Thêm giả
thuyết cho đề bài vì câu C cũng đúng)
A. Viết hóa đơn tách riêng cho từng công trình theo nhu cầu thực tế của từng
công trình.
B. Viết hóa đơn tách riêng cho từng công trinh không theo nhu cầu thực tế của
từng công trình.
C. Viết chung trên cùng một tờ hóa đơn A.
D, Viết hoá đơn khi có yêu cầu.
Câu hỏi 30; Hoá đơn bất hợp pháp là:
A. Hoà đơn được in hoặc khởi tạo theo mẫu hoả đơn đã được phát hành của tổ
chức, cá nhân khác hoặc in, khởi tạo trùng số của cùng một ký hiệu hoá đơn.
B. Hoá đơn được in hoặc khởi tạo theo đúng quy định nhưng chưa kịp đăng ký
phát hành
C. Hoá đơn của tổ chức, cá nhân đã ngừng sử dụng mã số thuế
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu hỏi 31: Trường hợp kế toán bán một mặt hàng có thuế suất thuế GTGT là
5% nhưng lại viết hóa đơn thuế suất GTGT cho khách là 10%, nếu bị cơ quan
thuế phát hiện sẽ:
A. Bị phạt hành chính
B. Không bị phạt
C. Được hoàn lại thuế
D. Bị truy thu thuế
Câu hỏi 32: Nếu kế toán bán một mặt hàng có thuế suất thuế GTGT là 10%
nhưng lại viết hóa đơn thuế suất GTGT cho khách là 5%, trường hợp này nếu bị
cơ quan thuế phát hiện sẽ:
A. Bị phạt hành chính
B. Bị truy thu thuế
C. Không bị phạt
D. Bị phạt hành chính và truy thu thuế
Câu hỏi 33: Nếu một doanh nghiệp không có khoản thu nhập tài chính và thu
nhập khác thì doanh thu khai thuế GTGT:
A. Luôn luôn bằng doanh thu tính thuế TNDN
B. Nhỏ hơn doanh thu tính thuế TNDN
C. Lớn hơn hoặc bằng doanh thu tính thuế TNDN
D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn doanh thu tính thuế TNDN
Câu hỏi 34: Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế qua
các hình thức sau:
A. Nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan thuế
B. Nhận hồ sơ gửi qua đường bưu chính
C. Nhận hồ sơ điện tử qua cổng giao dịch điện tử của cơ quan thuế và từ hệ
thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký
kinh doanh
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu hỏi 35: Khi xác định doanh thu hoặc chi phí tính thuế TNDN của một giao
dịch có giá trị lớn, cơ quan thuế căn cứ vào:
A. Hóa đơn GTGT
B. Hợp đồng kinh tế
C. Chứng từ thanh toán
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu hỏi 36: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng được
quy định như sau:
A. Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng phát sinh nghĩa vụ thuế
B. Chậm nhất là ngày thứ 10 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế
C. Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo thẳng phát sinh nghĩa vụ thuế
D. Chậm nhất là ngày cuối cùng tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế
Câu hỏi 37: Một doanh nghiệp mua 2,000 chiếc áo mưa để phát khuyến mại cho
khách hàng. Doanh nghiệp có đăng ký chương trình khuyến mại với Sở Công
thương. Trường hợp này doanh nghiệp:
A. Phải xuất hóa đơn theo giá thị trường
B. Xuất hóa đơn với giá tính thuế bằng không
C. Xuất hóa đơn có ghi giá nhưng thuế GTGT bằng không
D. Không xuất hóa đơn
Câu hỏi 38; Một doanh nghiệp mua 1.000 thùng nước Lavida cho nhân viên
uống khi làm việc và tiếp khách. Trường hợp Hủy doanh nghiệp:
A. Xuất hóa đơn và tính thuế theo giá thị trường
B. Xuất hóa đơn với thuế GTGT bằng không
C. Không phải xuất hóa đơn.
D. Các đáp án đều sai
Câu hỏi 39; Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo quý được
quy định như sau
A. Chậm nhất là ngày cuối cùng của quý phát sinh nghĩa vụ thuế
B. Chậm nhất là ngày thứ 10 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế
C. Chậm nhất là ngày thứ 20 của quỷ tiếp theo quỷ phát sinh nghĩa vụ thuế
D. Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh
nghĩa vụ thuế
Câu hỏi 40: Theo quy định của pháp luật hiện hành thì nguyên nhân khiến doanh
nghiệp không bị đóng mã số thuế thuộc những trường hợp như sau
A. Doanh nghiệp bị nợ thuế
B. Doanh nghiệp không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký. C. Doanh nghiệp chấm
dứt hoạt động hoặc giải thể, phá sản.
D. Doanh nghiệp bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Câu hỏi 41: Trường hợp người nộp thuế khai thuế thông qua giao dịch điện tử
trong ngày cuối cùng của thời hạn nộp hổ sơ khai thuế mà cổng thông tin điện tử
của cơ quan thuế gặp sự cố thi:
A. Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế, chứng từ nộp thuế điện tử
B. Người nộp thuế chỉ phải nộp hồ sơ khai thuế, chứng từ nộp thuế điện tử khi
có thông báo của cơ quan thuế
C. Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế, chứng từ nộp thuế điện tử trong ngày
tiếp theo sau khi cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế tiếp tục hoạt động và
không bị coi là chậm nộp.
D. Người nộp thuế nộp hổ sơ khai thuế, chứng từ nộp thuế điện tử trong ngày
tiếp theo sau khi cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế tiếp tục hoạt động và bị
coi là chậm nộp.
Câu hỏi 42: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu thực hiện theo quy định của:
A. Luật Hải quan
B. Luật Doanh nghiệp
C. Tổng Cục thuế
D. Bộ Tài chính
Câu hỏi 43: Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu thực hiện theo quy định của:
A. Cơ quan thuế quản lý trực tiếp
B. Chỉ cục thuế nơi đặt trụ sở chính của doanh nghiệp
C. Luật Hải quan
Câu hỏi 44: Để khôi phục lại mã số thuế đã bị đóng, Doanh nghiệp cần phải:
A. Tìm hiểu lý do vì sao cơ quan của bạn bị đóng mã số thuế.
B. Gửi công văn xin mở lại mã số thuế tới cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
C. Thực hiện nghĩa vụ khắc phục các hành vi vi phạm dẫn đến tình trạng bị đóng
mã số thuế.
D. Các đáp án đều đúng
Câu hỏi 45: Theo quy định của Luật quản lý thuế, hành vi không ghi chép trong
số kế toán các khoản thu có liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp thuộc
nhóm hành vi vi phạm nào sau đây:
A. Vi phạm các thủ tục về thuế
B. Chậm nộp tiền thuế
C. Khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp
D. Trốn thuế, gian lận thuế
Câu hỏi 46: Theo quy định của Luật quản lý thuế, hành vi sử dụng chứng từ, hoả
đơn bất hợp pháp thuộc nhóm hành vi vi phạm nào sau đây:
A. Vi phạm các thủ tục về thuế
B. Chậm nộp tiền thuế
C. Khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp
D. Trốn thuế, gian lận thuế
Câu hỏi 47: Theo quy định của Luật quản lý thuế, hành vi trốn thuế, gian lận
thuế thì phải nộp đủ số tiền thuế theo quy định và bị phạt:
A. Từ 1 đến 2 lần số tiền thuế trốn
B. Từ 1 đến 3 lần số tiền thuế trốn
C. Từ 2 đến 3 lần số tiền thuế trốn
D. Từ 2 đến 4 lần số tiền thuế trốn
Câu hỏi 48: Theo quy định của Luật quản lý thuế, Thủ trưởng cơ quan quản lý
thuế không có thẩm quyền quyết định thực hiện biện pháp cưỡng chế thi hành
quyết định hành chính thuế nào sau đây:
A. Trích tiền từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế thi hành | quyết định hành
chính thuế tại Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại.
B. Thông báo hoá đơn không còn giá trị sử dụng
C. Kê biên tài sản, bản đấu giá tài sản kê biên
D. Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Câu hỏi 49: Lệ phí Môn bài được hạch toán vào:
A. Chi phí sản xuất chung
B. Chi phí bán hàng
C. Chi phí quản lý doanh nghiệp
D. Chi phí trả trước
Câu hỏi 50: Theo quy định của Luật quản lý thuế, quyết định cưỡng chế thi hành
quyết định hành chính thuế bằng biện pháp trích tiền từ tài khoản của đối tượng
bị cưỡng chế thi hành quyết định thuế có hiệu lực:
A. Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày ra quyết định
B. Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày trích tiền từ tài khoản của đối tượng
C. Trong thời hạn sáu mươi ngày, kể từ ngày ra quyết định D. Trong thời hạn
sáu mươi ngày, kể từ ngày trích tiền từ tài khoản của đối tượng
Câu hỏi 51: Theo quy định của Luật quản lý thuế, trong việc kiểm tra thuế, thủ
trưởng cơ quan quản lý thuế ra quyết định kiểm tra thuế có quyền hạn nào sau
đây:
A. Thu thập thông tin liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế
B. Tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế
C. Khám nơi cất giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận
thuế
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu hỏi 52: Theo quy định của Luật quản lý thuế, quyết định kiểm tra thuế phải
được gửi cho người nộp thuế trong thời hạn bao lâu kể từ ngày ký:
A. Ba ngày làm việc
B. Bốn ngày làm việc
C. Năm ngày làm việc
D. Bảy ngày làm việc
Câu hỏi 53: Theo quy định của Luật quản lý thuế, biên bản kiểm tra thuế phải
được lập trong thời hạn bao nhiêu lâu kể từ ngày hết thời hạn kiểm tra:
A. Ba ngày làm việc
B. Bốn ngày làm việc
C. Năm ngày làm việc
D. Bảy ngày làm việc
Câu hỏi 54: Theo quy định của Luật quản lý thuế, trường hợp cơ quan quản lý
thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế thì hổ sơ miễn thuế, giảm thuế gồm có:
A. Văn bản đề nghị miễm thuế, giảm thuế
B. Lý do miễn thuế, giảm thuế; số tiền được miễn, giảm
C. Tài liệu liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu hỏi 55: Nếu Sếp của bạn đưa về rất nhiều hoá đơn đầu vào để yêu cầu bạn
kê khai khấu trừ, bạn sẽ làm gì?
A. Kê khai khẩu trừ tất cả các hoá đơn theo yêu cầu của Sếp
B. Chỉ kê khai khấu trừ những hoả đơn đủ điều kiện khấu trừ theo quy định mà
không cần sự đồng ý của Sếp
C. Tư vẫn và cảnh bảo rủi ro với Sếp để loại bỏ những hoả đơn không đủ điều
kiện khấu trừ
D. Tất cả các đáp án đều sai
Câu hỏi 56: Theo quy định của Luật quản lý thuế, hổ sơ xoá nợ tiền thuế do đổi
tượng nào lập?
A. Doanh nghiệp nợ tiền thuế
B. Hộ gia đình, cá nhân nợ tiền thuế
C. Cơ quan quản lý thuế trực tiếp
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu hỏi 57: Theo quy định của Luật quản lý thuế, trong thời gian gia hạn nộp
tiền thuế, người nộp thuế phải nộp các khoản sau:
A. Tiền thuế gia hạn và tiền chậm nộp
B. Tiền thuế gia hạn, tiền chậm nộp, tiền phạt
C. Tiền thuế gia hạn
D. Tiền thuế gia hạn và tiền phạt
Câu hỏi 58: Theo quy định của Luật quản lý thuế, hồ sơ gia hạn nộp thuế bao
gồm:
A. Văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế, trong đó nêu rõ lý do, số 68 tiền thuế, thời
hạn nộp
B. Tài liệu chứng minh lý do gia hạn nộp thuế
C. Báo cáo số tiền thuế phải nộp phát sinh và số tiền thuế nợ
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu hỏi 59: Theo quy định của Luật quản lý thuế, trong trường hợp hồ sơ gia
hạn nộp thuế được nộp trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý
thuế có trách nhiệm:
A. Tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hổ sơ
B. Ghi thời gian nhận hồ sơ
C. Ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu hỏi 60: Trường hợp cơ quan thuế tỉnh thuế, thời hạn
A. Là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế nộp thuế:
B. Là khoảng thời gian trước thời hạn nộp hổ sơ khai thuế
C. Là khoảng thời gian trước khi cơ quan thuế thanh tra, kiểm tra tại trụ sở
người nộp thuế
D. Là thời điểm người nộp thuế tự tính xong thuế
Câu hỏi 61. Để kiểm tra tính hợp pháp của hoa đơn, kế toán cần phải:
A. Kiểm tra thông tin doanh nghiệp cung cấp hoá đơn
B. Kiểm tra thông tin hoá đơn trên Cổng thông tin tra cứu hoá đơn của Tổng cục
thuế
C. Kiểm tra thông tin hoá đơn cần tra cứu
D. Tất cả các đáp án đều đúng

Câu hỏi 72: Theo quy định của Luật quản lý thuế, trường hợp nào sau đây người
nộp thuế nộp thuế theo phương pháp kê khai bị ổn định thuế:
A. Không đăng ký thuế
B. Nộp hồ sơ đăng ký thuế sau ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thuế
C. Nộp hồ sơ khai thuế sau ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế
D. Không có phương án nào đúng
Câu hỏi 73: Theo quy định của Luật quản lý thuế, hồ sơ đăng ký thuế đối với tổ
chức, cá nhân không thuộc diện đăng ký kinh doanh gồm:
A. Tờ khai đăng ký thuế
B. Tờ khai đăng ký thuế và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
C. Bản sao giấy chứng minh nhân dân
D. Tờ khai đăng ký thuế và hộ chiếu
Câu hỏi 74: Theo quy định của Luật quản lý thuế, mã số thuế trong trường hợp
nào sau đây:
A. Tổ chức, cá nhân tạm dừng kinh doanh chấm dứt hiệu lực
B. Cá nhân mắt năng lực hành vi dân sự.
C. Không có phương án nào đúng
D. Doanh nghiệp chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp
Câu hỏi 75: Theo quy định của Luật quản lý thuế, hồ sơ khai thuế đối với trưởng
hợp chấm dứt hoạt động bao gồm:
A. Tờ khai quyết toán thuế
B. Tài liệu khác liên quan đến quyết toán thuế
C. Tất cả các đáp án đều đúng
D. Báo cáo tài chính đến thời điểm chấm dứt hoạt động
Chương 2
Câu hỏi 1: Trường hợp nào sau đây thuộc diện không chịu thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu:
A. Hàng hóa từ nước ngoài nhập khẩu vào khu phi thuế quan.
B. Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào trong nước.
C. Hàng hóa từ trong nước bán vào khu phi thuế quan để phục vụ sản xuất của
doanh nghiệp trong khu phi thuế quan.
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu hỏi 2: Trường hợp nào sau đây thuộc diện chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu:
A. Hàng hóa từ nước ngoài nhập khẩu vào khu phi thuế quan.
B. Hàng hóa từ khu phi thuế quan này đưa sang khu phi thuế quan khác
C. Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài.
D. Tất cả các đáp án đều sai.
Câu hỏi 3: Trường hợp nào sau đây chịu thuế nhập khẩu:
A. Nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng bản trong nước
B. Phần mềm kế toán mua từ nước ngoài.
C. Quy trình công nghệ phục vụ sản xuất mua từ nước ngoài.
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu hỏi 4: Trường hợp nào sau đây không thuộc diện chịu thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu:
A. Hàng hóa từ nước ngoài nhập khẩu vào trong nước.
B. Hàng hóa từ khu phi thuế quan bản cho đơn vị trong nước.
C. Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài
D. Tất cả đáp án đều đúng
Câu hỏi 7: Doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu để gia cộng sản phẩm cho nước
ngoài theo hợp đồng:
A. Phải nộp thuế nhập khẩu khi nhập khẩu nguyên liệu và phải nộp thuế xuất
khẩu khi xuất trả thành phẩm.
B. Không phải nộp thuế nhập khẩu khi nhập khẩu nguyên liệu và không phải
nộp thuế xuất khẩu khi xuất trả thành phẩm.
C. Phải nộp thuế nhập khẩu khi nhập khẩu nguyên liệu và không phải nộp thuế
xuất khẩu khi xuất trả thành phẩm.
D. Không phải nộp thuế nhập khẩu khi nhập khẩu nguyên liệu và phải nộp thuế
xuất khẩu khi xuất trả thành phẩm.
Câu hỏi 8: Hàng chuyển khẩu là:
A. Hàng của nước ngoài vận chuyển qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm
thủ tục nhập khẩu.
B. Hàng của Việt Nam mua của một nước để bản lại cho một nước khác mà
không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam.
C. Hàng của nước ngoài vận chuyển vào Việt Nam sau đó làm thủ tục chuyển
của khẩu để tiếp tục vận chuyển hàng sang nước khác.
D. Hàng của Việt Nam vận chuyển qua cửa khẩu của nước ngoài nhưng không
làm thủ tục nhập khẩu.
Câu hỏi 9. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường:
A. Do Bộ Tài chính ban hành.
B. Do Hải quan ban hành
C. Bằng 150% thuế suất ưu đãi do Bộ Tài chính ban hành.
D. Bằng 150% thuế suất ưu đãi đặc biệt do Bộ Tài chính ban hành.
Câu hỏi 10: Thời hạn áp dụng thuế chống phá giá là
A. Thời hạn áp dụng thuế chống bán phả giả không quá 05 năm, kể từ ngày
quyết định áp dụng có hiệu lực.
B. Thời hạn áp dụng thuế chống bản phả giá không quá 10 năm, kể từ ngày
quyết định áp dụng có hiệu lực.
C. Thời hạn áp dụng thuế chống bản phá giá không quá 05 năm, kể từ ngày
quyết định áp dụng có hiệu lực. Trường hợp cần thiết, quyết định áp dụng thuế
chống bán phá giả có thể được gia hạn.
D. Thời hạn áp dụng thuế chống bán phá giá không quá 10 năm, kể từ ngày
quyết định áp dụng có hiệu lực. Trường hợp cần thiết, quyết định áp dụng thuế
chống bán phá giá có thể được gia hạn.
Câu hỏi 11: Đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất, doanh nghiệp
không tái xuất hàng hóa ra khỏi Việt Nam thì cơ quan hải quan giải quyết như
thế nào:
A. Chuyển số tiền đặt cọc vào Ngân sách Nhà nước.
B. Chuyển số tiền đặt cọc từ tải khoản tiền gửi của cơ quan hải quan vào Ngân
sách Nhà nước.
C. Chuyển số tiền đặt cọc trả lại cho doanh nghiệp.
D. Chuyển số tiền đặt cọc từ tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan trả lại cho
doanh nghiệp
Câu hỏi 12: Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu theo Luật thuế xuất nhập khẩu
của Việt Nam là:
A. Hàng hóa xuất, nhập khẩu qua cửa khẩu hoặc biên giới Việt Nam.
B. Hàng hóa được phép xuất, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam.
C. Hàng hóa xuất, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam.
D. Hàng hóa được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam
Câu hỏi 14: Doanh nghiệp A trong khu phi thuế quan có nhập khẩu nguyên liệu
B từ nước ngoài, doanh nghiệp A
A. Không phải nộp thuế nhập khẩu.
B. Nguyên liệu B thuộc đối tượng không chịu thuế nhập khẩu.
C. Khi xuất khẩu sản phẩm được chế tạo từ nguyên liệu B thì doanh nghiệp A
không phải nộp thuế xuất khẩu.
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu hỏi 15: Công ty X ủy thác cho công ty Y ở Việt Nam để nhập khẩu một lô
hàng từ nhà sản xuất Z ở nước Mỹ. Đối tượng nộp thuế nhập khẩu ở trường hợp
này là:
A. Công ty X
B. Công ty Y
C. Nhà sản xuất Z
D. Công ty X và công ty Y cùng chịu
Câu hỏi 16: Công ty xuất nhập khẩu A nhận ủy thác xuất khẩu lô hàng của cơ sở
sản xuất B, theo quy định của Luật thuế xuất nhập khẩu hiện hành, người nộp
thuế xuất khẩu của lô hàng này là:
A. Cơ sở B vì đây là đơn vị chủ hàng
B. Công ty xuất nhập khẩu A
C. Cả hai đơn vị đều phải nộp thuế xuất nhập khẩu
D. Cả hai đơn vị đều được miễn thuế xuất nhập khẩu vì có giấy phép xuất khẩu
Câu hỏi 17: Theo hệ thống thuế hiện hành, một công ty xuất nhập khẩu trong
tháng nhập khẩu sản phẩm bia lon và bán số sản phẩm đó trên thị trường nội địa
có lãi. Các loại thuế đánh vào hàng hóa mà công ty đó phải nộp là:
A. Thuế nhập khẩu, thuế GTGT, thuế TNDN
B. Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế TNDN
C. Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT, thuế TNDN
D. Tất cả các đáp án đều sai
Câu hỏi 18: Thời điểm tính thuế nhập khẩu là:
A. Ngày được cấp giấy phép nhập khẩu
B. Ngày hàng về tới cảng đến
C. Ngày hàng được bốc dỡ lên bờ
D. Ngày đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu
Câu hỏi 19: Số lượng hàng hóa để xác định thuế xuất nhập khẩu căn cứ vào:
A. Phiếu xuất kho, nhập kho hàng hóa
B. Số lượng ghi trong hợp đồng mua, bán
C. Số lượng ghi trên tờ khai hải quan
D. Số lượng ghi trên hóa đơn thương mại
Câu hỏi 20: Giá tính thuế xuất khẩu là:
A. Giá bán ghi trong hợp đồng thương mại của hai bên xuất nhập khẩu
B. Giả bán tại cửa khẩu xuất không bao gồm phi bảo hiểm quốc tế và vận tải
quốc tế
C. Giá bán tại cửa khẩu xuất bao gồm phí bảo hiểm quốc tế và phí vận tải quốc
tế
D. Không đáp án nào đúng
Câu hỏi 21: Doanh nghiệp nhập khẩu lô hàng theo giá CIF. Đến cửa khẩu nhập
đầu tiên của Việt Nam thì tiếp tục phát sinh chi phí bốc dỡ, vận chuyển từ cửa
khẩu về kho của công ty và chi phí lắp ráp lô hàng. Khoản chi phí nào sau đây sẽ
tính vào trị giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng nhập khẩu:
A. Chi phí bốc dỡ hàng về kho của doanh nghiệp.
B. Chi phí vận chuyển hàng về kho của doanh nghiệp.
C. Chi phi lắp ráp lô hàng tại kho của doanh nghiệp,
D. Tất cả các đáp án đều sai
Câu hỏi 22: Doanh nghiệp A nhập khẩu 1,000 sản phẩm, tuy nhiên trong 1,000
sản phẩm này có 100 sản phẩm bị hư hỏng hoàn toàn (có xác nhận của cơ quan
chức năng). Số lượng tính thuế nhập khẩu là:
A, 900 sản phẩm
B. 1,000 sản phẩm
C. 1,100 sản phẩm
D. Tất cả các đáp án đều sai
Số lượng = 1000 – 100
Câu hỏi 23: Doanh nghiệp A nhập khẩu 1,000 mét nguyên liệu theo hợp đồng
ngoại thương, loại nguyên liệu này được xác định là không bị thay đổi về số
lượng trong quá trình vận chuyển; tuy nhiên khi Hải quan kiểm tra thì số lượng
nguyên liệu thực tế nhập là 950 mét, vậy số lượng tinh thuế nhập khẩu:
A. 1,000 mét
B. 950 mét
C. 1,950 mét
D. Tất cả các đáp án đều sai
Số lượng tính thuế = số lượng thực tế nhập
Câu hỏi 24: Doanh nghiệp A nhập khẩu một TSCĐ, doanh nghiệp A chỉ thanh
toán tiền sau khi TSCĐ này đã được lắp đặt và hoạt động tốt, tổng giá thanh
toán cho toàn bộ lô hàng theo hóa đơn thương mại là 980,000,000 đồng, trong
đó có 10,000,000 đồng là chi phi vận chuyển phát sinh từ cửa khẩu về kho của
doanh nghiệp A, vậy:
A. Giá tính thuế nhập khẩu: 980,000,000 đồng
B. Giá tính thuế nhập khẩu: 970,000,000 đồng
C. Giá tính thuế nhập khẩu: 990,000,000 đồng
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Giá tính thuế nhập khẩu = 980,000,000 – 10,000,000
Câu hỏi 25: Doanh nghiệp A nhập khẩu một TSCĐ, điều kiện giao hàng là
người bản sẽ giao tại cửa khẩu Việt Nam, tổng giá theo hợp đồng ngoại thương
quy ra tiền Việt Nam là 980,000,000 đồng, trong đó có 80,000,000 đồng là chi
phí vận chuyển từ cửa khẩu xuất đến cửa khẩu nhập đầu tiên của Việt Nam, vậy:
A. Giá tính thuế nhập khẩu: 900,000.000 đồng
B. Giá tính thuế nhập khẩu: 980,000,000 đồng
C. Giá tính thuế nhập khẩu: 1,060,000,000 đồng
D. Tất cả các đáp án đều sai.
Giá tính thuế nhập khẩu = Tổng giá theo hợp đồng
Câu hỏi 26: Doanh nghiệp A nhập khẩu 01 tài sản cố định, giá FOB quy ra tiền
Việt Nam là 600,000,000 đồng; chi phí vận chuyển tử cũng xuất về đến cảng
nhập khẩu đầu tiên ở Việt Nam là 100,000,000 đồng, doanh nghiệp A không
mua bảo hiểm, giả tính thuế nhập khẩu là:
A. 700,000,000 đồng
B. 600,000,000 đồng
C. 700,000,000 đồng + phí bảo hiểm do Hải quan ấn định.
D. 600,000,000 đồng + phí vận tải và phí bảo hiểm do Hải quan ấn định.
Giá tính thuế nhập khẩu = 600,000,000 + 100,000,000
Câu hỏi 27: Công ty thương mại nhập khẩu xe ô tô 4 chỗ nguyên chiếc thì phải
tính các loại thuế theo trình tự sau:
A. Thuế nhập khẩu; Thuế GTGT TTĐB
B. Thuế nhập khẩu, thuế GTGT, thuế
C. Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB
D. Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT
Câu hỏi 28: Trường hợp nào sau đây được hoàn thuế nhập khẩu:
A. Hàng hóa xuất khẩu đã nộp thuế xuất khẩu nhưng phải tải nhập khẩu
B. Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu và bị hao hụt
C. Nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng bán ra nước ngoài
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu hỏi 29: Thuế suất thuế xuất khẩu là:
A. Thuế suất lũy tiến
B. Thuế suất ưu đãi
C. Thuế suất ưu đãi đặc biệt
D. Tất cả các đáp án đều sai
Câu hỏi 30: Những hàng hóa sau đây được xét miễn thuế nhập khẩu
A. Hàng hóa có trị giá hoặc có số tiễn thuế phải nộp trên mức tối thiểu
B. Hàng hóa có trị giá hoặc có số tiền thuế phải nộp dưới mức tối thiểu
C. Hàng nhập khẩu dùng mục đích tiêu dùng cá nhân, quả biểu tặng của nước
ngoài cho các chức của Việt Nam.
D. Hàng nhập khẩu dùng trực tiếp an ninh quốc phòng, quả biểu tặng của nước
ngoài cho các tổ chức của Việt Nam.
Câu hỏi 31: Những hàng hóa sau đây được xét miễn thuế nhập khẩu:
A. Hàng nhập khẩu chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng
B. Hàng nhập khẩu chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng có
giá trị nhỏ
trị nhỏ
C. Hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng,
trong đó phương tiện vận tải chuyên dùng phải là loại trong nước chưa sản xuất
được.
D. Hàng nhập khẩu dùng trực tiếp an ninh quốc phỏng, quả biểu tặng của nước
ngoài cho các tổ chức ở Việt Nam
Câu hỏi 32: Trong những loại hàng hóa sau đây, loại nào được giảm thuế:
A. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đang trong quá trình giám sát của cơ quanhải
quan đang chở các cấp có thẩm quyền ra quyết định xử lý.
B. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đang trong quá trình giám sát của cơ quan hải
quan, có công văn xin giảm thuế, đang chờ các cấp có thẩm quyền xử lý.
C. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đang trong quá trình giảm sát của cơ quan
nếu bị hai quan hư hỏng, mất mặt được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giảm
định chứng nhận thì được hoàn thuế
D. Tất cả các đáp án đều sai
Câu hỏi 33: Thời hạn tối đa mà một tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế phải nộp
để được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa là bao nhiêu ngày kể từ ngày
đăng ký tờ khai hải quan:
A. 10 ngày
B. 20 ngày
C. 30 ngày
D. 40 ngày
Câu hỏi 34: Thời điểm tính thuế xuất nhập khẩu:
A. 10 ngày sau khi đăng ký tờ khai xuất nhập khẩ
B. 15 ngày sau khi đăng ký tờ khai xuất nhập khẩu
C. 20 ngày sau khi đăng ký tờ khai xuất nhập khẩu
D. Ngày đăng ký tờ khai xuất nhập khẩu
Câu hỏi 35: Căn cứ vào chứng từ nào để ghi nhận thuế xuất nhập khẩu:
A. Tờ khai hải quan
B. Hợp đồng
C. Hóa đơn thương mại
D. Vận đơn
Câu hỏi 36: Có mấy phương pháp xác định giá tính thuế của hàng nhập khẩu:
A. 2
B. 4
C. 6
D. 8
Câu hỏi 37: Căn cứ tính thuế xuất nhập khẩu theo tỷ lệ phần trăm dựa trên:
A. Thuế suất từng mặt hàng
B. Giá tính thuế từng mặt hàng
C. Số lượng từng mặt hàng
D. Tất cả các phương án đều đúng
Câu hỏi 38: Thuế xuất khẩu, nhập khẩu đánh vào hàng hóa:
A. Hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu trong quan hệ thương mại quốc tế.
B. Từ khu chế xuất.
C. Nhập khẩu, xuất khẩu.
D. Ủy thác xuất nhập khẩu.
Câu hỏi 39: Hàng hoá đưa từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước thuộc
diện:
A. Không thuộc diện chịu thuế nhập khẩu
B. Chịu thuế xuất khẩu
C. Chịu thuế nhập khẩu
D. Tất cả các phương án đều sai
Câu hỏi 40: Khi xuất khẩu rượu nhà sản xuất rượu phải nộp:
A. Miễn tất cả các loại thuế
B. Thuế xuất khẩu
C. Thuế xuất khẩu, thuế Tiêu thụ đặc biệt
D. Thuế xuất khẩu; thuế Tiêu thụ đặc biệt; thuế GTGT
Câu hỏi 41: Công ty X ủy thác cho công ty Y nhập điều hòa, sau đó bán cho
công ty Z để tiêu thụ trong nước. Công ty nào phải nộp thuế nhập khẩu?
A. Công ty X
B. Công ty Y
C. Công ty Z.
D. Cả 3 công ty
Câu hỏi 42: Doanh nghiệp trong khu phi thuế quan, nhập khẩu xe ô tô 4 chỗ
ngồi từ nước ngoài, vậy:
A. Ô tô 4 chỗ thuộc đối tượng chịu thuế nhập khẩu
B. Ô tô 4 chỗ không thuộc đối tượng chịu thuế nhập khẩu
C. Ô tô 4 chỗ chỉ thuộc đối tượng chịu thuế nhập khẩu khi sử dụng cho bộ phận
quản lý doanh nghiệp
Câu hỏi 44: Công ty HH nhập khẩu một lô hàng 3,000 kg nguyên liệu Y, giá
mua theo điều kiện CIF là 2 USD/kg, thuế suất thuế nhập khẩu là 10%, tỷ giá là
23,000 đồng/USD. Phí vận chuyển và bảo hiểm đối với hàng nhập khẩu là 0,2
USD/kg. Thuế nhập khẩu phải nộp của lô hàng của công ty HH là:
A.13,180,000 đồng
B. 15,080,000 đồng
C. 15,180,000 đồng
D. 13,800,000 đồng
Thuế NK = 3,000 x 2 x 23,000 x 10%
Câu hỏi 45: Công ty XNK Chi Anh nhập khẩu một lô hảng 2.000 sản phẩm
nguyên liệu X, giá mua tại cửa khẩu xuất khẩu chưa bao gồm phi vận chuyển và
bảo hiểm quốc tế là 3 USD/sản phẩm, thuế suất thuế nhập khẩu là 10%, tỷ giả là
23,000 đồng/USD. Phi vận chuyển và bảo hiểm đối với hàng nhập khẩu là 0,3
USD/san phẩm. Thuế nhập khẩu phải nộp của lô hàng của công ty Chi Anh là:
A. 13,180,000 đồng
B. 15,080,000 đồng
C. 15,180,000 đồng
D. 13,800,000 đồng
Thuế NK = 2,000 x (3 + 0,3) x 23,000 x 10%
Câu hỏi 46: Thuế xuất khẩu được hoàn, kế toán định khoản:
A. Nợ TK 112/Có TK 711
B. Nợ TK 112/Có TK 811
C. No TK 112/C6 TK 632
D. Không có đáp án nào đúng
Câu hỏi 47: Công ty P xuất khẩu lô hàng gồm 4.000 sản phẩm A giá FOB là 20
USD/sản phẩm, chi phí vận tải quốc tế là 2 USD/sản phẩm. Tỷ gia tính thuế là
23,000 đồng USD, thuế suất thuế xuất khẩu là 5%. Thuế xuất khẩu phải nộp:
A. 82,800,000 đồng
B. 86,200,000 đồng
C. 92,000,000 đồng
D. Tất cả các đáp án đều sai
Thuế XK = 4,000 x 20 x 23,000 x 5%
Câu hỏi 48: Công ty Y xuất khẩu 10,000 sản phẩm theo giá CIF là 10 USD/sân
phẩm, chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế là 10.000 đồng/ sản phẩm. Tỷ giá tinh
thuế là 23.000 đồng/USD, thuế suất thuế xuất khẩu là 3%. Thuế xuất khẩu phải
nộp:
A. 66,000,000 đồng
B. 69,000,000 đồng
C. 96,000,000 đồng
Thuế XK = (10,000 x 10 x 23,000 – 10,000 x 10,000) x 3%
Câu hỏi 49: Xuất khẩu trực tiếp sang Trung Quốc 300 tấn hạt điều, giá bán tại
cửa khẩu là 30,000,000 đồng/tấn, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế cho cả
lô hàng là 100,000,000 đồng, thuế suất thuế xuất khẩu hạt điều là 4%. Thuế xuất
khẩu phải nộp là:
A. 360.000,000 đồng
B. 364,000,000 đồng
C. 306,000,000 đồng
D. 346,000,000 đồng
Thuế XK = 300 x 30,000,000 x 4%
Câu hỏi 50: Doanh nghiệp X trong nước mua của khu chế xuất một thiết bị sản
xuất về làm tài sản cố định, giá mua là 50,000 USD, thuế suất thuế nhập khẩu là
30%, tỷ giá 23,000 đồng/USD, chi phi vận chuyển về đến doanh nghiệp là 1,500
USD. Thuế nhập khẩu phải nộp là:
A. Không phải nộp thuế nhập khẩu
B. 345,000,000 đồng
C. 354,000,000 đồng
D. 355,350,000 đồng
Thuế NK = 50,000 x 23,000 x 30%
Câu hỏi 51: Doanh nghiệp xuất 10,000 sản phẩm đã hoàn thành việc gia công
cho nước ngoài, phí gia công là 5 USD/sản phẩm. Sản phẩm này được sản xuất
từ 100% nguyên liệu nhập khẩu, thuế suất thuế xuất khẩu của sản phẩm là 3%,
tỷ giá 23,000 đồng/USD. Số thuế xuất khẩu phải nộp của hàng gia công là:
A. Không phải nộp thuế xuất khẩu
B. 34,500,000 đồng
C. 35,400,000 đồng
D. 345,000,000 đồng
Câu hỏi 52: Thuế xuất khẩu được giảm, kế toán định khoản:
A. Nợ TK 3333/ Có TK 632
B. Nợ TK 3333/ Có TK 811
C. Nợ TK 3333/ Có TK 711
D. Không có phương án nào đúng
Câu hỏi 53: Công ty A ủy thác cho công ty B nhập khẩu bia, Công ty C mua bia
từ công ty A về bán lẻ. Công ty nào phải nộp thuế nhập khẩu:
A. Công ty A
B. Công ty B
C. Công ty C
D. Cả 3 công ty
Câu hỏi 54: Nhập khẩu 1,000 chai rượu ngoại 40 độ, giá tính thuế nhập khẩu
1,000,000 đồng. Thuế suất thuế nhập khẩu 65%. Kế toán định khoản xác định
thuế nhập khẩu phải nộp như sau:
A. Nợ TK 156/Có TK 3333: 1,650,000,000
B. Nợ TK156/Có TK 3333: 650,000,000
C. Nợ TK156/Có TK 3333: 1,350,000,000
D. Nợ TK156/Có TK 3333: 350,000,000
Thuế NK = 1,000 x 1,000,000 x 65%
Câu hỏi 55: Cơ sở kinh doanh nhập khẩu lô hàng 10,000 lít bia, giả tính thuế
nhập khẩu là 12,000 đồng/lit, thuế suất thuế nhập khẩu là 40%, thuế TTĐB là
50%, thuế GTGT là 10%. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu
trừ. Giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng là:
A 84,000,000 đồng
B. 48,000,000 đồng
C. 720,000,000 đồng
D. 120,000,000 đồng
Giá tính thuế NK = 10,000 x 12,000
Câu hỏi 56: Công ty Tuệ Minh nhập khẩu vải từ công ty Daekum của Hàn Quốc
để gia công hảng xuất khẩu cho công ty này. Trị giá của lỗ hàng nhập khẩu tính
đến cửa khẩu nhập đầu tiên là: 9,000 USD. Biết rằng thuế suất thuế NK vải:
30%, thuế suất thuế GTGT của vải: 10%, tỷ giả tỉnh thuế 23,000 đồng/USD.
Tính số thuế nhập khẩu công ty Tuệ Minh phải nộp.
A. 62,100,000 đồng
B. 27,000,000 đồng
C. Không phải nộp thuế nhập khẩu
D. 36.000.000 đồng
Câu hỏi 57: Một doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu trong tháng 6/N có
tỉnh hình như sau: Nhập khẩu sợi từ một công ty ở Hàn Quốc để sản xuất vải
xuất khẩu. Trị giá của sợi tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên: 12,000 USD. Biết
rằng thuế suất thuế NK sợi: 30%. Tỷ giá tính thuế 23,000 đồng USD. Xác định
thuế nhập khẩu phải nộp của doanh nghiệp trong tháng 6/N
A. 88,200,000 đồng
B. 82.800,000 đồng
C. Không phải nộp thuế nhập khẩu
D. 86,200,000 đồng
Câu hỏi 58: Công ty Green Tea nhập khẩu mặt hàng A giá CIF theo hợp đồng là
10 USD/sản phẩm với số lượng 2,000 sản phẩm, thuế suất thuế nhập khẩu mặt
hàng A là 35%, thuế suất thuế TTĐB là 10%, thuế GTGT là 10%. Tỷ giá 23,000
đồng/USD. Thuế nhập khẩu phải nộp là:
A. 25,300,000 dong
B. 16,100,000 đồng
C. 161,000,000 đồng
D. 253,000,000 đồng
Thuế NK = 2,000 x 10 x 0,35 x 23,000
Câu hỏi 60: Trong tháng 10/X Công ty HH có tình hình xuất khẩu hàng hóa như
sau: - Trực tiếp xuất khẩu lô hàng gồm 500 SP A hợp đồng giá FOB là 10
USD/SP. Tỷ giả tính thuế là 22,500đ/USD, thuế suất thuế xuất khẩu là 2%. -
Trực tiếp xuất khẩu 10,000 SP B theo điều kiện CIF là 5USD/SP, phí vận
chuyển và bảo hiểm quốc tế là 5.000đ/SP. Tỷ giá tính thuế là 23,000đ/USD, thuế
suất thuế xuất khẩu là 2% Thuế xuất khẩu công ty phải nộp trong tháng là:
A. 24,250,000 đồng
B. 26,250,000 đồng
C. 25,250,000 đồng
D. 22,550,000 đồng
Thuế XK = (500 x 10 x 22,500 x 2%) + (10,000 x 5 x 23,000 – 10,000 x 5,000)
x 2%
Câu hỏi 61: Trong tháng 10/X, Công ty HH có tình hình nhập khẩu hàng hóa
như sau:
- Nhận nhập khẩu ủy thác lô hàng C theo tổng giá trị mua với giá CIF là
30,000USD. Tỷ - giả tính thuế là 23.000đ/USD, thuế suất thuế nhập khẩu là
10%
- Nhập khẩu 5.000 SP D giả hợp đồng theo giá FOB là 8 USD/ SP, phí vận
chuyển vào bảo - hiểm quốc tế là 2 USD/SP. Tỷ giá tính thuế là 23,000đ/USD,
thuế suất thuế nhập khẩu là 15%
- Nhập khẩu nguyên vật liệu E để gia công cho phía nước ngoài theo hợp đồng
gia công đã ký, trị giá lô hàng theo điều kiện CIF quy ra tiền Việt Nam là 100
triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 10%.

Thuế nhập khẩu công ty phải nộp trong thẳng là:


A. 207,500,000 đồng
B. 241,500,000 đồng
C. 245,100,000 đồng
D. Không đáp án nào đúng
Thuế NK = (30,000 x 23,000 x 10%) + (5,000 x 10 x 23,000 x 15%)
Câu hỏi 62: Trong tháng 11/X, Công ty TNHH Hải Nam phát sinh các nghiệp vụ
nhập khẩu như sau: Nhập khẩu 180,000 sản phẩm A, giả CIF quy ra VN đồng là
100,000 đồng/sản phẩm. Theo biên bản giảm định của các cơ quan chức năng
thì có 3,000 sản phẩm bị hỏng hoàn toàn là do thiên tại trong quá trình vận
chuyển Xác định thuế nhập khẩu Công ty TNHH Hải Nam ' | phải nộp. Biết thuế
nhập khẩu sản phẩm A: 10%.
A. 180,000,000 đồng
B. 1,800,000,000 đồng
C. 177,000,000 dong
D. 1,770,000,000 đồng
Thuế NK = (180,000 – 3,000) x 100,000 x 10%
Câu hỏi 63: Trong tháng 12/X, Công ty TNHH Hải Nam phát sinh các nghiệp vụ
nhập khẩu như sau: Nhập khẩu 5,000 sản phẩm B theo giả CIF là 5USD/ sản
phẩm. Qua kiểm tra hải quan xác định thiếu 300 sản phẩm. Tỷ giá tính thuế là
23,000d/USD. Trong kỳ công ty bản được 2,000 SP với giá chưa thuế là
130,000đ sản phẩm. Xác định thuế nhập khẩu Công ty TNHH Hải Nam phải
nộp. Biết thuế nhập khẩu sản phẩm B: 15%
A. 810,750,000 đồng
B. 81,075,000 đồng
C. 860,250,000 đồng
D. 86,250,000 đồng
Thuế NK = (5,000 – 300) x 5 x 23,000 x 15%
Câu hỏi 64: Trong tháng 09/X, Công ty TNHH Hải Nam phát sinh tình hình xuất
khẩu như sau: Xuất khẩu 1,000 tấn sản phẩm C giá bán xuất tại kho là 4,500,000
đồng/tấn, chi phí vận chuyển từ kho đến cảng là 500,000 đồng/tấn được ghi trên
hợp đồng ngoại thương. Thuế suất thuế xuất khẩu là 5%. Thuế xuất khẩu Công
ty TNHH Hải Nam phải nộp là:
A. 252,000,000 đồng
B. 225,000,000 đồng
C. 250,000,000 đồng
D. 205,000,000 đồng
Thuế XK = 1,000 x (4,500,000 + 500,000) x5%
Câu hỏi 65: Công ty Thăng Long xuất khẩu lô hàng 1,200 sản phẩm, giả FOB là
6 USD/săn | phẩm, thuế suất thuế xuất khẩu 5%, tỷ giá tính thuế là
IUSD=23,000 VND. Thuế xuất khẩu phải nộp của lô hàng là:
A. 8,528,400 đồng
B. 8,258,400 đồng
C. 8,280,000 đồng
D. 8,820,000 đồng
Thuế XK = 1,200 x 6 x 23,000 x 5%
Câu hỏi 66: Cơ sở kinh doanh nhập khẩu 2,000 thùng sản phẩm A (chịu thuế
nhập khẩu), giá tỉnh thuế nhập khẩu là 80 USD/thùng, thuế suất thuế nhập khẩu
là 5%. Tỷ giá tạm tỉnh là 23,000 đồng/USD. Thuế nhập khẩu phải nộp của 1
thùng sản phẩm A là:
A. 184,000 đồng
B. 920,000 đồng
C. 1,840,000 đồng
D. 92,000 đồng
Thuế NK = 1 x 80 x 23,000 x 5%
Câu hỏi 67: Nhập khẩu từ Tây Ban Nha 1,000 chiếc điều hòa nhiệt độ công suất
9,000 BTU giả FOB 350 USD/chiếc, chi phí bảo hiểm là 15,000 USD cho cả lô
hàng. Thuế suất thuế nhập khẩu là 20%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là 10%.
Tỷ giá 23.000 đồng/USD. Kể toán định khoản xác định thuế nhập khẩu phải nộp
như sau:
A. Nợ TK 156/Có TK 3333: 1,679,000,000
B. Nợ TK 3333/Có TK 156; 1,679,000,000
C. Nợ TK156/Có TK 3333: 2,518,500,000
D. Nợ TK 3333/Có TK 156: 2,518,500,000
Thuế NK = (1,000 x 350 + 15,000) x 23,000 x 20%
Câu hỏi 68: Công ty Y xuất khẩu mặt hàng X giá CIF theo hợp đồng là 12
USD/sản phẩm với số lượng 10,000 sản phẩm, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc
tế là 40,000 đồng/sản phẩm. Tỷ giá tính thuế là 23,000 đồng/USD. Tính thuế
xuất khẩu phải nộp biết rằng thuế suất thuế xuất khẩu sản phẩm X là 10%
A. 263,000,000 đồng
B. 236,000.000 đồng
C. 276,00,000 đồng
D. 267,000,000 đồng
Thuế XK = (10,000 x 12 x 23,000 – 10,000 x 40,000) x 10%
Câu hỏi 69: Công ty H nhập khẩu nguyên liệu để gia công cho nước ngoài theo
hợp đồng đã ký, tổng giá trị lô hàng theo giá tại cửa khẩu xuất là 50,000 USD,
phi vận tải bảo hiểm quốc tế 8,000 USD, thuế suất thuế nhập khẩu là 20%, tỷ giả
23,000 đồng/USD. Thuế nhập khẩu phải nộp là:
A. 230,000,000 đồng
B. 266,800,000 đồng
C. 193,200,000 đồng
D.Không phải nộp thuế nhập khẩu
Câu hỏi 70: Xuất khẩu 10,000 sản phẩm, giá xuất kho là 125,000 đồng/sản
phẩm, giá bán tại cửa khẩu xuất là 10 USD/sản phẩm, chi phi vận chuyển từ kho
đến cảng là 5,000,000 đồng, thuế suất thuế xuất khẩu là 2%. Tỷ giá tính thuế là
23.000 đồng/USD. Thuế xuất khẩu phải nộp là:
A. 46,000,000 đồng
B. 25,100,000 đồng
C. 25,000,000 đồng
D. 46,100,000 đồng
Thuế XK = 10,000 x 10 x 23,000 x2%
Câu 71: Trường hợp người nộp thuế giá trị gia tăng nộp theo tháng, thời hạn nộp
thuế là ngày:
A. 30 quý tiếp theo
B. 20 hàng tháng
C. Ngay khi phát sinh nghĩa vụ thuế
D. 10 hàng tháng
Câu 72: Thuế có thể góp phần điều tiết vĩ mô nền kinh tế vì:
A. Thuế mang tính bắt buộc
B. Thuế không có tính hoàn trả trực tiếp
C. Thuế có phạm vi điều tiết rộng
D. Thuế điều tiết vào
Câu 73: Loại mức thuế có số thuế tăng dần theo mức độ tăng của cơ sở thuế là:
A. Mức thuế thống nhất
B. Mức thuế ổn định
C. Mức thuế luỹ tiến
D. Mức thuế tuyệt đối
Câu 74: Trường hợp doanh nghiệp kê khai thuế giá trị gia tăng theo tháng, kế
toán quên không kê khai một tờ hóa tăng đầu vào trong kỳ phát sinh, tờ hóa đơn
đó ễ trận quang
A. Được kê khai bổ sung khấu trử cho tháng sau, tối đa không quá 6 tháng kể từ
tháng phát sinh
B. Không được kê khai khấu trừ cho tháng sau
C. Được kê khai bổ sung khấu trừ cho tháng sau, tối đa không quá 3 tháng kể từ
tháng phát sinh
D. Được kê khai bổ sung khấu trừ cho đến trước khi cơ quan thuế ra Quyết định
thanh tra, kiểm tra
Câu 75: Vai trò của thuế là
A. Cả A, B, C đều đúng
B. Công cụ chủ yếu huy động nguồn lực vật chất cho Nhà nước
C. Công cụ điều hoà thu nhập, thực hiện công bằng xã hội trong phân phối
D. Công cụ thực hiện kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh
Câu 76: Thuế gián thu bao gồm các loại thuế sau:
A. Thuế xuất nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế TNDN
B. Thuế môn bải, thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế TNDN
C. Thuế XNK, thuế GTGT, thuế TTĐB
D. Cả A, B, C đều sai
Chương 3
Câu hỏi 1: Thuế TTĐB là:
A. Thuế trực thu đánh trên những hàng hoa thiết yếu
B. Thuể giản thu đánh trên những hàng hoá thiết yếu
C. Thuế trực thu đánh trên những hàng hoá không thiết yếu, xa xỉ đối với đại bộ
phận dân cư
D. Thuế gián thu đánh trên những hàng hoá, dịch vụ không thiết yếu, xa xỉ đối
với đại bộ phận dân cư
Câu hỏi 2: Mục đích của thuế TTĐB là:
A. Hạn chế sản xuất các hàng hoả và dịch vụ đặc biệt trong danh mục Nhà nước
qui định.
B. Hạn chế tiêu dùng các hàng hoá và dịch vụ đặc biệt trong danh mục Nhà
nước qui định.
C. Điều tiết thu nhập từ đó hướng dẫn sản xuất, nhập khẩu và tiêu dùng các hàng
hoả và dịch vụ đặc biệt trong danh mục Nhà nước qui định
D.Tất cả đáp án đều đúng
Câu hỏi 3: Các hãng hoá, dịch vụ thuộc diện chịu thuế TTĐB tại các khâu:
A. Sản xuất hàng hoá
B. Nhập khẩu hàng hoá
C. Kinh doanh dịch vụ;
D. Tất cả đáp án đều đúng
Câu hỏi 4: Hàng hoá nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB:
A. Rượu hoa quả
B. Nguyên liệu dùng để sản xuất rượu
C. Bia hơi
D. Xe ô tô 4 chỗ
Câu hỏi 5: Hàng hoá nào sau đây thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB:
A. Bài lá
B. Rượu thuốc
C. Bia tươi
D. Tất cả đáp án đều đúng
Câu hỏi 6: Dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB:
A. Kinh doanh Karaoke
B. Kinh doanh xổ số
C. Kinh doanh golf
D. Tất cả đáp án đều dùng
Câu hỏi 7: Dịch vụ nào sau đây KHÔNG thuộc diện chịu thuế TTĐB:
A. Kinh doanh vũ trường
B. Kinh doanh casino
C. Kinh doanh nhà hàng
D. Kinh doanh giải trí có đặt cược
Câu hỏi 8: Đối tượng nào sau đây thuộc diện nộp thuế TTĐB:
A. Các tổ chức và cá nhân có sản xuất hàng hoá và kinh doanh dịch vụ thuộc đổi
tượng chịu thuế TTĐB.
B. Các tổ chức và cá nhân có nhập khẩu hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế
TTĐB.
C. Các tổ chức và cá nhân có sản xuất, gia công hàng hoá thuộc đối tượng chịu
thuế TTĐB trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài.
D. A và B đều đúng
Câu hỏi 10: Doanh nghiệp khi nhập khẩu hàng hoá thuộc diện chịu thuế TTĐB
phải nộp các khoản thuế sau:
A. Thuế nhập khẩu
B. Thuế TTĐB
C. Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB
D. Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT
Câu hỏi 11: Doanh nghiệp khi xuất khẩu hàng hoá thuộc diện chịu thuế TTĐB
phải nộp các khoản thuế sau:
A. Thuế xuất khẩu
B. Thuế TTĐB
C. Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB
D. Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT
Câu hỏi 12: Giá tinh thuế TTĐB đối với hàng hoá thuộc diện chịu thuế TTĐB
do doanh nghiệp sản xuất bản ra trong nước là:
A. Giá chưa có thuế TTĐB, chưa có thuế BVMT (nếu có), chưa có thuế GTGT
B. Giá chưa có thuế TTĐB, đã có thuế GTGT
C. Giá đã có thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT
D. Giá đã có thuế TTĐB, đã có thuế GTGT
Câu hỏi 13: Công thức tính giá tính thuế TTĐB đối với hàng hoá thuộc diện
chịu thuế TTĐB do doanh nghiệp sản xuất bản ra trong nước bằng:
A. Giá bán chưa có thuế GTGT/(1+% thuế suất thuế GTGT)
B. Giả bản chưa có thuế GTGT/(1 + % thuế suất thuế TTĐB)
C. Giả bản chưa có thuế TTĐB/(1 + % thuế suất thuế GTGT)
D. Giá bán chưa có thuế TTĐB/(1 + % thuế suất thuế TTĐB).
Câu hỏi 14: Giả tính thuế TTĐB đối với hàng nhập khẩu là giá nào:
A. Giá mua tại cửa khẩu của nước xuất khẩu
B. Giá mua bao gồm cả chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế
C. Giá tính thuế NK + thuế NK
D. Giá tính thuế NK + thuế NK + thuế GTGT
Câu hỏi 15: Loại cơ sở kinh doanh nào sau đây không phải nộp thuế TTĐB:
A. Kinh doanh dịch vụ chịu thuế TTĐB
B. Sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐB
C. Nhập khẩu hàng hóa chịu thuế TTĐB
D. Bản buôn hàng hóa chịu thuế TTĐB
Câu hỏi 16: Đối tượng nào sau đây không thuộc diện chịu thuế TTĐB:
A. Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa.
B. Tàu bay sử dụng cho mục đích an ninh, quốc phòng.
C. Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hành
khách, kinh doanh du lịch.
D. Tất cả đáp án đều đúng.
Câu hỏi 17: Giả tỉnh thuế TTĐB đối với hàng hóa sản xuất trong nước là:
A. Giá bán đã có thuế TTĐB
B, Giá bán chưa có thuế TTĐB
C. Giả bán đã có thuế GTGT
D. Giá bản chưa có thuế GTGT
Câu hỏi 18: Đại lý bán bia phải nộp loại thuế gián thu nào sau đây:
A. Thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng
B. Chỉ nộp thuế giá trị gia tăng
C. Chỉ nộp thuế tiêu thụ đặc biệt
D. Không có thuế gián thu
Câu hỏi 19: Đối với hàng hoá nhập khẩu thuộc diện chịu thuế TTĐB, thời hạn
nộp thuế TTĐB là:
A. Nộp ngay khi làm thủ tục nhập khẩu
B. Cùng thời hạn nộp thuế nhập khẩu
C. 15 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai hải quan
D. 30 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai hải quan
Câu hỏi 20: Doanh nghiệp sản xuất xe Ôtô 4 chỗ, bán xe theo phương thức trả
góp, vậy giả tinh thuế TTĐB là:
A. Giả bản trả ngay 1 lần chưa bao gồm (thuế TTĐB, GTGT và lãi trả góp)
B. Giá bán không bao gồm lãi trả góp.
C. Giá bán chưa có thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT nhưng bao gồm lãi trả góp.
D. Tất cả các phương án đều đúng.
Câu hỏi 21: Doanh nghiệp A mua 1,000 chai rượu tử doanh nghiệp sản xuất B
để xuất khẩu, tuy nhiên doanh nghiệp A chỉ xuất khẩu được 950 chai, 50 chai
rượu còn lại doanh nghiệp A đã bán trong nước:
A. 50 chai rượu bản trong nước không chịu thuế TTĐB.
B. 50 chai rượu bản trong nước chịu thuế TTĐB, doanh nghiệp A là người phải
nộp thuế TTĐB.
C. 50 chai rượu bản trong nước chịu thuế TTĐB, doanh nghiệp B là người phải
nộp thuế TTĐB.
D. 50 chai rượu bán trong nước chịu thuế TTĐB, doanh nghiệp A và doanh
nghiệp B là người phải nộp thuế TTĐB
Câu hỏi 22: Doanh nghiệp A sản xuất rượu thuốc bằng rượu trắng trên 40 độ
mua từ công ty thương mại B, khi bán rượu thuốc vào thị trường trong nước,
doanh nghiệp A:
A. Được khấu trừ thuế TTĐB nằm trong giá mua rượu trên 40 độ.
B. Không là đối tượng nộp thuế TTĐB
C. Được hoàn thuế TTĐB nằm trong giá mua rượu trên 40 độ.
D. Là đối tượng nộp thuế TTĐB.
Câu hỏi 23: Đối với cơ sở sản xuất, lắp ráp ô tô dưới 24 chỗ, giả làm căn cứ tính
thuế TTĐB là:
A. Giá của sản phẩm cùng loại
B. Giá bình quân của cơ sở kinh doanh thương mại bán ra
C. Giá bán của cơ sở sản xuất nhưng không thấp hơn 7% so với giá bình quân
của cơ sở kinh doanh thương mại bán ra
D. Giá của sản phẩm cùng loại nhưng không thấp hơn 17% so với giá bình quân
của cơ sở kinh doanh thương mại bán ra
Câu hỏi 24: Giá tính thuế TTĐB của hàng hóa gia công là:
A. Giá bán hàng hóa của cơ sở giao gia công bản ra hoặc giá bán của sản phẩm
cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm bán hàng chưa có thuế GTGT, thuế
BVMT (nếu có) và chưa có thuế TTĐB.
B. Giá bán hàng hóa của cơ sở giao gia công bán ra hoặc giá bán của sản phẩm
cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm bán bao gồm cả thuế GTGT và thuế
TTĐB.
C. Giá bán ra của cơ sở gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc
tương đương tại thời điểm bán hàng chưa có thuế TTĐB, đã có thuế GTGT
D. Giá bán ra của cơ sở gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc
tương đương tại thời điểm bán hàng chưa có thuế GTGT, đã có thuế TTĐB.
Câu hỏi 25: Doanh nghiệp sản xuất bản 100 lít rượu 40 độ với giá chưa thuế
GTGT là 33,000 đ/lit, thuế suất thuế TTĐB 65%. Thuế TTĐB phải nộp là:
A. 13,000 đồng
B. 1,300,000 đồng
C. 2,000,000 đồng
D. 2,145,000 đồng
Thuế TTĐB = 100 x (33,000 / (1 + 65%)) x 65%
Câu hỏi 26: Doanh nghiệp sản xuất bản 2,000 lít rượu 20 độ với giá chưa thuế
GTGT là 26,000 đồng /lít, thuế suất thuế TTĐB 30%. Thuế TTĐB mà doanh
nghiệp này phải nộp là:
A. 12,000,000 đồng
B. 15,600,000 đồng
C. 40,000,000 đồng
D. Tất cả các đáp án đều sai
Thuế TTĐB = 2,000 x (26,000 / (1 + 30%)) x 30%
Câu hỏi 27: Doanh nghiệp X sản xuất thuốc lá trực tiếp xuất khẩu 10,000 cây
thuốc là ra nước ngoài với giá 175,000 đồng/cây, thuế suất thuế TTĐB 75%.
Thuế TTĐB mà doanh nghiệp này phải nộp là:
A. 562,500,000 đồng
B. 750,000,000 đồng
C. 1,125,000,000 đồng
D. Không phải nộp thuế
Câu hỏi 28: Công ty sản xuất bia rượu Y bán cho doanh nghiệp khu chế xuất
100 thùng bia với giá chưa thuế GTGT là 175,000 đồng /thùng, thuế suất thuế
TTĐB của bia là 65%. Công ty Y phải nộp số thuế TTĐB là:
A. Không phải nộp thuế
B. 7,500,000 đồng
C. 8,250,000 đồng
D. 13,125,000 đồng
Câu hỏi 29: Công ty Kim Cương làm đại lý tiêu thụ bia cho một Công ty sản
xuất rượu bia, giá mỗi lít bia bán ra chưa thuế GTGT theo quy định là 19,500
đồng/lít, thuế suất thuế TTĐB bia là 30%. Cuối tháng Công ty Kim Cương đã
tiêu thụ 1,000 lít bia. Thuế TTĐB Công ty Kim Cương phải nộp là:
A. Không phải nộp thuế
B. 4,500,000 đồng
C. 4,950,000 đồng
D. 5,850,000 đồng
Câu hỏi 30: Doanh nghiệp sản xuất bia lon Z xuất bản ra nước ngoài 1,000 lít
bia với giá chưa thuế GTGT là 21.300 đồng/lít, trong đó trị giá vỏ lon là 3,800
đồng/lít, thuế suất thuế TTĐB 75%. Số thuế TTĐB mà doanh nghiệp này phải
nộp là:
A. Không phải nộp thuế
B. 7,500,000 đồng
C. 10,000,000 đồng
D. Tất cả các đáp án đều sai
Câu hỏi 31: Công ty bia Hà Nội sản xuất bia lon Hà Nội xuất bản trong nước
5,000 lít bia với giả chưa thuế GTGT là 24,800 đồng lít bao gồm cả giá trị vỏ
lon là 3.800 đồng/lít, thuế suất thuế TTĐB 65%. Thuế TTĐB mà Công ty bia Hà
Nội phải nộp là:
A. 0 đồng
B. 45,000,000 đồng
C. 60,000,000 đồng
D. 48.848.485 đồng
Thuế TTĐB = 5,000 x (24,800 / (1 + 65%)) x 65%
Câu hỏi 32: Nhập khẩu 1,500 lít rượu 42 độ, giá nhập khẩu theo điều kiện CIF là
20,000 đồng/lít, thuế suất thuế nhập khẩu 10%, thuế suất thuế TTĐB 65%, thuế
TTĐB phải nộp ở khâu nhập khẩu là:
A. 19,500,000 đồng
B. 21,450,000 đồng
C. 23,595,000,000 đồng
D. 33,000,000 đồng
Thuế TTĐB = (20,000 x 1,500 x 10% + 20,000 x 1,500) x 65%
Câu hỏi 33: Doanh nghiệp kinh doanh Karaoke trong tháng có doanh thu chưa
thuế GTGT từ dịch vụ Karaoke là 650,000,000 đồng, thuế suất thuế TTĐB dịch
vụ Karaoke là 30%, thuế suất thuế GTGT là 10%. Thuế TTĐB phải nộp của cơ
sở này là:
A. 0 đồng
B. 150,000,000 đồng
C. 195,000,000 đồng
Thuế TTĐB = 650,000,000 / (1 + 30%) x 30%
Câu hỏi 34: Doanh nghiệp kinh doanh vũ trưởng Lành Mạnh trong tháng có
doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT từ kinh doanh vũ trường là 715,000,000
đồng, thuế suất thuế TTĐB kinh doanh vũ trường là 30%, thuế suất thuế GTGT
là 10%. Thuế TTĐB mà doanh nghiệp này phải nộp là:
A. 0 đồng
B. 150,000,000 đồng
C. 165,000,000 đồng
D. 195,000,000 đồng
Thuế TTĐB = 715,000,000 / (1 + 30%) x 30%
Câu hỏi 35: Công ty Cổ phần Đại Cát mua 1,000 cây thuốc lá từ doanh nghiệp
sản xuất thuốc lá điếu M với giá chưa thuế GTGT là 77,500 đồng/cây và bán ra
với giá bản chưa thuế GTGT là 124,000 đồng/cây, thuế suất thuế TTĐB của
thuốc lá trên là 55%. Số thuế TTĐB Công ty Đại Cát phải nộp trong tháng:
A. Không phải nộp
B. 16,500,000 đồng
C. 27,500,000 đồng
D. 44,000,000 đồng
Câu hỏi 36: Doanh nghiệp sản xuất lá bài L, trong tháng có doanh thu chưa thuế
GTGT do bản lá bài là 560,000,000 đồng, thuế TTĐB đối với lá bài là 40%. Số
thuế TTĐB mà doanh nghiệp này phải nộp là:
A. 0 đồng
B. 160,000,000 đồng
C. 176,000,000 đồng
D. 224,000,000 đồng
Thuế TTĐB = 560,000 / (1 + 40%) x 40%
Câu hỏi 37: Công ty X bản trong nước 100,000 sản phẩm A với đơn giá chưa có
thuế GTGT là 295,750 đồng/sản phẩm, sản phẩm A chịu thuế TTĐB 30%. Số
thuế TTĐB phải nộp là:
A. 6,000,000 đồng
B. 8,872,000,000 đồng
C. 22,750,000 đồng
D. 6,825,000,000 đồng
Thuế TTĐB = 100,000 x (295,750 / (1 + 30%)) x 30%
Câu hỏi 38: Công ty X sản xuất và bản trong nước 1,000 sản phẩm B chịu thuế
TTĐB với giá chưa thuế TTĐB, chưa thuế GTGT là 52,000 đồng/SP. Thuế suất
thuế TTĐB là 30%, thuế suất thuế GTGT là 10%. Thuế TTĐB là:
A. 12,000,000 đồng
B. 15,600,000 đồng
C. 40,000,000 đồng
D. 52,000,000 đồng
Thuế TTĐB = 1,000 x 52,000 x 30%
Câu hỏi 39: Công ty X sản xuất và bản trong nước 100 sản phẩm chịu thuế
TTĐB với thanh toán là 727,375 đồng/sp. Thuế suất thuế TTĐB là 15%, thuế
suất thuế GTGT là 10%. Thuế TTĐB là:
A. 7,500,000 đồng
B. 8,625,000 đồng
C. 57,500,000 đồng
D. Tất cả đều sai
Thuế TTĐB = (100 x 727,375 / (1 + 15%) x (1 + 10%)) x 15%
Câu hỏi 40: Công ty X sản xuất và bản trong nước 1.000 sản phẩm B chịu thuế
TTĐB 30% với giá chưa thuế TTĐB, chưa thuế GTGT 10% là 52,000 4/SP. Giá
thanh toán giữa người mua và người bán là:
A. 17,100,000 đồng
B. 52,000,000 đồng
C. 67,600,000 đồng
D. 74,360,000 đồng
Giá thanh toán = 1,000 x 52,000 x (1+ 30%) x (1 +10%)
Câu hỏi 42: Bán cho doanh nghiệp thuộc khu chế xuất 100 sản phẩm chịu thuế
TTĐB 15% với giả chưa thuế TTĐB, chưa thuế GTGT 10% là 575,000
đồng/sản phẩm. Thuế TTĐB phải nộp là:
A. Không phải nộp thuế
B. 7,500,000 đồng
C. 8,625,000 đồng
Câu hỏi 43: Bán cho công ty kinh doanh xuất nhập khẩu 2,000 sản phẩm B chịu
thuế TTĐB 30% với giá chưa thuế TTĐB, chưa thuế GTGT| 10% là 52,000
đồng/sản phẩm. Thuế TTĐB phải nộp là:
A. 0 đồng
B. 31,200,000 đồng
C. 40,000,000 đồng
D. 52,000,000 đồng
Thuế TTĐB = 2,000 x 52,000 x 30%
Câu hỏi 44: Một doanh nghiệp kinh doanh XNK trong kỳ nhập khẩu 100 lít rượu
42 độ, giá tính thuế nhập khẩu là 30,000 đ/lit, thuế suất thuế NK là 65%, thuế
suất thuế TTĐB là 30%, thuế suất thuế GTGT là 10%. Kế toán ghi sổ bút toán
phản ánh thuế TTĐB:
A. Nợ TK 156/Có TK 3333: 1,485,000 đồng
B. Nợ TK 156/Có TK 3332: 900,000 đồng
C. Nợ TK 156/Có TK 3332: 1,485,000 đồng
D. Nợ TK 156/Có TK 3333: 900,000 đồng
Thuế TTĐB = 100 x (30,000 + 30,000 x 65%) x 30%
Câu hỏi 45: Một doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu trong kỳ xuất khẩu
5,000 chai rượu thuốc theo điều kiện FOB là 500.000 đồng/chai, thuế suất thuế
xuất khẩu là 0%, thuế suất thuế TTĐB của rượu thuốc là 30%, thuế suất thuế
GTGT của hàng xuất khẩu là 0%. Kế toán ghi sổ:
A. Nợ TK 131/Có TK 511: 2,500,000,000 đồng
B. Nợ TK 131/Có TK 3332: 750,000,000 đồng
C. Nợ TK 511/Có TK 3332: 750,000,000 đồng
D. Không đáp án nào đúng
DT = 5,000 x 500,000
Câu hỏi 48: Doanh nghiệp Minh Châu trong kỳ tính thuế có số liệu: bản trong
nước 1,000 sản phẩm A chịu thuế TTĐB với đơn giá chưa thuế GTGT là
156,000 đ/SP. Biết rằng thuế suất thuế TTĐB của sản phẩm A là 30%. Bút toán
phản ánh thuế TTĐB phải nộp:
A. Nợ TK 511/ Có TK 3332: 36,000,000 đồng
B. Nợ TK 131/ Có TK 3332: 36,000,000 đồng
C. Nợ TK 511/ Có TK 3332; 46,800,000 đồng
D. Nợ TK 131/ Có TK 3332: 46,800,000 đồng
Thuế TTĐB = (1,000 x 156,000 / (1 + 30%)) x 30%
Câu hỏi 49: Nhập khẩu 2,000 chai rượu, giá bán tại cửa khẩu xuất là 500,000
đồng/chai; chi phí vận tải và phí bảo hiểm tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên là
100,000 đồng/chai. Trong quá trình vận chuyển, xếp dỡ (hàng còn nằm trong
khu vực hải quan quản lý) bị vỡ 200 chai. Thuế suất thuế NK rượu 150%; thuế
TTĐB 30%. Giá tính thuế TTĐB của hàng nhập khẩu:
A. 1.620.000.000 đồng
B. 3,750,000,000 đồng
C. 2,700,000,000 đồng
D. 810,000,000 đồng
Giá tính thuế TTĐB = (1,800 x (100,000 + 500,000)) + (1,800 x (100,000 +
500,000) x 150%)
Câu hỏi 50: Nhập khẩu 2,000 chai rượu, giá bán tại cửa khẩu xuất là 500,000
đồng/chai; chi phí vận tải và phí bảo hiểm tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên là
100,000 đồng/chai. Trong quá trình vận chuyển, xếp dỡ (hàng còn nằm trong
khu vực hải quan quản lý) bị vỡ 200 chai. Thuế suất thuế NK rượu 150%; thuế
TTĐB 30%. Số thuế TTĐB của hàng nhập khẩu mà doanh nghiệp phải nộp là:
A. 486,000,000 đồng
B. 750,000,000 đồng
C. 810,000,000 đồng
D. 675,000,000 đồng
Thuế TTĐB = (1,800 x (100,000 + 500,000)) + (1,800 x (100,000 + 500,000 x
(150%)) x 30%
Câu hỏi 51: Nhập khẩu uỷ thác 1,500 chai rượu, giá bán tại cửa khẩu xuất là
500.000 đồng/chai, chi phí vận tải và phí bảo hiểm tính tới cửa khẩu nhập đầu
tiên cho cả lô hàng là 200,000,000 đồng, hoa hồng uỷ thác (chưa tính thuế
GTGT) 10% trên giá tính thuế NK. Thuế suất thuế NK rượu 150%, thuế TTĐB
30%. Số thuế TTĐB mà DN phải nộp khi NK là:
A. 562,500,000 đồng
B. 712,500,000 đồng
C. 618,750,000 đồng
D. 783,750,000 đồng
Thuế TTĐB = ((1,500 x 500,000) + 200,000) x (150%) x 30%
Câu hỏi 52: Nhận nhập khẩu uỷ thác 1,500 chai rượu, giá tính thuế nhập khẩu
600.000 đồng/chai, hoa hồng uỷ thác (chưa tính thuế GTGT) là 10% trên giá
nhập. Thuế suất thuế NK rượu: 150%, thuế TTĐB 30%, thuế GTGT 10%. Số
thuế TTĐB của hàng NK phải nộp là:
A. 270,000,000 đồng
B. 634,500,000 đồng
C. 675,000,000 đồng
D. 715,500,000 đồng
Thuế TTĐB = (1,500 x 600,000) x (150%) x 30%
Câu hỏi 53: Doanh nghiệp Anh Sa ở Hai Phòng nhập khẩu 2,000 chai rượu, giá
bán tại cửa khẩu xuất là 500,000 đồng/chai, chi phí vận chuyển và phí bảo hiểm
đến cửa khẩu nhập đầu tiên (TP. HCM) là 100,000 đồng/chai; vận chuyển và
bảo hiểm từ TP. HCM đến Hải Phòng là 20,000 đồng/chai. Thuế suất thuế NK
rượu 100%, thuế TTĐB 30%, thuế GTGT 10%. Giá tính thuế TTĐB của hàng
hóa ở khâu NK là:
A. 2,000,000,000,000 đồng
B. 2,400,000,000 đồng
C. 1,744,000,000 đồng
D. Tất cả các đáp án đều sai
Giá tính thuế TTĐB = (2,000 x (500,000 + 100,000)) x (1 + 100%)
Câu hỏi 54: Doanh nghiệp Minh Châu nhập khẩu 4,000 chai rượu, giá bán tại
cửa khẩu xuất là 250,000 đồng/chai, chi phí vận chuyển và phí bảo hiểm đến cửa
khẩu nhập đầu tiên (TP.HCM) là 50,000 đồng/chai. Thuế suất thuế NK rượu
100%, thuế TTĐB 30%, thuế GTGT 10%. Số thuế TTĐB mà DN này phải nộp
ở khâu NK là:
A. 600,000,000 đồng
B. 496,000,000 đồng
C. 744,000,000 đồng
D. Tất cả các đáp án đều sai
Thuế TTĐB = (4,000 x (250,000 + 50,000)) x (1 + 100%) x 30%
Câu hỏi 55: Doanh nghiệp nhập khẩu rượu đã nộp thuế NK 70,200,000 đồng,
thuế TTĐB 115,830,000 đồng, thuế GTGT ở khâu nhập khẩu 29,403,000 đồng,
sử dụng số rượu này sản xuất được 240.000 chai rượu 30 độ, thuế suất thuế
TTĐB 30%, và tiêu thụ trong nước 240,000 chai, giả chưa thuế GTGT là 10,400
đồng/chai. DN đã nộp các loại thuế ở khẩu nhập khẩu. Số thuế TTĐB phải nộp
cuối kỳ cho cơ quan thuế là:
A. 115,830,000 đồng
B. 460,170,000 đồng
C. 576,000,000 đồng
D. 86,400,000 đồng
Thuế TTĐB = ((240,000 x 10,400) / (1 + 30%) x 30% - 115,830,000
Chương 4
Câu hỏi 1: Đối tượng chịu thuế GTGT là:
A. Hàng hóa, dịch vụ sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam.
B. Hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức cá nhân ở nước ngoài.
C. Hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam
(bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài) trừ các
đối tượng không chịu thuế GTGT.
D. Hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng.
Câu hỏi 2: Hàng hóa, dịch vụ nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT:
A. Nạo vét kênh mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp
B. Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt.
C. Phân bón.
D. Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác.
Câu hỏi 3: Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, giá tính
thuế GTGT là:
A. Chi phi để sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ.
B. Giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại
thời điểm phát sinh hoạt động trao đổi, tiêu dùng nội bộ.
C. Giá tính thuế GTGT bình quân gia quyền của hàng hóa, dịch vụ cùng loại
hoặc tương đương của kỳ tính thuế trước.
D. Không phải các phương án trên.
Câu hỏi 4: Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu là:
A. Giả nhập khẩu tại cửa khẩu chưa có thuế GTGT.
B. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu chưa có thuế GTGT, đã có thuế tiêu thụ đặc biệt.
C. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu chưa có thuế GTGT, đã có thuế nhập khẩu.
D. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với
thuế tiêu thụ đặc biệt(nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ môi trường (nếu có).
Câu hỏi 5: Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế được xác
định bằng:
A. Số thuế GTGT đầu ra trừ (-) số thuế GTGT đầu vào.
B. Số thuế GTGT đầu ra trừ (-) số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
C. GTGT của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế
GTGT của loại hàng hóa dịch vụ đó.
D. Không phải các phương án trên.
Câu hỏi 6: Phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp trên GTGT áp dụng đối với
đối tượng và trường hợp nào sau đây:
A. Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ
kế toán, hóa đơn, chứng tử theo quy định của pháp luật.
B. Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật Đầu tư và các tổ
chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đẩy đủ chế độ kế toán, hóa
đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
C. Hoạt động kinh doanh mua bán vàng, bạc, đá quý
D. Tất cả các phương án đều đúng.
Câu hỏi 7: Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa bản theo phương thức trả
chậm, trả góp:
A. Giá bán trả ngay một lần chưa có thuế GTGT, bao gồm cả lãi trả góp.
B. Giá bán trả ngay một lần chưa có thuế GTGT, không bao gồm lãi trả góp.
C. Giá bán trả từng lần chưa có thuế GTGT, bao gồm cả lãi trả góp.
D. Giá bán trả từng lần chưa có thuế GTGT, không bao gồm lãi trả góp.
Câu hỏi 8: Các mức thuế suất phổ thông của thuế GTGT theo Luật thuế GTGT ở
Việt Nam hiện nay là:
A. 3 mức: 0%, 5%, 10%
B. 2 mức: 0%, 10%.
C. 3 mức: 5%, 10%, 15%
D. 4 mức: 0%, 5%, 10%, 15%
Câu hỏi 9: Thuế GTGT:
A. Chỉ thu ở khâu nhập khẩu
B. Chỉ thu ở khâu sản xuất
C. Chỉ thu ở khâu bán hàng
D. Thu ở tất cả các khâu luận chuyển.
Câu hỏi 10: Đối tượng nộp thuế GTGT là:
A. Người sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế GTGT.
B. Người kinh doanh hàng hóa thuộc diện chịu thuế GTGT
C. Người nhập khẩu hàng hoá thuộc diện chịu thuế GTGT.
D. Tất cả các phương án đều đúng.
Câu hỏi 11: Thuế GTGT:
A. Đánh trên tổng giá trị hàng hoá ở từng giai đoạn luân chuyển.
B. Đánh trên giá trị tăng thêm của hàng hoá ở từng giai đoạn luân chuyển
C. Đánh trên giá bán lẻ hàng hoá.
D. Không có phương án đúng.
Câu hỏi 12: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế GTGT theo tháng đối với khai thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ:
A. Chậm nhất là ngày thứ 15 của tháng tiếp theo thẳng phát sinh nghĩa vụ thuế.
B. Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
C. Chậm nhất là ngày thứ 25 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
D. Chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
Câu hỏi 13: Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài là đối tượng chịu mức thuế suất
thuế GTGT nào?
A. 0%
B. 5%
C. 10%
D. Không thuộc diện chịu thuế GTGT.
Câu hỏi 14: Phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng áp dụng đối với đối
tượng nào dưới đây:
A. Doanh nghiệp đang hoạt động có doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ chịu thuế
GTGT hàng năm từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán hóa
đơn chứng tử theo quy định.
B. Doanh nghiệp có doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT hàng năm
dưới 1 tỷ đồng thực hiện đầy đủ chế hat o k hat e toán hóa đơn chứng tử, đăng
ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ.
C. Doanh nghiệp đang hoạt động có doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ chịu thuế
GTGT hàng năm từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toan hóa
đơn chứng tử theo quy định và Doanh nghiệp có doanh thu bán hàng hoá, dịch
vụ chịu thuế GTGT hàng năm dưới 1 tỷ đồng thực hiện đầy đủ chế độ kế toán
hóa đơn chứng từ, đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khẩu trừ.
D. Không có đáp án đúng.
Câu hỏi 15: Hàng hóa, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế
GTGT:
A. Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài kể cả ủy thác xuất khẩu.
B. Hàng hóa gia công chuyển tiếp theo quy định.
C. Hàng hóa xuất khẩu tại ch tilde tilde O theo quy định.
D. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành
sản phẩm khác.
Câu hỏi 16: Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, giá tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ là:
A. Giá xây dựng lắp đặt không bao gồm giá trị vật liệu đã có thuế GTGT.
B. Giá xây dựng lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu chưa có thuế
GTGT.
C. Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu đã có thuế GTGT.
D. Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm căn giá trị nguyên vật liệu chưa có thuế
GTGT.
Câu hỏi 17: Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, giá
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ là:
A. Giá xây dựng lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu đã có thuế
GTGT.
B. Giá xây dựng lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu chưa có thuế
GTGT.
C. Giá xây dựng lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu đã có thuế GTGT.
D. Giá xây dựng lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có thuế GTGT.
Câu hỏi 18: Tinh thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ áp dụng đối với đối
tượng nào sau đây:
A. Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ
kể toán, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật.
B. Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật đầu tư và các tổ
chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa
đơn chứng từ theo quy định của pháp luật.
C. Hoạt động kinh doanh mua bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ.
D. Cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo
quy định của pháp luật về kế toán hóa đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo
phương pháp khấu trừ thuế.
Câu hỏi 19: Các hàng hoá, dịch vụ KHÔNG chịu thuế GTGT:
A. Không phải tính thuế GTGT đầu ra và được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
B. Phải tính thuế GTGT đầu ra và được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
C. Không phải tính thuế GTGT đầu ra và không được khấu trừ thuế GTGT đầu
vào.
D. Phải tính thuế GTGT đầu ra và không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
Câu hỏi 20: Điểm giống nhau giữa hàng hoá không chịu thuế GTGT và hàng
hoá áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% là:
A. Không có thuế GTGT đầu ra
B. Được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
C. Không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
D. Không có đáp án nào đúng.
Câu hỏi 21: Đặc điểm nào dưới đây KHÔNG phải của thuế GTGT:
A. Gián thu
B. Đánh nhiều giai đoạn
C. Trùng lắp
D. Có tính trung lập kinh tế cao
Câu hỏi 22: Khi cơ quan thuế thanh tra, kiểm tra thuế phát hiện trường hợp hoa
đơn ghi mức thuế suất thuế GTGT thấp hơn quy định thì xử lý bên bản như thế
nào?
A. Được lập lại hoá đơn mới theo đúng thuế suất quy định.
B. Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất ghi trên hoá đơn.
C. Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất quy định
D. Không phải kê khai, nộp thuế.
Câu hỏi 23: Doanh nghiệp A cỏ hoa đơn GTGT mua vào lập ngày 12/05/20XX.
Trong kỳ kê khai thuế tháng 5/20XX, doanh nghiệp A bỏ sót không kê khai hoa
đơn này. Thời hạn kê khai, khấu trừ bổ sung tối đa là vào kỳ khai thuế tháng
mấy?
A. Tháng 8/20XX
B. Tháng 9/20XX
C. Tháng 10/20XX
D. Kê khai, khấu trừ bổ sung trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền
công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.
Câu hỏi 24: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế GTGT theo quý đối với khai thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ:
A. Chậm nhất là ngày thứ 10 của tháng đầu quý tiếp theo phát sinh nghĩa vụ
thuế.
B. Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng đầu quý tiếp theo phát sinh nghĩa vụ
thuế.
C. Chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng đầu quý tiếp theo phát sinh nghĩa vụ
thuế.
D. Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh
nghĩa vụ thuế,
Câu hỏi 25: Thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định sử dụng đồng thời cho sản
xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT
thì:
A. Được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của TSCĐ theo tỷ lệ khấu hao trích
cho hoạt động sản, xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT.
B. Được khấu trừ theo tỷ lệ phân bố giữa doanh thu của hàng hoá, dịch vụ bán ra
chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu bán ra.
C. Được khấu trừ toàn bộ.
D. Tất cả các phương án đều sai
Câu hỏi 26: Mức thuế suất thuế GTGT 0% được áp dụng trong trường hợp nào
sau dây:
A. Dạy học
B. Dạy nghề
C. Vận tải quốc tế
D. Sản phẩm trồng trọt
Câu hỏi 27: Bên nhận bản đại lý hàng hoá thuộc đối tượng không chịu thuế
GTGT, khi nhận tiền hoa hồng đại lý ghi hóa đơn GTGT theo thuế suất nào?
Biết thuế suất thuế GTGT của hoa hồng đại lý là 10%.
A. Thuế suất 10%
B. Không chịu thuế GTGT
C. Tính theo thuế suất của mặt hàng bán ra.
D. Tất cả các phương án đều sai.
Câu hỏi 28: Công ty ABC (trên đăng ký kinh không có hoạt động kinh doanh tài
chính) có tiền nhàn rỗi ký hợp đồng cho Công ty X vay có thời hạn thì khoản
tiền lãi thu tử Công ty X:
A. Thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với thuế suất 10%.
B. Thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
C. Không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.
D. Tất cả các phương án đều sai.
Câu hỏi 29: Các dịch vụ nào sau đây không chịu thuế GTGT?
A. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật.
B. Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập.
C. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật và Giáo cụ dùng để giảng dạy
và học tập.
D. Không có đáp án nào đúng.
Câu hỏi 30: Đối với cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, xuất sản phẩm để tiêu dùng nội bộ thì:
A. Không phải tính thuế GTGT đầu ra, không được khấu trừ thuế GTGT đầu
vào của hàng hoá, dịch vụ dùng để sản xuất số sản phẩm này.
B. Phải tính thuế GTGT đầu ra, được khấu trừ thuế GTGT đầu vào của hàng
hoá. dịch vụ dùng để sản xuất số sản phẩm này.
C. Phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
của hàng hoá, dịch vụ dùng để sản xuất số sản phẩm này,
D. Không phải tính thuế GTGT đầu ra, nhưng được khấu trừ thuế GTGT đầu
vào của hàng hoá, dịch vụ dùng để sản xuất số phẩm này.
Câu hỏi 31: Doanh nghiệp X sản xuất thuốc lá điếu bán 50, 000 cây thuốc lá cho
doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu Y để xuất khẩu theo hợp đồng. Số
thuốc lá này của doanh nghiệp X sản xuất phải:
A. Chịu thuế GTGT với thuế suất 10% và chịu thuế TTĐB.
B. Chịu thuế GTGT với thuế suất 10% và không chịu thuế TTĐB.
C. Chịu thuế GTGT với thuế suất 0% và không chịu thuế TTĐB
D. Chịu thuế GTGT với thuế suất 0% và chịu thuế TTĐB.
Câu hỏi 32: Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế
GTGT:
A. Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
B. Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt.
C. Hàng xuất khẩu
D. Không có đáp án nào đúng.
Câu hỏi 33: Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế
có hoạt động mua bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ:
A. Hoạt động kinh doanh mua bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ phải hạch toán
riêng và kê khai nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
B. Hoạt động kinh doanh mua bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ thuộc diện không
chịu thuế GTGT.
C. Hoạt động kinh doanh mua bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ thuộc diện chịu
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
D. Không có đáp án đúng.
Câu hỏi 34: Trường hợp cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trử bán bánh kẹo xuất hoả đơn GTGT chỉ ghi giá thanh toán, không ghi giá
chưa có thuế GTGT và thuế GTGT thì giá tính thuế GTGT đầu ra là:
A. Giá thanh toán /(1+thuế suất thuế GTGT)
B. Giá thanh toán ghi trên hoá đơn GTGT
C. Giá do cơ quan thuế ấn định.
D. Không có đáp án đúng.
Câu hỏi 35: Trong tháng không phát sinh thuế GTGT thì cơ sở sản xuất kinh
doanh phải làm gì?
A. Để khi nào phát sinh thuế GTGT thị lúc đỏ mới kê khai và gửi tờ khai kỳ
trước cả thể cho cơ quan thuế.
B. Phải kể khai và gửi tờ khai cho cơ quan thuế biết.
C. Chưa phải kê khai và gửi tờ khai cho cơ quan thuế.
D. Không có đáp án đúng
Câu hỏi 36: Cơ sở kinh doanh nhiều loại hàng hoá, dịch vụ có mức thuế suất
GTGT khác nhau thì kê khai thuế GTGT như thế nào?
A. Theo từng mức thuế suất đối với từng loại hàng hoá, dịch vụ.
B. Theo mức thuế suất bình quân gia quyển đối với tất cả hàng hoá, dịch vụ.
C. Theo mức thuế suất thấp nhất cho tất cả hàng hoá, dịch vụ.
D. Theo mức thuế suất cao nhất của hàng hoá, dịch vụ mà cơ sở sản xuất, kinh
doanh.
Câu hỏi 37: Đối với hàng hóa dịch vụ dùng để khuyến mại giá tính thuế GTGT
được xác định như sau:
A. Hàng hóa dịch vụ dùng để khuyến mại không theo quy định của pháp luật về
thương mại thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
B. Hàng hóa dịch vụ dùng để khuyến mại nhưng không thực hiện theo quy định
của pháp luật về thương mại thì không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.
C. Hàng hóa dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương
mại giá tính thuế bằng 0
D. Không có đáp án nào đúng.
Câu hỏi 38: Máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư nhập khẩu để sử dụng trực tiếp
cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ thuộc diện:
A. Không chịu thuế GTGT.
B. Chịu thuế GTGT.
C. Không chịu thuế GTGT nếu thuộc loại trong nước sản xuất được.
D. Không chịu thuế GTGT nếu thuộc loại trong nước chưa sản xuất được.
Câu hỏi 39: Đối với hàng hoá luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất
kinh doanh trong một cơ sở sản xuất tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
thì:
A. Không phải tính và nộp thuế GTGT
B. Lập hoá đơn GTGT, tính và nộp thuế GTGT
C. Lập hoả đơn GTGT nhưng không tính và nộp thuế GTGT
D. Không có đáp án đúng
Câu hỏi 40: Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT:
A. Được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bổi thưởng
của hàng hoá chịu thuế GTGT bị tổn thất.
B. Được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào được bồi thường của hàng
hoá chịu thuế GTGT bị tổn thất.
C. Được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào được bồi thường và không
được bổi thường của hàng hoá chịu thuế GTGT bị tổn thất.
D. Không có đáp án đúng.
Câu hỏi 41: Tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống mua vào
để làm mẫu và cho khách hàng lái thử có trị giá vượt trên 1.6 tỷ đồng (giá chưa
có thuế GTGT) thì:
A. Thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1.6 tỷ đồng không
được khấu trừ.
B. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ toàn bộ.
C. Thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần trị giá 1.6 tỷ đồng không được khấu
trir.
D. Không có đáp án đúng.
Câu hỏi 42: Ngày 25/3/20XX Công ty Y mua 55,000,000 đồng tiến hàng của
doanh nghiệp A tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Công ty Y thực
hiện thanh toán qua ngân hàng. Doanh nghiệp A xuất hóa đơn bán hàng đã
thông báo phát hành với cơ quan thuế. Hóa đơn ghi rõ giá thanh toán đã bao
gồm thuế GTGT. Công ty Y có được khấu trừ thuế đầu vào của lô hàng trên
không?
A. Không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
B. Được khấu trừ thuế GTGT đầu vào 5,000,000 đồng
C. Được khấu trừ thuế GTGT đầu vào 5,500,000 đồng
D. Không có đáp án đúng.
Câu hỏi 43: Doanh nghiệp B nhập khẩu 2,000 chai rượu 35 độ, giá tính thuế
nhập khẩu là 200,000 đồng/chai, thuế suất thuế nhập khẩu 50%, thuế suất thuế
TTĐB là 65%, thuế suất thuế GTGT 10%. Thuế GTGT phải nộp của hàng nhập
khẩu của 2,000 chai rượu đó là bao nhiêu?
A. 40,000,000 đồng
B. 260,000,000 đồng
C. 429,000,000 đồng
D. 99,000,000 đồng
Thuế GTGT = 2,000 x 200,000 x (1+ 50%) x (1 + 65%) x 10%
Câu hỏi 44: Cơ sở A sản xuất quạt điện của thành sản xuất quạt là 500,000 đồng.
(Giá bán chưa có thuế GTGT là 600,000 Trong tháng cơ sở A xuất 100 quạt
điện cho công ty B đổi lấy sắt thép. Đối với số quạt này:
A. Không phải tính thuế GTGT
B. Tính thuế GTGT theo giá 600,000 đồng chiếc
C. Tính thuế GTGT theo giá 500,000 đồng/chiếc
D. Không có đáp án đúng
Câu hỏi 45: Thuế suất thuế GTGT 0% KHÔNG áp dụng đối với
A. Hàng hoá xuất khẩu
B. Dịch vụ xuất khẩu
C. Vận tải quốc tế
D. Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan.
Câu hỏi 46: Khi bán hàng hoá ghi thuế suất cao hơn quy định mà cơ sở kinh
doanh chưa tự điều chỉnh, cơ quan thuế kiểm tra, phát hiện thì xử lý như sau:
A. Được lập lại hoá đơn mới theo đúng thuế suất quy định
B. Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất ghi trên hoả đơn.
C. Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất quy định.
D. Không phải kê khai, nộp thuế.
Câu hỏi 47: Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu được
xét hoàn thuế GTGT theo tháng nếu thuế GTGT đầu vào của hàng hóa xuất
khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ:
A. 150,000,000 đồng trở lên
B. 200,000,000 đồng trở lên
C. 250,000,000 đồng trở lên
D. 300,000.000 đồng trở lên
Câu hỏi 48: Xe ô tô dưới 24 chỗ ngỗi, khi bán cho doanh nghiệp chế xuất, kê
khai nộp thuế GTGT và thuế TTĐB như sau:
A. Không chịu thuế GTGT, không chịu thuế TTĐB.
B. Thuế GTGT 10%, chịu thuế TTĐB
C. Không chịu thuế GTGT, chịu thuế TTĐB
D. Thuế GTGT 0%, chịu thuế TTĐB.
Câu hỏi 49: Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa chế biến thành các
sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của doanh nghiệp, hợp tác xã
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán ra ở khâu kinh doanh thương
mại cho doanh nghiệp, hợp tác xã khác:
A. Áp dụng thuế suất thuế GTGT là 5%.
B. Không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.
C. Thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
D. Không có đáp án đúng.
Câu hỏi 50: Mức thuế suất thuế GTGT 5% áp dụng đối với trường hợp nào sau
dây:
A. Sản phẩm trồng trọt chưa qua chế biển do tổ chức, cá nhân tự trồng bán ra.
B. Giống, con giống nhập khẩu theo quy định.
C. Sản phẩn trồng trọt chưa qua chế biển ở khâu kinh doanh thương mại trực
tiếp bản cho người tiêu dùng.
D. Muỗi
Câu hỏi 51: Công ty nông sản Lâm Nguyên nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thu mua cà phê của nông dân sau đó bán cho Nhà máy cả phê Cao
Nguyên để chế biến thành ca phê hòa tan. Công ty L hat a m Gamma Nguyên
phải nộp thuế GTGT như thế nào?
A. Nộp thuế GTGT theo thuế suất 5%.
B. Nộp thuế GTGT theo thuế suất 10%
C. Không phải kê khai, tính nộp thuế.
D. Không có đáp án đúng.
Câu hỏi 52: Công ty nông sản Lâm Nguyên nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thu mua cà phê của nông dân sau đó bản cho hộ cá nhân kinh doanh
rang xay cà phê thủ công, nộp thuế GTGT theo tỷ lệ trên doanh thu. Công ty
Lâm Nguyên phải nộp thuế GTGT như thế nào?
A. Nộp thuế GTGT theo thuế suất 5%.
B. Nộp thuế GTGT theo thuế suất 10%
C. Không phải kê khai, tính nộp thuế.
D. Không có đáp án đúng.
Câu hỏi 54: Đối với hàng hoá, dịch vụ mua trả chậm, trả góp có giá trị hàng hoá,
dịch vụ mua từ hai mươi triệu đồng trở lên, cơ sở kinh doanh đã kê khai, khấu
trừ thuế GTGT đầu vào. Cơ sở kinh doanh phải kê khai điều chỉnh giảm số thuế
GTGT đầu vào đã khấu trừ nếu không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng
khi:
A. Đến thời điểm thanh toán theo hợp đồng.
B. Đến ngày 31 tháng 12 hàng năm đối với trường hợp thời điểm thanh toán
theo hợp đồng sớm hơn ngày 31 tháng 12.
C. Đến thời điểm phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt.
D. Không có đáp án đúng
Câu hỏi 55: Tổng công ty xây dựng Sông Hồng đóng trụ sở chính tại Thành phố
Hà Nội đã trúng thầu và thực hiện công trình xây dựng tại Hưng Yên, giá trị
công trình chưa có thuế GTGT là 9,000,000,000 đồng, biết rằng hoạt động xây
dựng có thuế suất thuế GTGT là 10%. Tổng công ty xây dựng Sông Hồng kê
khai nộp thuế GTGT cho công trình tại Hưng Yên như thế nào?
A. Tổng công ty xây dựng Sông Hồng nộp thuế tại Hưng Yên 900,000,000
đồng.
B. Tổng công ty xây dựng Sông Hồng nộp thuế tại Hưng Yên 180,000,000 đồng
C. Tổng công ty xây dựng Sông Hồng không kê khai nộp thuế tại Hưng Yên.
D. Không có đáp án đúng
Câu hỏi 56: Sáng ngày 15/5/20), Công ty A tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ mua 12,000,000 đồng tiền hàng (chưa bao gồm thuế GTGT 10% ) của
công ty Mai Hoa, trưa cùng ngày mua tiếp 10,000,000 đồng tiền hàng (chưa
gồm cả thuế GTGT 10% ) của công ty Mai Hoa. Cả 2 lần đều thanh toán bằng
tiền mặt. Công ty A có được khẩu trừ thuế đầu vào của số hàng trên không?
A. Không được khẩu trừ thuế GTGT đầu vào.
B. Được khấu trừ thuế GTGT đầu vào toàn bộ cả hai lần mua.
C. Được khấu trừ 1,200,000 đồng tiền thuế GTGT đầu vào.
D. Được khấu trừ 1,000,000 đồng tiền thuế GTGT đầu vào.
Câu hỏi 57: Cơ sở kinh doanh A kinh doanh xe gắn máy tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, trong tháng 4/20X X có số liệu sau: Bản xe theo phương
thức trả góp 3 tháng, giá bán trả góp chưa có thuế GTGT là 30,900,000 đồng/xe
(trong đó giá bán xe là 30,000,000 đồng/xe, lãi trả góp 3 tháng là 900,000 đồng).
Trong tháng 4/20XX thu ngay được 10,300,000 đồng. Giá tính thuế GTGT của
xe gắn máy là bao nhiêu?
A. 30,000,000 đồng
B. 30,900,000 đồng
C. 10,300,000 dong
D. 10,000,000 đồng
Giá tính thuế GTGT = Giá bán xe
Câu hỏi 58: Công ty THT tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, chỉ sản
xuất sản phẩm Y thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, trong kỷ có số liệu sau:-
Thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết kỷ trước chuyển sang: 20,000,000đồng-
Mua nguyên liệu X của công ty A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
với giá chưa có thuế GTGT là 80, 000, 000 đồng.- Mua nguyên liệu X của công
ty B tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp với giá thanh toán là
110,000,000 đồng.- Thuế suất thuế GTGT của nguyên liệu X là 10%. Thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ của công ty THT là:
A. 20,000,000 đồng
B. 28,000,000 đồng
C. 38,000,000 đồng
D. 18,000,000 đồng
Thuế GTGT = 20,000,000 + 80,000,000 x 10%
Câu hỏi 59: Công ty THT tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong kỳ
có tài liệu sau: Tiêu thụ 1,000 sản phẩm A. Hoá đơn GTGT ghi giá chưa có thuế
GTGT là 500,000 đồng / Tiêu thụ 100 sản phẩm A. Hoa đơn GTGT chỉ ghi giả
thanh toán 550,000 đồng/SP. - Trực tiếp xuất khẩu 2,000 sản phẩm A với giá
FOB 000 d ng/SP- Thuế suất thuế GTGT của sản phẩm A là 10%. Công ty THT
phải kê khai thuế GTGT đầu ra trong kỳ của sản phẩm A là:
A. 50,000,000 đồng
B. 55,000,000 đồng
C. 55,500,000 đồng
D. 225,000,000 đồng
Thuế GTGT = (1,000 x 500,000 x 10%) + (100 x 550,000) x 10%
Câu hỏi 60: Một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, chỉ
sản xuất sản phẩm Y thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, trong kỳ có số
liệu sau:
- Mua nguyên liệu X của công ty A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
với giá chưa có thuế GTGT là 70,000,000 đồng.
- Mua nguyên liệu X của công ty B tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
với giả thanh toán là 110,000,000 đồng.
- Thuế suất thuế GTGT của nguyên liệu X là 10%. Thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ trong kỳ của doanh nghiệp là:
A. 7,000,000 đồng
B. 10,000,000 đồng
C. 17,000,000 đồng
D. Không có đáp án đúng
Thuế GTGT = 70,000,000 x 10%
Câu hỏi 61: Công ty ABC tính thuế GTGT theo phương pháp khẩu trử, có doanh
thu bản đường chưa bao gồm thuế GTGT trong tháng 8/20XX là 2,000,000,000
đồng.
- Thuế GTGT đẩu vào tập hợp được đủ điều kiện thực hiện khấu trừ trong kỷ là
50.000.000 đồng.
- Biết thuế suất thuế GTGT của đường là 5%.
- Biết sổ thuế GTGT chưa được khẩu trừ của kỷ trước chuyển sang là:
20,000,000 đồng. Thuế GTGT phải nộp đến hết kỳ tính thuế tháng 08/20XX của
công ty là bao nhiêu?
A. 100.000.000 đồng
B. 130.000.000 đồng
C. 30.000.000 đồng
D. Không có đáp án đúng
Thuế GTGT = 2,000,000,000 x 5% - 20,000,000 - 50.000.000
Câu hỏi 62: Công ty xây dựng Phú Yên tính thuế GTGT phương pháp khấu trừ,
có doanh thu trong kỳ tính thuế là 5,000,000, đồng. Thuế suất thuế GTGT của
hoạt động xây dựng là 10%. Trong đó:
- Doanh thu từ thực hiện hợp đồng xây dựng với doanh nghiệp Quy Nhơn:
4,000,000,000 đồng.
- Doanh thu tử thực hiện hợp đồng xây dựng trong khu chế xuất: 1,000,000,000
đồng.
- Thuế GTGT đầu vào tập hợp được đủ điều kiện thực hiện khấu trừ:
300,000,000 đồng
Thuế GTGT phải nộp trong kỳ tính thuế của công ty Phú Yên là bao nhiêu?
A. 100.000,000 đồng
B. 200,000,000 đồng
C. 300.000.000 đồng
D. 400.000.000 đồng
Thuế GTGT = (5,000,000,000 - 4,000,000,000) x 10%
Câu hỏi 63: Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Minh An tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, có doanh thu trong tháng 08/N là 5,000,000,000
đồng. Thuế GTGT đầu vào đủ điều kiện khấu trừ tập hợp được: 400,000,000
đồng (trong đó, có một Hoá đơn GTGT đầu vào có số thuế GTGT là
100,000,000 đồng và ngày ghi trên hoá đơn là 02/02 / N ). Biết thuế suất thuế
GTGT của hoạt động kinh doanh thương mại và xây dựng là 10%. Thuế GTGT
phải nộp trong tháng 08/N của công ty Minh An là bao nhiêu?
A. 500,000,000 đồng
B. 200,000,000 đồng
C. 100,000,000 đồng
D. 4,600,000,000 đồng
Thuế GTGT = 5,000,000,000 x 10% - 400,000,000
Câu hỏi 64: Kỳ tính thuế tháng 7/20XX, Công ty Thương mại AMB tính thuế
GTGT theo phương pháp khẩu trừ có số liệu sau:
- Số thuế GTGT đầu vào: 600,000,000 đồng (trong đó có 01 hoa đơn GTGT có
số thuế GTGT đầu vào là 40, 000, 000 đồng thanh toán tiền điện của Ông
Nguyễn Văn A – giám đốc công ty).
- Sổ thuế GTGT đầu ra: 800,000,000 đồng.Số thuế GTGT phải nộp kỳ tính thuế
tháng 7/20XX của công ty AMB là:
A. 200,000,000 đồng
B. 20,000,000 đồng
C. 160.000.000 đồng
D. Tất cả các phương án đều sai
Thuế GTGT = 800,000,000 – (600,000,000 – 40,000,000)
Câu hỏi 65: Công ty A là doanh nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 07/20XX có tổng số thuế GTGT
đầu vào ghi trên hóa đơn là 600,000,000 đồng (trong đó số thuế GTGT đầu vào
của một xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi là 250,000,000 đồng với thuế suất thuế GTGT
là 10%). Thuế GTGT đầu ra tập hợp được là: 800,000,000 đồng. Số thuế GTGT
công ty phải nộp trong tháng là:
A. 200,000,000 đồng.
B. 20,000,000 đồng.
C. 290,000,000 đồng
D. 29,000,000 đồng
Thuế GTGT = 800,000,000 – (60,000,000 – (250,000,000 - 160,000,000)
Câu hỏi 66: Doanh nghiệp kinh doanh vàng bạc, đá quý B trong tháng 07/20XX
có giá thanh toán của hàng bán ra tập hợp trên các hoá đơn bán ra là:
4,400,000,000 đồng. Giá thanh toán của hàng mua vào tập hợp trên các hoá đơn
mua vào là: 3,300,000,000 đồng. Thuế suất thuế GTGT của hoạt động mua bán,
chế tác vàng bạc, đá quý là 10%. Số thuế GTGT phải nộp trong tháng 07/20XX
là:
A. 100,000,000 đồng
B. 400,000,000 đồng
C. 110,000,000 đồng
D. Không phải nộp thuế GTGT.
Thuế GTGT = 4,400,000,000 - 3,300,000,000
Câu hỏi 67: Kỳ tính thuế tháng 7/20XX, Công ty Thương mại AMB tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ có số liệu sau:
-Sổ thuế GTGT đầu vào: 400,000,000 đồng (trong đó có 01 hoá đơn có trị giá
chưa thuế GTGT là 300,000,000 đồng, thuế GTGT đầu vào là 30,000,000 đồng
được thanh toán bằng tiền mặt.
- Số thuế GTGT đầu ra: 800,000,000 đồng.
Số thuế GTGT phải nộp kỳ tính thuế tháng 7/20XX của công ty AMB là:
A. 400,000,000 đồng
B. 370,000,000 đồng
C. 430,000,000 đồng
D. 700,000,000 đồng
Thuế GTGT = 400,000,000 + 30,000,000
Câu hỏi 68: Công ty xây dựng Y tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có
doanh thu trong kỳ tính thuế là 100, 000, C đồng. Thuế suất thuế GTGT của
hoạt động xây dựng là 10%. Trong đó:- Doanh thu từ thực hiện hợp đồng xây
dựng với doanh nghiệp Z: 1,500,000,000 đồng. - Doanh thu tử thực hiện hợp
đồng xây dựng trong khu chế xuất: 500,000,000 đồng.- Thuế GTGT đầu vào tập
hợp được đủ điểu kiện thực hiện khấu trừ: 100,000,000 đồng. Thuế GTGT phải
nộp đến hết kỷ tính thuế tháng của công ty Y là bao nhiêu?
A. 50,000,000 đồng
B. 100,000,000 đồng
C. 150,000,000 đồng
D. 200,000,000 đồng
Thuế GTGT = 1,500,000,000 x 10%
Câu hỏi 69: Kỳ tính thuế tháng 8/20XX, Công ty Thương mại Phương Đông tỉnh
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có số liệu sau:
- Doanh thu bán ra chịu thuế GTGT chiếm 50%, doanh thu bán ra không chịu
thuế GTGT chiếm 50%.
- Số thuế GTGT đầu vào tập hợp được: 600,000,000 đồng (trong đó mua 01 tài
sản cổ định có số thuế GTGT đầu vào là 500,000,000 đồng dùng đồng thời cho
sản xuất hàng hoá chịu thuế và không chịu thuế GTGT). Số còn lại đủ điều kiện
khấu trừ.
- Số thuế GTGT đầu ra tập hợp được: 700,000,000 đồng.
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ kỳ tính thuế tháng 8/20XX là:
A. 250,000,000 đồng
B. 350.000.000 đồng
C. 100,000,000 đồng
D. Không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
Thuế GTGT = 700,000,000 x 50%
Câu hỏi 70: Công ty A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sản xuất
hàng tiêu dùng trong tháng 07/20XX có tổng số thuế GTGT đầu vào ghi trên
hóa đơn là 500,000,000 đồng (trong đó số thuế GTGT đầu vào của một xe ô tô
dưới 9 chỗ ngồi là 250,000,000 đồng với thuế suất thuế GTGT 10%). Số thuế
GTGT đầu vào của Công ty A được khấu trừ là:
A. 500,000,000 đồng
B. 250,000,000 đồng.
C. 410,000,000 đồng
D. Không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
Thuế GTGT =
Câu hỏi 71: Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở
trong khu phi thuế quan bao gồm: cho thuê nhà, hội trưởng, văn phỏng, khách
sạn, kho bãi; dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động; dịch vụ ăn uống (trừ
dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn uống trong khu phi thuế quan);
thì áp dụng thuế suất thuế GTGT ở mức:
A. Thuế suất 0%.
B. Thuế suất 5%
C. Thuế suất 10%.
D. Không chịu thuế GTGT
Câu hỏi 72: Công ty A tỉnh thuế GTGT theo phương pháp kaaus trừu trong kỷ
có tài liệu sau:- Tổng số thuế GTGT đầu ra tập hợp trên các hoá đơn GTGT bản
ra: 100, 000, 000 đồng - Tổng số thuế GTGT đầu vào đủ điều kiện khấu trừ:
70,000,000 đồng.Bút toán khấu trừ thuế GTGT cuối kỳ, kế toán ghi:
A. Nợ TK 333.11/Có TK 133: 100,000,000
B. Nợ TK 333.11/Có TK 133: 70,000,000
C. Nợ TK 333.11/Có TK 133: 30,000,000
D. Nợ TK 133/Có TK 333,11; 30,000,000
Câu hỏi 73: Công ty Quảng Bình tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
có doanh thu bán sản phẩm đồ chơi trẻ em chưa bao gồm thuế GTGT trong
tháng 7/20XX là 1,000,000,000 đồng.
- Thuế GTGT đầu vào tập hợp được đủ điều kiện thực hiện khấu trừ trong kỳ là:
20,000,000 đồng.
- Biết thuế suất thuế GTGT của sản phẩm đồ chơi trẻ em là 5%
- Biết số thuế GTGT chưa được khấu trừ của kỳ trước chuyển sang là:
15,000,000, đồng.
Thuế GTGT phải nộp đến hết kỳ tính thuế tháng 07/20XX của công ty là bao
nhiêu?
A. 50,000,000 đồng
B. 65,000,000 đồng
C. 15,000,000 đồng
D. Tất cả các đáp án đều sai.
Thuế GTGT = 1,000,000,000 x 5%
Câu hỏi 74: Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Mai Lan tỉnh thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, có doanh thu trong kỳ tính thuế là 5,000,000,000
đồng. Trong đó:
- Doanh thu từ hoạt động kinh doanh thương mại: 2,000,000,000 đồng.
- Doanh thu từ thực hiện hợp đồng xây dựng khác: 3,000,000,000 đồng.
- Thuế GTGT đầu vào tập hợp được đủ điều kiện thực hiện khấu trừ: 75,000,000
đồng.
- Biết thuế suất thuế GTGT của hoạt động kinh doanh thương mại và xây dựng
là 101%.
Thuế GTGT phải nộp đến hết kỳ tính thuế của công ty Mai Lan là bao nhiêu?
A. 500,000.000 đồng
B 125,000,000 đồng
C. 425,000,000 đồng
D. 225,000,000 đồng

Câu hỏi 75: Kỳ tính thuế tháng 8/20XX Công ty Thương mại Phương Đông tỉnh
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có số liệu sau:
- Doanh thu bán ra chịu thuế GTGT chiếm 60%, doanh thu bán ra không chịu
thuế GTGT chiếm 40%.
- Số thuế GTGT đầu vào tập hợp được: 800,000,000 đồng (trong đó mua 01 tải
sản cổ định có số thuế GTGT đầu vào là 300,000,000 dùng đồng thời cho sản
xuất hàng hoá chịu thuế và không chịu thuế GTGT).
Số còn lại đủ điều kiện khấu trừ. Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ kỳ tính
thuế tháng 8/20XX là:
A. 480,000,000 đồng
B. 800,000,000 đồng
C. 680,000.000 đồng
D. Không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
Thuế GTGT = 800,000,000 x 60%

Chương 5
Câu hỏi 301: Khi xác định doanh thu hoặc chi phí tính thuế TNDN của một giao
dịch có giá trị lớn, cơ quan thuế căn cứ vào:
A. Hợp đồng kinh tế
B. Hóa đơn GTGT
C. Chứng từ thanh toán và biên bản giao nhận vật tư, hàng hoá.
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu hỏi 302: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN đối với doanh nghiệp
nộp thuế theo phương pháp khấu trừ là:
A.Là doanh thu bao gồm thuế GTGT
B. Là doanh thu không bao gồm thuế GTGT
C. Là doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp
D. Các đáp án đều sai
Câu hỏi 303: Loại thuế không được tinh vào chi phi được trừ khi xác định thuế
TNDN là:
A. Thuế tiêu thụ đặc biệt
B. Thuế xuất khẩu
C. Thuế thu nhập doanh nghiệp
D. Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Câu hỏi 304: Thời điểm xác định doanh thu tính thuế TNDN đối với hoạt động
cung ứng dịch vụ là:
A. Thời điểm xuất hóa đơn cung ứng dịch vụ
B. Thời điểm ký hợp đồng kinh tế
C. Thời điểm nghiệm thu hoàn thành dịch vụ
D. Thời điểm nhận tiền thanh toán
Câu hỏi 306: Khấu hao TSCĐ được tính vào chi phí được trừ khi xác định thuế
TNDN của doanh nghiệp là:
A. TSCĐ thuộc quyển sở hữu của doanh nghiệp
B. TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn còn đang sử dụng
C. TSCĐ bỏ quên ngoài sổ sách
D. TSCĐ mua của cá nhân có đầy đủ chứng từ hợp pháp
Câu hỏi 307: Chi phí lãi vay được tính vào chi phi được trừ khi xác định thuế
TNDN của doanh nghiệp là:
A. Tiền lãi vay phần vốn điều lệ đã góp của sáng lập viên
B. Tiền lãi vay chỉ trả tương ứng phần vốn điều lệ góp thiếu của sáng lập viên
C. Tiền lãi vay của ngân hàng thương mại theo số tiền thực trả với điều kiện các
cổ đông đã gópđủ hết vốn.
D. Tiền lãi vay của cá nhân theo số tiền thực trả vượt quá 150% lãi suất ngân
hàng.
Câu hỏi 308: Khoản chi nào sau đây được tính vào chi phi được trừ khi xác định
thu nhập chịu thuế TNDN:
A. Chỉ trợ cấp cho người lao động ốm đau, thai sản
B. Chi trả tiền phạt do vi phạm Hợp đồng kinh tế
C. Chỉ tài trợ cho Hội phụ nữ ở phường
D. Chi phạt do chậm nộp thuế
Câu hỏi 309: Trưởng hợp nào sau đây KHÔNG được tính vào chi phí được trừ
khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:
A. Chỉ đóng góp Quỹ Vaccine Covid-19.
B. Thuế TTĐB đối với hàng hoá dịch vụ trong nước thuộc diện chịu thuế
TTĐB.
C. Chỉ ủng hộ khắc phục hậu quả thiên tai có đầy đủ chứng từ theo quy định
D. Chỉ ủng hộ Hội người cao tuổi.
Câu hỏi 310: Trường hợp nào sau đây KHÔNG được tính vào chi phi được trừ
khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:
A. Chi phụ cấp độc hại cho người lao độn
B. Chi trả tiền lãi vay vốn sản xuất kinh doanh cho Ngân hàng
C. Chỉ ủng hộ nghỉ mát cho Hội cựu chiến binh bên ngoài doanh nghiệp.
D. Chi thưởng sáng kiến, cải tiến kỹ thuật mà sáng kiến, cải tiến kỹ thuật này
mang lại hiệu quả sản xuất kinh doanh có quy định trong các văn bản của Công
ty.
Câu hỏi 311: Trường hợp nào sau đây KHÔNG được tính vào chi phí được trừ
khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:
A. Thuế xuất khẩu
B. Tiền phạt vi phạm hành chính về thuế
C. Trợ cấp thôi việc cho người lao động theo chế độ hiện hành
D. Chi tiền nộp phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế
Câu hỏi 312: Những khoản chỉ nào sau đây được tính vào chi phí được trừ khi
xác định thu nhập chịu thuế TNDN
A. Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân
B. Tiền lương, tiền công trả cho người lao động có ký hợp đồng lao động có thời
hạn và đăng ký lao động theo đúng quy định
C. Tiền lương, tiền công doanh nghiệp không thực hiện đúng chế độ hợp đồng
lao động theo quy định
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
Câu hỏi 314: Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi, doanh thu để tính thu
nhập chịu thuế TNDN là
A. Là giá trị hàng hoá nhận được
B. Là toàn bộ giá trị hàng hoá trao đổi theo thoả thuận
C. Là toàn bộ chi phí d hat e sản xuất sản phẩm đem trao đổi
D. Là doanh thu được xác định theo giá bán của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ
cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm trao đổi.
Câu hỏi 315: Chi phí khấu hao TSCĐ của doanh nghiệp được tính vào chỉ phi
được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN nếu thoả mãn điều kiện
A. Có hoá đơn chứng từ hợp pháp chứng tỏ TSCĐ thuộc sở hữu của doanh
nghiệp
B. Được sử dụng vào sản xuất, kinh doanh
C. TSCĐ được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh
nghiệp
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
Câu hỏi 316: Các khoản nào sau đây KHÔNG tính vào thu nhập khác khi tỉnh
thu nhập chịu thuế TNDN:
A. Các khoản thu nhập từ thanh lý tài sản
B. Thu phạt vi phạm hợp đồng kinh tế
C. Xóa số khoản phải thu khó đòi
D. Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ
Câu hỏi 317: Doanh thu nhập tính thu nhập chịu thuế TNDN đối với doanh
nghiệp kinh doanh nhập xuất khẩu uỷ thác được xác định là:
A. Là doanh thu xuất khẩu hàng hoá
B. Là phí uỷ thác được hưởng
C. Là doanh thu xuất khẩu hàng hoá và phí uỷ thác được hưởng
D. Không phải xác định doanh thu để thu nhập chịu thuế
Câu hỏi 318: Điều kiện để các khoản chi phi được tính vào chi phi được trừ khi
xác định thu nhập chịu thuế TNDN là:
A. Khoản chi phí phải liên quan trực tiếp tới việc tạo ra doanh thu và thu nhập
chịu thuế trongkỷ tính thuế.
B. Các khoản chỉ có mức chỉ hợp lý.
C. Các khoản chi phí thực sự chỉ ra và có căn cứ hợp pháp
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu hỏi 319: Khoản chi nào sau đây được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế
TNDN:
A. Chi trả lãi vay nợ quá hạn không có trong thoả thuận hợp đồng vay
B. Chỉ ủng hộ đồng bào lũ lụt
C. Tiền lương của sáng lập viên thành lập doanh nghiệp nhưng không tham gia
điều hành hoạt động của doanh nghiệp
D. Chỉ trả lãi vay vốn góp điều lệ
Câu hỏi 320: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN đối với doanh nghiệp
kinh doanh nhận làm đại lý, ký gửi bán hàng theo đúng giá quy định của cơ sở
kinh doanh giao đại lý hưởng hoa hồng được xác định là:
A. Là doanh thu bán hàng đại lý
B. Là tiền hoa hồng được hưởng
C. Là doanh thu bán hàng đại lý và hoa hồng được hưởng
D. Không phải xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế
Câu hỏi 321: Một công ty bán điện thoại trong năm tính thuế có Thu nhập chịu
thuế tử việc bản điện thoại 3,000 triệu đồng, thu tiền vi phạm hợp đồng kinh tế
400 triệu đồng, thu nhập chênh lệch mua bán ngoại tệ 50 triệu đồng, chi phí về
tiền vi phạm hợp đồng kinh tế do giao hàng không đúng thời hạn 300 triệu đồng.
Thu nhập chịu thuế TNDN của công ty trong năm là
A. 3,000 triệu đồng
B. 3,100 triệu đồng
C. 3,105 triệu đồng
D. 3.150 triệu đồng
Thu nhập chịu thuế = 3,000,000,000 + 400,000,000 + 50,000,000 – 300,000,000
Câu hỏi 322: Để sản xuất 5,000 sản phẩm tiêu thụ trong năm, một DN đã tập
hợp các khoản chi phí như sau: chỉ mua NVL 3,000 triệu đồng; chi tiền lương
1,000 triệu đồng, khấu hao TSCĐ 1,000 triệu đồng, chi phí QLDN 1,000 triệu
đồng; chi về nghiên cứu chống ô nhiễm môi trường bằng nguồn vốn do cơ quan
chủ quân cấp trên cấp 500 triệu đồng, chi nộp phạt vi phạm hành chính về thuế
500 triệu đồng. Xác định chi phí được trừ trong năm để tính thuế TNDN.
A. 5,000 triệu đồng
B. 6,000 triệu đồng
C. 6,500 triệu đồng
D. 7,000 triệu đồng
Chi phí được trừ = 3,000,000,000 + 1,000,000,000 + 1,000,000,000 +
1,000,000,000
Câu hỏi 323: Một công ty xây dựng ký hợp đồng với chủ đầu tư A thực hiện
công trình xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu với tổng giá thanh toán của
công trình là 880 triệu đồng (trong đó có 550 triệu đồng là vật tư). Doanh thu
của Công ty xây dựng để xác định thu nhập chịu thuế là:
A. 300 triệu đồng
B. 330 triệu đồng
C. 800 triệu đồng
D. 880 triệu đồng
DT = 880,000,000 / 1,1
Câu hỏi 324: Công ty Hưng Thịnh vay 700 triệu đồng của cán bộ công nhân
viên để đầu tư sản xuất kinh doanh với lãi suất 16%/năm. Mức lãi suất cơ bản do
Ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm là 8%/năm . Chi phí lãi vay được tinh
vào chi phi được trừ khi tính thuế TNDN vay là:
A. 112 triệu đồng
B. 56 triệu đồng
C. 84 triệu đồng
D. Không đáp án nào đúng
Chi phí lãi vay = 150% x (700,000,000 x 8%)
Câu hỏi 325: Một DN trong năm tính thuế có: Doanh thu bán hàng: 200,000
triệu đồng (trong đó có doanh thu hàng xuất khẩu 80,000 triệu đồng); trợ giá
hàng xuất khẩu: 2,000 triệu đồng; phụ thu ngoài giá bán: 500 triệu đồng. Doanh
thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN là
A. 82,500 triệu đồng
B. 202,500 triệu đồng
C. 200, 500 triệu đồng
D. 202,000 triệu đồng
DT = 200,000 trđ + 2,000 trđ + 500 trđ
Câu hỏi 305; Phần chỉ trang phục của doanh nghiệp (có đẩy đủ chứng tửi được
tính vào chi phi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế 12 khoản chỉ:
A. Bằng hiện vật không vượt quả 5 triệu đồng/người/năm
B. Bằng tiền không vượt quá 5 triệu đồng người năm
C. Hằng tiền và hiện vật không vượt quá 5 triệu đồng người năm
D. Bằng tiền hoặc hiện vật không vượt quá 5 triệu đồng người năm 5
Câu hỏi 326: Công ty A tỉnh thuế GTGT theo phương pháp khấu trử, xuất cho
đại lý bán lẻ 50,000 sản phẩm, giá bán theo hợp đồng đại lý gồm cả thuế GTGT:
72,600 đồng/SP, đại lý được hưởng 10% hoa hồng trên giả bản chưa thuế
GTGT. Cuối năm đại lý còn tồn kho 10,000 sản phẩm, thuế GTGT 10%. Xác
định doanh thu chịu thuế TNDN của công ty A:
A. 264 triệu đồng
B. 2,640 triệu đồng
C. 330 triệu đồng
D. 3,300 triệu đồng
DT = (50,000 – 10,000) x (72,600 / 1,1)
Câu hỏi 327: Công ty X nhận làm đại lý tiêu thụ lô hàng có giá trị 20,000 triệu
đồng cho Công ty Y, giá bán chưa thuế GTGT theo đúng quy định của công ty
Y là 30,000 triệu đồng chưa bao gồm thuế GTGT, tỷ lệ hoa hồng được hưởng là
5% giá bản chưa thuế GTGT, thuế GTGT của hàng trên là 10%. Tuy nhiên,
Công ty X chỉ bán với giá 29,500 triệu đồng chưa bao gồm thuế GTGT 10%.
Xác định doanh thu tính thuế TNDN của công ty Y:
A. 0 đồng
B. 1,500 triệu đồng
C. 29,500 triệu đồng
D. 30,000 triệu đồng
DT = Giá bán chưa thuế theo quy định
Câu hỏi 328: Công ty Y bán cho công ty xuất nhập khẩu 20,000 sản phẩm, giá
bán chưa thuế GTGT 10% là 64,000 đồng/SP. Trong đó có 1,000 sản phẩm
không phù hợp quy cách so với hợp đồng, doanh nghiệp phải giảm giá bán 10%.
Xác định doanh thu chịu thuế TNDN của công ty Y:
A. 64 triệu đồng
B. 1,216 triệu đồng
C. 1,273.6 triệu đồng
D. 1,280 triệu đồng
DT = 19,000 x 64,000 + 1,000 x (64,000 – (64,000 x 10%))
Câu hỏi 329: Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có: Doanh thu tiêu thụ sản
phẩm là 2,000 triệu đồng, chi phí tập hợp trong kỳ: 1,500 triệu đồng (trong đó:
chi phí phải trả lãi vay ngân hàng: 100 triệu đồng, chi phí đầu tư xây dựng nhà
kho: 300 triệu đồng, còn lại các chi phi khác đủ điều kiện được trừ). Thuế suất
thuế TNDN: 20%. Các chi phí còn lại là chi phi được trừ theo quy định. Thuế
TNDN phải nộp trong năm là:
A. 100 triệu đồng
B. 120 triệu đồng
C. 180 triệu đồng
D. 160 triệu đồng
Thuế TNDN = (2,000 x (1,500 – 300)) x 20%
Câu hỏi 330: Nhập khẩu 100 sản phẩm A với giá FOB tại cửa khẩu xuất là 30
USD/sản phẩm, chi phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế cho cả lô hàng là 1,000
USD. Thuế suất thuế NK 0%.Trong tháng công ty đã tiêu thụ 70 sản phẩm. Tỷ
giá là 23.000 đồng/USD. Xác định chi phí giá vốn của lô hàng tiêu thụ trên.
A. 64,400,000 đồng
B. 70,150,000 đồng
C. 92,000,000 đồng
D. 4,025,000,000 đồng
Chi phí giá vốn = (100 x 30 + 1,000) x 23,000 x (70 / 100)
Câu hỏi 331: Trong năm N, doanh nghiệp A trích trước chi phí sửa chữa lớn
TSCĐ 50 triệu đồng và các khoản dự phỏng theo quy định 20 triệu đồng. Tuy
nhiên thực tế trong năm N chỉ phát sinh chi phí sửa chữa lớn TSCĐ 30 triệu
đồng. Xác định chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
A. 20 triệu đồng
B. 30 triệu đồng
C. 50 triệu đồng
D. 70 triệu đồng
CP = 50 trđ – 20 trđ
Câu hỏi 337: Công ty Y tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, bán cho
công ty xuất nhập khẩu 20,000 sản phẩm, giá bán chưa thuế GTGT là 60,000
đồng/SP. Trong đó có 2,000 sản phẩm không phù hợp quy cách so với hợp
đồng, doanh nghiệp phải giảm giả bản 10%. Xác định doanh thu chịu thuế
TNDN:
A. 64 triệu đồng
B. 1,216 triệu đồng
C. 1,188 triệu đồng
D. 1,280 triệu đồng
DT = (18,000 x 60,000) + 2,000 x 90% x 60,000
Câu hỏi 332: Xuất khẩu mặt hàng A (chịu thuế TTĐB) số lượng 100 sản phẩm
theo điều kiện FOB 20 USD/SP phí bảo hiểm (I) và phí vận chuyển (F) là 2
USD/SP. Thuế suất thuế TTĐB mặt hàng A là 30%, thuế suất thuế XK 4%. Xác
định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN.
A. 1,728 USD
B. 1,800 USD
C. 1,920 USD
D. 2,000 USD

Câu hỏi 333: Công ty A trong năm tỉnh thuế có tổng tiền lương 200 triệu đồng
(trong đó lương tháng 13 theo Quy chế tài chính của Công ty là 10 triệu đồng,
lương của sáng lập viên không tham gia điều hành công ty 50 triệu đồng). Tiền
lương đưa vào chi phí được trừ để tính thuế TNDN là:
A. 140 triệu đồng
B. 150 triệu đồng
C. 190 triệu đồng
D. 200 triệu đồng
Tiên lương đưa vào CP = 200 - 50
Câu hỏi 334: Nhập khẩu 100 sản phẩm A với giá CIF 40 USD/sản phẩm, chi phí
vận chuyển và bảo hiểm quốc tế cho cả lộ hàng là 1,000 USD. Thuế suất thuế
nhập khẩu 10%. Trong tháng Công ty đã tiêu thụ 70 sản phẩm. Tỷ giá 23,000
đồng/USD. Xác định chỉ phí giá vốn của lộ hàng tiêu thụ trên.
A. 48,300,000 đồng
B. 80,500,000 đồng
C. 70,840,000 đồng
D. 92,000,000 đồng
CPGV = 100 x 40 x 1,1 x 23,000 x (70 / 100)
Câu hỏi 337: Công ty Y tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, bán cho
công ty xuất nhập khẩu 20,000 sản phẩm, giả bản chưa thuế GTGT là 60,000
đồng/SP. Trong đó có 2,000 sản phẩm không phù hợp quy cách so với hợp
đồng, doanh nghiệp phải giảm giả bản 10%. Xác định doanh thu chịu thuế
TNDN:
A. 64 triệu đồng
B. 1,216 triệu đồng
C. 1,188 triệu đồng
D. 1.280 triệu đồng
DT = (18,000 x 60,000) + 2,000 x 90% x 60,000
Câu hỏi 338: Doanh nghiệp có lỗ được chuyển lỗ sang các năm sau và trừ vào
thu nhập tính lỗ thuế TNDN sổ lỗ đó không quá bao nhiêu năm kể từ năm tiếp
theo năm phát sinh lỗ.
A. 3 năm
B. 4 năm
C. 5 năm
D. 6 năm
Câu hỏi 339: Thu nhập tính thuế TNDN trong kỳ tính thuế được xác định bằng:
A. Thu nhập chịu thuế trừ (-) các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.
B. Thu nhập chịu thuế trừ (-) thu nhập được miễn thuế trừ (-) các khoản lỗ được
kết chuyên theo quy định.
C. Doanh thu trừ (-) chi phí được trừ cộng (+) các khoản thu nhập khác.
D. Doanh thu trừ (-) chỉ phi được trừ.
Câu hỏi 341: Theo luật thuế TNDN thì căn cứ tính thuế Thu nhập doanh nghiệp
là:
A. Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp và thuế suất
B. Thu nhập tính thuế và thuế suất
C. Doanh thu trong kỳ tính thuế của doanh nghiệp và thuế suất
D. Thu nhập ròng của doanh nghiệp và thuế suất
Câu hỏi 342: Kỳ tính thuế TNDN đối với doanh nghiệp nước ngoài không có cơ
sở thường trú tại Việt Nam được xác định theo:
A. Năm dương lịch
B. Năm tài chính
C. Từng lần phát sinh thu nhập
D. Năm dương lịch và Từng lần phát sinh thu nhập
Câu hỏi 343: Doanh nghiệp KHÔNG được tính vào chi phi được trừ khi xác
định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây:
A. Khoản trích nộp quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo mức quy định.
B. Khoản chỉ tài trợ cho giáo dục theo đúng quy định.
C. Các khoản chỉ về đâu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình
thành tài sản cố định.
D. Không có đáp án đúng.
Câu hỏi 344: Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế TNDN hoặc loại thuế tương
tự thuế TNDN ở ngoài Việt Nam thì khi tính thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam,
doanh nghiệp được tính trừ:
A. Số thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài.
B. Số thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài nhưng tối đa không quả số thuế TNDN
phải nộp theo quy định của Luật thuế TNDN tại Việt Nam.
C. Không được trừ
D. Không có đáp án đúng.
Câu hỏi 345: Doanh nghiệp KHÔNG được tính vào chi phí được trừ khi xác
định thu nhập chịu thuế đối với khoản chỉ trả cho người lao động nào dưới đây:
A. Tiền lương, tiền công trả cho người lao động có hóa đơn, chứng từ theo quy
định của pháp luật.
B. Tiền thưởng cho người lao động không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng
và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động: Thỏa ước
lao động tập thể.
C. Tiền lương, tiền công trả cho người lao động có hóa đơn, chứng từ theo quy
định của pháp luật và Tiền thưởng cho người lao động không được ghi cụ thể
điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp
đồng lao động; Thỏa ước lao động tập thể.
D. Không có đáp án đúng.
Câu hỏi 346: Khoản chỉ nào sau đây KHÔNG được tính vào chỉ phi được trừ khi
xác định thu nhập chịu thuế:
A. Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân: Tiền lương, tiền công
của chủ công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên (do một cá nhân làm chủ).
B. Tiền lương trả cho các thành viên của hội đồng quản trị trực tiếp tham gia
điều hành sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.
C. Không có đáp án đúng.
D. Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân: Tiền lương, tiền công
của chủ công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên (do một cá nhân làm chủ) và
Tiền lương trả cho các thành viên của hội đồng quản trị trực tiếp tham gia điều
hành sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.
Câu hỏi 347: Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với
hoạt động cung ứng dịch vụ là:
A. Thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua
B. Thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ.
C. Thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm
lập hoá đơn cung ứng dịch vụ. Nếu thời điểm lập hoá đơn xảy ra trước thời điểm
dịch vụ hoàn thành thì thời điểm xác định doanh thu tính tính thuế GTGT theo
thời điểm lập hoá đơn.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
Câu hỏi 348: Trong thời hạn 5 năm, kể từ khi trích lập, nếu Quỹ phát triển khoa
học và công nghệ không được sử dụng hết bao nhiêu % quỹ thì doanh nghiệp
phải nộp ngân sách nhà nước phần thuế TNDN tỉnh trên khoản thu nhập đã trích
lập quỹ mà không sử dụng hết và phần lãi phát sinh từ số thuế TNDN đó?
A. 50%
B. 60%
C. 70%
D. Không có đáp án đúng.
Câu hỏi 349: Doanh nghiệp được tinh vào chi phí được trừ khi xác định thu
nhập chịu thuế đối với khoản chỉ nào dưới đây:
A. Chỉ tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình
nghĩa cho người nghèo theo đúng quy định.
B. Chỉ ủng hộ địa phương; chỉ ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã hội ngoài doanh
nghiệp.
C. Chi phí mua thẻ hội viên sân golf, chi phi chơi golf.
D. Không có đáp án nào đúng.
Câu hỏi 350: Khi phát sinh thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản thì doanh
nghiệp phải làm gì?
A. Tách riêng để kê khai nộp thuế TNDN tử hoạt động chuyển nhượng bất động
sán.
B. Được cộng chung vào tổng thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh
doanh chính của doanh nghiệp để tính thuế TNDN
C. Không phải kê khai nộp thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động
sản.
D.Không đáp án nào đúng
Câu hỏi 351: Khoản chi nào dưới đây KHÔNG được trừ khi xác định thu nhập
chịu thuế TNDN:
A. Chỉ mua bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật cho
người lao động.
B. Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bố cho cơ
sở thường trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
C. Chỉ lãi tiền vay vốn tương ứng với vốn điều lệ còn thiếu
D. Chi tài trợ cho giáo dục, y tế, khác phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình
nghĩa cho người nghèo theo quy định của pháp luật.
Câu hỏi 352: Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu
nhập chịu thuế đối với khoản chỉ nào dưới đây:
A. Phần chỉ trang phục bằng tiền cho người lao động có hoả đơn, chứng từ và
vượt quá 5,000,000 đồng/người/năm.
B. Chỉ về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành TSCĐ.
C. Chi phí đi lại và tiền thuê chỗ ở cho người lao động đi công tác có đẩy đủ hóa
đơn chứng từ hợp pháp theo quy định.
D. Các khoản chi phi trích trước theo kỳ hạn mà đến kỳ hạn chưa chỉ hoặc chi
không hết.
Câu hỏi 353: Quy định nào về kỳ tính thuế TNDN dưới đây là đúng:
A. Kỳ tính thuế năm đầu tiên, kỳ tính thuế năm cuối cùng, kỳ tính thuế năm
chuyển đổi không được vượt quả 15 tháng.
B. Kỳ tính thuê năm đầu tiên, kỳ tính thuế năm cuối cùng, kỳ tính thuế năm
chuyển đổi không được vượt quá 12 tháng.
C. Kỳ tính thuế năm đầu tiên, kỳ tính thuế năm cuối củng không được vượt quá
15 tháng; kỳ tính thuế năm chuyển đổi không được vượt quá 12 tháng.
D. Kỳ tính thuế năm đầu tiên, kỳ tính thuế năm cuối cùng không được vượt quá
12 tháng; kỳ tính thuế năm chuyển đổi không được vượt quá 15
Câu hỏi 354: Công ty Anh Hỏa vay 300,000,000 đồng của cán bộ công nhân
viên để sản xuất kinh doanh với lãi suất 17%/năm. Mức lãi suất cơ bản do Ngân
hàng Nhà nước công bố tại thời điểm vay là 10%/năm. Chi phí lãi tiền vay được
trừ là:
A. 40,000,000 đồng
B. 75,000,000 đồng
C. 50,000,000 đồng
D. 45,000,000 đồng
CP = 150% x 300,000,000 x 10%
Câu hỏi 355: Công ty An Kha nhận góp vốn của công ty Hương Sen. Thu nhập
trước thuế tương ứng với phần góp vốn của công ty Hương Sen trong công ty
An Kha là 200,000,000 đồng. Công ty An Kha không được ưu đãi về thuế
TNDN và đã nộp đủ thuế TNDN bao gồm cả khoản thu nhập của Công ty
Hương Sen nhận được với mức thuế suất 20%. Công ty Hương Sen tính thuế
TNDN đối với khoản thu nhập được chia từ góp vốn:
A. Miễn thuế TNDN đối với 160,000,000 đồng
B. Tính thuế TNDN đối với 160,000,000 đồng
C. Miễn thuế TNDN đối với 200,000,000 đồng
D. Tính thuế TNDN đối với 200,000,000 đồng
Thuế TNDN = 200,000,000 – 20% x 200,000,000
Câu hỏi 356: Trường hợp doanh nghiệp có cơ sở sản xuất (bao gồm cả cơ sở gia
công, lắp ráp) hạch toán phụ thuộc tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương khác với địa bàn nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính thì thuế TNDN được
nộp tại:
A. Doanh nghiệp nộp thuế tại nơi có trụ sở chính
B. Doanh nghiệp nộp thuế tại nơi có cơ sở sản xuất
C. Doanh nghiệp nộp thuế tại nơi có trụ sở chính và nơi có sơ sở sản xuất
D. Không có đáp án nào đúng
Câu hỏi 358: Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có tài liệu như sau: - Doanh
thu tiêu thụ sản phẩm: 4,000,000,000 đồng Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ:
3,000,000,000 đồng, trong đó: + Chỉ vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh:
300,000,000 đồng. + Chi tiền lương trả cho người lao động nhưng hết thời hạn
nộp hổ sơ quyết toán năm thực tế không chỉ trả : 200,000,000 đồng. + Các chi
phí còn lại là hợp lý. Thuế suất thuế TNDN là 20%. Thuế TNDN mà doanh
nghiệp phải nộp trong năm:
A. 200,000,0000 đồng
B. 240,000,000 đồng
C. 300,000,000 đồng
D. Không có đáp án nào đúng.
Thuế TNDN = (4,000 – (3,000 - 500)) x 20%
Câu hỏi 359: Doanh nghiệp X trong năm tính thuế có tài liệu sau: - Doanh thu
tiêu thụ sản phẩm: 4.000,000,000 đồng - Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ:
3,000,000,000 đồng, trong đó:+ Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn
điều lệ còn thiếu: 200,000,000 đồng +Chỉ đào tạo tay nghề cho công nhân:
200,000,000 đồng +Các chi phí còn lại được coi là hợp lý. - Thuế suất thuế
TNDN là 20% . Thuế TNDN doanh nghiệp X phải nộp trong năm
A. 300,000,000 đồng
B. 280,000,000 đồng
C. 240,000,000 đồng
D. Không có đáp án nào đúng
Thuế TNDN = (4,000 – (3,000 - 200)) x 20%
Câu hỏi 360: Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có số liệu: - Doanh thu bán
hàng: 5,000,000,000 đồng. - DN kê khai: Tổng các khoản chỉ được tính vào chi
phi được trử là 4,000,000,000 đồng - Thu từ tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế:
200,000,000 đồng. Thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp trong kỳ tính
thuế:
A. 600,000,000 đồng
B. 800,000,000 đồng
C. 1,000,000,000 đồng
D. 1,200,000,000 đồng
Thu nhập chịu thuế = 5,000 – 4,000 + 200
Câu hỏi 336: Nhập khẩu 2,000 chai rượu, giá tính thuế NK là 800,000
đồng/chai. Thuế NK rượu 800 triệu đồng, thuế TTĐB rượu nhập khẩu 720 triệu
đồng, thuế GTGT rượu NK 312 triệu đồng. Doanh nghiệp đã bán 1,800 chai
rượu, giá bán chưa thuế GTGT là 3 triệu đồng/chai. Hỏi giá vốn tiêu thụ của số
rượu trên là bao nhiêu:
A. 2,808 triệu đồng
B. 3,120 triệu đồng
C. 3,088.8 triệu đồng
D. 3,432 triệu đồng
Giá vốn tiêu thụ = (2,000 x 0,8 + 800 + 720) x (1,800 / 2,000)
Chương 6
Câu 376: Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân tử trúng thưởng có giá trị trúng
thưởng hơn 10 triệu đồng được trừ số tiền trước khi tính thuế thu nhập cá nhân:
A. 5,000,000 đồng.
B.10,000,000 đồng.
C. 20,000,000 đồng
D. Không được trừ
Câu 378: Người nộp thuế thu nhập các nhân được tính giảm trừ gia cảnh:
A. Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công.
B. Cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công.
C. Cá nhân cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
D. Cả nhân cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
Câu 379: Theo quy định của Luật thuế thu nhập cá nhân, người phụ thuộc của
người nộp thuế bao gồm:
A. Bố mẹ hết tuổi lao động và không có thu nhập.
B. Con chưa thành niên.
C. Con bị tàn tật, không có khả năng lao động.
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 380: Khoản phụ cấp KHÔNG được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu
nhập ca nhân là:
A. Phụ cấp điện thoại trong định mức.
B. Tiền ăn ca theo quy định
C. Phụ cấp xăng xe
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
Câu 381: Khoản thu nhập của củ nhân nào dưới đây là thu nhập chịu thuế thu
nhập cá nhân:
A. Thu nhập từ trúng thưởng.
B. Thu nhập từ học bổng.
C. Thu nhập từ tiền lương hưu
D. Không có đáp án đúng.
Câu 382: Thuế suất thuế thu nhập cả nhân đối với thu nhập từ bản quyền là:
A. 2%.
B. 5%.
C. 10%.
D. 20%
Câu 383: Khoản thu nhập từ nhượng quyền thương mại của cá nhân phải nộp
thuế thu nhập cá nhân:
A. Là phần thu nhập theo hợp đồng thương mại.
B. Là phần thu nhập vượt trên 10,000,000 đồng theo hợp đồng.
C. Là phần thu nhập vượt trên 20,000,000 đồng theo hợp đồng.
D. Tất cả các đáp án đều sai
Câu 384: Cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán nộp thuế thu
nhập cá nhân theo thuế suất
A. 0,1% trên giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần.
B. 5% trên thu nhập tính thuế.
C. 10% trên thu nhập tính thuế
D. 20% trên thu nhập tính thuế.
Câu 385: Cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn nộp thuế thu nhập cá nhân theo
thuế suất:
A. 5% thu nhập tính thuế
B. 10% thu nhập tính thuế.
C. 20% thu nhập tính thuế
D. 2% thu nhập tính thuế.
Câu 386: Các khoản mà cá nhân cư trú KHÔNG được giảm trừ khi xác định thu
nhập tính thuế từ tiền lương tiền công:
A. Các khoản giảm trừ gia cảnh.
B. Các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm trách nhiệm
nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc.
C. Khoản mua bảo hiểm nhân thọ.
D. Tất cả các đáp án đều sai.
Câu 387: Khoản thu nhập thuộc thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân gồm:
A. Thu nhập từ bổi thường hợp đồng bảo hiểm, nhân thọ, phi nhân thọ.
B. Thu nhập từ tiền bồi thường tai nạn lao động.
C. Thu nhập được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện.
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 388: Thu nhập KHÔNG tính thuế thu nhập cá nhân:
A. Trợ cấp ưu đãi người có công.
B. Tiền thưởng Tết.
C. Tiền lương tháng 13.
D. Thu nhập từ cho thuê nhà.
Câu 389: Trường hợp một giải thưởng cùng nhiều người trúng giải thì thu nhập
tính thuế thu nhập cá nhân được tính như sau:
A. Tỉnh chung cho tất cả giải thưởng.
B. Chia cho từng người nhận giải.
C. Tỉnh cho người trúng giải nhiều nhất.
D. Các cách chia đều sai.
Câu 390: Thu nhập của hộ gia đình trong trường hợp nào sau đây sẽ KHÔNG
được miễn thuế thu nhập cá nhân:
A. Hộ gia đình trực tiếp tham gia vào sản xuất nông nghiệp chưa qua chế biến
thành sản phẩm khác.
B. Hộ gia đình trực tiếp làm muối chưa qua chế biến thành sản phẩm khác.
C. Hộ gia đình trực tiếp chăn nuôi chưa qua chế biến thành sản phẩm khác.
D. Hộ gia đình sản xuất hàng hóa, kinh doanh dịch vụ
Câu 391: Giá tính thuế thu nhập cá nhân cho thu nhập từ chuyển nhượng chứng
khoán:
A. Là giá chuyển nhượng từng lần
B. Là giá chuyển nhượng theo tháng
C. Là giá chuyển nhượng sau khi trừ phí giao dịch
D. Tất cả các đáp án đều sai
Câu 392: Anh Hùng và anh Thắng cùng nhau mua một miếng đất và sang
nhượng năm 20xx. Ai là người có nghĩa vụ đóng thuế thu nhập cá nhân
A. Anh Hùng đồng toàn bộ phẩn thuế do thu nhập từ chuyển nhượng lại.
B. Anh Thắng đóng toàn bộ phần thuế do thu nhập từ chuyển nhượng lại.
C. Anh Hùng và Anh Thắng phải có nghĩa vụ đóng thuế cho phần thu nhập của
mình.
D. Tất cả các đáp án đều sai
Câu 393: Anh A và chị B cùng đứng tên trong giấy chứng nhận quyền sở hữu
căn nhà chung duy nhất của 2 vợ chồng tại quận Hoàn Kiếm, nhưng chị B còn
có riêng mảnh đất tại quận Tây Hồ. Khi bản căn nhà tại quận Hoàn Kiếm thì:
A. Anh A và chị B không phải đóng thuế thu nhập từ việc chuyển nhượng căn
nhà trên.
B. Anh A và chị B phải đóng thuế thu nhập từ việc chuyển nhượng căn nhà trên.
C. Anh A được miễn thuế, chị B phải đóng thuế thu nhập từ việc chuyển nhượng
căn nhà trên
D. Tất cả các đáp án đều sai
Câu 394: Trong một cuộc chơi, trường hợp cá nhân trúng nhiều giải thưởng thì
thu nhập tính thuế thu nhập cả nhân được tính trên
A. Tổng giá trị của các giải thưởng
B. Giá trị trúng thưởng của lần có giá trị cao nhất
C. Giá trị của giải thưởng trên 11,000,000 đồng.
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 395: Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán đã đăng ký nộp thuế theo biểu
thuế toàn phần với thuế suất 20% tỉnh trên thu nhập thì phải quyết toán thuế thu
nhập các nhân trong trường hợp nào dưới đây:
A. Số thuế phải nộp tính theo thuế suất 20% lớn hơn số thuế tạm khấu trừ theo
thuế suất 0.1% trong năm
B. Có yêu cầu hoàn thuế vào năm sau
C. Có yêu cầu bù trừ số thuế vào năm sau
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 396: Trợ cấp nào sau đây được tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá
nhân:
A. Trợ cấp nghỉ thai sản do bảo hiểm xã hội chỉ trả.
B. Trợ cấp nghỉ việc.
C. Tiền ăn giữa ca nhận bằng tiền không quá mức qui định trợ cấp của Bộ Lao
động – Thương binh và Xã hội đối với doanh nghiệp nhà nước.
D. Tất cả các đáp án đều sai.
Câu 397: Ông A là đối tượng cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công với mức
lương 10,000,000 đồng/tháng, ông là người độc thân. Ông A có trách nhiệm trả
thuế TNCN và 8% BHXH, 1.5% BHYT. Thuế suất thuế TNCN là 5% đối với
thu nhập tỉnh thuế đến 5,000,000 đồng /tháng. Thuế TNCN phải nộp của ông A
trong tháng theo quy định hiện hành là
A. 930,000 đồng
B. 93,000 đồng
C. 9,300 đồng
D. Không phải nộp thuế TNCN
Câu 398: Ông B là đối tượng cư trú có thu nhập tử tiền lương, tiền công trong
tháng đã trừ các bảo hiểm bắt buộc là 90,000,000 đồng. Ông B phải nuôi 2 con
dưới 18 tuổi. Trong thẳng ông B không đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyển
học. Khoản thu nhập ông B nhận được là khoản thu nhập trước thuế Thu nhập
tính thuế thu nhập cá nhân của ông B trong tháng là:
A. 73,800,000 đồng
B. 70.200.000 đồng
C. 16,290,000 đồng
D. 19,260,000 đồng
Thu nhập tính thuế = 90,000,000 – 11,000,000 – 2 x 4,400,000
Câu 399: Chị H là đối tượng cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong
tháng d tilde a trừ các bảo hiểm bắt buộc là 45, 000 đồng. Chị H phải nuôi 2 con
dưới 18 tuổi. Trong tháng chị H không đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
Khoản thu nhập chị H nhận được là khoan thu nhập trước thuế. Thu nhập tính
thuế thu nhập cá nhân của chị H trong tháng là:
A. 25,200,000 đồng
B. 28,800,000 đồng
C. 26,290,000 đồng
D. Không đáp án nào đúng
Thu nhập tính thuế = 45,000,000 – 11,000,000 – 2 x 4,400,000
Câu 400: Chị M là cá nhân kinh doanh chưa thực hiện chế độ kế toán, hoa đơn
chứng từ. Trong năm, chị M có doanh thu từ hoạt động kinh doanh 500,000,000
đồng, chi phí liên quan tới hoạt động kinh doanh là 432,000,000 đồng. Tỷ lệ thu
nhập chịu thuế trên doanh thu do cơ quan thuế quy định tại địa phương với hoạt
động kinh doanh của chị M là 5%. Chị M không có người phụ thuộc và không
có khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo nào trong năm. Thuế TNCN chị M phải
nộp trong năm là:
A. 1,000,000 đồng
B. 25,000,000 đồng
C. 28,000,000 đồng
D. 3,400,000 đồng
Thuế TNCN = (50,000,000 – 432,000,000) x 5%
Câu 401: Cô giáo Lucy sang Việt Nam giảng dạy từ tháng 3/2021 đến hết tháng
6/2021 . Tháng 3/20 Cô nhận được khoản lương là 7,500 USD, tỷ giả
1USD=23.000 đồng. Cô giáo Lucy không phải đóng góp các khoản BHXH,
BHYT bắt buộc và không có khoản đóng góp từ thiện nhân đạo nào. Biết thuế
suất thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú là 20%. Thuế TNCN của cô Lucy
phải nộp cho tháng 3/2 là:
A. 17,250,000 đồng
B. 17.520,000 đồng
C. 34,500,000 đồng
D. 35,400,000 đồng
Thuế TNCN = 7,500 x 23,000 x 20%
Câu 404: Anh H là cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương là 9,500,000
đồng/tháng (sau khi trừ BHXH, BHYT) và tổng tiền thưởng các ngày lễ trong
năm là 5,000,000 đồng. Anh H không có người phụ thuộc và không có khoản
đóng góp từ thiện, nhân đạo nào trong năm. Thuế suất thuế TNCN là 5% đối với
thu nhập tính thuế đến 5,000,000 đồng/ tháng . Thuế TNCN anh H phải nộp
trong năm là :
A. 550,000 đồng
B. 300,000 đồng
C. 5,944.24 đồng
D. Không phải nộp thuế TNCN
Câu 405.Nhân đạo nào trên lãnh thổ Việt Nam trong năm. Thuế suất thuế thu
nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh của cả nhân không cư trú là 1% đối
với hoạt động kinh doanh hàng hóa.Thuế TNCN ông J phải nộp trong năm
20XX theo quy định là:
A. 1,520,000 đồng
B. 200,000 dong
C. 20,000,000
D. 21, 520,000 đồng
Thuế TNCN = 2 tỷ x 1%
Câu 405: Ông Y là cá nhân cư trú bản 500 cổ phiếu với giả 25,000 đồng/cổ
phiếu, giả mua 8, 500 đồng / cổ phiếu, chi phí liên quan cho việc bán 500 cổ
phiếu này là 750,000 đồng (các chứng tử mua, bán và chỉ phi hợp lý). Thuế suất
thuế TNCN tử chuyển nhượng cổ phiếu là 0,1%. Thuế TNCN ông Y phải nộp
là:
A. 12,500 đồng
B. 11,750 đồng
C. 8,250 đồng
D. 7.500 đồng
Thuế TNCN = 500 x 25,000 x 0,1%
Câu 407: Chị H là cả nhân cư trú trong kỳ tính thuế có thu nhập tiền lương, tiền
công là 300,000,000 đồng, ủng hộ quỹ khuyến học 20,000,000 đồng có chứng
nhận. Thu nhập tính thuế TNCN của chị H là:
A. 300,000,000 đồng
B. 320,000,000 đồng
C. 280,000,000 đồng
D. 205,000,000 đồng
Thu nhập tính thuế = 300,000,000 – 20,000,000
Câu 408: Một cả nhân được giải thưởng với số tiền 120,000,000 đồng, thuế suất
thuế TNCN từ trúng thưởng là 10%. Thuế TNCN phải nộp đối với thu nhập từ
trung thưởng của cá nhân này là:
A. 12,000,000 đồng
B. 24,000,000 đồng
C. 11,000,000 đồng
D. Không phải các phương án trên
Thuế TNCN = (120,000,000 – 10,000,000) x 10%
Câu 409: Anh Minh được nhận quà tặng tử Công ty VNG trị giá 500,000,000
đồng. Thuế suất thuế thu nhập cá nhân tử quà tặng là 10%. Số thuế TNCN anh
Minh phải nộp là
A. 50,000,000 đồng
B. 49,000,000 đồng
C. 51,000,000 đồng
D. Không phải nộp thuế TNCN
Thuế TNCN = (500,000,000 – 10,000,000) x 10%
Câu 410: Một cá nhân có thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng trong năm tính thuế
là 100,000,000 đồng, thuế thu nhập cá nhân phải nộp với khoản thu nhập này là
A. 10,000,000 đồng
B. 9,000,000 đồng
C. 0 đồng
D. 2.000.000 đồng
Câu 411: Ông Lec là cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công
trong năm 2020 là 50,000 USD, số tiền ông chỉ cho quỹ từ thiện là 5.000 USD.
Thuế suất thuế TNCN đối với các nhân không cư trú là 20%. Tỷ giá tại thời
điểm tính thuế là 23,000 đồng / USD Thuế thu nhập cá nhân ông Lee phải nộp
trong kỷ là
A. 253,000,000 đồng
B. 207,000,000 đồng
C. 230,000,000 đồng
Thuế TNCN = 50,000 x 23,000 x 20%
Câu 412: Công ty huy động vốn số tiền của anh Minh là 300,000,000 đồng với
mức lãi suất là 18%/năm. Cuối năm, anh nhận khoản lãi tiền vay Công ty trả là
54.000.000 đồng. Ngoài ra anh Minh còn tham gia mua xổ số trúng thưởng
100,000,000 đồng. Biết rằng, thuế suất thuế thu nhập cá nhân của hoạt động đầu
tư vốn là 5%, của trúng thưởng là 10%. Anh Minh phải nộp thuế thu nhập cá
nhân cho hai khoản thu nhập này là:
A. 25,000,000 đồng
B. 11,700,000 đồng
C. 12,700,000 đồng
D. 24,000,000 đồng
Thuế TNCN = 54,000,000 x 5% + (100,000,000 – 10,000,000) x 10%
Câu hỏi 413: Kỳ tính thuế đối với cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền
lương, tiền công
A. Theo năm.
B. Theo quý.
C. Theo tháng.
D. Theo từng lần phát sinh thu nhập.
Câu hỏi 414: Thế nào là cá nhân cư trú?
A. Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc
tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.
B. Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thưởng trú
hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
C. Đáp ứng một trong hai điều kiện: Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên
tỉnh trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu
tiên có mặt tại Việt Nam hoặc có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có
nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuế
có thời hạn.
D. Đáp ứng cả hai điều kiện: Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong
một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt
tại Việt Nam, có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký
thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
Câu hỏi 415: Thuê suất đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công đối với cá nhân
không cư trú:
A. 10%
B. 15%
C. 20%
D. Tính theo biểu thuế luỹ tiến từng phần.
Cấu hỏi 416: Mức thuế suất thấp nhất và cao nhất trong biểu thuế lũy tiên từng
phần của thuế thu nhập cá nhân hiện hành ở nước ta:
A. 0%, 35%
B. 5%, 35%
C. 5%, 40%
D. 10%, 40%.
Câu hỏi 417: Thuế thu nhập cá nhân d hat delta i với thu nhập từ nhượng quyền
thương mại được kê khai:
A. Hàng năm
B. Hàng quý
C. Hàng tháng
D. Theo từng lần phát sinh
Câu hỏi 419: Thu nhập chịu thuế thu nhập cả nhân tử đầu tư vốn không bao gồm
A. Cổ tức.
B. Lãi tiền cho vay.
C. Lãi từ chuyển nhượng chứng khoán.
D. Tất cả đáp án đều đúng
Câu hỏi 420: Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ thừa kể, quà tặng được xác
định:
A. Là toàn bộ giá trị tài sản thừa kế, quà tặng nhận được theo từng lần phát sinh.
B. Là phần giá trị của tài sản thừa kế, quà tặng từ 20 triệu đồng trở lên theo từng
lần phát sinh.
C. Là phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng nhận được
theo từng lần phát sinh
D. Tất cả các đáp án đều sai
Câu hỏi 421: Theo quy định của Luật thuế thu nhập cá nhân, người phụ thuộc
của người nộp thuế không bao gồm:
A. Con chưa thành niên; con bị tàn tật, không có khả năng lao động.
B. Con thành niên đang theo học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp
hoặc học nghề không có thu nhập hoặc có thu nhập dưới mức qui định.
C. Bố mẹ trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động nhưng không có thu
nhập
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
Câu hỏi 422: Khoản thu nhập nào của cá nhân dưới đây là thu nhập chịu thuế
TNCN
A. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng.
B. Thu nhập từ học bổng.
C. Thu nhập từ tiền hoa hồng môi giới.
D. Thu nhập từ tiền lương hưu.
Câu hỏi 423: Khoản thu nhập nào của cá nhân nêu dưới đây có thu nhập chịu
thuế TNCN là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng lần phát sinh thu nhập?
A. Thu nhập từ việc nhận cổ tức.
B. Thu nhập từ nhận quà tặng là động sản phải đăng ký quyền sở hữu, sử dụng.
C. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
D. Thu nhập từ hoa hồng môi giới.
Câu hỏi 424: Cá nhân được hưởng các chế độ phụ cấp nào dưới đây được trừ khi
xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân
A. Phụ cấp chức vụ
B. Phụ cấp tham gia công tác đoàn thể
C. Phụ cấp quản lý trong doanh nghiệp
D. Phụ cấp khu vực tại vùng xa xôi, hẻo lánh.
Câu hỏi 425: Theo cơ sở “cư trú”, các cá nhân cư trú ở một nước phải nộp thuế
tại nước đó cho mọi khoản thu nhập chịu thuế:
A. Phát sinh ở nước đó
B. Phát sinh ở nước ngoài
C. Phát sinh ở cả trong nước và cả ở ngoài nước
D. Không phải các đáp án trên
Câu hỏi 426: Cá nhân được hưởng các chế độ phụ cấp nào dưới đây được trừ khi
xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân
A. Phụ cấp quốc phòng, an ninh; các khoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang
B. Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực.
C. Phụ cấp phục vụ đối với lãnh đạo cấp cao.
D. Không phải các đáp án trên
Câu hỏi 426: Cá nhân được hưởng các chế độ phụ cấp, trợ cấp nào dưới đây
được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân?
A. Phụ cấp đặc thủ ngành nghề.
B. Phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản.
C. Trợ cấp đối với các đối tượng được bảo trợ xã hội theo quy định của pháp
luật.
D. Không phải các đáp án trên
Câu hỏi 428: Tổ chức, cá nhân thuê lao động theo thời vụ từ trên 03 tháng đến
dưới 12 tháng và có hợp đồng lao động, có thu nhập chịu thuế TNCN thì cơ
quan chỉ tra?
A. Áp dụng khẩu trừ thuế theo tỷ lệ 10% theo từng lẫn chi trả thu nhập từ 2 triệu
đồng/lần
B. Áp dụng khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10% theo từng lần chỉ trả thu nhập từ 1 triệu
đồng/lần
C. Khấu trừ thuế theo Biểu luỹ tiến từng phần tính trên thu nhập tháng.
D. Không phải các đáp án trên
Câu hỏi 429: Anh C làm việc ở Công ty Xuất nhập khẩu Hưng Yên. Anh có vợ
45 tuổi và 2 con nhỏ dưới 18 tuổi và mẹ giả phải nuôi dưỡng. Vợ anh ở nhà nội
trợ. nuôi lợn gả và chăm sóc các con, thu nhập thấp: dưới 1 triệu đồng/tháng. Mẹ
anh 75 tuổi, không có lương hưu nhưng có lãi tiết kiệm tiền gửi 2 triệu đồng
/tháng. Hỏi anh C được giảm trừ gia cảnh cho bao nhiều người phụ thuộc?
A. 3 người
B. 2 người
C. 4 người
D. Không có đáp án đúng
Câu hỏi 430: Khoản thu nhập nào sau đây là thu nhập không chịu thuế thu nhập
cả nhân:
A. Phụ cấp chức vụ.
B. Phụ cấp thâm niên.
C. Tiền thưởng tháng
D. Phụ cấp độc hại.
Câu hỏi 431: Theo pháp luật hiện hành không thu thuế thu nhập cá nhân đối với
các khoản sau:
A. Lãi tiền cho vay vốn.
B. Lãi tiền gửi tiết kiệm.
C. Lãi mua cổ phiếu.
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu hỏi 432: Bà Maryko sinh sống ở nhật, bà chuyển giao bí quyết công thức
làm bánh ngọt gia truyền của gia đình mang hương vị Nhật Bản cho một cửa
hàng bánh ngọt ở Việt Nam, trị giá là 300 triệu đồng. Thuế suất thuế thu nhập cá
nhân từ bản quyền, nhượng quyền thương mại 5%. Thuế TNCN bà phải nộp cho
Việt Nam:
A. Không phải nộp thuế.
B. Nộp thuế 14,5 triệu đồng.
C. Nộp thuế 15 triệu đồng.
D. Không có đáp án đúng
Thuế TNCN = (300 trđ – 10 trđ) x 5%
Câu hỏi 433: Theo pháp luật hiện hành không thu thuế thu nhập cá nhân đối với
các khoản sau:
A. Lãi tiền cho vay vốn.
B. Lãi tiền gửi tiết kiệm.
C. Lãi mua trái phiếu, kỳ phiếu, cổ phiếu.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
Câu hỏi 434: Cá nhân được hoàn thuế TNCN trong trường hợp nào:
A. Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp.
B. Cá nhân nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế.
C. Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
D. Tất cả các trường hợp đều đúng.
Câu hỏi 435: Thuế thu nhập cá nhân không làm bóp méo giá cả của hàng hóa
(dịch vụ ) vì:
A. Nó làm giảm thu nhập của cá nhân
B. Nó ảnh hưởng đến cầu có khả năng thanh toán của cá nhân
C. Nó không cấu thành trong giá cả của hàng hoá (dịch vụ).
D. Nó cấu thành trong giá cả của hàng hoá (dịch vụ).
Câu hỏi 436: Đối tượng nộp thuế TNCN không được xét giảm thuế trong trường
hợp:
A. Gặp khó khăn do thiên tại ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế.
B. Gặp khó khăn do tai nạn ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế.
C. Gặp khó khăn do bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế.
D. Gặp khó khăn do bị trộm cướp ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế.
Câu hỏi 437: Ông A trong năm 20XX góp vốn kinh doanh vào công ty Minh
Giang 500,000,000 đồng, một năm sau ông A chuyển nhượng phần vốn góp trên
được 600,000,000 đồng. Xác định thuế TNCN ông A phải nộp, biết rằng thuế
suất thuế thu nhập cả nhân của hoạt động chuyển nhượng vốn là 20%.
A. 100,000,000 đồng.
B. 120,000,000 đồng.
C. 20,000,000 đồng
D. Không có đáp án nào đúng.
Thuế TNCN = (600,000,000 – 500,000,000)x 20%
Câu hỏi 438: Ông Kiên trong năm N mua một bất động sản với giá mua là
800,000,000 đồng, năm (N+1) ông Kiên bán bất động sản đó với giá bán là
900,000,000 đồng. Xác định thuế thu nhập cá nhân ông Kiên phải nộp, biết rằng
đây là ngôi nhà thứ hai mà ông Kiên đứng tên, ông Kiên này chuyển nhượng bất
động sản này cho người cô ruột. Thuế suất thuế thu nhập cá nhân của hoạt động
chuyển nhượng bất động sản là 2%.
A. 2,000,000 đồng
B. 16,000,000 đồng
C. 18,000,000 đồng
D. Ông Kiên được miễn thuế thu nhập cá nhân.
Thuế TNCN = 900,000,000 X 20%
Câu hỏi 439: Ông Kiên trong năm N mua một bất động sản với giá mua là
700,000,000 đồng, năm (N+1) ông Kiên bản bất động sản đó với giá bán là
800,000,000 đồng. Xác định thuế thu nhập cá nhân ông Kiên phải nộp, biết rằng
đây là ngôi nhà duy nhất mà ông Kiên đứng tên, ông Kiên này chuyển nhượng
bất động sản này cho người cô ruột. Thuế suất thuế thu nhập cá nhân của hoạt
động chuyển nhượng bất động sản là 2%.
A. 14,000,000 đồng
B. 16,000,000 đồng
C. 2,000,000 đồng
D. Ông Kiên được miễn thuế thu nhập cả nhân.
Câu hỏi 440: Ông Kiên trong năm N mua một bất động sản với giả mua là
900,000,000 đồng, năm (N+1) ông Kiên bản bất động sản đó với giá bán là
1,000,000,000 đồng.Xác định thuế thu nhập cá nhân ông Kiên phải nộp, biết
rằng đây là ngôi nhà thứ hai mà ông Kiên đứng tên, ông Kiền này chuyển
nhượng bất động sản này cho người em ruột. Thuế suất thuế thu nhập cá nhân
của hoạt động chuyển nhượng bất động sản là 2%.
A. 20,000,000 đồng
B. 18,000,000 đồng
C. 2,000,000 đồng
D. Ông Kiên được miễn thuế thu nhập cá nhân
Câu hỏi 441: Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh của cá nhân
không cư trú được xác định:
A. Doanh thu (x) thuế suất thuế thu nhập cá nhân tương ứng từng lĩnh vực,
ngành nghề theo qui định.
B. Doanh thu trừ (-) Các khoản chi phí hợp lý trừ (-) Các khoản giảm trừ gia
cảnh.
C. Doanh thu trừ (-) Các khoản chi phí hợp lý trừ (-) Các khoản giảm trừ gia
cảnh (x) thuế suất thuế thuế thu nhập cá nhân tương ứng với từng lĩnh vực,
ngành nghề.
D. Không có đáp án đúng.
Câu hỏi 442: Một cả nhẫn không cư trú trong kỳ tinh thuế có từ thu nhập tiền
lương, tiền công tại Việt Nam là 500,000,000 đồng, ủng hộ quỹ "Vì người
nghèo" 50,000,000 đồng. Thu nhập tỉnh thuế từ tiền lương, tiền công của cá
nhân đó là:
A. 441,000,000 đồng
B. 450,000,000 đồng
C. 491,000,000 đồng
D. 500,000,000 đồng
Thu nhập tính thuế = Thu nhập tiền lương, tiền công
Câu hỏi 443: Một cả nhân được giải thưởng từ cuộc thi "Ai là triệu phú” với số
tiền 120,000,000 đồng, thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với thu nhập từ trúng
thưởng của cá nhân này là:
A. 12,000,000 đồng
B. 0 đồng
C. 11,000,000 đồng
D. Không có đáp án đúng
Câu hỏi 444: Một cá nhân có thu nhập từ nhận kiều hối do thân nhân là người
Việt Nam định cư ở nước ngoài gửi về là 200 đồng. Biết rằng, thuế suất thuế thu
nhập cá nhân của quả tặng 10%, thuế thu nhập cá nhân phải nộp với khoản thu
nhập này là:
A. 20,000,000 đồng
B. 19,000,000 đồng
C. 8, 0 đồng
D. Được miễn thuế TNCN.
Câu hỏi 445: Ông Ricardo là cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương,
tiền công tại Việt Nam trong năm là 920,000,000 đồng, trong năm ông có tham
gia ủng hộ từ thiện cho quỹ trẻ em nghèo là 20.000.000 đồng, thuế suất thuế thu
nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú là 20%. Thuế thu
nhập cả nhận ông Ricardo phải nộp trong kỳ là
A. 180,000,000 đồng
B. 90,000,000 đồng
C. 184,000,000 đồng
D. 0 đồng
Thuế TNCN = 920,000,000 x 20%
Câu hỏi 446: Một cá nhân có thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng trong năm tính
thuế là 100,000,000.00 d hat o ng . Biết rằng, thuế suất thuế thu nhập cá nhân
của hoạt động đầu tư vốn là 5%, thuế thu nhập cá nhân phải nộp với khoản thu
nhập này là:
A. 5,000,000 đồng
B. 4.500.000 đồng
C. Được miễn thuế TNCN
D. 10,000,000 đồng
Câu hỏi 447: Ông Keng có quốc tịch Singapore, năm 20XX ông làm việc ở chỉ
nhánh một công ty máy tính của Singapore tại Việt Nam từ ngày 01 tháng 01
đến ngày 31 tháng 12. Công ty trả tiền lương ông nhận tại Việt Nam là 90,000
USD, vợ ông ở Singapore nhận để chỉ tiêu cho gia đình và 2 con là 30,000 USD.
Ngoài ra Ông còn nhận khoản thù lao 20,000 USD từ việc tham gia Hội đồng
quản trị ở công ty mẹ tại Singapore. Thu nhập chịu thuế của ông Keng tại Việt
Nam là:
A. 90,000 USD
B. 120,000 USD
C. 140,000 USD
D. Không phát sinh thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế = 90,000 + 30,000 + 20,000
Câu hỏi 448: Chị P làm việc tại Công ty X, công ty mở rộng đầu tư xây dựng
dãy chuyển sản xuất nên có huy động tiền vốn từ cán bộ công nhân viên. Mức
lãi suất 15%/năm. Chị P đã cho công ty vay số tiền là 400.000.000 đồng. Cuối
năm, chị nhận khoản lãi tiền vay Công ty trả là 60,000,000 đồng. Ngoài ra chị P
cỏn tham gia mua xổ số trúng thưởng 100,000,000 đồng chị P phải nộp thuế thu
nhập cá nhân cho hai khoản thu nhập này là bao nhiêu? Biết rằng, thuế suất thuế
thu nhập cá nhân của hoạt động đầu tư vốn là 5%, của trúng thưởng là 10%.
A. 9,000,000 đồng
B. 12,000,000 đồng
C. 13,000,000 đồng
D. 10,000,000 đồng
Thuế TNCN = (60,000,000 x 5%) + (100,000,000 – 10,000,000) x 10%
Câu hỏi 449: Một cá nhân không cư trú trong kỳ tính thuế có tử thu nhập tiền
lương, tiền công tại Việt Nam là 400,000,000 đồng, ủng hộ quỹ Khuyến học của
địa phương 40,000,000 đồng. Thuế suất thuế thu nhập cả nhân từ tiền lương,
tiền công của cá nhân không cư trú là 20%. Thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương,
tiền công của cá nhân đó là:
A.80,000,000 đồng
B. 72,000,000 đồng
C. 8,000,000 đồng
D. 0 đồng
Thuế TNCN = 400,000,000 x 20%
Câu hỏi 450: Chị Lan làm việc tại Công ty THT, công ty mở rộng đầu tư xây
dựng dây chuyển sản xuất nên có huy động tiền vốn từ cán bộ công nhân viên.
Chị Lan đã cho công ty vay số tiền là 500,000,000 đồng. Mức lãi suất
10%/năm . Cuối năm, chị nhận khoản lãi tiền vay Công ty trả là 50,000,000
đồng. Ngoài ra chị Lan còn tham gia mua xổ số trúng thưởng 10,000,000 5 |
đồng chị Lan phải nộp thuế thu nhập cá nhân cho hai khoản thu nhập này là bao
nhiêu? Biết rằng, thuế suất thuế thu nhập cá nhân của hoạt động đầu tư vốn là
5%, của trúng thưởng là 10%.
A. 2,500,000 đồng
B. 3,50 đồng
C. 25,000,000 đồng
D. 26,000,000 đồng
Thuế TNCN = 50,000,000 x 5%
Đề kiểm tra thầy Hưng
Câu hỏi 1: Thuế gián thu bao gồm các loại thuế sau:
A.Thuế xuất nhập khẩu, Thuế TTĐB, Thuế TNDN
B.Thuế nhà đất, Thuế GTGT, Thuế TTĐB, Thuế TNDN
C.Thuế xuất nhập khẩu, Thuế GTGT, Thuế TTĐB
D.Thuế GTGT, Thuế TTĐB, Thuế TNCN
Câu hỏi 2: Trường hợp cơ quan thuế tỉnh thuế, thời hạn nộp thuế:
A.Là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế
B.Là khoảng thời gian trước thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
C.Là khoảng thời gian trước khi cơ quan thuế thanh tra, kiểm tra tại trụ sở người
nộp thuế
D.Là thời điểm người nộp thuế tự tính xong thuế
Câu hỏi 3: Loại mức thuế nào sau đây có thuế suất tăng dần theo mức độ tăng
của cơ sở thue
A.Mức thuế ổn định
B.Mức thuế tuyệt đối
C.Mức thuế luỹ tiến
D.Mức thuế thống nhất
Câu hỏi 4: Trong thời kỳ hội nhập quốc tế, trong các Luật thuế, thuế nào có đối
tượng nộp thuế nhiều nhất
A.Thu nhập doanh nghiệp
B.Thuế xuất nhập khẩu
C.Thuế thu nhập cá nhân
D.Thuế tiêu thụ đặc biệt
Câu hỏi 5: Trường hợp kế toán quên không kê khai một tờ hóa đơn thuế GTGT
đầu vào trong kỳ mà nó phát sinh thì tờ hóa đơn đỏ:
A.Không được kê khai khấu trừ cho kỳ sau và không được tính vào chi phi
B.Không được kê khai khấu trừ cho kỳ sau nhưng được tính vào chi phí
C.Được kê khai bổ sung để được khấu trừ cho kỳ sau
D.Được kê khai bổ sung nhưng không được khấu trừ
Câu hỏi 6: Để khôi phục lại mã số thuế đã bị đóng. Doanh nghiệp cần phải
A.Tìm hiểu lý do vì sao cơ quan của bạn bị đóng mã số thuế.
B.Gửi công văn xin mở lại mã số thuế tới cơ quan thuế quản lý trực tiếp
C.Thực hiện nghĩa vụ khắc phục các hành vi vi phạm dẫn đến tình trạng bị đóng
mã số thuế.
D.Các đáp án đều đúng
Câu hỏi 7: Theo quy định của Luật quản lý thuế, hành vi trốn thuế, gian lận thuế
thì phải nộp đủ số tiền thuế theo quy định và bị phạt
A.Từ 1 đến 2 lần số tiền thuế trốn
B.Từ 1 đến 3 lần số tiền thuế trốn
C.Từ 2 đến 3 lần số tiền thuế trốn
D.Từ 2 đến 4 lần số tiền thuế trốn
Câu hỏi 8: Trường hợp nào sau đây chịu thuế nhập khẩu:
A.Nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng bản trong nước.
B.Phần mềm kế toán mua từ nước ngoài.
C.Quy trình công nghệ phục vụ sản xuất mua từ nước ngoài.
D.Tất cả các đáp án đều đúng
Câu hỏi 9: Hàng chuyển khẩu là:
A.Hàng của nước ngoài vận chuyển qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm
thủ tục nhập khẩu.
B. Hàng của Việt Nam mua của một nước để bản lại cho một nước khác mà
không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam.
C. Hàng của nước ngoài vận chuyển vào Việt Nam sau đó làm thủ tục chuyển
cửa khẩu để tiếp tục vận chuyển hàng sang nước khác.
D.Hàng của Việt Nam vận chuyển qua cửa khẩu của nước ngoài nhưng không
làm thủ tục nhập khẩu.
Câu hỏi 10: Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu theo Luật thuế xuất nhập khẩu
của Việt Nam là:
A.Hàng hóa xuất, nhập khẩu qua cửa khẩu hoặc biên giới Việt Nam.
B.Hàng hóa được phép xuất, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam.
C.Hàng hóa xuất, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam.
D. Hàng hóa được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
Câu hỏi 11: Công ty xuất nhập khẩu A nhận ủy thác xuất khẩu lô hàng của cơ sở
sản xuất B, theo quy định của Luật thuế xuất nhập khẩu hiện hành, người nộp
thuế xuất khẩu của lô hàng này là:
A.Cơ sở B vì đây là đơn vị chủ hàng
B.Công ty xuất nhập khẩu A
C.Cả hai đơn vị đều phải nộp thuế xuất nhập khẩu
D.Cả hai đơn vị đều được miễn thuế xuất nhập khẩu vì có giấy phép xuất khẩu
Câu hỏi 12: Doanh nghiệp A nhập khẩu một TSCĐ, điều kiện giao hàng là
người bản sẽ giao tại cửa khẩu Việt Nam, tổng giá theo hợp đồng ngoại thương
quy ra tiền Việt Nam là 980,000,000 đồng, trong đó có 80,000,000 đồng là chi
phi vận chuyển từ cửa khẩu xuất đến cửa khẩu nhập đầu tiên của Việt Nam, vậy:
A.Giả tính thuế nhập khẩu: 900,000,000 đồng
B.Giả tính thuế nhập khẩu: 980,000,000 đồng
C.Giả tỉnh thuế nhập khẩu: 1,060,000,000 đồng
D.Tất cả các đáp án đều sai.
Giá tính thuế NK = Tổng giá theo hợp đồng
Câu hỏi 13: Doanh nghiệp trong khu phi thuế quan, nhập khẩu xe ô tô 4 chỗ
ngồi từ nước ngoài, vậy:
A.Ô tô 4 chỗ thuộc đổi tượng chịu thuế nhập khẩu
B.Ô tô 4 chỗ không thuộc đối tượng chịu thuế nhập khẩu
C.Ô tô 4 chỗ chi thuộc đối tượng chịu thuế nhập khẩu khi sử dụng cho bộ phận
quản lý doanh nghiệp
D.Tất cả các đáp án đều sai
Câu hỏi 14: Thuế xuất khẩu được hoàn, kế toán định khoản:
A.Nợ TK 112/Có TK 711
B.Nợ TK 112/Có TK 811
C.Nợ TK 112/Có TK 632
D.Không có đáp án nào đúng
Câu hỏi 15: Thuế xuất khẩu được giảm, kể toán định khoản:
A.Nợ TK 3333/ Có TK 632
B.Nợ TK 3333/ Có TK 811
C.Nợ TK 3333/ Có TK 711
D.Không có phương án nào đúng
Câu hỏi 16: Một doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu trong tháng 6/N có
tình hình như sau: Nhập khẩu sợi từ một công ty ở Hàn Quốc để sản xuất vải
xuất khẩu. Trị giá của sợi tỉnh đến cửa khẩu nhập đầu tiên: 12,000 USD. Biết
rằng thuế suất thuế NK sợi: 30%. Tỷ giá tính thuế 23,000 đồng/USD. Xác định
thuế nhập khẩu phải nộp của doanh nghiệp trong tháng 6/N
A. 88,200,000 đồng
B. 82,800,000 đồng
C. Không phải nộp thuế nhập khẩu
D. 86,200,000 đồng
Câu hỏi 17: Trong tháng 10/X, Công ty HH có tinh hình nhập khẩu hàng hóa
như sau:
1- Nhận nhập khẩu ủy thác lô hàng C theo tổng giá trị mua với giá CIF là là
30,000 USD. Tỷ giá tinh thuế là 23.000đ/USD, thuế suất thuế nhập khẩu là 10%,
2- Nhập khẩu 5,000 SP D giá hợp đồng theo giá FOB là 8 USD/ SP. phí vận
chuyển vào bảo hiểm quốc tế là 2 USD/SP. Tỷ giá tính thuế là 23,000đ/USD,
thuế suất thuế nhập khẩu là 15%.
3- Nhập khẩu nguyên vật liệu E để gia công cho phía nước ngoài theo hợp đồng
gia công đã ký, trị giá lô hàng theo điều kiện CIF quy ra tiền Việt Nam là 100
triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 10%
Thuế nhập khẩu công ty phải nộp trong tháng là:
A.207,500,000 đồng
B.241,500,000 đồng
C.245,100,000 đồng
D.Không đáp án nào đúng
Thuế NK = (30,000 x 23,000 x 10%) + (5,000 x 10 x 23,000 x 15%)
Câu hỏi 18: Nhập khẩu từ Tây Ban Nha 1.000 chiếc điều hòa nhiệt độ công suất
9,000 BTU, giá FOB 350 USD/chiếc, chi phí bảo hiểm là 15,000 USD cho cả lô
hàng. Thuế suất thuế nhập khẩu là 20%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là 10%.
Tỷ giá 23,000 đồng/USD. Kế toán định khoản xác định thuế nhập khẩu phải nộp
như sau:
A.Nợ TK 156/Có TK 3333: 1.679,000,000
B.Nợ TK 3333/Có TK 156: 1,679,000,000
C.Nợ TK156/Có TK 3333: 2,518,500,000
D.Nợ TK 3333/C6 TK 156: 2,518,500,000
Thuế NK = 1,000 x 350 x 23,000 x 20% + 15,000 x 23,000 x 20%
Câu 19: Công ty XH nhận nhập khẩu ủy thác lỗ hàng B theo tổng giá trị mua với
giá CIF là 80,000 USD, tỷ giá tính thuế là 23,000 đồng/USD, thuế suất thuế
nhập khẩu 10%, chi phí vận chuyển bảo hiểm quốc tế là 1,000 USD. Thuế nhập
khẩu phải nộp là:
A.Không phải nộp thuế nhập khẩu
B.184,000,000 đồng
C.181,000,000 đồng
D.183,000,000 đồng
Thuế NK = 80,000 x 23,000 x 10%
Câu 20: Công ty ký hợp đồng gia công cho nước ngoài, theo hợp đồng công ty
nhập khẩu 20,000 mét nguyên liệu theo giá FOB là 10 USD/mét, phí vận chuyển
bảo hiểm quốc tế là 0,5 USD/mét. Theo hợp đồng thì phía Việt Nam phải hoàn
thành bàn giao 4,000 sản phẩm từ số nguyên liệu trên. Khi giao hàng có 1,000
sản phẩm không đạt yêu cầu nên bên nước ngoài trả lại. Thuế suất thuế nhập
khẩu là 20%, tỷ giá tính thuế 23,000 đồng/USD. Thuế nhập khẩu phải nộp là:
A.Không phải nộp thuế nhập khẩu
B.966,000,000 đồng
C.241,500,000 đồng
D.724,500,000 đồng
Thuế NK =
Câu 21: Đối tượng nào sau đây KHÔNG thuộc diện nộp thuế TTĐB
A.Các tổ chức và cá nhân sản xuất hàng hoa thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB
manghàng hoá ra nước ngoài để bản tại hội chợ triển lãm ở nước ngoài.
B.Các tổ chức và cá nhân sản xuất hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB
bản cho doanh nghiệp khu chế xuất.
C.Các tổ chức và cá nhân gia công hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB
cho doanh nghiệp khu chế xuất.
D.Tất cả đáp án đều đúng
Câu 22: Đối với hàng hoá nhập khẩu thuộc diện chịu thuế TTĐB, thời hạn nộp
thuế TTĐB là
A.Nộp ngay khi làm thủ tục nhập khẩu
B.Cùng thời hạn nộp thuế nhập khẩu
C.15 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai hải quan
D.30 ngày kể từ ngày đổi tượng nộp thuế đăng ký tờ khai hải quan
Câu 23: Đối với cơ sở sản xuất, lắp ráp ô tô dưới 24 chỗ, giá làm căn cứ tính
thuế TTĐB là
A.Giá của sản phẩm cùng loại
B.Giá bình quân của cơ sở kinh doanh thương mại bản ra
C.Giá bán của cơ sở sản xuất nhưng không thấp hơn 7% so với giá bình quân
của cơ sở kinh doanh thương mại bán ra
D. Giá của sản phẩm cùng loại nhưng không thấp hơn 17% so với giá bình quân
của cơ sở kinh doanh thương mại bán ra
Câu 24: Doanh nghiệp sản xuất bán 2,000 lít rượu 20 độ với giá chưa thuế
GTGT là 26,000 đồng/lít, thuế suất thuế TTĐB 30%. Thuế TTĐB mà doanh
nghiệp này phải nộp là:
A.12,000,000 đồng
B.15,600,000 đồng
C.40,000,000 đồng
D.Tất cả các đáp án đều sai
Thuế TTĐB = 2,000 x (26,000 / (1 + 30%)) x 30%
Câu 25: Công ty bia Hà Nội sản xuất bia lon Hà Nội xuất bản trong nước 5,000
lít bia với giá chưa thuế GTGT là 24,800 đồng/lit bao gồm cả giá trị vỏ lon là
3,800 đồng/lít, thuế suất thuế TTĐB 65%. Thuế TTĐB mà Công ty bia Hà Nội
phải nộp là:
A.0 đồng
B.45,000,000 đồng
C.60,000,000 đồng
D.48.848.485 đồng
Thuế TTĐB = 5,000 x (24,800 / (1 + 65%)) x 65%
Câu 26: Doanh nghiệp nhập khẩu rượu đã nộp thuế NK 70,200,000 đồng, thuế
TTĐB 115,830,000 đồng, thuế GTGT ở khẩu nhập khẩu 29,403,000 đồng, sử
dụng số rượu này sản xuất được 240,000 chai rượu 30 độ, thuế suất thuế TTĐB
30%, và tiêu thụ trong nước 240,000 chai, giá chưa thuế GTGT là 10,400
đồng/chai. DN đã nộp các loại thuế ở khẩu nhập khẩu. Số thuế TTĐB phải nộp
cuối kỳ cho cơ quan thuế là:
A.115,830,000 đồng
B.460,170,000 đồng
C.576,000,000 đồng
D.86,400,000 đồng
Thuế TTĐB = ((240,000 x 10,400) / (1 + 30%) x 30% - 115,830,000
Câu 27: Doanh nghiệp nhập khẩu rượu đã nộp thuế NK 70,200,000 đồng, thuế
TTĐB 115,830,000 đồng, thuế GTGT ở khâu nhập khẩu 29,403,000 đồng, sử
dụng số rượu này sản xuất được 240,000 chai rượu 30 độ, thuế suất thuế TTĐB
30%, trong kỳ doanh nghiệp tiêu thụ trong nước 12,000 chai, giá chưa thuế
GTGT 5,200 đồng/chai; Xuất khẩu 60,000 chai, giả FOB 4,000 đồng/chai. Số
thuế TTĐB được hoàn và khấu trừ là:
A.-67,830,000 đồng
B.34,749,000 đồng
C.28,975,000 đồng
D.115,830,000 đồng
Thuế TTĐB = 115,830,000 - 460,170,000
Câu 28: Nhà sản xuất bản trong nước 1,500 sản phẩm X chịu thuế TTĐB 40%
với giá chưa thuế GTGT là 35,000 đồng/SP. Bút toán phản ánh thuế TTĐB phải
nộp là:
A.Nợ TK 511/ Có TK 3332: 15,000,000 đồng
B.Nợ TK 131/ Có TK 3332: 25,000,000 đồng
C.Nợ TK 131/ Có TK 511:49,000,000 đồng
D.Tất cả các đáp án đều sai
Câu 29: Nhà sản xuất bán trong nước 200 sản phẩm Y chịu thuế TTĐB 65% với
giả thanh toán là 90,750 đồng/sp. Thuế suất thuế GTGT là 10%. Bút toàn phản
ánh thuế TTĐB phải nộp là:
A.Nợ TK 511/ Có TK 3332: 6,500,000 đồng
B.Nợ TK 131/ Có TK 3332: 16,500,000 đồng
C.Nợ TK 131/ Có TK 511: 9,000,000 đồng
D.Tất cả các đáp án đều sai
Câu 30: Một nhà sản xuất bán một lô hàng với tổng giá thanh toán là 52,800,000
đồng. trong đó giá thanh toán của hàng hoá không chịu thuế TTĐB, chỉ chịu
thuế GTGT 10% là 22,000,000 đồng, còn lại là hàng chịu thuế TTĐB 40%, chịu
thuế GTGT 10%. Thuế TTĐB của lô hàng đã bán là:
A.8,800,000 đồng
B.10,400,000 đồng
C. 20,000,000 đồng
D. 8,000,000 đồng

Câu 31: Nhập khẩu 2,000 sản phẩm A, giả tính thuế nhập khẩu là 50,000
đồng/SP; thuế suất thuế nhập khẩu là 50%, thuế TTĐB là 40%. Bút toán phản
ánh thuế TTĐB ở khâu nhập khẩu là:
A.Nợ TK 152/Có TK 3332: 9,000,000 đồng
B.Nợ TK 211/Có TK 3332: 9,750,000 đồng
C.Nợ TK 511/Có TK 3332: 24,750,000 đồng
D.Nợ TK 156/Có TK 3332: 60,000,000 đồng
Câu 32: Một doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu trong kỳ xuất khẩu
10,000 chai rượu thuốc theo điều kiện FOB là 500,000 đồng/chai, thuế suất thuế
xuất khẩu là 0%, thuế suất thuế TTĐB của rượu thuốc là 30%, thuế suất thuế
GTGT của hàng xuất khẩu là 0%.Kế toán ghi sổ:
A.Nợ TK 131/ Có TK 511: 5,000,000,000 đồng
B.Nợ TK 131/ Có TK 3332: 750,000,000 đồng
C.Nợ TK 511/ Có TK 3332: 750,000,000 đồng
D.Không đáp án nào đúng
Câu 33: Công ty ô tô Trường Hải trong kỳ tỉnh thuế có tài liệu sau:
1- Bán 10 xe ô tô 7 chỗ ngồi theo phương thức trả ngay, giá bán chưa thuế
GTGT là 560.000.000 đồng/xe.
2- Bản 5 xe ô tô 7 chỗ ngồi theo phương thức trả góp trong vòng 2 năm.
Tổng giá thanh toán 770,000,000 đồng/xe .Thuế suất thuế TTĐB là 60%, thuế
suất thuế GTGT là 10%.Thuế TTĐB phải nộp:
A.3,360,000,000 đồng
B.3,000,000,000 đồng
C.3,150,000.000 đồng
D.Không đáp án nào đúng

Câu 34: Phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp trên GTGT áp dụng đối với đối
tượng và trường hợp nào sau đây:
A.Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ
kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
B.Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật Đầu tư và các tổ
chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đẩy đủ chế độ kế toán, hóa
đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
C.Hoạt động kinh doanh mua bán vàng, bạc, đá quý
D.Tất cả các phương án đều đúng.
Câu 35: Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ áp dụng đối với đối tượng
nào sau đây:
A.Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ
kể toán, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật.
B.Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật đầu tư và các tổ
chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đẩy đủ chế độ kế toán, hóa
đơn chứng từ theo quy định của pháp luật.
C.Hoạt động kinh doanh mua bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ.
D.Cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kể toán, hóa đơn chứng từ theo quy
định của pháp luật về kể toán hóa đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo
phương pháp khẩu trừ thuế.
Câu 36: Doanh nghiệp X sản xuất thuốc lá điếu bản 50,000 cây thuốc lá cho
doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu Y để xuất khẩu theo hợp đồng. Số
thuốc lá này của doanh nghiệp X sản xuất phải:
A.Chịu thuế GTGT với thuế suất 10% và chịu thuế TTĐB.
B.Chịu thuế GTGT với thuế suất 10% và không chịu thuế TTĐB.
C.Chịu thuế GTGT với thuế suất 0% và không chịu thuế TTĐB.
D.Chịu thuế GTGT với thuế suất 0% và chịu thuế TTĐB
Câu 37: Doanh nghiệp B nhập khẩu 2,000 chai rượu 35 độ, giá tính thuế nhập
khẩu là 200,000 đồng/chai, thuế suất thuế nhập khẩu 50%, thuế suất thuế TTĐB
là 65%, thuế suất thuế GTGT 10%. Thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu
của 2,000 chai rượu đỏ là bao nhiêu?
A.40,000,000 đồng
B.260,000,000 đồng
C.429,000,000 đồng
D.99,000,000 đồng
Thuế GTGT = 2,000 x 200,000 x (1+ 50%) x (1 + 65%) x 10%
Câu 38: Tổng công ty xây dựng Sông Hồng đóng trụ sở chính tại Thành phố Hà
Nội đã trúng thầu và thực hiện công trình xây dựng tại Hưng Yên, giá trị công
trình chưa có thuế GTGT là 9,000,000,000 đồng, biết rằng hoạt động xây dựng
có thuế suất thuế GTGT là 10%. Tổng công ty xây dựng Sông Hồng kê khai nộp
thuế GTGT cho công trình tại Hưng Yên như thế nào?
A.Tổng công ty xây dựng Sông Hồng nộp thuế tại Hưng Yên 900,000,000 đồng.
B.Tổng công ty xây dựng Sông Hồng nộp thuế tại Hưng Yên 180,000,000 đồng.
C.Tổng công ty xây dựng Sông Hồng không kê khai nộp thuế tại Hưng Yên
D.Không có đáp án đúng.
Câu 39: Công ty THT tỉnh thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, chỉ sản xuất
sản phẩm Y thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, trong kỳ có số liệu sau:
1- Thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết kỳ trước chuyển sang: 20,000,000
đồng.
2- Mua nguyên liệu X của công ty A tỉnh thuế GTGT theo phương pháp khẩu
trừ với giá chưa có thuế GTGT là 80,000,000 đồng
3- Mua nguyên liệu X của công ty B tỉnh thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
với giả thanh toán là 110,000,000 đồng
4- Thuế suất thuế GTGT của nguyên liệu X là 10%. Thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ trong kỳ của công ty THT là:
A.20,000,000 đồng
B.28,000,000 đồng
C.38.000,000 đồng
D.18,000,000 đồng
Thuế GTGT = 20,000,000 + 80,000,000 x 10%
Câu 40: Công ty xây dựng Y tính thuế GTGT theo phương pháp khẩu trừ, có
doanh thu trong kỳ tính thuế là 2,000,000,000 đồng. Thuế suất thuế GTGT của
hoạt động xây dựng là 10%. Trong đó:
1- Doanh thu từ thực hiện hợp đồng xây dựng với doanh nghiệp Z:
1.500.000,000 đồng.
2- Doanh thu từ thực hiện hợp đồng xây dựng trong khu chế xuất: 500.000,000
đồng.
3- Thuế GTGT đầu vào tập hợp được đủ điều kiện thực hiện khẩu trừ:
100,000,000 đồng.
Thuế GTGT phải nộp đến hết kỳ tính thuế tháng của công ty Y là bao nhiêu?
A.50.000.000 đồng
B.100,000,000 đồng
C.150,000,000 đồng
D.200,000,000 đồng
Thuế GTGT = 1,5 tỷ x 10% - 100 trđ
Câu 41: Công ty A tính thuế GTGT theo phương pháp khẩu trừ, trong kỷ có tài
liệu sau:
1- Tổng số thuế GTGT đầu ra tập hợp trên các hoá đơn GTGT bản ra:
100,000,000 đồng.
2- Tổng số thuế GTGT đầu vào đủ điều kiện khấu trừ: 70,000,000 đồng
Bút toán khấu trừ thuế GTGT cuối kỳ, kế toán ghi:
A.Nợ TK 333.11/Có TK 133: 100,000,000
B.Nợ TK 333.11/Có TK 133: 70,000,000
C.Nợ TK 333.11/Có TK 133: 30,000,000
D.Nợ TK 133/Có TK 333.11: 30,000,000
Thuế GTGT được khấu trừ = Tổng số thuế GTGT đầu vào đủ điều kiện khấu trừ
Câu 42: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN đối với doanh nghiệp nộp
thuế theo phương pháp khấu trừ là:
A.Là doanh thu bao gồm thuế GTGT
B.Là doanh thu không bao gồm thuế GTGT
C.Là doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp
D.Các đáp án đều sai
Câu 43: Những khoản chỉ nào sau đây được tính vào chi phí được trừ khi xác
định thu nhập chịu thuế TNDN:
A.Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân
B.Tiền lương, tiền công trả cho người lao động có ký hợp đồng lao động có thời
hạn và đăng ký lao động theo đúng quy định
C.Tiền lương, tiền công doanh nghiệp không thực hiện đúng chế độ hợp đồng
lao động theo quy định
D.Tất cả các đáp án đều đúng.
Câu 44: Một công ty bản điện thoại trong năm tính thuế có Thu nhập chịu thuế
từ việc bán điện thoại 3.000 triệu đồng, thu tiền vi phạm hợp đồng kinh tế 400
triệu đồng, thu nhập chênh lệch mua bán ngoại tệ 50 triệu đồng, chi phi về tiền
vi phạm hợp đồng kinh tể do giao hàng không đúng thời hạn 300 triệu đồng.
Thu nhập chịu thuế TNDN của công ty trong năm là:
A.3.000 triệu đồng
B.3.100 triệu đồng
C.3.105 triệu đồng
D.3.150 triệu đồng
Thu nhập chịu thuế = 3,000,000,000 + 400,000,000 + 50,000,000 – 300,000,000
Câu 45: Công ty Y bán cho công ty xuất nhập khẩu 20,000 sản phẩm, giá bán
chưa thuế GTGT 10% là 64,000 đồng/SP. Trong đó có 1,000 sản phẩm không
phù hợp quy cách so với hợp đồng, doanh nghiệp phải giảm giá bán 10%. Xác
định doanh thu chịu thuế TNDN của công ty Y:
A.64 triệu đồng
B.1,216 triệu đồng
C.1.273.6 triệu đồng
D.1,280 triệu đồng
DT = 19,000 x 64,000 + 1,000 x (64,000 – (64,000 x 10%))
Câu 46: Nhập khẩu 2,000 chai rượu, giá tính thuế NK là 800,000 đồng/chai.
Thuế NK rượu 800 triệu đồng. thuế TTĐB rượu nhập khẩu 720 triệu đồng, thuế
GTGT rượu NK 312 triệu đồng. Doanh nghiệp đã bán 1,800 chai rượu, giá bán
chưa thuế GTGT là 3 triệu đồng/chai. Hỏi giá vốn tiêu thụ của số rượu trên là
bao nhiêu:
A.2.808 triệu đồng
B.3,120 triệu đồng
C.3,088.8 triệu đồng
D.3,432 triệu đồng
Giá vốn tiêu thụ = (2,000 x 0,8 + 800 + 720) x (1,800 / 2,000)
Câu 47: Doanh nghiệp KHÔNG được tính vào chỉ phi được trừ khi xác định thu
nhập chịu thuế đối với khoản chỉ trả cho người lao động nào dưới đây:
A.Tiền lương, tiền công trả cho người lao động có hóa đơn, chứng từ theo quy
định của pháp luật.
B.Tiền thưởng cho người lao động không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng
và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động, Thỏa ước
lao động tập thể.
C.Tiền lương, tiền công trả cho người lao động có hóa đơn, chứng tử theo quy
định của pháp luật và Tiền thưởng cho người lao động không được ghi cụ thể
điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp
đồng lao động: Thỏa ước lao động tập thể.
D.Không có đáp án đúng
Câu 48: Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu
thuế đối với khoản chỉ nào dưới đây:
A.Chỉ tải trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình
nghĩa cho người nghèo theo đúng quy định.
B.Chỉ ủng hộ địa phương; chỉ ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã hội ngoài doanh
nghiệp.
C.Chi phi mua thẻ hội viên sân golf, chỉ phi chơi golf.
D.Không có đáp án nào đúng
Câu 49: Quỷ 1 năm N, doanh nghiệp A có số liệu như sau:
1- Thu nhập tính thuế TNDN: 340,000,000 đồng.
2- Thuế suất thuế TNDN là 20%.
Khi xác định thuế TNDN tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế TNDN, kế
toán phản ánh số thuế TNDN tạm phải nộp NSNN vào chi phi thuế TNDN hiện
hành, ghi:
A.Nợ TK 8211 /Có TK 3334: 340,000,000 đồng
B.Nợ TK 334 /Có TK 112: 340,000,000 đồng
C.Nợ TK 334 /Có TK 112: 68,000,000 đồng
D.Nợ TK 8211 /Có TK 3334: 68,000,000 đồng
Thuế TNDN = 340,000,000 x 20%
Câu 50: Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có tài liệu sau:
Doanh thu bán sản phẩm: 115,000,000,000 đồng. Tổng chi phí phân bổ trong
năm, có hóa đơn chứng từ hợp pháp: 104,000,000,000 đồng, bao gồm:
1- Chi ủng hộ đoàn thanh niên ở địa phương: 50,000,000 đồng.
2- Chi phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 15,000,000 đồng. Các khoản chỉ khác
được coi là hợp lý.
Thu nhập tính thuế TNDN của DN trong năm tính thuế là:
A.10,000,000,000 đồng
B.11,000,000,000 đồng
C.11,065,000,000 đồng
D.11,050,000,000 đồng
Thuế TNDN = 115,000,000,000 - 104,000,000,000 + 50,000,000
Đề kiểm tra thầy Quang
Câu 1: Để sản xuất 5000 sp tiêu thụ trong năm. Doanh nghiệp Y đã tập hợp các
khoản chi phí như :
Chi mua NVL 3000 trđ, chi tiền lương 1000 triệu đồng, khấu hao TSCĐ 1000
trả chi phi QLDN 1000 triệu đồng chỉ về nghiên cứ chống ô nhiễm môi trường
bằng nguồn vốn do cơ quan cấp trên cấp 500 triệu đông, chỉ nộp phạt vi phạm
hành chính về thuế 500 trđ. Xác định chi phí trừ trong năm để tính thuế TNDN
A. 5,000 triệu đông
B. 6,000 triều đồng
C. 6.500 triệu đồng
D. 7.000 triệu đồng
CP = 3,000 + 1,000 + 1,000 + 1,000
Câu 2: Công ty Tây Độ mua 01 xe ô tải 5 chỗ với giá chưa thuế GTGT 10% là
2,400 triệu đồng và đưa vào sử dụng từ ngày 01/4/N, dự kiến thời gian sử dụng
là 8 năm (đầy đủ chứng từ hợp pháp và thanh toán chuyển khoản), Chi phí khấu
hao được tính vào chi phí được trừ của công ty trong năm
A. 300 triều đồng
B. 225 triệu đồng
C. 200 triệu đồng
D. 150 triệu đồng
CP = 2,400,000,000 / 8
Câu 3: Công ty A nhận gia công hạng cho công ty B tiền công, gia công phải trả
cho A 20 triệu đồng tiền nguyên vật liệu chính B đem gia công 120 triệu đồng
(chưa thuế GTGT) tiền nguyên vật liệu phụ A mua và gia công 100 trđ (chưa
thuế GTGT). A đã hoàn thành và ban giao hàng cho B . Doanh thu tính thuế
TNDN của A trong kỷ là:
A. 20 triệu đông
B. 30 triệu đồng.
C 120 triệu đang
D. 150 triệu đồng
DT =
Câu 4: Theo cơ sở "cư trú, các cá nhân cư trú ở một nước phải nộp thuế Lại
nước đó cho mọi khoản thu nhập chịu thuế.
A. Phát sinh ở nước đó
B. Phát sinh ở nước ngoài
C. Phát sinh ở cả trong nước và cả ở ngoài nước
D. Không phải các đáp án trên
Câu 5: Công ty Bình Minh kinh doanh xe gắn máy, trong thành 4/N. Bán xe theo
phương thức trả góp 3 tháng giá bán trả góp chưa có thuế GTGT là 60.3 trđ/xe
(trong đó giá bán xe là 60trđ/xe, lãi trả góp 3 tháng là 0.3 trđ). Trong tháng 4/N
thu được 20.1 trđ. Doanh thu, thu nhập thuế TNDN của công ty trong tháng 4/N
A. 60,3 triệu đồng
B. 60,1 triệu đồng
C. 60 triệu đồng
D. 20,1 triệu đồng
DT = Giá bán trả góp chưa thuế
Câu 6: trường hợp người nộp thiểu tiền do khai sai số số thuê phải nộp của kỳ kê
khai trước nhưng đã tự phát hiện ra sai sót và tự giác nộp đủ số tiền thuế thiểu
vào ngân sách nhà nước trước thời điểm nhận được quyết định kiểm tra thuế.
Thanh tra thuế của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì sẽ xử phạt
A. Xử phạt đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế.
B. Xử phạt hành vi chậm nộp tiền thuế.
C. Tất cả các trường hợp.
D Không phải các đáp án trên
Câu 7: Nhập khẩu từ TBN 1,000 chiếc điều hòa nhiệt độ công suất 9,000 BTU,
giá FOB 350 USD/ chiếc, chi phí bảo hiểm là 15,000 USD cho cả lô hàng, thuế
suất thuế nhập khẩu là 20% thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là 10%. Tỷ giá
23,000 đồng /USD . kể toán định khoản
A. Nợ TK 156/Có TK 3333: 1.679.000.000
B. Nợ TK 3333/Có TK 156:1,670,000,000
C. Nợ TK156/Có TK 3333: 2.318.500.000
D. Nợ TK 3323/Có TK 156: 2,518.500.000
Thuế NK = 1,000 x 350 x 23,000 x 20% + 15,000 x 23,000 x 20%
Câu 8: "Các khoản chỉ cho người lao động không được tỉnh vào chi phi được trừ
khi xác định thuế TNDN của doanh nghiệp là
A.Bảo hiểm nhân thọ
B. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định
C.Bảo hiểm thất nghiệp theo quy định
D. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
Câu 9: Trường hợp nào sau đây miễn thuế nhập khẩu:
A. Nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.
B. Phần mềm kế toán mua từ nước ngoài.
C. Quy trình công nghệ phục vụ sản xuất mua tủ nước ngoài.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 10: Khi xác định doanh thu hoặc chi phi tính thuế TNDN của một giao dịch
có giá trị lớn, cơ quan thuế căn cứ vào.
A. Hóa đơn GTGT
B. Hợp đồng kinh tế
C. Chứng từ thanh toán
D. Tất cả đều đúng
Câu 11: Theo quy định hiện hành Luật thuế thu nhập cá nhân, đối tượng nộp
thuế thu nhập cá nhân ở nước ta là
A. Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế
B. Cá nhân cư trú và không cư trú
C. Cả nhân cư trú có thu nhập chịu thuế và cá nhân không cư trú có thu nhập
chịu thuế.
D. Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế
Câu 12: Giá tính thuế TTĐB đối với hàng nhập khẩu thuộc diện chịu thuế tiêu
thụ đặc biệt là :
A. Giá tính thuế nhập khẩu
B. Giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu
C. Giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu + thuế GTGT
D. Giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu + thuế BVMT
Câu 13: Một doanh nghiệp chỉ sản xuất sản phẩm Y thuộc đối tượng không chịu
thuế GTGT, trong kỳ có số hiệu sau:
Mua nguyên vật liệu X của công ty A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trủ với giá chưa thuế GTGT là 60trd.
Mua nguyên liệu X của công ty B tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
với giá thanh toán là 99 trđ. Thuể suất thuế GTGT của nguyên liệu X là 10% .
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ của doanh nghiệp là:
A. 6 triệu đồng
B.15 triều đồng
C. 9 triệu đồng
D. không phải các phương án trên
Thuế GTGT = 60 trđ x 10%
Câu 14: Người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có
sai sót . nhầm lẫn ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thì được khai bổ sung trong
các trường hợp nào ?
A. Sau khi cơ quan thuế có quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở
người nộp thuế
B. Trước khi cơ quan thuế có quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở
người nộp thuế
C. Trong khi cơ quan thuế đang thực hiện kiểm tra thanh tra tại trụ sở người nộp
thué.
D. Tại thời điểm bất kì
Câu 15: Theo quy định hiện hành của Luật thuế TNCN, giảm trừ gia cảnh được
áp dụng với.
A. Thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân cư trú
B. Thu nhập từ bản quyền của cả nhân cư trú
C Thu nhập từ tiền lương của cả nhân không cư trú
D. Thu nhập từ tiền lương của cá nhân cư trú
Câu 16: Chi phí lãi vay được tính vào chi phi được trừ khi xác định thuế TNDN
của doanh nghiệp là
A. Tiên lãi vay phần vốn điều lệ đã góp của sáng lập viên
B. Tiền lãi vay chỉ trả tương ứng phần vốn điều lệ góp thiếu của sáng lập viên
C. Tiền lãi vay của ngân hàng thương mại theo thực trả
D. Tiền lãi vay của cá nhân theo thực trả
Câu 17: Đổi tượng tạo sau đây không thuộc diện chịu thuế TTĐB
A. Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa,
hành khách, kinh doanh du lịch
B. Tàu bay sử dụng cho mục đích an ninh, quốc phòng
C. Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích cá nhân;
D. Cả Tất cả đều dùng
câu18: Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGt theo phương pháp khấu trừ thuế có
hoạt động mua bán vàng bạc, đá quý, ngoại tệ
A. Hoạt động kinh doanh mua bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ phải hạch toán
Phòng và kê khai nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp,
B. Hoạt động kinh doanh mua bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ thuộc diện không
chịu thuế GTGT.
C Hoạt động kinh doanh mua bán vàng, bạc, đã quý, ngoại tệ thuộc Bộ diện chịu
thuế GIGt theo phương pháp khẩu trữ.
D Không phải các phương án trên.
Câu 18: Công ty THT trong kỳ có tài liệu sau: tiêu thụ 1000 sp. hóa đơn GTGT
ghi giá chưa có thuế GTGT là 500.000đ/sp. Tiêu thụ 100 sp. hóa đơn GTGT chỉ
ghi giá thanh toán 550.000đ/sp. trực tiếp xuất khẩu 2000 sp với giá FOB
600.000đ/sp, thuế suất thuế GTGT của sản phẩm tiêu thụ là 10%, công ty THT
phải kê khai thuế GTGT đầu ra trong kỳ là:
A. 50 triệu
B. 55 triệu
C. 55,5 triệu
D. 225 triệu
Thuế GTGT = (1,000 x 500,000 x 10%) + (100 x 550,000) x 10%
Câu 19: Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ trúng thưởng là:
A Toàn bộ tiền trúng thưởng
B. Số tiền trúng thưởng vượt trên 5 triệu đồng lần
C. Số tiền trúng thưởng vượt trên 10 triệu đồng lần
D. Số tiền trúng thưởng vượt trên 15 triệu đồng/lần
Câu 20: Một doanh nghiệp sản xuất thuốc là điều bán 70000 cây thuốc lá cho
doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu để xuất khẩu theo hợp đồng. 56 thuốc
lá này của doanh nghiệp sản xuất phải
A. Chịu thuế GTGT VỚI thuế suất 10%, và chịu thuế TTĐB.
B Chịu thuế GIGI với thuế suất 10% và không chịu thuế TTĐB
C. Chịu thuế GTGT với thuế suất 0% và không chịu thuế TTĐB
D Chịu thuế GTGT với thuế suất 0% và chịu thuế TTĐB
Câu 21: Thuế nhập khẩu áp dụng thuế suất thông thưởng cho những hàng hóa
nhập khẩu có xuất xứ từ nước có quan hệ như thế nào đối với việt nam?
A. Có quan hệ phân biệt đối xử.
B. Có quan hệ đối xử tới huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam.
C. Có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế Nhập khẩu đối với Việt Nam.
D. Không có thỏa thuận đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt
Nam.
Câu 22: Vai trò của thuế là:
A. Công cụ chủ yếu huy động nguồn lực vật chất cho Nhà nước
B. Công cụ thực hiện kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh
C. Công cụ điều hoà thu nhập, thực hiện công bằng xã hội trong phân phối
D Tất cả đều đúng
Câu 23: Đối với sản phẩm cơ sở kinh doanh xuất để tiêu dùng nội bộ
A. Không phải tính thuế GTGT đầu ra, không được khấu trừ thuế GTGT đầu
vào của hàng hoá, dịch vụ dùng để sản xuất số sản phẩm này.
B Phải tính thuế GTGT đầu ra, được khấu trừ thuế GTGT đầu vào của hàng hoá,
dịch vụ dung để sản xuất số sản phẩm này.
C. Phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
của hàng hoá, dịch vụ dùng để sản xuất số sản phẩm này.
D. Không phải tính thuế GTGT đầu ra, nhưng được khấu trừ thuế GTGT đầu
vào của hàng hoa, dịch vụ dụng di sản xuất sẽ phẩm này.
Câu 24: Trường hợp nào sau đây thuộc diện không chịu thuế xuất khẩu, thuế
nhập khau:
A Hàng hóa từ nước ngoài nhập khẩu vào khu phi thuế quan.
B. Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào trong nước.
C. Hàng hóa từ trong nước bán vào khu phi thuế quan để phục vụ sản xuất của
doanh nghiệp trong khu phi thuế quan.
D Tất cả đều đúng
Câu 25: Doanh nghiệp A nhập khẩu tài sản cố định, giá FOB quy ra tiền việt
nam là 600 trả chi phi vận chuyển (F) từ cảng xuất về đến cảng nhập khẩu đầu
tiên ở việt nam là 100trđ, doanh nghiệp A khong mua bảo hiểm (I) giá tính thuế
nhập khẩu:
A 600 trd+ 100trd
B. 600 trd
C. 600 trả + 100 trđ + phí bảo hiểm do Hải quan ổn định.
D. 500 trở + phí vận tải và phí bảo hiểm do Hải quan ổn định.
Câu 26: Trường nên cơ sở sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐB bằng NVL đã
chịu thuế TTĐB thì số thuế TTĐB phải nộp trong kỳ
A. Thuế TTĐB của hàng hóa tiêu thụ trong kỷ..
B. Thuế TTĐB của hàng hoa xuất kho tiêu thụ trong kỳ trú (-) Sổ thuế TTĐB đã
nộp ở khâu nguyên liệu mua vào tương ứng với số hàng hoá xuất kho tiêu thụ
trong kỳ (nếu có chứng tử hợp pháp)
C. Thuế TTĐB của hàng hoá xuất khó tiêu thụ trong kỳ trừ (-) sẽ thuế TTĐB đã
nộp ở khẩu nguyên liệu mua vào (nếu có chứng từ hợp pháp)
D. Không có câu nào trên là đúng.
Câu 27: Trường hợp nào sau đây thuộc diện chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu:
A. Hàng hóa từ nước ngoài nhập khẩu vào khu phi thuế quan.
B. Hàng hóa từ khu phi thuế quan này đưa sang khu phi thuế quan khác.
C. Hãng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài.
D. Tất cả đều sai
Câu 28: Doanh nghiệp A trong khu phi thuế quan có nhập khẩu nguyên liệu B từ
nước ngoài, doanh nghiệp A:
A. Không phải nộp thuế nhập khẩu
B. Nguyên liệu B thuộc đối tượng không chịu thuế nhập khẩu.
C.Khi xuất khẩu sản phẩm được chế tạo tử nguyên liệu B thì doanh nghiệp A
không phải nộp thuế xuất khẩu.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 29: Doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu để gia công sản phẩm cho nước
ngoài theo hợp đồng
A. Phải nộp thuế nhập khẩu khi nhập khẩu nguyên liệu và phải nộp thuế xuất
khẩu khi xuất trà thành phẩm.
B. Không phải nộp thuế nhập khẩu khi nhập khẩu nguyên liệu và không phải
nộp thuế xuất khẩu khi xuất trả thành phẩm
C. Phải nộp thuế nhập khẩu khi nhập khẩu nguyên liệu và không phải nộp thuế
xuất khẩu khi xuất trả thành phẩm.
D. Không phải nộp thuế nhập khẩu khi nhập khẩu nguyên liệu và phải nộp thuế
xuất khẩu khi xuất trả thành phẩm.
Câu 30: Nhập khẩu 1,000 chai rượu ngoại 40 độ. Giá tính thuế nhập khẩu là
1,000,000 đồng thuế suất thuế nhập khẩu 65% kể toán định khoản xác định thuế
nhập khẩu Phải nộp như sau
A. Nợ TK 156/Có TK 3333: 1,650,000,000
B. Nợ TK156/ Có TK 3333: 650,000,000
C. Nợ TK156/ Có TK 3333: 1,350,000,000
D. Nợ TK156/Có TK 3333: 350.000.000
Thuế NK = 1,000 x 1,000,000 x 65%
câu 31: Những hàng hoả dưới đây, hàng hoá nào không thuộc diện chịu thuế
TTĐB,
A. Xe ô tô từ 24 chỗ trở lên;
B. Xe ô tô dưới 24 chỗ:
C. Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích cá nhân;
D. Bia, rượu, thuốc lá.
Câu 32: Theo quy định hiện hành của Luật thuế thu nhập cá nhân, đối tượng nộp
thuế thu nhập cá nhân ở nước ta là:
A. Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế
B. Cá nhân cư trú và không cư trú
C.Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế và cá nhân không cư trú có thu nhập
chịu thuế
D. Cả nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế
Câu 33: Cơ sở hạch toán phụ thuộc ở khác địa phương nơi đóng trụ sở chính của
Văn phòng công ty, không có tư cách pháp nhân, không có con dấu và tài khoản
tiền gửi tại ngân hàng trực tiếp bản hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT với thuế
suất 10%
A. Cơ sở hạch toán phụ thuộc không phải kể khai, nộp thuế GTGT nơi phát sinh
doanh thu, thuế GTGT do công ty nộp tập trung tại nơi đóng trụ sở chính.
B.Cơ sở hạch toán phụ thuộc phải kê khai, tạm nộp thuế GTGT nơi phát sinh
doanh thu theo tỷ lệ 1% trên doanh thu chưa có thuế GTGT.
C. Cơ sở hạch toán phụ thuộc phải kê khai, tạm nộp thuế GTGT nơi phát sinh
doanh thu theo tỷ lệ 2% trên doanh thu chưa có thuế GTGT. Cơ sở hạch toán
phụ thuộc phải kê khai, nộp thuế GTGT nơi phát sinh doanh thu
D. Theo phương pháp khấu trừ.
Câu 34: Một cá nhân có thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng trong năm tính thuế
là 50 triệu đồng, thuế TNCN phải nộp với khoản thu nhập này là:
A. 5 triệu đồng
B.2,5 triệu đồng
C. 0 triệu đồng.
D.10 triệu đồng
Câu 35: Doanh nghiệp A nhập khẩu 1.000 sản phẩm, tuy nhiên trong 1.000 sản
phẩm này có 100 sản phẩm bị hư hỏng hoàn toàn (có xác nhận của cơ quan chức
năng), vậy số lượng tính thuế nhập khẩu
A. 900 sản phẩm
B 1.000 sản phẩm
C. Tất cả đều đúng
D. Tất cả đều sai
Số lượng tính thuế = 1,000 - 100
câu 36: Thuế giá trị gia tăng là loại thuế:
A. Gián thu, đánh trên hàng hoá, dịch vụ
B. Gián thu, đánh trên thu nhập
C. Trực thu, đánh trên hàng hoả, dịch vụ
D. Trực thu, đánh trên thu nhập
Câu 37: Thuế gián thu bao gồm các loại thuế sau:
A. Thuế xuất nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế TNDN
B. Thuế môn bài, thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế TNDN
C. Thuế XNK, thuế GTGT, thuế TTĐB
D. Tất cả đều sai
Câu 38:Thuế suất thuế nhập khẩu thông thưởng
A. Do Bộ tài chính ban hành.
B.Do Hải quan ban hành.
C. Bảng 150% thuế suất ưu đãi do Bộ tài chính ban hành.
D.Bằng 150% thuế suất ưu đãi đặc biệt do Bộ tài chính ban hành.
câu 39 : Công ty Hòa Bình vay 500 triệu đồng của cán bộ công nhân viên đề sản
xuất kinh doanh với lãi suất 18%/năm. Mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng nhà
nước công bố tại thời điểm vay là 10%/năm. Chi phi lãi tiền vay được trừ là:
A. 90 triệu đồng
B. 75 triệu đồng
C. 70 triệu đồng
D. 50 triệu đồng
CP = 150% x (500 trđ / 10%)
Câu 40: Trường hợp nào sau đây thuộc diện chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu:
A Hàng hóa từ nước ngoài nhập khẩu vào trong nước.
B. Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào trong nước.
C. Hàng hóa từ trong nước xuất khẩu ra nước ngoài.
D. Tất cả đều đúng
Câu 41: Thuế TTĐB có những đặc điểm sau:
A Thuế TTĐB được thu một lần vào khâu sản xuất, nhập khẩu hàng hoá hoặc
kinhdoanh dịch vụ.
B Thuế TTĐB có mức động viên cao.
C Danh mục hàng hoá, dịch vụ chịu thuế TTĐB không nhiều và thay đổi tuỳ
thuộc vào điều kiện phát triển KT-XH trong từng thời kỳ và theo quy định của
Luật Thuế TTĐB.
D Tất cả những đặc điểm trên
câu 42: Doanh nghiệp nhập khẩu lô hàng theo giá CIF, đến cửa khẩu nhập đầu
tiên của Việt Nam thì tiếp tục phát sinh chi phí bốc dỡ, vận chuyển từ cửa khẩu
về kho của công ty và chi phí lắp ráp lỗ hàng. Khoản chi phí nào sau đây sẽ tính
vào trị giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng nhập khẩu
A. Chi phí bốc dỡ hàng về kho của doanh nghiệp.
B. Chi phí vận chuyển hàng về kho của doanh nghiệp.
C. Chi phí lắp ráp lô hàng tại kho của doanh nghiệp.
D. Tất cả đều sai.
câu 43: Thuế thu nhập cá nhân không làm bóp méo giá cả hàng hoá (dịch vụ) vì
A. Nó làm giảm thu nhập của cá nhân
B. Nó ảnh hưởng đến cầu có khả năng thanh toán của cá nhân
C. Nó không cẩu thành trong giá cả của hàng hoá (dịch vụ)
D. Nó cấu thành trong giá cả của hàng hoá (dịch vụ)
Câu 44: Thuế có thể góp phần điều tiết vĩ mô nền kinh tế vì:
A. Thuế mang tính bắt buộc
B. Thuế không có tính hoàn trả trực tiếp
C. Thuế có phạm vi điều tiết rộng
D. Thuế điều tiết vào thu nhập của các chủ thể kinh tế
Câu 46: Doanh nghiệp sản xuất xe Ôtô 4 đỗ, bán xe theo phương thức trả góp,
vậy giá tính thuế TTĐB là
A. Giá bán chưa có thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT và chưa có lãi trả góp.
B. Giá bán không bao gồm lãi trả góp.
C. Giả bản chưa có thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT nhưng bao gồm lãi trả góp.
D. Tất cả đều đúng.
câu 47: Công ty HT vay 700trđ của cán bộ công nhân viên để đầu tư sản xuất
kinh doanh với lãi suất 16%/năm. Mức lãi suất cơ bản do ngân hàng nhà nước
công bố tại thời điểm vay là 8%/năm. chi phi lãi vay được tính vào chi phi được
trừ khi tính thuế TNDN
A. 112 triệu đồng
B. 56 trd
C. 84 trd
D. không có đáp án nào đúng
CP = 150% x (700 trđ / 8%)
Câu 53: Trường hợp cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ bán
bánh kẹo xuất hoá đơn GTGT chỉ ghi giá thanh toán, không ghi giá chưa có thuế
GTGT thì giá tính thuế GTGT đầu ra là :
A. Giá thanh toán / ( 1+ thuế suất thuế GTGT)
B. Giá thanh toán ghi trên hoả đơn GTGT
C. Giả do cơ quan thuế ấn định
D. không phải các phương án trên
Câu 54 : Giá tính thuế TTĐB đối với trường hợp cơ sở nhập khẩu, bán cho các
cơ sở kinh doanh thương mại cần đảm bảo nguyên tắc sau đây:
A. Giá bán của cơ sở nhập khẩu không được cao hơn 105% giá vốn xe nhập
khẩu
B. Giá bán của cơ sở nhập khẩu không được thấp hơn 105% giá vốn xe nhập
khẩu
C. Giá bán của cơ sở nhập khẩu bằng 105% giá vốn xe nhập khẩu
D. cả 3 đáp án đều sai
Câu 56: Một công ty bánh kẹo có trụ sở chính tại HN, khi xuất hàng cho cửa
hàng hạch toán phụ thuộc có tư cách pháp nhân không đầy đủ đóng trên cùng
địa bàn HN, công ty phải sử dụng :
A. Hoá đơn bán hàng
B. phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
C. Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lí
D. Có thể lựa chọn hoá đơn bản hàng hoặc phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội
bộ và phải đăng kí trước với cơ quan thuế
Câu 57 : Đặc trưng của thuế là :
A. Tính bắt buộc
B. Hoàn trả trực tiếp và không ngang giá
C. sử dụng cho mục tiêu công cộng
D. Câu A, C đúng
Câu 58 : Giá tính thuế TTĐB đối với hàng nhập khẩu thuộc diện chịu thuế
TTĐB là:
A. Giá tính thuế nhập khẩu
B. Giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu
C.Giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu + thuế GTGT
D.Giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu + thuế BVMT
Câu 59 ; doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu để gia công sản phẩm cho nước
ngoài theo hợp đồng:
A. Phải nộp thuế nhập khẩu khi nhập khẩu nguyên liệu và phải nộp thuế xuất
khẩu khi xuất trả thành phẩm
B. Không phải nộp thuế nhập khẩu khi nhập khẩu nguyên liệu và không phải
nộp thuế xuất khẩu khi xuất trở thành phẩm
C. Phải nộp thuế nhập khẩu khi nhập khẩu nguyên liệu và không phải nộp thuế
xuất khẩu khi xuất trả thành phẩm
D. Không phải nộp thuế nhập khẩu khi nhập khẩu nguyên liệu và phải nộp thuế
xuất khẩu khi xuất trả thành phẩm
Câu 61: Công ty du lịch Thăng Long thực hiện tour du lịch Hà Nội- Băng Cốc
cho đoàn khách 10 người với giá 6 triệu đồng/người. Chi phí phát sinh tại Băng
Cốc và vé máy bay khứ hồi là 2,7 triệu đồng/người (có chứng từ hợp pháp). Chi
phí vận chuyển đưa đón đoàn khách ra sân bay Nội Bài là 1 triệu đồng. Thuế
suất thuế GTGT dịch vụ du lịch là 10%. Doanh thu tính thuế TNDN của doanh
nghiệp là ?
A. 60 triệu đồng
B. 30 triệu đồng
C. 33 triệu đồng
D. 32 triệu đồng
DT = 10 x (6 trđ – 2,7 trđ)
Câu 62 : Nhập khẩu từ Tây Ban Nha 1,000 chiếc điều hoà nhiệt độ công suất
9,000 BTU, giá FOB 350USD/ chiếc, chi phí bảo hiểm là 15000 USD cho cả lô
hàng . Thuế suất thuế nhập khẩu là 20%, thuế suất thuế TTĐB là 10%. tỷ giá
23,000/ USD . kế toán định khoản xác định thuế nhập khẩu phải nộp như sau :
A. Nợ TK 156/ Có TK 3333: 1,679,000,000
B. Nợ Tk 3333/ Có TK 156 : 1,679,000,000
C. Nợ TK 156/ Có TK 3333: 2,518,500,000
D. Nợ Tk 3333/ Có TK 156 : 2,518,500,000
Thuế NK = 1,000 x 350 x 23,000 x 20% + 15,000 x 23,000 x 20%
Câu 64: Thời điểm xác định doanh thu đối với dịch vụ khi tính thuế TNDN của
doanh nghiệp là :
A. Thời điểm kí hợp đồng kinh tế
B.Thời điểm xuất hoá đơn cung ứng dịch vụ
C. Thời điểm hoàn thành dịch vụ
D. Thời điểm nhận tiền tạm ứng
Câu 65: Công ty xây dựng M kí hợp đồng với chủ đầu tư N thực hiện công trình
xây dựng có bao thầu NVL với tổng giá thanh toán của công trình là 880 triệu
đồng (trong đó có 550 triệu đồng là vật tư). Doanh thu của công ty XD để xác
định thu nhập chịu thuế là :
A. 300 triệu đồng
B. 330 triệu đồng
C. 800 triệu đồng
D. 880 triệu đồng
DT = 880 trđ – 880 trđ x 10%
Câu 67: Trường hợp nào sau đây thuộc diện miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu:
A. hàng hoá tạm nhập - tái xuất để dự hội chợ triển lãm
B. Hàng hoá là sản phẩm gia công xuất trả cho nước ngoài
C. Hàng hoá là nguyên liệu nhập khẩu để gia công cho nước ngoài
D. Tất cả đều đúng
Câu 68 : Công ty A tính thuế GTGT theo pp khấu trừ , trong kì có tài liệu sau :
Tổng số thuế GTGT đầu ra tập hợp trên các hoả đơn GTGT bán ra :100,000,000
đồng. Tổng số thuế GTGT đầu vào đủ điều kiện khẩu trừ : 70,000,000 đồng .
Bút toán khấu trừ thuế GTGT cuối kỳ , kế toán ghi:
A. Nợ TK 333.11/Có TK 133: 100,000,000
B. Nợ TK 333.11/ Có TK 133 : 70,000,000
C. Nợ TK 333.11/ Có TK 133 : 30,000,000
D. Nợ TK 133/ Có TK 333.11 : 30,000,000
Thuế GTGT = 100,000,000 – 70,000,000
Câu 69 : Khấu hao TSCĐ được tính vào chi phí được trừ khi xác định thuế
TNDN của doanh nghiệp là :
A. TSCĐ đã hết khấu hao hết giá trị nhưng vẫn còn đang sử dụng
B. TSCĐ thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp
C. TSCĐ bỏ quên ngoài sổ sách
D. TSCĐ mua của cá nhân có đầy đủ chứng từ hợp pháp
Câu 73 : công ty THT chỉ sản xuất sản phẩm Y thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
trong kỳ có số liệu sau :
Thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết kỷ trước chuyển sang 10trđ. Mua NVL
X của công ty A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với giá chưa thuế
GTGT là 50 trđ.
Mua NVL X của công ty B tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp với giá
thanh toán là 88trđ. Thuế suất thuế GTGT của nguyên liệu X là 10%.
Công ty THT tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Thuế GTGT đầu vào
được khấu trở trong kỳ của công ty THT là:
A. 10trd
B. 15trd
C. 23trd
D. 13trd
Thuế GTGT = 10trđ + 50 trđ x 10%
Câu 74: cơ sở kinh doanh nhiều loại hàng hóa dịch vụ có mức thuế GTGT khác
nhau thì kê khai thuế GTGT ntn?
A. theo từng mức thuế suất đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ
B. theo mức thuế suất bình quân gia quyền đối với tất cả hàng hóa, dịch vụ
C. theo mức thuế suất thấp nhất cho tất cả hàng hóa dịch vụ
D. theo mức thuế suất cao nhất của hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở sản xuất, kinh
doanh
Câu 75: Loại thu nhập nào sau đây được áp dụng giảm trừ gia cảnh theo quy
định hiện hành của luật thuế thu nhập cá nhân
A. thu nhập từ chuyển nhượng vốn
B. thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán
C. thu nhập từ kinh doanh
D. thu nhập từ nhượng quyền thương mại
Câu 76: phần chỉ trang phục của doanh nghiệp (có đầy đủ chứng tử) được tính
vào chi phi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế là khoản chỉ:
A. bằng hiện vật không vượt quá 5trđ/người/năm
B. bằng tiền ko vượt quá 5trđ/người/năm
C. bằng tiền và hiện vật không vượt quá 5tr/người/năm
D. bằng tiền hoặc hiện vật không vượt quả 5trđ/người/năm
Câu 77: khoản thu nhập nào sau đây được miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy
định hiện hành của luật thuế thu nhập cá nhân
A. lãi cho các doanh nghiệp vay vốn
B. lãi tiền gửi ngân hàng
C. lãi cho các cá nhân khác vay vốn
D. toàn bộ tiền lương làm việc ngoài giờ hành chính
câu 78: giá tính thuế TTĐB của hàng hóa gia công là:
A. giá bán hành hóa của cơ sở giao gia công bán ra hoặc giá bán của sản phẩm
cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm bán hàng chưa có thuế GTGT và chưa
có thuế TTĐB
B. giá bán hàng hóa của cơ sở giao gia công bán ra hoặc giá bán của sản phẩm
cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm bán bao gồm cả thuế GTGT và thuế
TTDB
C. giá bán ra của cơ sở gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng laoij hoặc
tương đương tại thời điểm bán hàng chưa có thuế TTĐB đã có thuế GTGT
D. giá bán hàng hóa của cơ sở giao gia công bán ra hoặc giá bán của sản phẩm
cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm bán hàng chưa có thuế GTGT và chưa
có GTGT
câu 79: thời điểm xác định doanh thu đối với hàng hóa khi tính thuế TNDN của
doanh nghiệp là:
A. thời điểm ký hợp đồng kinh tế
B. thời điểm xuất hóa đơn bán hàng
C. thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, sử dụng hàng hóa
D. thời điểm nhận tiền hàng
Câu 84: trường hợp người nộp thế giá trị gia tăng nộp theo tháng thời hạn nộp
thuế là ngày
A. ngay sau khi phát sinh nghĩa vụ thuế
B. 10 hàng tháng
C. 20 hàng tháng
D. 30 quý tiếp theo
Câu 85: một cá nhân được giải thưởng từ cuộc thi “dùng để tiền rơi” với số tiền
30trđ thuế TNCN phải nộp đối với thu nhập từ trúng thưởng của cá nhân này là:
A. 3trd
B. 0trd
C. 2trd
D. không phải các phương án trên
Thuế TNCN = 30trđ x 10%
Câu 86: một cơ sở kinh doanh ôt bản hàng theo phương thức trả góp. Giá bán trả
ngay một lần chưa có thuế GTGT của oto là 700trđ/ chiếc. Giá bán trả góp chưa
có thuế GTGT của oto là 750trd/ chiếc, trong đó lãi trả góp là 50trd. trong tháng
người mua trả góp lần đầu là 70trđ. giả tính thuế GTGT của oto nói trên là:
A. 70trd
B. 700trd
C. 750trd
D. 770trd
Giá tính thuế GTGT = Giá bán trả ngay một lần chưa có thuế
câu 88: thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng
A. toàn bộ tiền lãi từ chuyển nhượng
B. số tiền lãi từ chuyển nhượng vốn vượt trên 5trđ/lầm
C. số tiền lãi từ chuyển nhượng vốn vượt trên 10trđ/lần
D. số tiền lãi từ chuyển nhượng vốn vượt trên 15trđ/lần
câu 90: sản phẩm nào sau đây chịu thuế TTĐB:
A. moto có dung tích xilanh từ 125cm3 trở lên
B. moto có dung tích xilanh trên 125cm3
C. tất cả đều đúng
D. tất cả đều sai
câu 91: hàng hóa dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT
A. phát sóng truyền thanh truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
B. nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt
C. hàng xuất khẩu
D. không phải các đáp án trên
câu 92: trường hợp doanh nghiệp kê khai thuế giá trị gia tăng theo tháng, kế toán
quên không kê khai một tờ hóa đơn giá trị tăng đầu vào trong kỳ phát sinh, tờ
hóa don dó:
A. không được kê khai khấu trừ cho tháng sau
B. được kê khai bổ sung khẩu trử cho tháng sau, tối đa không quả 3 tháng kể từ
tháng phát sinh
C. được kê khai bổ sung khấu trừ cho tháng sau, tối đa không quá 6 tháng kể từ
tháng phát sinh
D. được kê khai bổ sung khẩu trừ cho đến trước khi cơ quan thuể ra quyết định
thanh tra kiểm tra
Câu 93: máy móc thiết bị nhập khẩu để sử dụng trực tiếp vào hoạt động nghiên
cứu khoa học thuộc diện
A. không chịu thuế GTGT
B. chịu thuế GTGT
C. không chịu thuế GTGt nếu thuộc loại trong nước đã sản xuất được
D. không chịu thuế GTGT nếu thuộc loại trong nước chưa sản xuất được
Câu 94: Doanh nghiệp A nhập khẩu 1 TSCĐ, doanh nghiệp A chỉ thanh toán
tiền sau khi TSCĐ này đã được lắp đặt và hoạt động tốt, tổng giá thanh toán cho
toàn bộ lô hàng theo hoá đơn thương mại là 980 triệu đồng, trong đó có 10 triệu
đồng là chi phí vận chuyển phát sinh tử cửa khẩu về kho của doanh nghiệp A,
vậy :
A. Giá tính thuế nhập khẩu : 980 triệu đồng
B. Giá tính thuế nhập khẩu : 980 triệu đồng - 10 triệu đồng
C. Giá tính thuế nhập khẩu : 980 triệu đồng + 10 triệu đồng
D. Tất cả đều đúng
Giá tính thuế NK = Tổng giá thanh toán theo hoá đơn
Câu 95: Một doanh nghiệp chỉ sản xuất sản phẩm Y thuộc đối tượng không chịu
thuế GTGT, trong kỷ có số liệu sau :
Mua nguyên liệu X của công ty A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
với giá chưa có thuế GTGT là 60 triệu đồng,
Mua nguyên liệu X của công ty B tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
với giá thanh toán là 99 triệu đồng.
Thuế suất thuế GTGT của NVL X là 10%. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
trong kỳ của doanh nghiệp là:
A. 6 triệu đồng
B. 15 triệu đồng
C. 9 triệu đồng
D. Không phải các phương án trên
Thuế GTGT = 60 trđ x 10%
Câu 96 : Khi trả thưởng cho nhân viên bằng hàng hoá đã đăng kí với sở Công
thương, doanh thu tính thuế TNDN của doanh nghiệp là :
A. 0 đồng
B. Theo giá thị trường
C. Theo giá nội bộ
D. Tất cả đều sai
Câu 97 : Trưởng hợp cơ sở sản xuất hàng hoá chịu thuế TTĐB bằng nguyên liệu
đã chịu thuế TTĐB thì số thuế TTĐB phải nộp trong kì là :
A. Thuế TTĐB của hàng hoá tiêu thụ trong kỷ
B. thuế TTĐB của hàng hoá xuất kho tiêu thụ trong kỳ (-) số thuế TTĐB đã nộp
ở khâu nguyên liệu mua vào tương ứng với số hàng hoá xuất kho tiêu thụ trong
kỳ ( nếu có chứng từ hợp pháp)
C. thuế TTĐB của hàng hoá xuất kho tiêu thụ trong kỳ (-) số thuế TTĐB đã nộp
ở khâu nguyên liệu mua vào ( nếu có chứng từ hợp pháp)
D. không có câu nào đúng
Câu 98 : Đối với cơ sở sản xuất, lắp ráp ô tô dưới 24 chỗ, giả làm căn cứ tính
thuế TTĐB là :
A. Giá của sản phẩm cùng loại
B. giá bình quân của cơ sở kinh doanh thương mại bán ra
C. Giá của sản phẩm cùng loại nhưng không thấp hơn 7% so với giá bình quân
của cơ sở kinh doanh thương mại bán ra
D. Giá của sản phẩm cùng loại nhưng không thấp hơn 17% so với giá bình quân
của cơ sở kinh doanh thương mại bán ra
Câu 99: Doanh nghiệp A mua 1,000 chai rượu từ doanh nghiệp sản xuất B để
xuất khẩu, tuy nhiên doanh nghiệp A chỉ xuất khẩu được 950 chai, 50 chai còn
lại doanh nghiệp A đã bản trong nước:
A. 50 chai rượu bản trong nước không chịu thuế TTĐB
B. 50 chai rượu bản trong nước chịu thuế TTĐB, doanh nghiệp A là người nộp
thuế TTĐB
C. 50 chai rượu bán trong nước chịu thuế TTĐB, doanh nghiệp B là người nộp
thuế TTĐB
D. 50 chai rượu bán trong nước chịu thuế TTĐB, doanh nghiệp A và doanh
nghiệp B là người nộp thuế TTĐB
Câu 100: Đối với sản phẩm cơ sở kinh doanh dùng để khuyến mại theo pháp
luật về thương mại thì:
A. Giá tính thuế GTGT là giá tính thuế GTGT của sản phẩm cùng loại hoặc
tương đương tại thời điểm phát sinh hoạt động này
B. Giá tính thuế GTGT bằng 0
C. Sản phẩm không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
D. Không phải các phương án trên
Câu 101: Doanh nghiệp A trong khu phi thuế quan có nhập khẩu nguyên liệu B
từ nước ngoài, doanh nghiệp A:
A. không phải nộp thuế nhập khẩu
B. nguyên liệu B thuộc đối tượng không chịu thuế nhập khẩu
C. khi xuất khẩu sản phẩm được chế tạo từ nguyên liệu B thì doanh nghiệp A
không phải nộp thuế xuất khẩu
D. tất cả đều đúng
Câu 102: Một cá nhân có thu nhập từ nhận kiểu hối do thân nhân là người VN
định cư ở nước ngoài gửi về là 100 triệu đồng, thuế TNCN phải nộp đối với
khoản thu nhập này là :
A. 10 triệu đồng
B. 9 triệu đồng
C. 20 triệu đồng
D. 0 triệu đồng
Câu 103: Trong năm tính thuế, một cá nhân được coi là đối tượng cư trú theo
luật thuế TNCN hiện hành là :
A. Có nhà đi thuê để ở theo hợp đồng thuê có thời hạn 01 tháng
B. Cỏ nhà đi thuê để ở theo hợp đồng thuê có thời hạn 02 tháng
C. Tổng số ngày có mặt ở Việt Nam là 182
D. Tổng số ngày có mặt ở Việt Nam là 183
Câu 104: Loại mức thuế có số thuế tăng dần theo mức độ tăng của cơ sở thuế là
A. Mức thuế ổn định
B. Mức thuế luỹ tiến
C. Mức thuế tuyệt đối
D. mức thuế thống nhất
Câu 106: Người nộp thuế TTĐB được hoàn thuế đã nộp trong trường hợp nào
dưới dây:
A. Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu
B. Hàng hoá là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu
C. Hàng hoá là nguyên liệu để gia công hàng xuất khẩu
D. Tất cả các trường hợp
Câu 107 : Công ty Minh Anh cho thuê văn phòng kinh doanh, trong tháng 1/N
nhận được tiền trả thuê văn phòng chưa thuế GTGT của công ty X tháng 1/N là
5 triệu đồng, của công ty Y năm N là 72 triệu đồng. Doanh thu tính thuế TNDN
của công ty trong tháng 1/N là :
A. 132 triệu đồng
B. 77 triệu đồng
C. 72 triệu đồng
D. 11 triệu đồng
DT = 72 trđ + 5 trđ
Câu 108 : Theo quy định hiện hành của luật thuế TNCN, khoản thu nhập nào
sau đây được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế của cá nhân :
A. tiền thưởng đột xuất nhân ngày lễ tết
B. thù lao quản lý từ việc tham gia hội đồng quản trị công ty
C. tiền thưởng tăng năng suất lao động
D. không phải các phương án trên
Câu 109: Loại thuế không được tính vào chi phi được trừ khi xác định thuế
TNDN là:
A. thuế TNDN
B. thuế xuất khẩu
C. thuế TTĐB
D. thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

You might also like